Tải bản đầy đủ (.doc) (207 trang)

Ngữ văn 8 - Học kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.87 KB, 207 trang )

Ngày soạn: 1 / 1 / 2013
Ngày giảng 8A1 8A2
Tiết 73 - Bài 18
NHỚ RỪNG
(Thế Lữ)
A.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sơ giản về phong trào Thơ mới. Chiều sâu tư tưởng yêu nước
thầm kín của lớp thế hệ tri thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự
do. Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có ý nghĩa của bài thơ Nhớ Rừng
2. Kĩ năng: Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. Đọc diễn cảm tác phẩm
thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. Phân tích được chi tiết nghệ thuật tiêu
biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước qua bài thơ ''Nhớ rừng'', yêu tự do.
B. Chuẩn bị
*Thầy: SGK, SGV, TKBG. Chân dung tác giả.
*Trò: Đọc trước văn bản, soạn bài.
C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
-KN nhận thức. -KN đặt mục tiêu.
-KN tư duy sáng tạo. -KN ra quyết định.
D.Tổ chức hoạt động dạy và học
1)Ổn định tổ chức: (1 phút) 8A1
8A2
2) Kiểm tra bài cũ ( phút)
3)Bài mới:
Hoạt động 1 (2phút) Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.
Phương pháp: Thuyết trình
Hoạt động 2 (7 phút) Tìm hiểu chung
Mục tiêu: HS nắm được những nét cơ bản về tác giả và tác phẩm.
Phương pháp: Thảo luận,vấn đáp, thuyết trình.
Kĩ thuật: Tư duy động não.


Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- Gọi HS đọc chú thích SGK
* Thế nào là phong trào thơ mới?
- Thơ mới là tên gọi cho một phong trào
thơ 1932-1945.
+ Thơ tự do, số chữ, số câu trong bài
không hạn định.
+ Nội dung, tư tưởng thể hiện sự tự do,
phóng khoáng, linh họat
+ Không bị ràng buộc bởi những quy tắc
niêm, luật của thể thơ cổ điển.
* Khái quát về tác giả?
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: Thế Lữ
( 1907 - 1989)
1
* Bố cục của bài thơ? hãy cho biết nội
dung mỗi đoạn?
- Đoạn 1,4 : Con hổ ở vườn bách thú…
- Đoạn 2,3 : Nhớ lại cảnh sơn lâm
- Đoạn 5 : Khao khát giấc mộng ngàn to
lớn.
Tên khai sinh Nguyễn Thứ
Lễ. Quê Bắc Ninh. Là nhà
thơ tiêu biểu cho phong trào
Thơ mới (1932 - 1945). Ông
là một trong những nhà thơ
có công đem lại chiến thắng
cho Thơ mới. - Được nhà
nước trao tặng giải thưởng

Hồ Chí Minh về văn học
nghệ thuật 2003.
2. Tác phẩm:
- Bài thơ là lời con hổ trong
vườn bách thú = lời tác giả
= lời nhân dân nô lệ.
- Thể thơ tám chữ - Thơ
mới.
Hoạt động 3 (25 phút) Tìm hiểu văn bản
Mục tiêu: Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, bình giảng.
Kĩ thuật: Tư duy động não.
- HS đọc khổ thơ 1
* Khổ 1 là lời của ai ? Ở đâu?
- Lời con Hổ trong vườn bách thú.
* Hình ảnh nào miêu tả con Hổ trong cũi
sắt?
-Gặm một khố căm hờn trong cũi sắt
Ta nằm dài trông tháng ngày dần qua
…Giương mắt bé giễu oai linh rừng thẳm
Để làm trò lạ mắt thứ đồ chơi…
* Gặm có nghĩa như thế nào?
* Khối căm hờn?
Nỗi căn hờn kết đọng lại đè nặng, nhức
nhối, không có cách nào giải thoát. con
hổ gặm khối căm hờn ấy.
* Em nghĩ gì khi hổ xưng Ta?
Cách tự xưng đầy kiêu hãnh của vị chúa tể
sơn lâm.
* Hình ảnh nằm dài gợi hình dáng con hổ

ntn?
Nằm dài thảnh thơi. Buông xuôi, bất lực.
II. Tìm hiểu văn bản
* Hình ảnh con Hổ trong
vườn bách thú.
- Lời con Hổ trong vườn
bách thú.
2
*Thái độ của con hổ đối với các con vật
khác?
- Khinh con người nhỏ bé.
-Gấu dở hơi, báo vô tư lự.
 Hạng tầm thường, vô ý nghĩa.
* Gấu, báo tượng trưng cho hạng người nào
trong xã hội?
* Tâm trạng của con hổ trong cũi sắt như
thế nào?
- Gọi HS đọc khổ thứ 4.
* Hình ảnh miêu tả cảnh vườn bách thú?
- Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng…
Dải nước đen giả suối, chẳng thông dòng.
Mô gò thấp kém. Dăm vừng lá…Học đòi…
* Cảnh vườn bách thú hiện ra ntn?
Đẹp, được chăm sóc cẩn thận.
* Nhưng với con mắt của hổ đó là cảnh gì?
- Cảnh nhân tạo, do con người sửa sang, tỉa
tót, giả dối, tầm thường không mạnh mẽ, bí
hiểm.  Đểu giả, nhỏ bé, vô hồn.
* Em hiểu uất hận ngàn thâu là nỗi uất hận
ntn?

* Thái độ của con hổ trong vườn bách thú?
* Nỗi khao khát của con hổ gợi ta suy nghĩ
gì?
Bình: Tâm trạng căm giận, uất ức, ngao
ngán của con hổ trong vườn bách thú được
miêu tả trong hình thức đối lập vẻ bề
ngoài với thế giới nội tâm của mãnh thú.
- Nỗi đau, sự ngao ngán của hổ cũng chính
là tiếng lòng, sự ngao ngán của mình trong
cảnh lầm than, nô lệ.
- Tâm trạng bực bội, u
uất.
- Căm ghét cuộc sống tầm
thường, giả dôi tù túng.
 Khao khát cuộc sống tự
do, chân thật.
* Luyện tập : Đọc diễn cảm
bài thơ.
4)Củng cố (3 phút)
- Khái quát về thơ mới?
- Đọc sáng tạo bài thơ.
5)Hướng dẫn HS học bài ( 2 phút)
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Chuẩn bị phần còn lại của bài thơ.
* RÚT KINH NGHIỆM:
3
Ngày soạn: 1 / 1 / 2013
Ngày giảng 8A1 8A2
Tiết 74 - Bài 18 - tiếp theo
NHỚ RỪNG

(Thế Lữ)
A.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sơ giản về phong trào Thơ mới. Chiều sâu tư tưởng yêu nước
thầm kín của lớp thế hệ tri thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự
do. Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có ý nghĩa của bài thơ Nhớ Rừng
2. Kĩ năng: Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. Đọc diễn cảm tác phẩm
thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. Phân tích được chi tiết nghệ thuật tiêu
biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước qua bài thơ ''Nhớ rừng'', yêu tự do.
B. Chuẩn bị
*Thầy: SGK, SGV, TKBG. Chân dung tác giả.
*Trò: Đọc trước văn bản, soạn bài.
C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
-KN nhận thức. -KN đặt mục tiêu.
-KN tư duy sáng tạo. -KN ra quyết định.
D.Tổ chức hoạt động dạy và học
1)Ổn định tổ chức: (1 phút) 8A1
8A2
2) Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
* Đọc thuộc lòng bài thơ "Nhớ rừng" của Thế Lữ
* Phân tích hình ảnh con hổ trong vườn bách thú ?
3)Bài mới:
Hoạt động 1 (2phút) Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.
Phương pháp: Thuyết trình
Hoạt động 3 (25 phút) Tìm hiểu văn bản
Mục tiêu: Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, bình giảng.
Kĩ thuật: Tư duy động não.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


- Gọi HS đọc khổ 3,4.
* Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những từ
ngữ, hình ảnh nào?
bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn,
giọng nguồn…
* Bóng cả cây già? Gió gào ngàn?
*Tác giả sử dụng từ ngữ ntn để miêu tả
nơi ở của vị chúa tể?
Điệp từ, Đ mạnh gào, thét.
* Hình ảnh giang sơn trong tâm
trí con hổ
4
* Những từ ngữ đó khiến em hình dung ra
cảnh giang sơn như thế nào?
hoang vu, bí mật
* Trong giang sơn của mình vị chúa tể
hiện ra qua những hình ảnh nào?
- Ta bước chân; lượn tấm thân như sóng
cuộn nhịp nhàng; vờn, mứt thần, đã quắc,
im hơi
* Nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả?
Từ ngữ gợi tả, nhịp thơ ngắn thay đổi.
*Vị chúa tể hiện ra ntn?
* Cảnh rừng được khắc họa vào những thời
điểm nào?
- Đêm vàng
- Ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
- Bình minh cây xanh nắng gội
- Chiều lênh láng máu sau rừng

* Cảnh sắc ở những thời điểm đó có gì nổi
bật?
 Thiên nhiên rực rỡ, huy hoàng, náo
động, hùng vĩ, bí ẩn.
* Trong thiên nhiên hùng vĩ ấy chúa tể
muôn loài đã sống một cuộc sống như thế
nào?
- Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan
- Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới
- Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng
- Ta đợi chết mảnh mặt trờ gay gắt.
* Điệp từ ta lặp lại có ý nghĩa gì?
- tạo nhạc điệu rắn rỏi, hoành tráng.
- Bộc lộ trực tiếp sự nuối tiếc c/sống tự do.
* Đoạn thơ này em thích nhất câu thơ
nào ? Vì sao ?
- Gọi HS đọc khổ thơ cuối ?
* Giấc mộng ngàn to lớn là giấc mộng gì ?
* Giấc mộng ấy gợi cho em suy nghĩ gì ?
Nó sẽ mãi mãi gắn bó, thuỷ chung với
nước non cũ. Nó đau vì mất tự do nhưng
sẽ không bao giờ lãng quên, hay phản bội
non nước; lời nhắn gởi như một lời thề 
Đó cũng chính là tiếng lòng của người dân
Việt Nam: dù đang chịu ách nô lệ nhưng
sẽ mãi thuỷ chung với giống nòi, non
nước.
- Cảnh núi rừng đại ngàn lớn lao,
phi thường
- vị chúa tể : ngang tàng, lẫm liệt

giữa núi rừng đại ngàn
- Cuộc sống tự do, tung hoành đầy
quyền uy.
- Chúa tể : Khí phách ngang tàng,
làm chủ.
- Giấc mộng mãnh liệt, to lớn,
nhưng đau xót.
 Chán ghét cuộc sống tù túng, tầm
thường giả dối. Khát vọng tự do.
5
Hoạt động 4 (7 phút) Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản
Phương pháp: Thực hành
Kĩ thuật: Động não
* Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ?
* Việc mượn lời con hổ trong vườn bách
thú có t/ dụng như thế nào trong việc thể
hiện nội dung cảm xúc của bài thơ?
* Ghi nhớ / SGK 7
* Luyện tập
Đọc diễn cảm bài thơ?
4)Củng cố (3 phút)
- Đọc diễn cảm bài thơ ? Chỉ ra đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
5)Hướng dẫn HS học bài ( 2 phút)
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài : Câu nghi vấn.
*RÚT KINH NGHIỆM:
6
Ngày soạn: 2 / 1 / 2013
Ngày giảng 8A1 8A2

Tiết 75 - Bài 18
CÂU NGHI VẤN
A.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Hiểu được đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, phân biệt câu
nghi vấn với các kiểu câu khác. Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn:
dùng để hỏi.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong
văn bản cụ thể. Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn.
3.Tư tưởng: Bước đầu HS biết cách sử dụng câu nghi vấn trong giao tiếp
cho hiệu quả.
B. Chuẩn bị
*Thầy: SGK, SGV, TKBG.
*Trò: Đọc, soạn bài.
C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
-KN nhận thức. -KN đặt mục tiêu.
-KN tư duy sáng tạo. -KN ra quyết định.
D.Tổ chức hoạt động dạy và học
1)Ổn định tổ chức: (1 phút) 8A1
8A2
2) Kiểm tra bài cũ (5 phút)
* Đọc thuộc lòng một khổ thơ trong bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ?
* Việc mượn lời con hổ trong vườn bách thú có t/ dụng như thế nào trong
việc thể hiện nội dung cảm xúc của bài thơ?
3)Bài mới:
Hoạt động 1 (2phút) Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.
Phương pháp: Thuyết trình
Hoạt động 2 (20 phút) HD tìm hiểu đặc điểm hình thức và csnawng của câu nghi
vấn.
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm hình thức và chức năng cơ bản của câu nghi vấn.

Phương pháp: Thảo luận,vấn đáp, thuyết trình.
Kĩ thuật: Tư duy động não.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- Gọi HS đọc bài tập.
* Trong đoạn trích câu nào là câu nghi
vấn?
I. Đặc điểm hình thức và chức
năng chính
* Bài tập/ SGK 11
- Sáng nay người ta đấm u có đau
lắm không?
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà
không ăn khoai?
7
* Dựa vào đặc điểm hình thức nào mà em
khẳng định đó là câu nghi vấn?
* Câu nghi vấn trong doạn trích trên dùng
đẻ làm gì?
* Em hãy nêu đặc điểm hình thức và chức
năng chính của câu nghi vấn?
* Câu sau có phải là câu nghi vấn không?
Tại sao?
Tôi có thể trở thành bác sĩ? Không
 Tôi có thể trở thành bác sĩ được không?
* Hãy kể một số từ nghi vấn?
- Hay là u thương chúng con đói
quá?
- Đặc điểm :+ Dấu chấm hỏi; Có
những từ nghi vấn: có…không, làm
(sao), hay (là)

* Đặc điểm
+ Kết thúc bằng dấu chấm hỏi;
+ Có những từ nghi vấn.
* Chức năng dùng để hỏi.
* Ghi nhớ /SGK 11
Hoạt động 3 (12 phút) Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản
Phương pháp: Thực hành
Kĩ thuật: Động não
GV cho HS hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày bài tập.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung, hoàn
thiện bài tập.
- GV đánh giá cho điểm khuyến khích.
Bài 5/ SGK 13
a. Bao giờ anh đi Hà Nội?
- Bao giờ đứng ở đầu câu: hỏi về thời
điểm sẽ thực hiện hành động đi.
b. Anh đi Hà Nội bao giờ?
- Bao giờ đứng ở cuối câu: hỏi về thời
gian đã diễn ra hành động đi.
Bài 6/ SGK 13
II. Luyện tập
Bài 1 / SGK 11
Các câu nghi vấn:
a. Chị khất tiền sưu đến chiều mai
phải không?
b. Tại sao con người lại phải khiêm
tốn như thế?
c. Văn là gì? Chương là gì?

d. - Chú mình muốn cùng tớ đùa vui
không?
- Đùa trò gì?
- Hừ…hừ…cái gì thế?
- Chị Cốc béo xù đứng trước
cửa nhà tao ấy hả?
Bài 2/ SGK12
- Căn cứ vào sự có mặt của từ
hay nên ta biết được đó là những câu
nghi vấn.
- Không thay từ hay bằng từ
hoặc được vì nó dễ lẫn với câu ghép
mà các vế câu có quan hệ lựa chọn.
Bài 3/ SGk 12
Không thể đặt dấu chấm hỏi sau các
câu vì cả 4 câu đều không phải là
câu nghi vấn.
Bài 4/ SGK 13
8
a. Chiếc xe này bao nhiêu ki-lô-gam mà
nặng thế?
Câu nghi vấn này đúng và người hỏi đã
tiếp xúc với sự vật, hỏi để biết trọng lượng
chĩnh xác của sự vật đó.
b. Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế?
Câu nghi vấn này sai vì người hỏi chưa
biết giá chính xác của chiếc xe thì sẽ
không phân biệt được mắc hay rẻ được.
a. Anh có khoẻ không?
- Hình thức: sử dụng cặp từ

có…không
- Ý nghĩa: hỏi thăm sức khoẻ
vào thời điểm hiện tại, không biết
tình trạng sức khoẻ của người được
hỏi trước đó như thế nào.
b. Anh đã khoẻ chưa?
- Hình thức: sử dụng cặp từ
đã… chưa.
- Ý nghĩa: hỏi thăm sức khoẻ
vào thời điểm hiện tại nhưng biết
tình trạng sức khoẻ của người đươc
hỏi trước đó không tốt.
4)Củng cố (3 phút)
- Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn?
5)Hướng dẫn HS học bài ( 2 phút)
- Học thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện BT /SGK.
- Chuẩn bị bài:Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
* RÚT KINH NGHIỆM:
9
Ngày soạn: 2 / 1 / 2013
Ngày giảng 8A1 8A2
Tiết 76 - Bài 18
VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Nắm vững kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh. Hiểu
các yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh
2. Kĩ năng: xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn
thuyết minh. Diễn đạt rõ ràng, chính xác.Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài
90 chữ.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức viết đoạn văn thuyết minh đúng yêu cầu.

B. Chuẩn bị
*Thầy: SGK, SGV, TKBG.
*Trò: Đọc, soạn bài  Viết đoạn văn thuyết minh.
C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
-KN nhận thức. -KN đặt mục tiêu.
-KN tư duy sáng tạo. -KN ra quyết định.
D. Tổ chức hoạt động dạy và học
1)Ổn định tổ chức: (1 phút) 8A1
8A2
2) Kiểm tra bài cũ (5 phút)
* Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn?
* Chữa BT 3, 4/ SGK 13.
3)Bài mới:
Hoạt động 1 (2phút) Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.
Phương pháp: Thuyết trình
Hoạt động 2 (22 phút) HD tìm hiểu đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
Mục tiêu: HS nắm đoạn văn thuyết minh, lỗi trong cách trình bày và cách sửa lỗi.
Phương pháp: Thảo luận,vấn đáp, thuyết trình.
Kĩ thuật: Tư duy động não.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- Gọi HS đọc BT/sgk 13
* Trong đoạn văn (a) câu nào là câu chủ
đề của đoạn văn? Các câu khác có tác
dụng gì?
I. Đoạn văn trong văn bản thuyết
minh
1. Nhận dạng các đoạn văn:
* Bài tập/ SGK 13
a)- Câu 1 là câu chủ đề: Thế giới

đang đứng trước nguy cơ thiếu
nước sạch nghiêm trọng.
Câu 2: cung cấp thông tin về lượng
nước ngọt ít ỏi. Câu 3: cho biét lượng
nước ấy bị ô nhiểm. Câu 4: nêu sự
10
* Đoạn (a) trình bày nội dung theo cách
nào? – Lối diễn dịch.
* Đoạn b thuyết minh vấn đề gì?
Thuyết minh về cuộc đời và những cống
hiến của Ông Phạm Văn Đồng.
- Các câu tương đối độc lập với nhau và
đều cùng nói về Phạm Văn Đồng 
đoạn văn song hành.
* Vậy đoạn (b) có từ ngữ chủ đề không?
Đó là từ nào? Các câu trong đoạn có vai
trò gì?
* Đoạn văn a thuyết minh về nội dung
gì?
* Nhược điểm của đoạn này là gì?
* Nếu giới thiệu cây bút bi thì nên giới
thiệu như thế nào?
- Đoạn 1: giới thiệu.
- Đoạn 2: nêu cấu tạo.
- Đoạn 3: cáh sử dụng và phân loại.
* Theo em đoạn văn trên nên chữa lại
như thế nào?
GV cho HS hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày bài tập.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung, hoàn

thiện bài tập.
- GV đánh giá cho điểm khuyến khích.
- Gọi HS đọc BT /sgk 14
* Đoạn (b) có nhược điểm gì? lộn xộn.
* Theo em nên giới thiệu đèn bàn bằng
phương pháp gì? Phân loại, phân tích.
* Vậy em nên chia ra làm mấy đoạn?
* Mỗi đoạn nên viết lại như thế nào?
Cho HS hoạt động nhóm.
* Qua bài tập trên, theo em khi làm một
bài văn thuyết minh cần xác định điều
gì? Viết đoạn văn cần chú ý đến điều gì?
thiếu nước ngọt ở các nước thế giới
thứ ba. Câu 5: nêu dự báo
b)
- Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng.
- Các câu tiếp theo: cung cấp thông
tin về Phạm Văn Đồng theo lối liệt
kê.
2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh
chưa chuẩn.
* Bài tập/SGK 14.
a) Thuyết minh cấu tạo của bút bi.
- Nhược điểm: Trình bày lộn xộn
Chữa lại: Tách thành hai đoạn.
Đoạn 1: Thuyết minh phần ruột bút
bi, gồm đầu bút bi và ống mực loại
mực đặc biệt.
Đoạn 2: Phần vỏ - gồm ống nhựa
hoặc sắt, bọc ruột bút và làm cán bút

viết phần này gồm ống, nắp bút có lò
xo.
b)
- Chữa lại: Tách 3 đoạn
+ Phần đèn: Có bóng đèn, đui đèn,
dây điện, công tắc.
+ Phần chao đèn.
+ Phần đế đèn.
* Ghi nhớ: SGK15
Hoạt động 3 (10 phút) Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản
11
Phương pháp: Thực hành
Kĩ thuật: Động não
- HS đọc BT/sgk
* Cho biết yêu cầu của bài tập?
GV cho HS hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày bài tập.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung, hoàn
thiện bài tập.
- GV đánh giá cho điểm khuyến khích.
Bài 2/sgk 15
Viết đoạn nhỏ theo các ý sau:
- Năm sinh, năm mất, quê quán và gia
đình.
- Đôi nét về quá trình hoạt động và sự
nghiệp.
- Vai trò và cống hiến to lớn đối với dân
tộc và thời đại.
II. Luyện tập

Bài 1/sgk 15
* Đoạn mở bài:
Mời bạn đến thăm trường tôi -
ngôi trường be bé, nằm ở giữa cánh
đồng xanh - ngôi trường thân yêu,
mái nhà chung của chúng tôi.
* Đoạn kết bài:
Trường tôi như thế đó: giản dị,
khiêm nhường mà xiết bao gắn bó.
Chúng tôi yêu quý vô cùng ngôi
trường như yêu ngôi nhà của mình.
Chắc chắn những kỉ niệm về trường
sẽ đi theo suốt cuộc đời.
Bài 3: Học sinh tự viết.
4)Củng cố (3 phút)
- Những lưu ý khi viết đoạn văn thuyết minh?
- Cách trình bày đoạn văn thuyết minh?
5)Hướng dẫn HS học bài ( 2 phút)
- BTVN : Học thuộc ghi nhớ/sgk15. 3/sgk15.
- Chuẩn bị bài: Quê hương.
* RÚT KINH NGHIỆM:
12
Ngày soạn: 6 /1 / 2013
Ngày giảng 8A1 8A2
Tiết 77 - Bài 19
QUÊ HƯƠNG
(Tế Hanh)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp HS Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của
một làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm

thắm của tác giả.
2. Kỹ năng: Thấy được những nét đặc sắc NT của bài thơ. Rèn kỹ năng đọc
và cảm thụ bài thơ có nhiều hình ảnh ẩn dụ
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước qua việc cảm nhận bài
thơ
B. Chuẩn bị
*Thầy: SGK, SGV, TKBG.
*Trò: Đọc trước văn bản, soạn bài.
C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
-KN nhận thức. -KN đặt mục tiêu.
-KN tư duy sáng tạo. -KN ra quyết định.
D. Tổ chức hoạt động dạy và học
1)Ổn định tổ chức: (1 phút) 8A1
8A2
2) Kiểm tra bài cũ (5 phút)
* Vai trò của đoạn văn trong văn bản thuyết minh?
* Cách trình bày đoạn văn trong văn bản thuyết minh?
3)Bài mới:
Hoạt động 1 (2phút) Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.
Phương pháp: Thuyết trình
Hoạt động 2 (7 phút) Tìm hiểu chung
Mục tiêu: HS nắm được những nét cơ bản về tác giả và tác phẩm.
Phương pháp: Thảo luận,vấn đáp, thuyết trình. Kĩ thuật: Tư duy động não.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- Gọi HS đọc chú thích SGK 17
* Vài nét khái quát về tác giả Tế Hanh?
GV mở rộng. Hồn thơ lãng mạn gắn bó
với quê hương - SGV 22.
* Hoàn cảnh sáng tác?

* Thể thơ?
* Phương thức biểu đạt?
I.Tìm hiểu chung
1. Tác giả Tế Hanh sinh 1921
Tên Trần Tế Hanh - Quê ở Quảng
Nam
2. Bài thơ
Bài thơ sáng tác năm 1939 lúc nhà
thơ đang học ở Huế, rất nhớ nhà, nhớ
quê hương. Trích trong tập “Nghẹn
ngào”
- Thể thơ : tám chữ.
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm.
13
* Bố cục?
Đoạn 1: hai câu đầu
Đoạn 2: sáu câu tiếp
Đoạn 3: Tám câu tiếp theo
Đoạn 4: Bốn câu cuối
- Bố cục : 4 phần.
Hoạt động 3 (20 phút) Tìm hiểu văn bản
Mục tiêu: Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, bình giảng.
Kĩ thuật: Tư duy động não.
- Gọi HS đọc khổ thơ thứ nhất.
* Với 2 câu thơ đầu em hình dung như thế
nào về làng chài quê hương của tác giả?
* Lời giới thiệu về làng chài quê mình có
gì đặc biệt?
Lời giới thiệu bình dị, chân thật như bản

chất người dân làng chài quê ông vậy.
* Đoàn thuyền ra khơi khi nào?
- Trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng =>
thiên nhiên tươi đẹp, lý tưởng cho những
ai làm nghề chài lưới.
- Dân trai tráng => những người khỏe
khoắn, vạm vỡ, nhanh nhẹn, dũng cảm.
* Hình ảnh miêu tả con thuyền khi ra
khơi?
Thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo
Cành buồm to giương như mảnh hồn làng
Rướn thân trăng bao la thâu góp gió.
* Con tuấn mã?
* Chiếc thuyền như con tuấn mã chiếc
thuyền đi như thế nào?
Co thuyền lao nhanh, gọn, mạnh mẽ.
* Mảnh hồn làng? – Tư tưởng và tình cảm
của làng chài.
* Biện pháp nghệ thuật sử dụng ? So sánh
* Bằng biện pháp so sánh ví von gợi cảnh
đoàn thuyền ra khơi như thế nào?
- Gọi Hs đọc
* Cảnh đoàn thuyền trở về được miêu tả
bằng những hình ảnh nào?
ồn ào, tấp nập > Nhiều âm thanh, hoạt
động qua lại của con người không ngớt.
* Cảnh đón đoàn thuyền trở về diễn ra như
thế nào?
II. Tìm hiểu văn bản

* Khổ thơ thứ nhất
Quê hương nhà thơ ở cửa sông gần
biển, người dân làm nghề chài lưới.
* Khổ thơ thứ hai
- Cảnh đoàn thuyền ra khơi đẹp,
mạnh mẽ, khoáng đạt.
* Khổ thơ thứ ba
- Không khí vui vẻ, rộn ràng.
14
* Tại sao nhà thơ viết “Nhờ ơn trời biển
lặng cá đầy ghe”.
=> Lời cảm tạ trời đất. Chỉ có những ai đã
từng làm nghề chài mới hiểu hết lời cảm
tạ mang tính cộng đồng này.
* Hình ảnh miêu tả người dân chài?
Da ngăm rám nắng Vị xa xăm
* Vị xa xăm? Vị của nắng, gió, đại dương
in dấu trên cơ thể họ.
* Dân chài là những con người như thế
nào?
- Con thuyền: Chiếc thuyền im bến mỏi
trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
* Biện pháp nghệ thuật? Nhân hóa
* Từ đó em cảm nhận được vẻ đẹp nào
trong tâm hồn tác giả?
Bình: Sự nhạy cảm, tấm lòng gắn bó sâu
nặng với quê hương
* Trong xa cách, lòng tác giả nhớ tới
những điều gì nơi quê nhà?

Tình yêu quê hương luôn thường trực
trong lòng nhà thơ: lòng tôi luôn tưởng
nhớ. Màu nước xanh, con cá bạc, chiếc
buồm vôi, nhớ con thuyền rẽ sóng ra khơi
và đặc biệt nhớ cái mùi nồng mặn quá.
* Bài thơ có những nét đặc sắc nghệ
thuật?
* Qua bài thơ, em cảm nhận được điều gì
về cuộc sống người dân làng chài và nhà
thơ?
- Dân chài khỏe mạnh, đẹp lãng
mạn.
- Con thuyền gắn bó mật thiết với sự
sống con người → tâm hồn tinh tế
của tác giả.
* Khổ thơ thứ tư
Nỗi nhớ quê hương: da diết. Tình
quê sâu nặng thiết tha.
* Ghi nhớ/ Sgk 18.
Hoạt động 4 (5 phút) Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản
Phương pháp: Thực hành. Kĩ thuật: Động não
Sưu tầm, chép một số bài thơ viết về quê
hương em thích.
III. Luyện tập
Đọc diễn cảm bài thơ.
4)Củng cố (3 phút)
Haỹ nhận xét về tình cảm của t/giả đối với cảnh vật, cuộc sống và con người
nơi quê hương mình?
5)Hướng dẫn HS học bài ( 2 phút)

- Học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài : Khi con Tu hú.
*RÚT KINH NGHIỆM:
15
Ngày soạn: 6/ 1 / 2013
Ngày giảng 8A1 8A2
Tiết 78 - Bài 19
KHI CON TU HÚ
(Tố Hữu)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Có hiểu biết bước đầu về tg Tố Hữu. Thấy được nghệ thuật
khắc hoạ hình ảnh. Niềm khao khát cuộc sống tự do, lý tưởng cách mạng của tác
giả.
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ
cách mạng bị giam giữ trong ngục tù. Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về
càm xúc giữa hai phần của bài thơ ; thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền
thống của tác giả ở bài thơ này.
3. Thái độ: - Giáo dục các em lòng yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên
và yêu quê hương, yêu đất nước.Cảm thông, khâm phục ý chí, lý tưởng của các
chiến sĩ cách mạng.
B. Chuẩn bị
*Thầy: SGK, SGV, TKBG.
*Trò: Đọc trước văn bản, soạn bài.
C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
-KN nhận thức. -KN đặt mục tiêu.
-KN tư duy sáng tạo. -KN ra quyết định.
D. Tổ chức hoạt động dạy và học
1)Ổn định tổ chức: (1 phút) 8A1
8A2
2) Kiểm tra bài cũ (5 phút)

* Đọc thuộc lòng bài thơ Quê hương - Tế Hanh.
* Phân tích câu thơ sau: Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.
* Haỹ nhận xét về tình cảm của t/giả đối với cảnh vật, cuộc sống và con
người nơi quê hương mình?
3)Bài mới:
Hoạt động 1 (2phút) Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.
Phương pháp: Thuyết trình
Thơ mới không chỉ có những bài thơ mang tính lãng mạn đầy màu sắc cá
nhân mà còn có những bàu thơ giàu tình cảm cách mạng. Bài thơ “ Khi con tu hú”
là một điển hình
Hoạt động 2 (7 phút) Tìm hiểu chung
Mục tiêu: HS nắm được những nét cơ bản về tác giả và tác phẩm.
Phương pháp: Thảo luận,vấn đáp, thuyết trình.
Kĩ thuật: Tư duy động não.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
16
* Dựa vào chú thích * / sgk em hãy trình
bày những nét chính về tác giả ?
* Tác giả có những tác phẩm tiêu biểu
nào ?
* Hoàn cảnh sáng tác bài thơ ?
- lưu ý HS thời điểm sáng tác bài thơ để
thể hiện tâm trạng của tác giả :
* Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào ?
* Em hãy nhắc lại đặc điểm của thể thơ
lục bát?
* Em hãy tìm bố cục của bài thơ ? 2 phần
1- Sáu câu thơ đầu: Cảnh trời đất vào hè .

2- Bốn câu thơ cuối: Tâm trạng người tù
CM .
GV h/dẫn đọc : Đọc diễn cảm thể hiện tâm
trạng của tác giả khi bị tù đày.
GV đọc – gọi HS đọc  Gv nhận xét HS
đọc.
* Em hiểu như thế nào về nhan đề bài thơ?
Chỉ là vế phụ của một câu trọn vẹn.
- Chú thích/SGK
I.Tìm hiểu chung
1. Tác giả : Tố Hữu (1920 - 2002)
Ông được coi là lá cờ đầu của thơ ca
cách mạng Việt Nam. Ông được giải
thưởng Hồ Chí Minh về văn học
nghệ thuật
SGK /19
2. Bài thơ Khi con tu hú
- Bài thơ sáng tác 7 / 1932 . Tại nhà
lao Thừa Phủ, khi tác giả bị bắt giam
vào đây .
- Thể thơ lục bát .
- Bố cục: 2 phần
Hoạt động 3 (20 phút) Tìm hiểu văn bản
Mục tiêu: Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, bình giảng.
Kĩ thuật: Tư duy động não.
* Em hiểu gì về nhan đề bài thơ?
* Hãy kể những sản vật mà tác giả nhắc
đến trong bức tranh mùa hè đó ?
- Tiếng chim tu hú, lúa chiêm, trái cây,

vườn râm, tiếng ve, bầu trời, tiếng sáo
diều )
* Em có nhận xét gì về phạm vi miêu tả
đó ?
- Phạm vi miêu tả rộng lớn, màu sắc rực
rỡ, âm thanh rộn rã, hương thơm ngào
ngạt.
* Em có những cảm nhận gì về màu sắc,
II. Tìm hiểu văn bản
* Nhan đề bài thơ
- Là một mệnh đề phụ, chưa là câu
 gây sự chú ý.
- Tiếng chim: tín hiệu của sự sống ,
mùa hè.
* Sáu câu thơ đầu
Bức tranh mùa hè
+ Màu sắc : Rực rỡ và lộng lẫy .
17
âm thanh và hương vị ?
* Hãy nhận xét về những biện pháp nghệ
thuật trong 6 câu thơ đầu và nêu tác dụng
của nó ?
- Chọn lọc chi tiết đặc sắc, động từ mạnh:
Dậy, lộn nhào.
- Sử dụng tính từ: “Chín, ngọt, đầy, rộng,
cao” để diễn tả sự hoạt động, sự căng đầy
nhựa sống của mùa hè .
Mặt khác, bầu trời như được mở ra, như
cao thêm để tạo một không gian khoáng
đãng. Trên nền trời đó, đôi con diều sáo

bay lượn tự do nhằm tạo sự đối lập với
không gian hẹp, không khí tù túng, con
người không được hoạt động ngột ngạt
phẫn uất trong 4 bức tường của phòng
giam .
* Tâm trạng của người tù được thể hiện ở
những dòng thơ nào ?
- Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi !
- Ngột làm sao, chết uất thôi!
* Hãy nhận xét về cách ngắt nhịp và cách
dùng từ của 2 câu thơ 8 và 9 ?
Nhịp 6 / 2 (câu 8), nhịp 3 / 3 (câu
9).Dùng từ ngữ mạnh. Đập tan phòng,
chết uất, những từ ngữ cảm thán : ôi, thôi,
làm sao, đã thể hiện tâm trạng cảm xúc
của tác giả?
* Đó là tâm trạng gì ? Tâm trạng đó được
nhà thơ nói một cách trực tiếp hay gián
tiếp ? ( Trực tiếp )
* Tâm trạng đau khổ, ngột ngạt, uất hận
đó thể hiện nỗi niềm gì của tác giả ?
* Tại sao tác giả lại ngột ngạt và uất hận ?
Bình: Ngột ngạt vì sự chật chội, tù túng,
nóng bức của phòng giam mùa hè. Uất
hận vì sự vật thì tự do, cả vật vô tri như
cánh diều cũng được bay lượn tự do, còn
người chiến sĩ trẻ phải bị giam hãm, bị
biệt lập cô đơn “ Cháy ruột mơ những
ngày hoạt động”
* Tất cả tâm trạng đó dẫn đến ước muốn

gì của người tù ?
* Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng
chim tu hú kêu nhưng tâm trạng của người
tù ở 2 đoạn đầu và cuối rất khác nhau? Vì
+ Âm thanh : Náo nức, rạo rực .
+ Hương thơm : Của lúa chín, ngọt
ngào của trái cây, của những vạt ngô
vàng mẩy
 Bức tranh thiên nhiên mùa hè đẹp
với âm thanh rực rỡ sắc màu, hương
vị ngọt ngào, bầu trời khoáng đạt tự
do, trong cảm nhận của người tù .
* Bốn câu thơ cuối.
Tâm trạng của người tù cách mạng:
- Tâm trạng đau khổ, ngột ngạt,
uất hận.
 Niềm khát khao tự do cháy bỏng
của người chiến sĩ Cách mạng trong
cảnh tù đầy
18
sao ?
+ Đoạn đầu tả cảnh - trời đất vào hè : Dạt
dào, đầy sức sống, rất có hồn .
+ Đoạn sau tả tình - tâm trạng người tù :
Sôi nổi, sâu sắc và da diết .
* Em có nhận xét gì về cách tả cảnh và tả
tình của bài thơ ?
- Thể thơ lục bát mềm mại, uyển chuyển,
linh hoạt.
- Nghệ thuật đối: Bài thơ liền mạch,

giọng điệu tự nhiên, cảm xúc nhất quán,
khi tươi sáng khoáng đạt, khi dằn vặt u
uất, rất phù hợp với cảm súc thơ. * Ghi nhớ /SGK 20
Hoạt động 4 (5 phút) Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản
Phương pháp: Thực hành
Kĩ thuật: Động não
III. Luyện tập
- Theo em, cái hay của bài thơ được
thể hiện nổi bật ở những điểm nào ?
- Đọc diễn cảm baì thơ.
4) Củng cố (3 phút)
- Khái quát về tác giả, bài thơ Khi con tu hú.
- Giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
5) Hướng dẫn HS học bài ( 2 phút)
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Câu nghi vấn (tiếp)
* RÚT KINH NGHIỆM:
19
Ngày soạn: 6 / 1 / 2013
Ngày giảng 8A1 8A2
Tiết 79 - Bài 19
CÂU NGHI VẤN
(Tiếp theo)
A.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Hiểu thêm các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngoài
chức năng chính.
2. Kĩ năng: Có ý thức sử dụng câu nghi vấn phù hợp mục đích giao tiếp. Tự
hào về sự giàu đẹp của ngữ pháp tiếng Việt.
3. Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo

lập văn bản.
B. Chuẩn bị
*Thầy: SGK, SGV, TKBG.
*Trò: Đọc, soạn bài.
C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
-KN nhận thức. -KN đặt mục tiêu.
-KN tư duy sáng tạo. -KN ra quyết định.
D.Tổ chức hoạt động dạy và học
1)Ổn định tổ chức: (1 phút) 8A1
8A2
2) Kiểm tra bài cũ (5 phút)
* Đọc thuộc lòng bài thơ Khi con Tu hú của Tố Hữu.
* Phân tích tâm trạng người tù – Chiến sĩ được thể hiện ở bốn câu thơ cuối.
Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng chim Tu hú, nhưng tâm trạng người tù khi
nghe tiếng chim tu hú thể hiện ở đầu bài thơ và cuối bài thơ rất khác nhau, vì sao?
3)Bài mới:
Hoạt động 1 (2phút) Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.
Phương pháp: Thuyết trình
Hoạt động 2 ( 17 phút) HD tìm hiểu những chức năng khác của câu nghi vấn.
Mục tiêu: HS nắm được những chức năng khác của câu nghi vấn.
Phương pháp: Thảo luận,vấn đáp, thuyết trình.
Kĩ thuật: Tư duy động não.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- Gọi HS đọc bài tập /SGK 20
* Trong bài tập, câu nào là câu nghi vấn?
I. Những chức năng khác của câu
nghi vấn
* Bài tập /SGK 20
- Câu nghi vấn:

a. Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
b. Mày định nói cho cha mày nghe
đấy à?
20
* Câu nghi vấn trong bài tập có dùng để
hỏi không? Nếu k
* Nhận xét về kết thúc những câu nghi
vấn trên?
- Kết thúc bằng dấu chấm than.
* Ngoài chức năng chính câu nghi vấn
dùng để hỏi, câu nghi vấn còn có những
chức năng gì khác?
c. Có biết không? Lính đâu? Sao bay
dám để cho nó chạy xồng xộc vào
đây như vậy? Không còn phép tắc gì
nữa à?
d. Cả đoạn văn là một câu nghi vấn.
e. Con gái tôi vẽ đấy ư? Chả lẽ lại
đúng là nõ, cái con Mèo hay lục lọi
ấy!
- Chức năng:
a. Bộc lộ cảm xúc.
b. Đe doạ.
c. Đe doạ.
d. Khẳng định.
e. Bộc lộ cảm xúc.
* Ghi nhớ/SGK 22
Hoạt động 4 (15 phút) Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản

Phương pháp: Thực hành. Kĩ thuật: Động não
Cho HS hoạt động nhóm
- Nhóm 1:BT 1
- Nhóm 2: BT 2
- Nhóm 3:BT 3
- Nhóm 4: BT 4
- Đại diện nhóm trình bày bài tập.
- Nhóm khác nhận xét, bổ xung hoàn thiện
bài tập.
- GV đánh giá.
* Bài 3 /SGK 24
Mẫu :
a. Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung
của bộ phim “ ” được không ?
b. Lão Hạc ơi ! Sao đời lão khốn cùng
đến thế ?
- Sao cậu lại không kể đầy đủ về nội dung
bộ phim Gió làng kình cho mình nghe
nhỉ?
II. Luyện tập
Bài 1/ SGK 24
a.Con người đáng kính…ăn ư ?
 Bộc lộ tình cảm, cảm xúc ( sự
ngạc nhiên )
b. Trong cả khổ thơ chỉ riêng câu:
“Than ôi !” không phải là câu nghi
vấn. Các câu còn lại là câu nghi
vấn  Bộc lộ tình cảm, cảm xúc –
sự nuối tiếc.
c. Sao ta không …nhàng rơi? 

Cầu khiến
d. Ôi nếu thế thì …bay ?  Phủ
định ; bộc lộ tình cảm, cảm xúc
Bài 2 / SGK 23
* Các câu nghi vấn, đặc điểm hình
thức, được dùng để làm gì?
a. Sao cụ …thế ? Tội gì …lại ? Ăn
mãi …gì …liệu ?
 Phủ định ( cả 3 câu ).
b. Cả đàn bò …làm sao?  Bộc lộ
sự băn khoăn, ngần ngại .
c.Ai dám bảo …mẫu tử?  Khẳng
định .
21
- Sao trên trái đất này còn có những loại
người vô nhân dạo như thế nhỉ?
* Bài 4 /SGK 24
Trong nhiều trường hợp giao tiếp, những
câu như vậy dùng để chào. Người nghe
không nhất thiết phải trả lời, mà có thể
đáp lại bằng một câu nào khác (có thể là
một câu nghi vấn). Người nói và người
nghe có quan hệ rất thân mật .
d.Thắng bé kia, mày có việc gì ? Sao
…khóc ?
 Để hỏi .
* Câu : a, b, c có thể thay thế bằng
câu không phải là câu nghi vấn
nhưng có nội dung tương đương.
a. Cụ không phải lo xa như thế.

Không nên nhịn đói mà để tiền lại.
Ăn hết thì đến lúc chết không có tiền
mà lo liệu .
b. Không biết chắc là thằng bé có
thể chăn dắt được đàn bò hay không
c.Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử.
4)Củng cố (3 phút)
- Ngoài chức năng để hỏi, câu nghi vấn còn có những chức năng nào khác?
Hãy liệt kê?
- Kết thúc câu nghi vấn là dấu gì?
5)Hướng dẫn HS học bài ( 2 phút)
- Học bài, BTVN hoàn tất bài tập trong sgk.
- Chuẩn bị bài : Thuyết minh về một phương pháp (cách làm)
*RÚT KINH NGHIỆM:
22
Ngày soạn: 6 / 1 / 2013
Ngày giảng 8A1 8A2
Tiết 80 - Bài 19
THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP ( CÁCH LÀM )
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS cần thấy được sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu
trong văn bản thuyết minh. Hiểu đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh. Hiểu
mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về một phương
pháp (cách làm ).
2. Kĩ năng: Quan sát đối tượng cần thuyết minh : một phương pháp (cách
làm). Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu : biết viết một bài văn
thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức quan sát khi viết văn thuyết minh. Giáo dục tư
duy khoa học trong quá trình làm một bài văn.
B. Chuẩn bị

*Thầy: SGK, SGV, TKBG.
*Trò: Đọc, soạn bài.
C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
-KN nhận thức. -KN đặt mục tiêu.
-KN tư duy sáng tạo. -KN ra quyết định.
D. Tổ chức hoạt động dạy và học
1)Ổn định tổ chức: (1 phút) 8A1
8A2
2) Kiểm tra bài cũ (5 phút)
* Các chức năng khác của câu nghi vấn?
* Chữa bài tập 3, 4/ SGK 24.
3)Bài mới:
Hoạt động 1 (2phút) Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.
Phương pháp: Thuyết trình
Khi em làm được một đồ chơi hay nấu được món ăn ngon em rất muốn giới
thiệu cho các bạn biết . Trong tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về cách thuyết
minh một đồ dùng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách thuyết minh về
cách làm.
Hoạt động 2 (20 phút) HD tìm hiểu giới thiệu một phương pháp ( cách làm)
Mục tiêu: HS nắm được phương pháp thuyết minh một phương pháp (Cách làm).
Phương pháp: Thảo luận,vấn đáp, thuyết trình.
Kĩ thuật: Tư duy động não.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
* Văn bản thuyết minh về cái gì ?
* Bài văn thuyết minh đó có mấy phần?
I. Giới thiệu một phương pháp
(cách làm):
Cách làm đồ chơi “Em bé đá
bóng” bằng quả khô

23
Phần nào quan trọng nhất?
* Phần nguyên vật liệu và phần yêu cầu
thành phẩm có cần thiết hay không?
* Trong văn bản thuyết minh trên, có thể
bổ sung điều gì?
* Ở VB (b) phần nguyên vật liệu, cách
làm, yêu cầu thành phẩm được giới thiệu
có gì khác VB (a)? Vì sao ?
+ Phần nguyên vật liệu: Ngoài loại gì còn
thêm phần định lượng bao nhiêu rau, thịt (
gam ), tuỳ theo số bát, số người ăn…
+ Phần cách làm: Đặc biệt chú ý đến trình
tự trước sau, đến thời gian của mỗi bước
( không được phép thay đổi tuỳ tiện nếu
không muốn làm thành phẩm kém chất
lượng ).
+ Phần yêu cầu thành phẩm: Chú ý 3 mặt:
Trạng thái, màu sắc, mùi vị )
* Vì sao phần yêu cầu thành phẩm của
VD (b) phải chú ý 3 mặt mà VB (a) không
có ?
Vì đây là TM cách làm một món ăn nhất
định phải khác cách làm một đồ chơi.
* Để T/minh về một phương pháp, cách
làm, người viết cần làm gì? Cần trình bày
ntn?
* Em có nhận xét gì về lời văn của 2 VB
trên ? Lời văn cần ngắn gọn, rõ ràng .
+ Bố cục: 3 phần:

- Nguyên vật liệu.
- Cách làm (quan trọng nhất)
- Yêu cầu thành phẩm.
* Hai phần cũng rất quan trọng:
- Nguyên vật liệu: có chuẩn bị
nguyên vật liệu mới có thể tiến hành
chế biến, chế tạo được.
- Yêu cầu thành phẩm: giúp người
làm so sánh, điều chỉnh, sửa chữa
sản phẩm.
* Bổ sung số lượng cụ thể của
nguyên liệu.
Cách nấu canh rau ngọt với thịt
lợn nạc
+ Bố cục: 3 phần:
- Nguyên vật liệu.
- Cách làm (quan trọng nhất)
- Yêu cầu thành phẩm.
* Ghi nhớ / SGK 25
Hoạt động 4 (12 phút) Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản
Phương pháp: Thực hành
Kĩ thuật: Động não
- Đọc bài tập/ sgk 26.
* Cho biết yêu cầu của bài tập?
- Gọi HS trình bày bài tâp.
III. Luyện tập
Bài 1/SGK 26
Bài làm gồm 3 phần :
* Mở bài: Giới thiệu khái quát trò

24
- HS khác nhận xét, bổ sung, hoàn thiện
bài tập.
- GV đánh giá. Cho điểm khuyến khích.
chơi .
* Thân bài :
- Số người chơi, dụng cụ chơi .
- Luật chơi (thắng, thua, phạm
luật ).
- Yêu cầu đối với trò chơi .
* Kết bài : Lợi ích của trò chơi (giúp
chúng ta giải trí, vận động, nhanh
nhẹn).
4)Củng cố (3 phút)
- Bài viết đưa ra số liệu trang in hàng năm trên thế giới để từ đó thấy được
mức độ khổng lồ của núi tư liệu mà con người phải nghiên cứu, tìm hiểu.
- Bài viết giới thiệu 2 cách đọc:
+ Cách đọc thành tiếng (khi đọc phải phát âm).
+ Cách đọc thầm: có 2 phương pháp đọc thầm:
*Phương pháp đọc thầm theo từng dòng: các từ được tiếp nhận như một
chuỗi liên tục các dòng. Đó là cách đọc của nhiều người
* Phương pháp đọc ý: Người đọc không đọc theo từng câu mà thu nhận ý
qua các từ ngữ chủ yếu (từ chủ đề, từ chìa khóa). Đây là phương pháp tiên tiến
nhất .Cách đọc này gọi là đọc nhanh. - Các số liệu trong bài có ý nghĩa thuyết
minh cho tác dụng của phương pháp đọc nhanh.Ví dụ: Napôlêông đọc tốc độ 2000
từ/phút.Ban-zắc đọc tốc độ 4000 từ/phút. Mác-xim Goocki đọc mỗi trang sách chỉ
mất vài giây.
5)Hướng dẫn HS học bài ( 2 phút)
- Hoàn thiện bài tập 1/sgk 26.
- Chuẩn bị bài: ức cảnh Pác bó.

*RÚT KINH NGHIỆM:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×