Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

de kiem tra hoc ki 2 sinh 7 (Ma tran-dap an-de))

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.87 KB, 5 trang )

PHÒNG GD&ĐT SA PA
TRƯỜNG THCS NẬM SÀI
Họ tên :…………………….
Lớp :……………………….
Kiểm tra học kì II
Môn : Sinh học 7
Năm học : 2012- 2013
Thời gian: 60 phút
Điểm Nhận xét của Thầy cô
Phần I. Trắc nghiệm khách quan: (2điểm)
Khoanh vào ý đúng trong các câu sau:
Câu 1: ở chim bồ câu một số cơ quan bị tiêu giảm để
A. Giảm trọng lượng khi bay C. Giảm cường độ trao đổi chất
B. Tiết kiệm năng lượng D. Giảm ma sát nội quan khi bay
Câu 2: Bộ ăn sâu bọ có đặc điểm gì?
A. Các ngón chân có vuốt cong dưới có đệm thịt dày
B. Thị giác rất phát triển, khứu giác kém phát triển.
C. Bộ răng nhọn, răng hàm có 3, 4 mấu nhọn
D. Chúng có số lượng ngón chân tiêu giảm.
Câu 3: Những ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học là:
A. Sử dụng đấu tranh sinh học mang lại hiệu quả cao, tiêu diệt được những loài
sinh vật có hại.
B. Sử dụng đấu tranh sinh học tiêu diệt được những loài sinh vật có hại, nhưng
không gây ô nhiễm môi trường.
C. Sử dụng đấu tranh sinh học gây ô nhiễm môi trường.
D. Chỉ A và B
Câu 4: Hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học là
A. Thiên địch không tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát
triển của chúng
B. Tiêu diệt được tất cả các loài sinh vật.
C. Hiệu quả nhanh hơn biện pháp hoá học


D. Gây ô nhiễm môi trường
Câu 5: Sắp xếp những ý nghĩa thích nghi tương ứng với từng đặc điểm cấu tạo ngoài
của thỏ:
Đặc điểm cấu tạo ngoài Kết quả ý nghĩa thích nghi
1. Bộ lông mao dày và xốp 1+
A. Giữ nhiệt, giúp thỏ an toàn khi lẩn
trốn
B. Bật nhảy xa, giúp thỏ chạy khi bị săn
đuổi
C. Đào hang lẩn trốn kẻ thù
D. Giúp thỏ định hướng âm thanh, phát
hiện sớm kẻ thù
E. Thăm dò thức ăn và môi trường
2. Chi trước ngắn có vuốt 2+
3. Chi sau dài có vuốt 3+
4. Mũi thính, lông xúc giác nhạy
bén
4+
Phần II. Tự luận: (8 điểm)
Câu 1: (2,5đ) Nêu những đặc điểm của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay
lượn?
Câu 2: (1,5đ) Sự sinh sản của thú tiến hóa hơn so với các lớp động vật đã học ở
những đặc điểm nào?
Câu 3: (2,5đ) Nêu ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh động vật? Cá voi có quan hệ
họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn?
Câu 5: (1,5đ) Nêu các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm?
Hướng dẫn chấm, thang điểm kiểm tra học kì II
Môn: Sinh 7
Phần 1: Trắc nghiệm (2điểm)
Câu 1 2 3 4

Đáp án A C D A
Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25
Câu 5:1đ (Mỗi ý đúng 0,25điểm)
1 - a ; 2 – c ; 3 – b ; 4 – e
Phần II. Tự luận (8điểm)
Câu Đáp án Điểm
Câu 1
2,5đ
- Thân hình thoi phủ bằng lớp lông vũ nhẹ, xốp, hàm không có
răng có mỏ sừng bao bọc, chi trước biến đổi thành cánh, chi
sau có bàn chân dài, ngón có vuốt, 3 ngón trước một ngón sau,
tuyến phao câu tiết dịch nhờn.
- Bộ xương nhẹ, xốp
- Tim bốn ngăn, máu không pha
- Có hiện tượng hô hấp kép (xuất hiện túi khí)
- Không có bóng đái, buồng trứng và ống dẫn trứng bên trái
tiêu giảm.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
1,5đ
- Con đực có cơ quan giao phối
- Thụ tinh trong, phôi phát triển trong tử cung
- Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
0,5
0,5
0,5

Câu 3
2,5đ
- Cây phát sinh là một sơ đồ hình cây phát ra những nhánh từ
một gốc chung (tổ tiên chung). Các nhánh cây ấy lại phát ra
những nhánh nhỏ hơn từ những gốc khác nhau và tận cùng
bằng một nhóm động vật.
- Kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng lớn bao
nhiêu thì số loài của nhánh đó càng phát triển
- Các nhóm có cùng nguồn gốc, có vị trí gần nhau thì có quan
hệ họ hàng gần với nhau hơn
* Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn cá chép, vì
cá voi thuộc lớp thú bắt nguồn từ nhánh tiến hóa có cùng
nguồn gốc với hươu sao trong khi đó cá chép lại thuộc lớp cá
xương là động vật bậc thấp hơn so với lớp thú
0,5
0,5
0,5
1
Câu 5
1.5đ
- Để bảo vệ động vật quý hiếm cần bảo vệ môi trường sống
của chúng, cấm săn bắt, buôn bán trái phép, cần đẩy mạnh
việc chăn nuôi và xây dựng các khu dự trữ thiên nhiên….
1,5
Ma trận kiểm tra học kì II
Năm học: 2012-2013
Môn Sinh 7
Cấp độ
Tên
chủ đề

Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. Lớp
chim
- Nhận biết dược
những đặc điểm
cấu tạo của chim
bồ câu thích nghi
với đời sống bay .
- Nêu được đặc
điểm cấu tạo của
chim bồ câu
thích nghi với
đời sống bay
lượn
Số câu 1

1 2
Số điểm
%
0,25
2,5%
2,5
25%
2,75
=27,5%
2. Lớp

thú
- Nhận biết được
đặc điểm về hình
thái, cấu tạo
ngoài của thỏ
-Nhận biết được
những đặc điểm
của một số bộ thú
(Bộ gặm nhấm,
bộ ăn sâu bọ).
-HS so sánh
được hình thức
sinh sản của thỏ
với các lớp động
vật đã học trước.

Số câu 2 1 3
Số điểm
%
1,25
12,5%
1,5
15%
2,75 =
27,5%
3. Sự tiến
hóa của
động vật
- Trình bày được
mối quan hệ và

mức độ tiến hóa
của các ngành,
các lớp động vật
trên cây tiến
hóa.
Số câu 1 1
Số điểm
2,5
25%
2,5 =
25%
4. Động
vật và
đời sống
con
người
- Nêu được
những ưu điểm và
hạn chế của biện
pháp đấu tranh
sinh học.
.
- Đưa ra được
những biện pháp
bảo vệ động vật
qúy hiếm.
Số câu 1 1 2
Số điểm
%
0,25

2,5%
1,5
15%
1,75 =
17,5%
Tổng
Số câu
3 4 2
8
Số điểm
%
2
= 20%
5
= 50%
3
= 30%
10
=100%

×