HỌC PHẦN: TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
Đề tài: Bản đồ họa nghề nghiệp DU LỊCH
I – GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHỀ DU LỊCH
I – GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHỀ DU LỊCH
II – ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGHỀ DU LỊCH
II – ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGHỀ DU LỊCH
III – YÊU CẦU CỦA NGHỀ DU LỊCH
III – YÊU CẦU CỦA NGHỀ DU LỊCH
IV – NHỮNG CHỐNG CHỈ ĐỊNH CƠ BẢN
IV – NHỮNG CHỐNG CHỈ ĐỊNH CƠ BẢN
V – TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA NGHỀ DL
V – TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA NGHỀ DL
VI – NƠI CÓ THỂ THEO HỌC NGHỀ DU LỊCH
VI – NƠI CÓ THỂ THEO HỌC NGHỀ DU LỊCH
VII – NƠI CÓ THỂ LÀM VIỆC SAU KHI HỌC NGHỀ
VII – NƠI CÓ THỂ LÀM VIỆC SAU KHI HỌC NGHỀ
1. Sự ra đời của Nhu cầu du lịch:
I – GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHỀ DU LỊCH
I – GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHỀ DU LỊCH
- Kinh tế phát triển;
-
Điều kiện sống được nâng cao
=> Nhu cầu muốn thụ hưởng, giảm stress, nghỉ ngơi
thư giãn
2. Du lịch là gì ?
Ra khỏi nơi sống và làm việc thường xuyên của mình đến những nơi khác với
mục đích tham quan, tìm hiểu, nghỉ ngơi, chữa bệnh, vui chơi giải trí, tôn giáo -
tâm linh.
3. Nghề du lịch là gì?
Là tổ chức các dịch vụ phục vụ những nhu cầu du lịch của khách như: đi lại, ăn
ở, vui chơi, nghỉ ngơi, thăm viếng, tham quan, khám phá, thử thách v.v
QUẢN LÝ DU LỊCH
Làm việc trong VP với các hồ sơ, báo cáo, đề án; đi gặp đối tác, tham dự hội
thảo…
3. Một số nghề nghiệp trong ngành DL
ĐIỀU HÀNH DU LỊCH
-
Phân công công việc cho các hướng dẫn viên du lịch; nhận thông tin từ các chương
trình du lịch.
-
Giải quyết các yêu cầu, khiếu nại của khách về chương trình du lịch của đơn vị mình.
- …
HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
- Đón tiếp khách; tổ chức hoạt động du lịch theo chương trình công ty đã bán cho khách;
giới thiệu các dịch vụ du lịch cho khách tại điểm du lịch; tổ chức việc ăn, nghỉ, đi lại v.v
cho khách theo chương trình du lịch đã định; đảm bảo về sự an toàn và thoải mái của
khách trong chương trình du lịch; trực tiếp giải quyết các vấn đề phát sinh hoặc báo về
trung tâm v.v
NHÂN VIÊN LỄ TÂN
- Làm việc chủ yếu các khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách, các làng du lịch, các cơ sở du lịch nghỉ
dưỡng, chữa bệnh, các trang trại du lịch dịch vụ v.v
Nhận điện thoại, trả lời các thông tin về dịch vụ của cơ sở mình, xếp lịch đặt phòng cho
khách; đón tiếp khách…
NHÂN VIÊN MARKETING DU LỊCH
Nghiên cứu thị trường du lịch;
- Xây dựng các chương trình để quảng bá, khuếch trương các sản phẩm du
lịch…
NHÂN VIÊN PHỤC VỤ BÀN, BAR, BUỒNG, BẾP
1. Đặc điểm và ý nghĩa của du lịch:
Du lịch là ngành CN không khói, ít gây ô nhiễm môi trường.
Giúp khách du lịch vừa được nghỉ ngơi, giảm strees vừa biết thêm nhiều điều hay mới lạ mà khách
chưa biết.
Góp phần phát triển kinh tế của đất nước, tạo việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.
2. Sự ra đời ngành du lịch ở Việt Nam
Là lĩnh vực mới mẻ, đầy tiềm năng và đang phát triển ở VN.
Thành lập vào ngày 09/7/1960.
Hiệp hội Du lịch Việt Nam ra đời: 25/12/2002
II – ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA NGHỀ DU LỊCH
II – ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA NGHỀ DU LỊCH
3. Đối tượng lao động của nghề du lịch:
Con người (khách du lịch)
4. Mục đích lao động của nghề:
Giúp khách du lịch vừa được nghỉ ngơi, giảm strees vừa biết thêm
nhiều điều hay mới lạ mà khách chưa biết.
Quảng bá hình ảnh của một đất nước.
- Vun đắp lòng tự hào của người Việt Nam nói chung và người làm du
lịch nói riêng.
5. Công cụ lao động của nghề du lịch:
Phông kiến thức rộng; trình độ ngoại ngữ…
Phương tiện, cơ sở vật chất, trang thiết bị
6. Điều kiện lao động của nghề du lịch:
Quản lý, nhân viên buồng phòng, lễ tân: làm việc bên trong, thời gian ổn định.
Hướng dẫn viên du lịch:
- Phần lớn làm ngoài trời;
- Thời gian không cố định;
- Phải lao động trí óc nhiều;
- Khối lượng công việc rất đa dạng và phức tạp;
- Tính chất công việc đơn điệu.
“Làm dâu nghìn họ”
III – YÊU CẦU CỦA NGHỀ DU LỊCH
III – YÊU CẦU CỦA NGHỀ DU LỊCH
1. Yêu cầu về tri thức:
.
Kiến thức chung:
- Có một “phông” kiến thức rộng rãi và phong phú;
- Thông thạo ít nhất một ngoại ngữ nhất định.
Đối với tổ chức kỹ thuật: Áp dụng thành thục các ứng dụng khoa học kỹ thuật phục vụ công việc.
Kiến thức chuyên môn:
Kiến thức đặc trưng riêng của mỗi nghề trong ngành Du lịch
2. Yêu cầu về phẩm chất, tâm lý:
2.1. Phong cách và đức tính:
Tác phong nhanh nhẹn, linh hoạt;
Cởi mở, lịch thiệp trong giao tiếp;
Điềm tĩnh;
2.2. Đức tính:
Có sự chín chắn, tính kế hoạch;
Chắc chắn, thận trọng;
Đức tính chân thực, lịch sự, tế nhị;
2.3. Các tố chất cần thiết:
Có duyên nghề;
Nhạy cảm;
Lợi ngôn;
Hài hước;
Kiên nhẫn;
Là người độc lập;
Yêu nghề;
2.4. Những phẩm chất và năng lực khác
Khả năng ngôn ngữ & kỹ năng giao tiếp tốt;
Có ngoại hình & Trang phục gọn đẹp;
Có bản lĩnh nghề nghiệp để sẵn sàng đối phó với bất kỳ tình huống phát sinh;
Biết phát huy cá tính/nét riêng biệt của bản thân và hiểu biết sâu sắc về du
khách;
Sức khỏe phải đảm bảo để phục vụ cho nghề: dẻo dai, bền sức…;
Có đạo đức nghề nghiệp;
IV – NHỮNG CHỐNG CHỈ ĐỊNH CƠ BẢN
IV – NHỮNG CHỐNG CHỈ ĐỊNH CƠ BẢN
•
Điều kiện sức khỏe không đảm bảo ( Bị say tàu xe, say sóng).
•
Khiếm khuyết ngoại hình, khiếm thính, khiếm thị, nói ngọng.
•
Không chịu được những áp lực tâm lý trong công việc.
•
Vướng bận gia đình.
•
Khả năng thích nghi với công việc thấp.
•
Những người không thích sự thay đổi, bản tính thụ động.
•
Dễ bị cám dỗ.
V – TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA NGHỀ DL
V – TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA NGHỀ DL
Việt Nam là một quốc gia có tiềm năng du lịch phong phú:
7 di sản ở VN được UNESCO công nhận là Di sản thế giới.
Thành Nhà Hồ ở Thanh Hóa Hoàng Thành Thăng Long
Quần thể di tích Cố đô Huế Vịnh Hạ Long
Phố Cổ Hội An (Q.Nam) Thánh địa Mỹ Sơn (Q.Nam)
Phong Nha Kẻ Bàng (Quảng Bình)
8 khu dự trữ sinh quyển thế giới được UNESCO công nhận
Châu thổ sông Hồng Khu dự trữ sinh quyển Cát Bà
Khu dự trữ sinh quyển Tây Nghệ An Khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai
Cù Lao Chàm Cần Giờ
Khu dự trữ sinh quyển Mũi Cà Mau Biển Kiên Giang
30 Vườn Quốc gia trải dài từ Bắc – Nam
400 nguồn nước nóng từ 40 - 150 độ
125 bãi tắm biển đẹp
Vườn QG Phú Quốc Vườn QG Cát Bà Vườn QG Tam Đảo
- Các dự án đầu tư vào bất động sản du lịch gia tăng.
- Dịch vụ du lịch ngày càng đa dạng.
- Nền kinh tế Việt Nam đang chuyển đổi từ nông nghiệp sang nền kinh tế dịch vụ.
-
Các khách sạn, nhà hàng (KS-NH) phát triển nở rộ.
- Khách và khách du lịch quốc tế đến Việt Nam để du lịch ngày càng tăng (năm 2000: 1,1tr người
năm 2010: 3,1tr người)
XH luôn cần lực lượng nhân lực lớn làm trong
ngành du lịch với trình độ ngày càng cao và
chuyên nghiệp.
VI – NHỮNG NƠI CÓ THỂ THEO HỌC NGHỀ DL
VI – NHỮNG NƠI CÓ THỂ THEO HỌC NGHỀ DL
Trường ĐH công lập: Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học QG Hà Nội), Trường ĐH Kinh tế Quốc
dân, Trường ĐH Thương mại, Trường ĐH Kinh tế TPHCM, Trường ĐH Đà Lạt
Trường ĐH dân lập: Trường ĐH Đông Đô, Trường Đại học Duy Tân, Trường ĐH Văn Lang, Trường ĐH Văn Hiến,
Trường ĐH Hùng Vương, Trường ĐH Đông Á
Trường CĐ: Trường CĐ Du lịch Hà Nội, Trường CĐ Văn hóa TPHCM
Trường THCN: Trường THCN Du lịch Sài Gòn và các trường THCN khác trên cả nước có đào tạo nghề du lịch
![]()
THE END