Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Đề cương ôn tập môn Địa lí 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.76 KB, 16 trang )

Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 9 – Học kì II – Năm học 2012 - 2013
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 9 HỌC KÌ II
Năm học: 2012 - 2013
Phần một: LÝ THUYẾT
A - VÙNG ĐÔNG NAM BỘ:
- Diện tích: 23.550 km
2
; Dân số: 10.9 triệu người (2002).
- Tên các tỉnh, thành phố: thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai,
Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Phía đông bắc giáp vùng Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ, tây bắc giáp
Campuchia, vùng đồng bằng sông Cửa Long, phía đông nam giáp biển Đông.
- Ý nghĩa:
+ Là cầu nối giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với đồng bằng sông Cửu
Long.
+ Thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
II/ Điều Kiện Tự Nhiên Và Tài Nguyên Thiên Nhiên:
- Đặc điểm:
+ Địa hình thoải, độ cao giảm dần từ tây bắc xuống đông nam.
+ Khí hậu: cận xích đạo nóng ẩm.
+ Sông ngòi: sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé.
- Thuận lợi: nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế như:
+ Đất xám, đất bazan thích hợp trồng cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, hoa quả.
+ Biển: ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế, thềm lục
địa nông, rộng, giàu tiềm năng dầu khí thuận lợi phát triển đánh bắt hải sản, giao thông
biển, du lịch biển, khai thác dầu khí…
- Khó khăn:
+ Trên đất liền ít khoáng sản.
+ Diện tích rừng tự nhiên còn ít, nguy cơ ô nhiễm môi trường.
III/ Tình hình phát triển kinh tế:


1/ Công nghiệp:
- Khu vực công nghiệp – xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong
GDP của vùng: 59.3% (2002).
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng, bao gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế
biến lương thực, thực phẩm.
- Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao,
chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng.
- Các trung tâm công nghiệp lớn: thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.
2/ Nông nghiệp:
- Chiếm tỉ trọng nhỏ (6.2%, năm 2002) nhưng có vai trò quan trọng.
- Trồng trọt: là vùng trọng điểm cây công nghiệp của nước ta.
+ Cây công nghiệp lâu năm: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều…Cây cao su là cây công
nghiệp hàng hóa xuất khẩu quan trọng nhất.
+ Cây công nghiệp hằng năm: lạc, đậu tương, mía, thuốc lá…
+ Cây ăn quả: mít Tố Nữ, vú sữa, xoài, chôm chôm, sầu riêng, măng cụt…
Trường THCS Phú An Trang 1
Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 9 – Học kì II – Năm học 2012 - 2013
- Ngành chăn nuôi khá phát triển, được chú trọng theo phương pháp chăn nuôi công
nghiệp.
- Ngành nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản đem lại nguồn lợi lớn.
3/ Dịch vụ:
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP: 34.5% (2002).
- Cơ cấu rất đa dạng, bao gồm các hoạt động: thương mại, du lịch, vận tải và bưu chính
viễn thông…
- Nhìn chung các chỉ tiêu dịch vụ chiếm tỉ trọng cao so với cả nước.
- Là địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài.
- Dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất nhập khẩu:
+ Xuất: dầu thô, thực phẩm chế biến, hang may mặc, giày dép, đồ gỗ…
+ Nhập: máy móc, thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dung cao cấp.
- Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của Đông

Nam Bộ và cả nước, là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước.
IV/ Các trung tân kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
- Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu là ba trung tâm kinh tế lớn ở Đông
Nam Bộ. Ba trung tâm này tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Thành Phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình
Phước, Đồng Nai, Bà Rịa -Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
- Diện tích: 28 nghìn km
2
- Dân số: 12,3 triệu người (2002)
- Vai trò quan trọng không chỉ với Đông Nam Bộ mà còn với các tỉnh phía Nam và cả
nước.
CÂU HỎI ÔN TẬP:
1/ Trình bày vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
vùng Đông Nam Bộ. Vì sao Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển?
B - VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG:
- Diện tích: 39.734 km
2
; Dân số: 16,7 triệu người (2002)
- Các tỉnh, thành phố: Cần Thơ, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến
Tre, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau.
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Nằm ở vị trí cực Nam của đất nước, phía tây vùng Đông Nam Bộ, phía bắc giáp Cam-
pu-chia, tây nam là vịnh Thái Lan, phía nam và đông nam là Biển Đông.
- Ý nghĩa: thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế trên đất liền và biển với các vùng
trong cả nước và với các nước tiểu vùng sông Mê công.
II/ Điều Kiện Tự Nhiên Và Tài Nguyên Thiên Nhiên
1/ Thuận lợi:
- Địa hình thấp, bằng phẳng, đồng bằng rộng.
- Đất phù sa diện tích lớn: 1.2 triệu ha.

- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm.
- Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, nguồn nước dồi dào.
- Sinh vật phong phú, đa dạng.
Trường THCS Phú An Trang 2
Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 9 – Học kì II – Năm học 2012 - 2013
- Biển ấm quanh năm, ngư trường rộng lớn; nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho khai
thác hải sản.
2/ Khó Khăn:
- Đất phèn, đất mặn diện tích lớn.
- Lũ lụt.
- Thiếu nước ngọt trong mùa khô.
III/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI
- Đặc điểm:
+ Là vùng đông dân: 16.7 triệu người (2002).
+ Thành phần dân tộc đa dạng, ngoài người Kinh còn có người Khơ-me, người Chăm,
người Hoa.
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất hàng hóa; thị trường tiêu
thụ lớn.
- Khó khăn: mặt bằng dân trí chưa cao.
IV/ Tình Hình Phát Triển Kinh Tế:
1 / Nông nghiệp:
- Là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước.
- Vai trò quan trọng hàng đầu trong việc đảm bảo an toàn lương thực cũng như xuất
khẩu lương thực thực phẩm của cả nước.
- Diện tích trồng lúa chiếm 51.1% và sản lượng chiếm 51.5% cả nước. Được trồng
nhiều ở các tỉnh: Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang.
- Bình quân lương thực theo đầu người đạt 1066.3 kg, gấp 2.3 lần trung bình cả nước
(2002) (Cả nước: 463.6 kg/ người, năm 2002).
- Chiếm hơn 50% tổng sản lượng thuỷ sản cả nước, nhiều nhất là ở các tỉnh: Kiên
Giang, Cà Mau, An Giang. Nghề nuôi trồng thuỷ sản xuất khẩu đang phát triển mạnh.

- Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.
- Nghề nuôi vịt đàn, trồng cây công nghiệp khá phát triển.
- Nghề rừng giữ vị trí quan trọng đặc biệt là trồng rừng ngập mặn.
2 / Công nghiệp:
- Tỷ trọng còn thấp, khoảng 20% GDP toàn vùng (2002) nhưng đang bắt đầu phát triển.
- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm giữ vai trò quan trọng nhất chiếm 65%.
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng chiếm 12.0%.
- Công nghiệp cơ khí nông nghiệp và một số ngành công công nghiệp khác chiếm
23.0%.
- Phân bố: hầu hết các thành phố, thị xã, đặc biệt là thành phố Cần Thơ.
3 / Dịch vụ :
- Bắt đầu phát triển.
- Các ngành chủ yếu: xuất nhập khẩu, vận tải thuỷ, du lịch.
- Hàng xuất khẩu chủ lực là: gạo (chiếm 80% gạo xuất khẩu cả nước), thuỷ sản đông
lạnh, hoa quả.
- Du lịch sinh thái bắt đầu khởi sắc như: du lịch sông nước, miệt vườn, biển đảo…
V/ Các Trung Tâm Kinh Tế:
- Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau là những trung tâm kinh tế của vùng.
- Thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng
Trường THCS Phú An Trang 3
Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 9 – Học kì II – Năm học 2012 - 2013
C - PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI
TRƯỜNG BIỂN – ĐẢO:
1/ Vùng biển nước ta:
- Nước ta có đường bờ biển dài 3260 km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km
2
.
- Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông, gồm các bộ phận: nội thủy, lãnh hải,
vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
- Cả nước có 28/63 tỉnh, thành phố giáp biển.

2/ Các đảo và quần đảo:
- Trong vùng biển nước ta có hơn 4.000 đảo lớn nhỏ, được chia thành các đảo ven bờ
và các đảo xa bờ.
- Ví dụ:
+ Các đảo ven bờ: Phú Quốc, Cát Bà…
+ Các đảo xa bờ: Bạch Long Vĩ, Phú Quý và các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.
- Tài nguyên phong phú đặc biệt là hải sản, thuận lợi cho việc phát triển tổng hợp kinh
tế biển.
D - ĐỊA LÍ TỈNH BÌNH DƯƠNG:
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ VÀ SỰ PHÂN CHIA HÀNH CHÍNH:
1/ Vị trí và lãnh thổ:
- Nằm ở vùng Đông Nam Bộ. diện tích 2695,52 km
2
(đứng 43/63 tỉnh thành), chiếm
0,83% diện tích cả nước.
- Tọa độ địa lí: từ 10
0
52’B - 11
0
30’B; 106
0
20’Đ - 106
0
58’Đ.
- Phía bắc: giáp Bình Phước.
- Phía đông: giáp Đồng Nai.
- Phía tây: giáp Tây Ninh.
- Phía nam và tây nam: giáp Thành phố Hồ Chí Minh.

- Ý nghĩa: có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng và thuận lợi để phát triển kinh tế - xã

hội toàn diện.
2/ Sự phân chia hành chính:
- Ngày 1/1/1997, tỉnh Bình Dương được tái lập.
- Gồm 1 thành phố (Thủ Dầu Một), 2 thị xã (Thuận An, Dĩ An) và 4 huyện (Bến Cát,
Phú Giáo, Tân Uyên, Dầu Tiếng). Với 91 xã, phường, thị trấn.
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
1/ Địa hình:
- Tương đối bằng phẳng, hơi lượn sóng, chủ yếu là những thềm phù sa cổ, độ cao trung
bình từ 6 – 60 m.
- Nền địa chất ổn định, địa hình tương đối bằng phẳng thuận lợi cho xây dựng các khu
công nghiệp, đường giao thông, các đô thị và các vùng chuyên canh nông nghiệp.
2/Khí hậu:
- Nhiệt đới ẩm gió mùa, mang tính chất cận xích đạo, với 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 10.
+ Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Nhiệt độ trung bình năm 26,5
0
C. Số giờ nắng từ 2300 – 2500 giờ/năm.
- Lượng mưa trung bình: 1800mm – 2000mm/năm.
- Độ ẩm không khí cao 80% – 90%.
Trường THCS Phú An Trang 4
Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 9 – Học kì II – Năm học 2012 - 2013
- Thời tiết ổn định, ít có thiên tai.
→ Thuận lợi phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới.
3/ Tài nguyên nước: có nguồn nước ngầm và nước khá phong phú, dồi dào:
- Có 3 sông chính thuộc hệ thống sông Sài Gòn – Đồng Nai là: sông Bé ở phía Đông
Bắc (120 km), sông Đồng Nai ở phía Đông (55 km) và sông Sài Gòn ở phía Tây (100 km).
- Nguồn nước ngầm cũng khá phong phú.
- Hồ Dầu Tiếng và hồ Phước Hòa là hai công trình thủy lợi lớn nằm ở phía bắc của tỉnh
trên sông Sài Gòn và sông Bé.

→ Có giá trị về nông nghiệp, giao thông vận tải và du lịch.
4/ Đất trồng:
- Đa dạng, gồm 6 nhóm đất chính: đất xám, đất đỏ vàng, đất dốc tụ, đất phù sa, đất phèn
và đất xói mòn trơ sỏi đá.
- Đất xám chiếm 52,4% diện tích (hơn 140 nghìn ha), thích hợp phát triển các loại cây
công nghiệp (cao su, điều, hồ tiêu, cà phê, mía, đậu phộng…), cây ăn quả, cây lương thực
thực phẩm, đồng cỏ chăn nuôi…
5/ Tài nguyên khoáng sản: tương đối đa dạng nhất là khoáng sản phi kim loại như:
- Cao lanh, sét: Thủ Dầu Một, Thuận An, Bến Cát.
- Đá xây dựng: Dĩ An, Tân Uyên, Phú Giáo.
- Cát xây dựng, cuội sỏi: dọc sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Thị Tính…
6/ Tài nguyên rừng:
- Diện tích hiện còn 18527 ha, chủ yếu tập trung ở núi Cậu với 3905 ha.
- Rừng trồng tập trung ở Dầu Tiếng, Phú Giáo, Tân Uyên và trung tâm bảo tồn sinh thái
Phú An (Bến Cát).
III/ DÂN CƯ VÀ LAO ĐỘNG:
1/ Số dân và gia tăng dân số:
- Số dân gần 1.5 triệu người (2009)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên khoảng hơn 1%/năm.
- Tỉ lệ gia tăng cơ học cao, gấp khoảng 5 lần tỉ lệ gia tăng tự nhiên (2004 – 2005 tăng
8.1 – 8.4%).
- Thành phần dân tộc: ngoài dân tộc Kinh còn có dân tộc Hoa, Stiêng, Chăm, Kh’mer,
Tày, Thái, Nùng.
2/ Cơ cấu dân số, nguồn lao động:
- Cơ cấu dân số năm 2007:
+ Theo giới tính: tỉ lệ nữ chiếm 51.9%. Tỉ số giới tính là 0.92.
+ Theo độ tuổi: khá lí tưởng: 23.3% dưới tuổi lao động, 69.1% trong tuổi lao động,
7.6% trên tuổi lao động.
+ Theo lao động: công nghiệp 61.7%, nông nghiệp 19.2%, dịch vụ 19.1%.
- Nguồn lao động:

+ Dồi dào, đa số là lao động trẻ có trình độ chuyên môn, đã qua đào tạo chiếm khoảng
40%.
+ Lao động tập trung chủ yếu vào các ngành công nghiệp – xây dựng.
+ Tuy nhiên nguồn lao động vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu trong sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
3/ Phân bố dân cư:
Trường THCS Phú An Trang 5
Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 9 – Học kì II – Năm học 2012 - 2013
- Mật độ dân số: 810 người/km
2
(2010).
- Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở 3 thị xã phía Nam (Thủ Dầu Một,
Thuận An, Dĩ An), thưa dân ở các huyện phía Bắc (huyện Phú Giáo, Dầu Tiếng mật độ
dưới 200 người/km
2
).
- Tỉ lệ dân thành thị là 63.3% (8/2011).
Phần Hai: BÀI TẬP
Bài tập 1: Căn cứ vào bảng sau :
Sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long (nghìn tấn)
1995 2000 2002
Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5
Cả nước 1584,4 2250,5 2647,4
Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu
nhận xét.
Bài tập 2: Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh năm 2002 (%)
Tổng số Nông, lâm,
ngư nghiệp
Công nghiệp –

xây dựng
Dịch vụ
100,0 1,7 46,7 51,6
Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh. Nêu nhận xét
Bài tập 3: Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ phân theo
thành phần kinh tế (đơn vị: tỉ đồng)
Giá trị sản xuất công nghiệp 1995 2005
Tổng số
Khu vực nhà nước
Khu vực ngoài nhà nước
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
50508
19607
9942
20959
199622
48058
46738
104826
a. Tính tỉ lệ phần trăm (%) giá trị sản xuất công nghiệp của các khu vực.
b. Vẽ biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
Bài tập 4: Căn cứ vào bảng số liệu sau:
Dân số thành thị và dân số nông thôn ở thành phố Hồ Chí Minh qua các năm (nghìn
người)
Năm
Vùng
1995 2000 2002
Nông thôn 1174,3 845,4 855,8
Thành thị 3466,1 4380,7 4623,2
Vẽ biểu đồ thể hiện dân số thành thị và nông ở thành phố Hồ Chí Minh qua các năm. Nêu

nhận xét.
Trường THCS Phú An Trang 6
Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 9 – Học kì II – Năm học 2012 - 2013
Phần ba: MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1/ Tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
là:
a Đồng Tháp b Cà Mau c Cần Thơ d Long An
2/ Cả nước sẽ hình thành 3 cụm cơ khí đóng tàu lớn ở:
a Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cửa Ông
b Thành phố Hồ Chí Minh, Quảng Ngãi, Cửa Ông.
c Bắc Bộ, Nam Bộ và Trung Bộ
d Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Hải Phòng
3/ Sông nào ở vùng Đông Nam Bộ có hồ nước thuỷ lợi và hồ nước thuỷ điện quan trọng?
Trường THCS Phú An Trang 7
Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 9 – Học kì II – Năm học 2012 - 2013
a Sông Bé - sông Đồng Nai b Sông Bé - sông Sài Gòn
c Sông Sài Gòn - sông Đồng Nai d Sông Bé - sông La Ngà
4/ Vùng Đông Nam Bộ bao gồm bao nhiêu tỉnh, thành?
a 7 b 4 c 5 d 6
5/ Vùng Đông Nam Bộ có diện tích 23.550 km
2
, dân số là 10,9 triệu người ( 2002). Vậy
mật độ dân số trung bình là:
a 436 người / km
2
b 463 người / km
2
c 346 người / km
2
d 634 người / km2

6/ Ngoài thành phố Hồ Chí Minh, vùng Đông Nam Bộ còn có các tỉnh nào?
a Bà Rịa - Vũng Tàu, Thủ Dầu Một, Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh.
b Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Đồng Nai.
c Biên Hoà, Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu.
d Tây Ninh, Bình Phước, Xuân Lộc, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu.
7/ Đảo Phú Quốc thuộc tỉnh:
a Kiên Giang b Hậu Giang c An Giang d Cà Mau
8/ Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí đốt ở vùng Đông Nam Bộ đặt tại đâu?
a Nhà Bè - Thủ Đức b Phú Mỹ - Bà Rịa
c Thành phố Hồ Chí Minh - Biên Hoà d Thủ Dầu Một - Vũng Tàu
9/ Địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài là vùng:
a Đông Nam Bộ b Đồng bằng sông Hồng c Tây Nguyên
d Đồng bằng sông Cửu Long.
10/ Khối lượng hàng hoá xuất và nhập khẩu qua cảng Sài Gòn chiếm tỉ trọng cao nhất đất
nước:
a Đúng b Sai
11/ Tỉnh Bình Dương hiện nay có bao nhiêu huyện, thị xã?
a 5 huyện, thị b 7 huyện, thị
c 4 huyện, thị d 6 huyện, thị
12/ Cây công nghiệp giữ vị trí hàng đầu ở Đông Nam Bộ là:
a Cây hồ tiêu b Cây cà phê c Cây điều d Cây cao su
13/ Những thùng dầu đầu tiên được khai thác ở nước ta vào năm:
a 1996 b 1998 c 1985 d 1986
14/ Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong cơ cấu GDP của
vùng là:
a 50,9% b 20% c 30% d 38,5%
15/ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, lúa được trồng chủ yếu ở các tỉnh:
a Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh
b Kiên Giang, An Giang, Cà Mau, Đồng Tháp, Tiền Giang
c An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ, Bến Tre, Hậu Giang

d Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang
16/ Hồ Dầu Tiếng được xây dựng trên thượng nguồn sông:
a Sông Sài Gòn b Sông Đồng Nai c Sông Bé
d Sông La Ngà
17/ Ba trung tâm kinh tế của vùng Đông Nam Bộ là:
a Biên Hoà, Vũng Tàu, Bình Phước
b Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Biên Hoà
Trường THCS Phú An Trang 8
Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 9 – Học kì II – Năm học 2012 - 2013
c Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu
d Vũng Tàu, Bình Dương, Biên Hoà
18/ Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp biển?
a 28 / 63 b 29 / 63 c 54 / 63 d 30 / 63
19/ Các trung tâm kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long là:
a Cà Mau, An Giang, Trà Vinh, Hậu Giang b Cần Thơ, Hậu Giang, Rạch Giá, Tân
An
c Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau d Cà Mau, Mỹ Tho, Đồng Tháp, Kiên
Giang
20/ Muốn đếm thăm khu bảo tồn chim Hồng Hạc ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long thì
đến:
a Rạch Giá, Cần Thơ b Tràm chim ở Đồng Tháp c Cần Thơ, Long Xuyên
d Đất Mũi ở Cà Mau
21/ Tổng sản lượng thuỷ sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước là:
a 50% b 60% c 55% d 45%
22/ Nước ta có đường bờ biển dài:
a 2.360 km b 3.260 km c 3.000 km d 4.550 km
23/ Diện tích trồng lúa và sản lượng lúa của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả
nước là:
a 51,1% và 60% b 50% và 51,5% c 51,1% và 51,5% d 51,5% và 50,1%
24/ Vùng sản xuất muối nổi tiếng ở nước ta là:

a Hải Phòng, Ba Lạt b Cà Mau, Vũng Tàu c Cà Ná, Cà Mau d Sa Huỳnh, Cà Ná
Trường THCS Phú An Trang 9
Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 9 – Học kì II – Năm học 2012 - 2013
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 8
Năm học: 2009 - 2010
Phần một: LÝ THUYẾT
A- ĐÔNG NAM Á:
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ – DIỆN TÍCH – DÂN SỐ:
- Nằm giữa vĩ độ: 10,5
0
N  28,5
0
B.
- Gồm 2 bộ phận: Có 11 quốc gia
+ Phần đất liền: Bán đảo Trung Ấn
+ Phần hải đảo: Quần đảo Mã Lai.
- Ý nghĩa: Là cầu nối giữa 2 châu lục và nối giữa 2 đại dương => Ngày nay có vai trò hết
sức quan trọng.
- Năm 2002 Đông Nam Á có 536 triệu dân => Là khu vực đông dân.
- Mật độ dân số 119 người/km
2
bằng mức TB của châu Á và cao hơn TB của thế giới
- Tỉ lệ gia tăng dân số: 1,5% cao hơn mức TB của châu Á và thế giới
- Có 11 quốc gia với nhiều dân tộc thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it và Nê-grô-it.
Trường THCS Phú An Trang
10
Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 9 – Học kì II – Năm học 2012 - 2013
- Đa dạng về ngôn ngữ, tôn giáo:
+ Một số ngôn ngữ chính là: Anh, Hoa, Mã-lai.
+ Tôn giáo: Hồi giáo, Phật giáo, Thiên chúa giáo, Ki-Tô giáo

- Sự phân bố không đồng đều:
+ Tập trung đông ở các đồng bằng và ven biển
+ Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên.
II/ Hiệp hội các nước Đông Nam Á:
- Thành lập: 08/08/1967:
+ Ban đầu có 5 thành viên: Thái Lan, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a.
+ Việt Nam gia nhập ASEAN vào ngày 28/7/1995.
- Đến năm 1999 có 10 nước thành viên.
- Mục tiêu chung: Giữ vững hòa bình, an ninh, ổn định khu vực và cùng nhau phát triển
kinh tế - xã hội trên nguyên tắc tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của nhau.
B- ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM:
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
1/ Vị trí và giới hạn lãnh thổ:
a. Phần đất liền:
- Cực Bắc: 23
0
23’B; Cực Nam: 8
0
34’B
- Cực Tây: 102
0
10’Đ; Cực Đông: 109
0
24’Đ.
- Từ bắc vào nam phần đất liền kéo dài 15 vĩ độ.
- Từ tây sang đông phần đất liền mở rộng ra 7 kinh độ.
- Nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ G.M.T.
- Diện tích: 329.247 km
2
.

b. Phần biển:
- Diện tích khoảng 1 triệu km
2
.
- Có hàng nghìn đảo lớn nhỏ và 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa.
c. Đặc điểm của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên:
- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến ở nửa cầu Bắc.
- Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Là cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải
đảo
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
2/ Đặc điểm lãnh thổ:
a. Phần đất liền:
- Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc – Nam: 1.650 km, chiều ngang hẹp.
- Đường bờ biển uốn cong hình chữ S, dài 3.260 km.
- Vị trí, hình dạng lãnh thổ có ý nghĩa lớn trong hình thành các đặc điểm địa lí tự nhiên độc
đáo.
- Nước ta có đủ điều kiện phát triển nhiều loại hình giao thông vận tải.
b. Phần biển Đông:
- Mở rộng về phía đông, đông nam.
- Có nhiều đảo, quần đảo và vịnh biển.
- Có ý nghĩa chiến lược về an ninh và phát triển kinh tế.
Trường THCS Phú An Trang
11
Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 9 – Học kì II – Năm học 2012 - 2013
II/ ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH:
1/ Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam:
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích phần đất liền nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, tạo thành một
cánh cung lớn hướng ra biển Đông, dài 1400 km từ miền Tây Bắc tới miền Đông Nam Bộ,
nhiều vùng lan ra sát biển.

- 85% là đồi núi thấp dưới 1000 m. Núi cao trên 2000 m chỉ chiếm 1%.
- Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 lãnh thổ, bị chia cắt thành nhiều khu vực.
2/ Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên thành nhiều bậc kế tiếp nhau:
- Giai đoạn Tân kiến tạo: địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau:
Đồi núi, đồng bằng, thềm luc điạ biển
- Địa hình thấp dần từ nội địa ra tới biển, hướng nghiêng chính là Tây Bắc - Đông Nam
- Địa hình nước ta có 2 hướng chính là hướng Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung.
III/ ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU :
1/ Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:
a. Tính chất nhiệt đới:
- Quanh năm nhận một nguồn nhiệt năng to lớn: bình quân: 1 triệu kilo calo/1m
2
lãnh thổ,
số giờ nắng đạt từ 1400 - 3000 giờ/năm.
- Nhiệt độ trung bình năm >21
0
C, tăng dần từ Bắc đến Nam.
b. Tính chất gió mùa ẩm:
- Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt, phù hợp với 2 mùa gió:
+ Mùa hạ nóng, ẩm với gió mùa Tây Nam.
+ Mùa đông lạnh, khô với gió mùa Đông Bắc.
- Lượng mưa trung bình lớn từ 1500 - 2000mm / năm.
- Độ ẩm không khí cao TB >80%.
2/ Tính chất đa dạng và thất thường:
a. Miền khí hậu phía Bắc : từ Hoành Sơn ( vĩ tuyến 18
0
B) trở ra: có mùa đông lạnh, ít mưa
và nữa cuối mùa đông rất ẩm ướt, mùa hè nóng, mưa nhiều.
b. Miền khí hậu đông Trường Sơn: phần lãnh thổ Trung Bộ phía đông dãy Trường Sơn, từ
Hoành Sơn đến mũi Dinh (11

0
B), có mùa hè nóng, khô. Mùa mưa lệch hẳn về thu đông.
c. Miền khí hậu Nam Bộ: gồm Nam Bộ và Tây Nguyên: có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ
quanh năm cao với một mùa mưa và một mùa khô.
d. Miền khí hậu biển Đông: mang tính chất nhiệt đới gió mùa hải dương.
e. Tính chất thất thường được thể hiện:
- Nhiệt độ trung bình các năm thay đổi, lượng mưa mỗi năm một khác.
- Năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn, năm ít bão, năm nhiều bão.
IV/ CÁC MÙA THỜI TIẾT KHÍ HẬU:
1/ Mùa gió Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (Mùa Đông):
- Đặc trưng của mùa này là sự hoạt động mạnh mẽ của gió đông bắc và xen kẽ là những đợt
gió đông nam.
- Thời tiết - khí hậu trên các miền của nước ta khác nhau rất rõ rệt:
+ Miền Bắc: Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc, có mùa đông lạnh, không
thuần nhất.
+ Tây Nguyên và Nam Bộ: Thời tiết nóng khô, ổn định suốt mùa.
Trường THCS Phú An Trang
12
Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 9 – Học kì II – Năm học 2012 - 2013
+ Duyên hải Trung Bộ: Có mưa lớn vào thu đông.
2/ Mùa gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 (mùa hạ):
- Đặc trưng là mùa thịnh hành của gió tây nam, xen kẽ gió Tín phong của nửa cầu Bắc thổi
theo hướng đông nam.
- Trên toàn quốc đều có:
+ Nhiệt độ cao trung bình đạt > 25
0
C ở các vùng thấp.
+ Lượng mưa lớn, chiếm 80% lượng mưa cả năm (trừ duyên hải Nam Trung Bộ mưa ít).
+ Thời tiết phổ biến là trời nhiều mây, có mưa rào và mưa dông.
+ Những dạng thời tiết đặc biệt là gió tây ( Tây Bắc, Trung Bộ ), mưa ngâu ( đồng bằng Bắc

Bộ) và bão ( vùng ven biển ).
V/ ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI:
1/ Đặc điểmchung:
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước:
- Nước ta có tới 2360 con sông dài trên 10 km.
- 93% là sông nhỏ, ngắn, diện tích lưu vực dưới 500 km
2
.
- Các sông lớn chỉ có phần trung và hạ lưu chảy qua lãnh thổ nước ta như sông Hồng, sông
Mê Công.
b. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính là tây bắc – đông nam và vòng cung:
- Hướng tây bắc - đông nam: sông Hồng, sông Đà, sông Cả, sông Mã, sông Ba, sông Tiền,
sông Hậu…
- Hướng vòng cung: sông Lô, sông Gâm, sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam…
c. Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
- Mùa lũ: Nước sông dâng cao, chảy mạnh. Lượng nước chiếm 70 - 80% lượng nước cả
năm.
- Mùa cạn: Chiếm 20 - 30% lượng nước cả năm.
d. Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn:
- Lượng phù sa lớn: 223 g / m
3
nước.
- Tổng lượng phù sa tới trên 200 triệu tấn / năm.
2/ Các hệ thống sông lớn:
a. Sông ngòi Bắc Bộ:
- Mạng lưới sông ngòi có dạng nan quạt.
- Chế độ nước thất thường, mùa lũ kéo dài 5 tháng, lũ tập trung nhanh, cao nhất vào
tháng 8.
- Các hệ thống sông lớn: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Bằng Giang, sông Kì Cùng.
b. Sông ngòi Trung Bộ:

- Thường ngắn và dốc.
- Mùa lũ vào mùa thu và đông (tháng 9 đến tháng 12), lũ lên nhanh và đột ngột.
- Các hệ thống sông lớn: sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn.
c. Sông ngòi Nam Bộ:
- Thường có lượng nước chảy lớn, chế độ nước theo mùa và điều hoà.
- Lòng sông rộng và sâu ảnh hưởng của thuỷ triều lớn.
- Mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11.
- Có hai hệ thống sông lớn là: sông Mê Công và sông Đồng Nai.
Trường THCS Phú An Trang
13
Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 9 – Học kì II – Năm học 2012 - 2013
VI/ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐẤT VIỆT NAM:
1/ Đất nước ta rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên
Việt Nam:
- Nước ta có nhiều loại đất khác nhau: Đất vùng đồi núi, đất vùng đồng bằng, đất vùng ven
biển.
- Do nhiều nhân tố tạo thành: Đá mẹ, địa hình, khí hậu, thuỷ văn, sinh vật và sự tác động
của con người.
2/ Nước ta có ba nhóm đất chính:
a. Nhóm đất feralit:
- Chiếm 65% diện tích đất tự nhiên.
- Đặc tính:
+ Chua, nghèo mùn, nhiều sét.
+ Đất có màu đỏ vàng do chứa nhiều hợp chất sắt, nhôm.
+ Dễ bị kết von thành đá ong => Đất xấu ít có giá trị đối với trồng trọt.
- Đất hình thành trên đá Badan và đá vôi có màu đỏ sẫm hoặc đỏ vàng, có độ phì cao, thích
hợp với nhiều loại cây công nghiệp nhiệt đới.
b. Nhóm đất mùn núi cao:
- Chiếm khoảng 11 % diện tích đất tự nhiên.
- Hình thành dưới rừng cận nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao.

- Có giá trị lớn đối với việc trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn.
c. Nhóm đất bồi tụ phù sa:
- Chiếm 24 % diện tích đất tự nhiên.
- Đặc tính: đất tơi, xốp, ít chua, giàu mùn…
- Chia thành nhiều loại, phân bố ở nhiều nơi: Đất trong đê, đất ngoài đê, đất phù sa ngọt, đất
mặn, đất chua phèn…
- Thích hợp trồng lúa, hoa màu và cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày…
VII/ MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ
1/ Vị trí, phạm vi lãnh thổ:
- Gồm toàn bộ phần phía Nam từ Đà Nẵng đến Cà Mau.
- Chiếm tới 1/2 diện tích lãnh thổ.
2/ Một miền nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc:
a. Từ dãy núi Bạch Mã (16
0
B) trở vào nam:
- Miền có khí hậu nóng quanh năm:
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 25
0
C.
+ Mùa khô kéo dài 6 tháng
- Có gió tín phong đông bắc khô nóng và gió mùa tây nam nóng ẩm thổi thường xuyên.
b. Chế độ mưa không đồng nhất:
- Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ có mùa khô kéo dài, nhiều nơi bị hạn gay gắt, mùa
mưa đến muộn và tập trung trong thời gian ngắn (tháng 10, 11).
- Khu vực Nam Bộ và Tây nguyên: Mùa mưa kéo dài 6 tháng từ tháng 5 - 10 chiếm 80%
lượng mưa cả năm. Mùa khô thiếu nước nghiêm trọng.
3/ Trường Sơn Nam hùng vĩ và đồng bằng nam bộ rộng lớn:
a. Trường Sơn Nam:
Trường THCS Phú An Trang
14

Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 9 – Học kì II – Năm học 2012 - 2013
- Hình thành trên một miền nền bằng rất cổ được Tân Kiến tạo nâng lên mạnh mẽ.
- Là khu vực núi cao và cao nguyên rộng lớn, hùng vĩ.
- Cảnh quan nhiệt đới trở nên đa dạng, nhưng có phần mát mẻ, lạnh giá của khí hậu miền
núi và cao nguyên.
b. Đồng bằng Nam Bộ:
- Hình thành và phát triển trên một miền sụt võng lớn được phù sa của các sông bồi dắp
nên.
- Là vùng đồng bằng rộng lớn, chiếm 1/2 diện tích đất phù sa của cả nước.
VIII/ BÀI TẬP:
Bài tập 1: Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính ở nước ta ( đơn vị:
%)
Nhóm đất Tỉ lệ so với tổng diện tích đất tự nhiên
(%)
Đất feralit đồi núi
thấp
65
Đất mùn núi cao 11
Đất bồi tụ phù sa 24
a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính ở nước ta
b. Nêu nhận xét.
Bài tập 2 : Cho bảng số liệu sau: diện tích rừng Việt Nam ( đơn vị triệu ha)
Năm 1943 1993 2001
Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8
a. Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền ( làm tròn là 33 triệu ha)
b. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta qua các năm theo tỉ lệ (%) vừa
tính.
IX/ MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1/ Tỉ lệ che phủ rừng hiện nay của nước ta là bao nhiêu?
a 60% b 53% c 33% - 35% d 10%

2/ Phần đất liền của Việt Nam có diện tích bao nhiêu?
a 329.274 km
2
b 330.274 km
2
c 239.274 km
2
d 329.247 km
2
3/ Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm:
a 1994 b 1992 c 1990 d 2000
4/ Việt Nam giáp với vùng biển Đông thuộc đại dương nào?
a Thái Bình Dương b Đại Tây Dương c Bắc Băng Dương
d Ấn Độ Dương
5/ Đông Nam Á bao gồm 11 quốc gia độc lập:
a Đúng b Sai
6/ Đảo lớn nhất nước ta là Phú Quốc, diện tích là 568 km
2
, thuộc tỉnh nào?
a Kiên Giang b Bạc Liêu c Cà Mau d Trà Vinh
7/ Sông dài nhất Đông Nam Á là sông Hồng:
a Sai b Đúng
8/ Nước có diện tích nhỏ nhất trong khu vực Đông Nam Á là:
a Laos b Xingapore c Đông Timo d Bru-nây
9/ Vùng biển của Việt Nam có diện tích là bao nhiêu?
Trường THCS Phú An Trang
15
Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 9 – Học kì II – Năm học 2012 - 2013
a 1.5 triệu km
2

b 1 triệu km
2
c 2 triệu km
2
d 3 triệu km
2
10/ Nước có số dân đông nhất khu vực Đông Nam Á là:
a Việt Nam b Thailand c Inđônêxia d Philippin
11/ Hiệp hội các nước Đông Nam Á ( ASEAN) thành lập vào năm nào?
a 1999 b 1995 c 1967 d 1984
12/ Quốc gia ở Đông Nam Á được gọi là nước công nghiệp mới là:
a Malaixia b Thai land c Xingapore d Inđônêxia
13/ Nơi hẹp nhất theo chiều ngang của nước ta là tỉnh Quảng Bình, bao nhiêu km?
a 60 km b 50 km c 40 km d 70 km
14/ Miền khí hậu nào có mùa đông lạnh nhất cả nước?
a Miền khí hậu phía Bắc b Miền khí hậu Đông Trường Sơn
c Miền khí hậu phía Nam d Miền khí hậu Biển Đông
15/ Loại gió mùa nào mang không khí lạnh từ phương Bắc tới nước ta?
a Gió mùa tây nam b Gió Tín phong đông nam
c Gió mùa đông bắc d Gió đất, gió biển
16/ Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm:
a 1992 b 2000 c 1994 d 1990
17/ Đảo lớn nhất nước ta là Phú Quốc, diện tích là 568 km
2
, thuộc tỉnh nào?
a Trà Vinh b Kiên Giang c Bạc Liêu d Cà Mau
18/ Việt Nam gia nhập ASEAN năm nào?
a 1967 b 1995 c 1984 d 1999
19/ Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là tây bắc – đông nam và vòng cung:
a Đúng b Sai

20/ Từ bắc vào nam phần đất liền nước ta kéo dài bao nhiêu km?
a 1.650 km b 3.143 km c 4.550 km d 3.260 km
21/ Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên thuộc điểm cực nào của nước ta?
a Cực Nam b Cực Bắc c Cực Tây d Cực Đông
22/ Biển Đông là một biển nằm ở phía đông của nước ta
a Đúng b Sai
23/ Mùa gió đông bắc ở nước ta diễn ra vào thời gian nào trong năm?
a Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau b Từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau
c Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau d Từ tháng 10 đến tháng 6 năm sau.
24/ Biểu tượng của ASEAN là:
a Bó lúa với 10 rẻ lúa b 10 ngôi sao xếp thành vòng tròn
c Dàn khoan dầu ngoài biển d Hình quả địa cầu
Trường THCS Phú An Trang
16
Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 9 – Học kì II – Năm học 2012 - 2013
Trường THCS Phú An Trang
17

×