i
MC LC
DANH MC CC K HIU, VIT TT v
DANH MC CC Đ TH, HNH V vii
M ĐU 1
CHƯƠNG 1. AN TON BC X TRONG Y T 2
1.1. Khái niệm về phóng xạ 2
1.1.1. Định nghĩa 2
1.1.2. Độ phóng xạ 2
1.1.3. Đơn vị 2
1.1.4. Nồng độ phóng xạ 2
1.2. Liều hấp thụ 3
1.2.1. Định nghĩa 3
1.2.2. Đơn vị 3
1.2.3. Tính chất 4
1.2.4. Suất liều hấp thụ 4
1.3. Liều chiếu 4
1.3.1. Định nghĩa 4
1.3.2. Đơn vị 4
1.3.3. Suất liều chiếu 5
1.3.4. Mối liên hệ giữa liều chiếu và liều hấp thụ trong không khí 6
1.4. Mối liên hệ giữa suất liều chiếu và cường độ bức xạ 6
1.5. Liều hiệu dụng 8
1.5.1. Trọng số phóng xạ 8
ii
1.5.2. Liều hấp thụ trung bình trong cơ quan hoặc tổ chức 9
1.5.3. Liều tương đương 10
1.5.4. Liều hiệu dụng 11
1.5.5. Liều tương đương tích lũy của mô hoặc cơ quan 12
1.5.6. Liều hiệu dụng tích lũy 13
1.5.7. Liều tương đương tập thể 13
1.5.8. Liều hiệu dụng tập thể 13
1.5.9. Kerma 13
1.5.10. Các đại lượng liên quan khác dùng trong kiểm soát phóng xạ cá nhân và
phóng xạ môi trưng 14
1.6. Những yếu tố nh hưng trong điều tr chiếu trong bng ngun h 15
1.6.1. Xạ trị chiếu trong 15
1.6.2. Bn chất của tia phóng xạ 15
1.6.3. Năng lượng của bức xạ 15
1.6.4. S hấp thụ chuyển hóa và thi thuốc phóng xạ trong cơ thể 16
1.6.5. Đặc điểm của tế bào tổ chức của ngưi bệnh 16
1.6.6. Các đồng vị phóng xạ nguồn h dng cho điều trị chiếu trong 17
1.7. Cc phương thức điều tr chiếu trong bng đng v phng xạ ngun h 18
1.7.1. Điều trị chuyển hóa 18
1.7.2. Điều trị bệnh máu bng đồng vị phóng xạ da trên cơ s tính nhạy cm phóng
xạ của tế bào bệnh cao hơn tế bào lành. 19
1.7.3. Điều trị bệnh da trên cơ s ái tính của một số tế bào tổ chức bệnh vi đồng vị
phóng xạ cao hơn tế bào lành 19
1.7.4. Da trên đặc điểm tăng sinh mạch máu tổ chức ung thư 20
iii
1.7.5. Đưa các đồng vị phóng xạ dạng keo, hạt vào các khoang cơ thể 20
1.7.6. Điều trị bng k thuật min dịch phóng xạ RIT (Radio Immuno Therapy) 20
1.7.7. Phương thức đặt nguồn cố định 21
1.8. Cch thức đưa liều vào bệnh nhân 21
1.8.1. Liệu pháp thông thưng 21
1.8.2. Máy xạ trị áp sát suất liều cao 22
1.9. Liều tn đng 24
1.9.1. Liều tồn đọng 24
1.9.2. Liều tồn đọng trong cơ thể 24
1.9.3. Thông số trao đổi chất của một số đồng vị 29
1.10. Ưu nhược điểm của xạ tr trong 32
1.10.1. Ưu điểm 32
1.10.2. Nhược điểm 32
CHƯƠNG 2. CH Ư ƠNG TRNH MCNP5 36
2.1. Dữ liệu hạt nhân và phn ứng của MCNP 35
2.1.1. Các thư viện dữ liệu được sử dụng 35
2.1.2. Các bng số liệu 35
2.2. Cấu trúc của MCNP 36
2.3. Thực thi MCNP5 37
2.3.1. Các bưc thc hiện bài toán mô phng 37
2.3.2. Giao diện MCNP5 39
2.3.3. Các loại tally đánh giá 39
CHƯƠNG 3. ĐNH GI PHÂN BỐ SUẤT LIỀU TỪ NGUN X TR TRONG
SỬ DNG CHƯƠNG TRNH MCNP5 41
iv
3.1. Mô hnh bài ton 41
3.1.1. Phantom 41
3.1.2. Nguồn sử dụng 42
3.1.3. Tính toán suất liều hấp thụ trong MCNP5 43
3.2. Kết qu và tho luận 46
3.2.1. Mức liều gii hạn cho phép 46
3.2.2. Nguồn dạng hình cầu 46
3.2.3. Nguồn dạng hình trụ 48
PH LC 55
v
DANH MC CC K HIU, VIT TT
C(t)
Hoạt độ phóng xạ
ch
D
Liều chiếu
ht
D
Liều hấp thụ
DET Detector
I
Cưng độ bức xạ
LLI Lower Large Intestine
P Suất liều chiếu
ht
P
Suất liều hấp thụ
PTN Phng thí nghiệm
RBE Relative biological effectiveness
T Thi gian bán thi sinh học
ULI Upper Large Intestine
SI Small Intestine
γ
Hệ số truyền năng lượng
Hệ số suy gim tuyến tính
Khối lượng riêng
RIT Radio Immuno Therapy
vi
DANH MC CC BNG
Bng 1.1. Mối liên hệ giữa các đơn vị của nồng độ phóng xạ 3
Bng 1.2. Mối liên hệ giữa liều chiếu và liều hấp thụ trong một số chất 6
Bng 1.3. Trọng số phóng xạ của một vài loại bức xạ (ICRP-1990) 9
Bng 1.4. Các trọng số mô đặc trưng cho các mô trong cơ thể WT 11
Bng 1.5. Liều cc đại cho php vi một số cơ quan trong cơ thể 12
Bng 1.6. Kí hiệu một số hng số các cơ quan 25
Bng 1.7. Hng số một số cơ quan tiêu hoá 26
Bng 1.8. Hệ số hấp thu của ruột non đối vi một số đồng vị 27
Bng 1.9. Thể tích (cm
3
) một số bộ phận trong cơ thể ngưi theo tuổi 30
Bng 1.10. Khối lượng một số cơ quan trong cơ thể ngưi trưng thành 32
Bng 2.1. Các loại tally 41
Bng 2.2. Các đại lượng tương ứng của tally 41
Bng 3.1. Các mức năng lượng gamma của tecneti
99m
Tc 44
Bng 3.2. Các mức năng lượng gamma của Xenon
133
Xe 44
Bng 3.3. Giá trị liều gii hạn của các cơ quan 47
Bng 3.4. Giá trị liều tích lũy trong 4h từ nguồn hình cầu tại các cơ quan (Gy) 48
Bng 3.5. Giá trị liều tích lũy của các cơ quan bị nh hưng vi nguồn xạ dạng cầu (Gy)
49
Bng 3.6. Giá trị liều tích lũy trong 4h từ nguồn hình trụ tại các cơ quan (Gy) 50
Bng 3.7. So sánh giá trị liều tích lũy tại các cơ quan bị nh hưng vi nguồn dạng trụ
(Gy) 51
vii
DANH MC CC Đ TH, HNH V
Hnh 1.1. Máy suất liều cao 23
Hnh 2.1. Giao diện Visual Editor 40
Hnh 3.1. Phantom ngưi theo MIRD-5 được v bng MCNP5 42
Hnh 3.2. Sơ đồ mức năng lượng phát beta của nguồn xạ trị 43
Hnh 3.3. Mô hình các cell phổi và cơ quan xung quanh v bng MCNP5 46
Hnh 3.4. Phân bố liều tích lũy trong cơ quan đối vi nguồn xạ dạng hình cầu 49
Hnh 3.5. Phân bố liều tích lũy trong cơ quan đối vi nguồn xạ dạng hình trụ 51
Hnh 3.6. Khoanh vng liều nh hưng lên mô và vng lân cận 51
Hnh 3.7. Phân bố liều 3D đối vi nguồn hình trụ (a) và hình cầu (b) 52
1
M ĐU
Ngày nay, công nghệ hạt nhân có rất nhiều ứng dụng trong y học, công nghiệp và
nhà máy điện hạt nhân. Trong đó, ứng dụng hạt nhân vào y học đ đạt được nhiều thành
tu quan trọng. Đối vi y học, trưc đây để chữa các căn bệnh ung thư là không đơn gin.
Từ khi áp dụng công nghệ hạt nhân vào y học thì có thể chữa trị cho các bệnh nhân ung thư
vi t lệ thành công tương đối. Bên cạnh các thành tu khoa học do áp dụng các đồng vị
phóng xạ trong xạ trị, nh hưng của bức xạ ion hoá lên các mô hay cơ quan lành là điều
quan tâm. Để góp phần đánh giá nh hưng của bức xạ lên cơ quan trong cơ thể trong quá
trình điều trị, tác gi xây dng bài toán đánh giá phân bố suất liều từ nguồn đồng vị phóng
xạ trong điều trị xạ trị trong lên cơ quan xung quanh, đánh giá kh năng nh hưng đến cơ
quan lành, đến nhân viên điều trị, đến ngưi nuôi bệnh,…
Thêm vào đó, chng ta cần phi nghiên cứu thật k nh hưng của phương pháp
điều trị xạ trị lên ngưi bệnh trưc khi áp dụng chính thức lên cơ thể con ngưi. Điều này
nhm để hạn chế tối đa các rủi ro trong quá trình điều trị. Gii pháp cho những vấn đề nêu
trên cũng chính là mục đích của khoá luận này.
Trong khoá luận này tác gi tập trung nghiên cứu đánh giá phân bố suất liều từ nguồn
đồng vị
99m
Tc và
133
Xe sử dụng trong quá trình xạ trị lên các cơ quan lân cận trong cơ thể,
đánh giá mức độ an toàn cho ngưi bệnh cng vi nhân viên y tế chăm sóc và ngưi nuôi
bệnh.
Nội dung khoá luận này gồm có ba chương:
- Chương 1: An toàn bức xạ trong y tế.
- Chương 2: Chương trình mô phng MCNP5.
- Chương 3: Đánh giá phân bố suất liều từ nguồn xạ trị trong bng mô phng
MCNP5.
2
CHƯƠNG 1. AN TON BC X TRONG Y T
1.1. Khi niệm về phng xạ
1.1.1. Đnh nghĩa
Phóng xạ là quá trình một hạt nhân nguyên tử thay đổi trạng thái hoặc thay đổi bậc
số nguyên tử hoặc số khối của hạt nhân. Khi chỉ có s thay đổi trạng thái xy ra, hạt nhân
s phát tia gamma mà không biến thành hạt nhân khác, khi bậc số nguyên tử thay đổi s
biến hạt nhân này thành hạt nhân của nguyên tử khác; khi chỉ có số khối thay đổi, hạt nhân
này s biến thành đồng vị khác của nó.
1.1.2. Độ phng xạ
Độ phóng xạ của nguồn phóng xạ là số hạt nhân của nguồn bị phân rã trong một đơn
vị thi gian, hay nói cách khác, là tốc độ phân rã hạt nhân của nguồn.
dN
C(t)
dt
(1.1)
đây dN là số hạt nhân bị biến đổi trong khong thi gian dt, C(t) là độ phóng xạ của
nguồn tại thi điểm t.
1.1.3. Đơn v
Đơn vị của độ phóng xạ là phân r trên giây (pr/s) hoặc Bq, đơn vị thưng dng
ngoại hệ là Curi (Ci).
10
1Ci 3,7.10 Bq
1.1.4. Nng độ phng xạ
Nồng độ phóng xạ là độ phóng xạ được tính trên đơn vị thể tích. Đơn vị của nồng
độ phóng xạ trong chất khí và chất lng là Ci/l và emano vi:
1 emano = 10
-10
Ci/l= 220 pr/min.l
3
Nồng độ của đồng vị phóng xạ trong chất lng hoặc chất khí thưng được đặc trưng
bi nồng độ phóng xạ của nó (Ci/l). Trong vật rắn nồng độ của đồng vị phóng xạ thưng
được biểu din bi độ phóng xạ trên đơn vị khối lượng (độ phóng xạ riêng). Độ phóng xạ
riêng được xác định theo các đơn vị Ci/g, kCi/g, hoặc Bq/g và nó cn được gọi là hàm
lượng của đồng vị phóng xạ trong vật rắn. Bng 1.1 cho mối liên hệ giữa các đơn vị của
nồng độ phóng xạ.
Bng 1.1. Mối liên hệ giữa các đơn vị của nồng độ phóng xạ
[2]
Cần phi chia
µCi/cm
3
Ci/l
pr/min.m
3
µCi/cm
3
pr/min.l
Với hệ số
10
-3
10
3
4,5.10
-13
2,22.10
12
0,45.10
-9
Để nhận được
Ci/l
µCi/cm
3
µCi/cm
3
pr/min.m
3
µCi/cm
3
1.2. Liều hấp thụ
1.2.1. Đnh nghĩa
Liều hấp thụ là năng lượng bị hấp thụ trên đơn vị khối lượng của đối tượng bị chiếu
xạ. Theo định nghĩa ta có:
ht
E
D
m
(1.2)
trong đó,
E(J)
là năng lượng của bức xạ mất đi do s ion hóa trong đối tượng bị chiếu
xạ,
m(kg)
là khối lượng của đối tượng bị chiếu xạ.
1.2.2. Đơn v
Đơn vị của liều hấp thụ là J/kg hoặc erg/g.
Đơn vị ngoại hệ là rad: 1rad =100 erg/g.
Ngày nay ngưi ta thưng dng đơn vị Gray (Gy): 1 Gy =100 rad
4
1.2.3. Tính chất
Giá trị liều hấp thụ bức xạ phụ thuộc vào tính chất của bức xạ và môi trưng hấp
thụ. S hấp thụ năng lượng của môi trưng đối vi tia bức xạ là do tương tác của bức xạ
vi electron của nguyên tử vật chất. Do đó năng lượng hấp thụ trong một đơn vị khối lượng
phụ thuộc vào năng lượng liên kết của các electron vi hạt nhân nguyên tử và vào số nguyên
tử có trong một đơn vị khối lượng của môi trưng vật chất hấp thụ, nó không phụ thuộc
vào trạng thái kết tụ của vật chất.
1.2.4. Suất liều hấp thụ
Suất liều hấp thụ là liều hấp thụ tính trong một đơn vị thi gian
ht
ht
D
P
t
(1.3)
trong đó,
ht
D
là liều hấp thụ trong khong thi gian
t
. Đơn vị của nó là W/kg hoặc rad/s
hoặc Gy/s. Nếu suất liều hấp thụ là một hàm của thi gian, khi đó liều hấp thụ s được tính
thông qua công thức:
t
ht ht
0
D P .dt
(1.4)
1.3. Liều chiếu
1.3.1. Đnh nghĩa
Liều chiếu của tia X và tia gamma, ký hiệu là D
ch
là phần năng lượng của nó mất đi
để biến đổi thành động năng của hạt mang điện trong một đơn vị khối lượng của không khí,
khí quyển điều kiện tiêu chuẩn.
1.3.2. Đơn v
Đơn vị của liều chiếu là Coulomb trên kilogam (C/kg).
Đơn vị ngoại hệ là Roentgen (R) vi:
5
1 C/kg = 3876 R.
C/kg là liều chiếu của tia X và gamma trong đó s phát xạ hạt gắn liền vi bức xạ
này gây ra trong một kilogam không khí khô điều kiện tiêu chuẩn (0
o
C, 760 mmHg), các
ion mang điện tích 1 Coulomb điện tích mỗi dấu.
Roentgen là liều chiếu của tia X và gamma trong đó s phát xạ hạt gắn liền vi bức
xạ này gây ra trong 1 cm
3
(0,001293 g) không khí khô điều kiện tiêu chuẩn, tạo ra các ion
mang lượng điện 1 CGSE điện tích mỗi dấu. Một điều cần chú ý khi gamma lọt vào trong
1 cm
3
không khí khô, nó s gây ra trong các electron thứ cấp, các electron này tạo ra các
electron bên trong cũng như bên ngoài khối không khí này. Do đó, khi định nghĩa liều
chiếu theo Roentgen ta phi đm bo điều kiện cân bng electron, nghĩa là tổng năng lượng
của các electron mang ra khi thể tích nghiên cứu phi bng vi tổng năng lượng của các
electron mang vào trong thể tích này. Từ những điều trình bày trên ta có:
ch
ΔQ
D=
Δt
(1.5)
đây,
ch
D
là liều chiếu của tia X hoặc gamma,
Q(C)
là điện tích xuất hiện do s ion hóa
không khí trong một khối thể tích và
m(kg)
là khối lượng không khí trong thể tích này.
1.3.3. Suất liều chiếu
Suất liều chiếu là liều chiếu tính trong một đơn vị thi gian.
ch
ΔD
P=
Δt
(1.6)
Ở đây, P là suất liều chiếu,
ch
D
là liều chiếu của tia X hoặc tia gamma,
t
là khong thi
gian để có được liều chiếu trên. Đơn vị của nó là A/kg hoặc R/s.
Các hệ số chuyển đổi đơn vị:
1R= 7,06.10
10
eV/cm
3
= 5,57.10
13
eV/g =87,7 erg/g =0,114 erg/cm
3
6
1.3.4. Mối liên hệ giữa liều chiếu và liều hấp thụ trong không khí
Chng ta có liều hấp thụ D
ht
tính theo rad (1 rad=100 erg/g) và liều chiếu của bức
xạ tia X hoặc tia gamma D
ch
tính theo Roentgen (R) (1 R=87,7 erg/g) (không khí) =0,877
rad = 0,00877 Gy.
Đối vi không khí mối liên hệ giữa liều chiếu và liều hấp thụ như sau:
ht
ch
D
0,877
D
Ta thấy rng đối vi không khí, trong những điều kiện cân bng electron, vi liều
chiếu 1 R s tương ứng vi liều hấp thụ bng 0,877 rad. Đối vi các chất khác, tính toán
tương t ta có được kết qu trong bng 1.2 sau:
Bng 1.2. Mối liên hệ giữa liều chiếu và liều hấp thụ trong một số chất
[2]
Năng lượng
Mô xương
Mô mỡ
Không khí
10 keV
100 keV
1 MeV
1 rad = 5 R
1 rad = 1,7 R
1 rad = 0,82 R
1 rad = 0,5 R
1 rad = 0,88 R
1 rad = 1,05 R
1 rad =1,14 R cho
mọi năng lượng
1.4. Mối liên hệ giữa suất liều chiếu và cường độ bức xạ
Thông thưng để đo liều chiếu hoặc suất liều chiếu ta dng liều kế. Trong nhu cầu thc
tế chng ta cần phi thiết lập mối liên hệ giữa liều chiếu và cưng độ bức xạ. Ta sử dụng
công thức:
0
3
γ erg
P = ΔI = I γ ( )
μ cm .s
(1.7)
hoặc chuyển qua Roentgen trên giây:
7
0
γ
P = I (R/s)
0,114
. (1.8)
Trong đó I
0
là cưng độ bức xạ trưc khi bị hấp thụ,
γ
là hệ số truyền năng lượng và
μ
là
hệ số suy gim tuyến tính.
Mối liên hệ giữa mật độ dng và nguồn:
7
2
C.3,7.10
J =
4πR
số gamma/(cm
2
.s) (1.9)
Nếu lượng tử gamma có năng lượng E thì cưng độ bức xạ là:
I = J.E (MeV/cm
2
.s) (1.10)
Nếu phổ có nhiều năng lượng vi xác suất n
i
thì ta thay năng lượng E bng:
ii
i
E = n E
Khi đó thay I vào biểu thức (1.7) ta có được:
7 -19
i i i
2
3,7.10 .1,6.10 .3600.C.( E n γ)
P =
4π.0,114.R
(R/h) (1.11)
Nếu ta định nghĩa suất liều chiếu được tính theo công thức:
γ
2
C
P = K . (R/h)
R
(1.12)
Khi đó
K
như sau:
7 -19
2
i i i
γ
i
3,7.10 .1,6.10 .3600.( E n γ)
R.cm
K = ( )
4π.0,114 h.mC
(1.13)
8
Đương lượng gamma:
Vì ta có 1 mgRa trong điều kiện cân bng có độ phóng xạ là 1 mCi nên ta có thể tính
độ phóng xạ của các đồng vị khác thông qua khối lượng Radi. Gi sử suất liều chiếu gây ra
bi
Ra
C
(mCi) hoặc m (mgRa) khong cách R là
Ra
P
, nguồn phóng xạ X bất kì có độ phóng
xạ C
x
tạo ra tại chính điểm một suất liều chiếu
x
P
sao cho
x Ra
P = P
.
Khi đó:
γx
2
KC
P =
R
γRa Ra
Ra
2
KC
P =
R
(1.14)
Ta có:
x Ra
P = P
, do đó:
γRa
x
Ra γ
K
C
=
CK
=>
γ
x
γRa
K
m (mgRa) = C .
K
(1.15)
Khi đó độ phóng xạ C
x
(mCi) s tương ứng vi một đương lượng gamma bng mgđlRa. Do
đó để xác định đương lượng gamma theo mgđlRa của một hạt nhân phóng xạ bất kì X có
độ phóng xạ C
x
chng ta phi nhân giá trị của độ phóng xạ này vi tỉ số giữa hng số gamma
của hạt nhân phóng xạ X đ cho vi hng số gamma của Ra.
Mối quan hệ giữa suất liều hấp thụ bất k với suất liều hấp thụ trong không khí:
Sử dụng biểu thức (1.7) ta có thể xác định liều hấp thụ trong môi trưng bất kì vi
bậc số nguyên tử Z nếu biết được liều hấp thụ trong không khí. Thật vậy, đối vi không khí
kk kk
D = Itγ
cn đối vi môi trưng Z thì
zz
D = Itγ
. Khi đó:
z
z kk
kk
γ
D = .D
γ
(1.16)
1.5. Liều hiệu dụng
1.5.1. Trng số phng xạ
Khi hấp thụ bức xạ, mô sinh học bị tổn thương. Mức độ tổn thương phụ thuộc vào
số cặp ion tạo ra trong một đơn vị chiều dài qung đưng của hạt hay phụ thuộc vào s
9
truyền năng lượng ion hóa tuyến tính trên một đơn vị qung đưng của hạt bức xạ. Các loại
bức xạ khác nhau gây ra những tác động sinh học khác nhau. Để đánh giá mức độ nguy
hiểm của các loại bức xạ khác nhau, các tiểu bang đ đưa ra trọng số RBE. Năm 1990,
IAEA đ sử dụng trọng số phóng xạ (Radiation Weighting Factor) W
r
thay thế cho RBE,
đó chính là trọng số mà liều hấp thụ phi được nhân để tính đến s tổn hại sinh học gây ra
bi những loại bức xạ ion hóa khác nhau.
Bng 1.3. Trọng số phóng xạ của một vài loại bức xạ (ICRP-1990)
[9]
Loại và khong năng lượng của bức xạ
Trng số phng xạ W
r
Photon có tất c năng lượng
Electron và neutron có tất c năng lượng
Neutron có năng lượng:
< 10 keV
10 keV ti 100 KeV
100 keV ti 2MeV
MeV ti 20 MeV
20 MeV
Hạt alpha, những mnh phân hạch, hạt nhân nặng
1
1
5
10
20
10
5
20
1.5.2. Liều hấp thụ trung bnh trong cơ quan hoặc tổ chức
Liều hấp thụ trung bình D
T
trong mô hoặc cơ quan đặc biệt T của cơ thể con ngưi
được cho bi:
T
T
T ht
TT
m
ε
1
D = D .dm=
mm
(1.17)
Trong đó:
T
m
là khối lượng của mô hoặc cơ quan.
10
ht
D
liều hấp thụ trong khối lượng vi phân dm.
T
ε
là năng lượng toàn phần truyền cho khối lượng
T
m
.
1.5.3. Liều tương đương
Thc nghiệm cho thấy hiệu ứng sinh học gây bi bức xạ không chỉ phụ thuộc vào
liều hấp thụ mà cn phụ thuộc vào loại bức xạ. Một đại lượng được dng là liều tương
đương: “tương đương” có nghĩa là giống nhau về tác dụng sinh học. Để so sánh tác dụng
sinh học của các loại bức xạ khác nhau, một bức xạ được chọn làm chuẩn là các tia X có
năng lượng 200 keV. Liều tương đương là liều hấp thụ trung bình trong mô hoặc trong cơ
quan T do bức xạ r, nhân vi hệ số trọng số phóng xạ tương ứng
r
W
của bức xạ. Liều tương
đương được tính bng đơn vị là rem.
r
1rem = 1rad.W
T,r r T,r
H = W.D
Suất liều tương đương:
T,r
T,r
dH
P =
dt
Trong đó:
T,r
D
là liều hấp thụ trong bình của bức xạ r trong mô hoặc cơ quan T.
Wr
là hệ số trọng số phóng xạ đối vi bức xạ r.
Nếu bức xạ gồm nhiều loại bức xạ vi những giá trị khác nhau có trọng số phóng xạ
r
W
thì liều tương đương được tính bi:
T r T,r
r
H = W .D
(1.18)
Đơn vị của liều tương đương là J/kg, rem hoặc Sievert (Sv) vi 1 Sv=100 rem.
11
1.5.4. Liều hiệu dụng
Trong một số trưng hợp cần phi xác định liều đối vi từng bộ phận hay cơ quan T
của cơ thể thì ICRP đ đề nghị các hệ số trọng số mô. Các mô khác nhau nhận cng một
liều tương đương như nhau thì tổn thương sinh học cũng khác nhau. Nghĩa là cng một liều
tác dụng lên các mô khác nhau, thì gây ra các tổn thương khác nhau. Để đặc trưng cho tính
chất này của từng mô hoặc từng cơ quan, ngưi ta đưa vào đại lượng đặc trưng gọi là trọng
số mô
T
W
. Bng (1.4) trình bày trọng số mô cho các cơ quan trong cơ thể.
Bng 1.4. Các trọng số mô đặc trưng cho các mô trong cơ thể
T
W
[3]
Cơ quan hoặc mô
T
W
Cơ quan sinh dục
Tủy xương
Ruột
Phổi
Dạ dày
Bàng quang
Vú
Gan
Thc qun
Tuyến giáp
Da
Mặt xương
Các cơ quan khác
0,20
0,12
0,12
0,12
0,12
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
0,01
0,01
0,05
Các trọng số mô
T
W
trong bng (1.4) đ được xác định đối vi một tập hợp dân chng có số
nam bng số nữ và phổ của tuổi tương đối rộng.
12
Liều hiệu dụng là tổng của những liều tương đương các mô hay cơ quan, mỗi một liều
được nhân vi hệ số trọng lượng của tổ chức tương ứng.
TT
E = W .H
(1.19)
Ở đây, H
T
là liều tương đương trong mô hoặc cơ quan T và W
T
là trọng số mô được cho
trong bng 1.4 Từ định nghĩa của liều tương đương, ta có:
T r T,r r T T,r
E = W (W .D ) = W .(W D )
(1.20)
Ở đây
T,r
D
là liều hấp thụ trung bình trong mô hoặc cơ quan T, đối vi bức xạ r. Đơn vị của
liều hiệu dụng là J/kg hoặc Sievert (Sv). Bng 1.5 liều cho php đối vi một số cơ quan
trong cơ thể.
Bng 1.5. Liều cc đại cho php vi một số cơ quan trong cơ thể
[3]
Cơ quan
Nhân viên (loại A)
Người dân (loại C)
Rem/năm
Rem/13 tuần
Rem/năm
Tu, xương
5
3
0,5
Da, xương, tuyến giáp
30
15
3,0
Tay, chân
75
38
7,5
Các bộ phận khác
15
8
1,5
1.5.5. Liều tương đương tích lũy của mô hoặc cơ quan
Bức xạ ion hoá chiếu vào mô hoặc cơ quan bên trong cơ thể dẫn đến s tích lũy năng
lượng trong mô. S tích lũy năng lượng phụ thuộc vào thi gian chiếu. Nếu để ý đến s phụ
thuộc theo thi gian thì liều tương đương tích lũy được tính bng cách tích phân theo thi
gian của suất liều tương đương.
Thi gian tích phân được tính 50 năm vi ngưi ln và 70 năm đối vi trẻ em:
13
T T,r
H(τ) = P (t)dt
(1.21)
1.5.6. Liều hiệu dụng tích lũy
Tương t ta có liều tích lũy cho cơ thể lấy (lấy tổng các mô):
T T T
H(τ) = W H (τ)
(1.22)
1.5.7. Liều tương đương tập thể
Dân chúng bị chiếu xạ có thể chia ra thành nhiều nhóm. Gọi
i
N
là số ngưi trong
nhóm dân chúng thứ i.
T,i
H
là liều tương đương trung bình của mô T mà nhóm dân chúng
thứ i nhận. Vậy liều tương đương tích lũy của mô T mà tất c các nhóm dân chúng nhận
được:
T,i i
S(τ) = H .N
(1.23)
1.5.8. Liều hiệu dụng tập thể
Muốn đo s chiếu xạ dân chúng thì phi tính liều hiệu dụng tập thể. Nếu gọi N
i
là số
ngưi trong nhóm dân chúng thứ i và E
i
là liều hiệu dụng trung bình của một ngưi trong
nhóm dân chúng thứ i chịu thì liều hiệu dụng tập thể được tính bi:
ii
r
S = EN
(1.24)
1.5.9. Kerma
Đối vi các bức xạ không ion hóa trc tiếp như gamma ngưi ta còn dùng một đại
lượng có tên là Kerma. Kerma là tổng tất c các động năng ban đầu của các hạt tích điện
được gii phóng bi bức xạ trong một thể tích xác định của vật chất chia cho khối lượng
vật chất chứa trong thể tích đó.
Kerma và liều hấp thụ có thứ nguyên giống nhau (năng lượng chia cho khối lượng).
Trong một môi trưng kích thưc đủ ln thì kerma và liều hấp thụ có giá trị như nhau.
14
1.5.10. Cc đại lượng liên quan khc dùng trong kiểm sot phng xạ c nhân và phng
xạ môi trường
Nhm mục đích kiểm soát thưng xuyên phóng xạ môi trưng và cá nhân ngưi ta
xây dng một hình nộm chuẩn (Phantom). Đó là khối cầu chuẩn của ICRU
[4]
: Một khối
cầu đưng kính 30 cm làm bng vật liệu tương đương mô có khối lượng riêng
3
g
ρ =
cm
và
có thành phần về khối lượng là 76,2 % Oxy; 11,1 % Hydro và 2,6 % Nitơ.
C ba đai lượng thường được nghiên cứu:
- Liều tương đương môi trường
Liều tương đương môi trưng tại một điểm trong trưng bức xạ là liều tương đương
gây ra trong khối cầu chuẩn một độ sâu d tính từ bề mặt khối cầu. Trưng bức xạ được
gi sử là trưng đẳng hưng đồng nhất. Đơn vị đo là Sievert (Sv) hoặc được tính bng
J/kg, d được tính bng cm. Đối vi các bức xạ đâm xuyên mạnh thưng xét ti đại lượng
d = 10 cm. Đối vi các bức xạ đâm xuyên yếu thì các độ sâu 0,07 mm đối vi da 3 mm đối
vi thủy tinh thể của mắt được xem xét.
- Liều tương đương đnh hướng
Đó là liều tương đương gây ra trong khối cầu chuẩn một độ sâu d theo hưng
.
Hưng
được xác định trong từng trưng hợp cụ thể. Cũng tương t như đối vi liều
tương đương môi trưng các đại lượng đâm xuyên mạnh d=10 cm, đâm xuyên yếu d= 0,07
mm và vi da d= 3 mm được nghiên cứu sử dụng.
- Liều tương đương c nhân
Liều cá nhân tương đương là liều tương đương gây ra trong mô mềm độ sâu d và
tại một điểm xác định trên cơ thể ngưi. Cũng giống như liều môi trưng, ngưi ta sử dụng
các độ sâu 10 cm, 0,07 mm và 3 mm để đo liều tương đương cá nhân và môi trưng. Các
đầu dò ghi bức xạ hạt nhân phi làm bng các vật liệu tương đương mô. Để áp dụng cho
các loại bức xạ ion hóa khác, ngưi ta dùng khái niệm tương đương vật lý của Roentgen,
REP (Roentgen Equivalent Physical). Đó là liều lượng của bất cứ loại tia nào (photon hay
15
hạt vi mô) làm cho 1g vật chất hấp thụ được một giá trị năng lượng như của chm photon
gây ra tức là 87,7 erg cho không khí điều kiện tiêu chuẩn hoặc 97,4 erg cho nưc.
1.6. Những yếu tố nh hưng trong điều tr chiếu trong bng ngun h
1.6.1. Xạ tr chiếu trong
Xạ trị chiếu trong là phương thức điều trị bng cách đưa vào cơ thể một đồng vị
phóng xạ nguồn h dưi dạng thuốc (thuốc phóng xạ) qua đưng uống, đưng tiêm hoặc
truyền qua động mạch – tĩnh mạch. Khi vào cơ thể các hạt nhân phóng xạ s phát huy các
hiệu qu điều trị theo nhiều cách khác nhau.
1.6.2. Bn chất của tia phng xạ
Các bức xạ ion hoá dưi dạng sóng hoặc dạng hạt có kh năng ion hóa không giống
nhau nên hiệu ứng sinh học do chng gây ra cũng không giống nhau các hạt nhân khác nhau
s phát ra các tia phóng xạ khác nhau như tia
, tia
, tia
Bức xạ
có tác dụng ion hóa và phá hủy mạnh song hầu như không dng trong y
học, ngoài ra các đồng vị phóng xạ nhân tạo sử dụng điều trị chiếu trong đều không phát
tia
.
Bức xạ
bn chất là sóng điện từ giống như tia X, có kh năng đâm xuyên ln, có
qung chạy dài trong tổ chức tế bào nên tác dụng chọn lọc km, không phát huy tốt lợi ích
trong điều trị chiếu trong mà thưng làm nguồn cho chiếu xạ ngoài.
Bức xạ
mà bn chất là chm electron có qung chạy một vài milimet trong tổ chức
tế bào nên có tác dụng chọn lọc cao ít gây tác hại đến các tổ chức cơ quan lành lân cận tránh
được tác dụng ngoài ý muốn do đó các đồng vị phóng xạ phát tia
được sử dụng chính cho
các biện pháp điều trị chiếu trong.
1.6.3. Năng lượng của bức xạ
Trên cơ thể sinh vật, đối vi mỗi mô cấu trc, hiệu ứng sinh học của một loại tia
phóng xạ nhất định gây nên trên tổ chức đó tỉ lệ vi năng lượng của bức xạ hay nói cách
16
khác tỉ lệ vi năng lượng bức xạ được hấp thụ tại tổ chức đó chính là liều hấp thụ kí hiệu
là rad ngày nay ngưi ta sử dụng đơn vị mi là Gy = 100 rad.
1.6.4. Sự hấp thụ chuyển ha và thi thuốc phng xạ trong cơ thể
Ngoài những thuộc tính vật lý như năng lượng tia, thi gian bán r, hiệu qu điều trị
của một đồng vị phóng xạ cn ty thuộc vào s chuyển hóa của nó trong cơ thể. Điều này
được quy định bi đưng vào - s hấp thụ - chuyển hóa và thi trừ đồng vị phóng xạ đó ra
khi các cơ quan hoặc ra ngoài cơ thể.
S đào thi đồng vị phóng xạ ra khi cơ quan hoặc cơ thể là khác nhau ty theo dạng
hợp chất hoặc đồng vị phóng xạ sử dụng. Có những chất đào thi nhanh qua đưng tiết niệu
hoặc đưng mật tiêu hóa như
131
I ngược lại có những chất giữ lại lâu trong cơ thể như
Stronti (
89
Sr) được giữ xương,
198
Au được giữ hệ liên vng nội bộ. Thi gian cần thiết
để cơ thể thi ra 50 % lượng của một chất khi cơ thể qua quá trình sinh học bình thưng
được gọi là thi gian bán thi sinh học (T).
Trong thc hành lâm sàng ngưi ta cho bệnh nhân dng một liều thăm d chức năng
rồi ghi, đo đồ thị thay đổi hoạt tính phóng xạ theo thi gian nhiều thi điểm của cơ quan
cần theo di để xác định thi gian bán r hiệu ứng của một đồng vị phóng xạ.
1.6.5. Đặc điểm của tế bào tổ chức của người bệnh
Trưc tiên đó là độ nhạy cm phóng xạ của tế bào tổ chức bệnh lý. Độ nhạy cm
phụ thuộc vào loại tế bào, giai đoạn sinh trưng, mức độ biệt hóa và hoàn chỉnh cấu trc
của nó. Trên thc tế thấy rng mức độ đáp ứng điều trị của mỗi cá thể khác nhau d dng
một liều điều trị như nhau và rất khó để xác định mức độ nhạy cm phóng xạ của tế bào tổ
chức.
Cơ thể ngưi là một khối thống nhất cho nên tình trạng sức khe chung của toàn
thân, của tuần hoàn, dinh dưng cũng nh hưng đến hiệu qu điều trị.
Ngoài ra cn có các yếu tố khác như oxy, hàm lượng nưc trong mô tổ chức nh
hưng đến hiệu ứng sinh học của bức xạ cho nên cũng nh hưng đến hiệu qu điều trị. Bi
17
vậy để tăng hiệu qu điều trị ngưi ta tìm biện pháp tăng nhiệt độ, nồng độ oxy, hàm lượng
nưc tại vị trí cần chiếu xạ.
Đối vi điều trị chiếu trong, điều quan trọng là phi tính toán liều lượng thích hợp
và tìm cách để cho đồng vị tập trung cao các tế bào, tổ chức bệnh lý, đồng thi hạn chế
liều chiếu mức chấp nhận được trên toàn cơ thể tránh các các dụng ngoài ý muốn.
Liều điều trị thay đổi ty theo hiệu qu điều trị cần có và phụ thuộc vào loại tế bào
tổ chức bệnh. Ví dụ nếu điều trị bệnh bưu tuyến giáp độc lan ta thì chỉ cần 5 đến 10 mCi
nguồn
131
I là đủ làm cho bưu tuyến giáp nh lại, đưa hoạt động chức năng tr về bình
thưng, song để điều trị ung thư tuyến giáp cần liều cao hơn nhiều vào khong 50-250 mCi
nguồn
131
I để hủy hoàn toàn tổ chức tuyến giáp cn lại sau mổ và tiêu diệt các tế bào ung
thư tại chỗ hoặc di căn.
1.6.6. Cc đng v phng xạ ngun h dùng cho điều tr chiếu trong
Ngay sau khi ông bà Piere và Maria Curie phát hiện ra
226
Ra đầu thế kỉ XX chất
đồng vị phóng xạ thiên nhiên này đ được sm đem áp dụng điều trị bệnh ung thư nhưng
chỉ dạng nguồn chiếu ngoài hoặc áp sát. Đến khong từ năm 1940 khi con ngưi sn xuất
được chất đồng vị phóng xạ thì việc ứng dụng các đồng vị nhân tạo trong y học mi thc
s n rộ. Theo thi gian công nghệ hạt nhân ngày càng phát triển tạo ra nhiều loại hạt nhân
phóng xạ mi, cng vi s phát triển của công nghệ sinh học, hóa dược phóng xạ nhiều
dược chất phóng xạ mi ra đi vi phạm vi ứng dụng và hiệu qu của nó ngày càng được
phát huy. Cho đến nay hầu như tất c các đồng vị phóng xạ nguồn h trong y học hạt nhân
nói chung và cho điều trị chiếu xạ trong nói riêng là các đồng vị phóng xạ nhân tạo. Các
đồng vị phóng xạ dng cho điều trị chiếu trong có thể phát tia
β
đơn thuần như
32
P hoặc là
phát c tia
β
và gamma như
131
I. Ở đây
β
là chủ yếu chính tạo nên hiệu qu điều trị [10].
Các đồng vị phóng xạ dng cho điều trị thưng là dạng hợp chất. Đó có thể là hợp
chất vô cơ như Natri Iodua NaI cũng có thể là dạng hợp chất hữu cơ như
131
I gắn Acide bo
trong thành phần của Lipocide. Đây là các thuốc phóng xạ (dược chất phóng xạ) được điều