Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết 57
Bài 54 TIẾN HÓA VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ
I. Mục tiêu
1, Kiến thức:
- Dựa trên toàn bộ kiến thức đã học, qua các ngành, các lớp động vật nêu lên được sự tiến
hóa thể hiện ở sự phức tập hóa trong tổ chức cơ thể.
- Minh hoạ được sự tiến hoá tổ chức cơ thể qua các hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh, hệ
sinh dục.
2, Kỹ năng:
- Có kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp hoá kiến thức.
3, Thái độ: Yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị
1. GV: bảng đáp án. So sánh một số hệ cơ quan của động vật, tranh vẽ H 54.1
2. HS: SGK, chuẩn bị bài
III. Các hoạt động dạy học
1, Ổn định tổ chức: 1’
2, Kiểm tra bài cũ: 6’
+ Sự tiến hoá của cơ quan di chuyển của động vật thể hiện như thế nào?
+ GV: nhận xét, chấm điểm cho HS và giới thiệu bài mới.
3, Bài mới:
Hoạt động 1: 17 phút
Thảo luận nhóm hoàn thành nội dung bảng SGK
Mục tiêu: HS biết sử dụng kiến thức thông qua hình vẽ và thông tin hoàn thành tốt nội dung
bảng tiến hoá SGK.
Hoạt động của GV hoạt động của HS Nội dung bài học
* Treo tranh vẽ H54.1 yêu cầu HS
quan sát tranh, sau đó phát phiếu
học tập cho các nhóm HS. Yêu cầu
HS thảo luận nhóm hoàn thành nội
dung phiếu học tập.
* Gọi đại diện HS lên báo cáo kết
quả.
* Nhận xét, bổ sung giúp HS hoàn
thành nội dung bảng.
+ Quan sát tranh vẽ, thảo
luận nhóm hoàn thành
phiếu học tập theo sự phân
công của GV.
+ Đại diện HS báo cáo kết
quả, đại diện nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
1, Thảo luận nhóm.
Bảng đáp án So sánh một số hệ cơ quan của động vật
Tên động
vật
Ngành Hô hấp Tuần hoàn Thần kinh Sinh dục
Trùng biến
hình
ĐVNS Chưa phân hoá Chưa phân hoá Chưa phân hoá Chưa phân
hoá
Thuỷ tức Ruột
khoang
Chưa phân hoá Chưa phân hoá hình mạng lưới Tuyến sinh
dục không
có ống
Giun đất Giun đất Da Tim chưa có
tâm nhĩ và tâm
thất, hệ tuần
hoàn kín
Hình chuỗi hạch
(hạch não, hạch
dưới hầu, chuỗi
hạch bụng
Tuyến sinh
dục có ống
dẫn
Châu chấu Chân khớp Khí quản Tim có tâm thất
và tâm nhĩ, hệ
tuần hoàn hở
Hình chuỗi hạch
(hạch não lớn,
hạch dưới hầu,
chuỗi hạch ngực
và bụng
Tuyến sinh
dục có ống
dẫn
Cá chép,
ếch đồng,
thằn lằn,
chim, thú
Động vật
có xương
sống
Mang, da, phổi,
phổi và túi khí
Tim có tâm thất
và tâm nhĩ, hệ
tuần hoàn kín
Hình ống (bộ
não), và tuỷ
sống
Tuyến sinh
dục có ống
dẫn
Hoạt động 2: 15 phút
Tìm hiểu sự tiến hoá về tổ chức cơ thể
Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm tiến hoá của động vật thông qua một số hệ cơ quan: hô
hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục.
Hoạt động của GV hoạt động của
HS
Nội dung bài học
* Tổ chức cho HS
thảo luận kết quả
bảng trên:
+ Sự tiến hoá của cơ
quan hô hấp, tuần
hoàn, thần kinh,
sinh dục được thể
hiện như thế nào?
* Nhận xét, bổ
sung.
+ Thảo luận
nhóm, nêu đặc
điểm tiến hoá.
+ Lắng nghe,
ghi vở.
Sự tiến hóa hệ cơ quan thể hiện thể hiện ở sự
phức tạp hóa ( sự phân hóa) trong tổ chức cơ thể.
Sự phức tạp hóa một hệ cơ quan thành nhiều bộ
phận khác nhau tiến tới hoàn chỉnh các bộ phận
ấy ( sự chuyên hóa) có tác dung nâng cao chất
lượng hoạt động của cơ thể, thích nghi với điều
kiện sống thay đổi trong quá trình tiên hóa của
động vật
- Hệ hô hấp: từ chỗ chưa phân hoá, hình thành
phổi.
- Hệ tuần hoàn: từ chỗ hệ tuần hoàn chưa được
phân hoá đã phân hoá thành tâm thất và tâm nhĩ
- Hệ thần kinh: từ chỗ chưa phân hoá đến hệ thần
kinh hình ống với bộ não và tuỷ sống
- Hệ sinh dục: từ chỗ hệ sinh dục chưa phân hoá
(ĐVNS) đến chỗ hệ sinh dục đã được phân hoá
4, Củng cố: 6’
- HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu sự phân hoá và chuyên hoá cuả một số hệ cơ quan trong quá trình tiến hoá của động
vật:
- Hệ thần kinh
- Hệ sinh dục
- Hệ hô hấp
- Hệ tuần hoàn
5, Dặn dò: 1”
- GV: dặn dò HS về nhà học bài và chuản bị nội dung bài sau.
NGÀY SOẠN
NGÀY GIẢNG
Tiết 58
Bài 55 TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN
I. Mục tiêu
1, Kiến thức:
- Dựa trên toàn bộ kiến thức đã học, qua các ngành, các lớp động vật nêu lên được sự tiến
hóa thể hiện ở các hình thức sinh sản từ thấp đến cao.
- So sánh được hình thức sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính, các tập tính bảo vệ, chăm
sóc con ở động vật
2, Kỹ năng:
- Có kỹ năng hình thành các thao tác tư duy khoa học
3, thái độ: Yêu thích và bảo vệ động vật
II. Chuẩn bị
1. GV: bảng phụ, phiếu học tập.
2. HS: kẻ sẵn phiếu học tập SGK - 180
III. Các hoạt động dạy học
1, Ổn định tổ chức: 1 phút
2, Kiểm tra bài cũ: 5 phút
+ Trình bày sự tiến hoá của 2 hệ cơ quan: tuần hoàn và hô hấp?
+ Sự tiến hoá của cơ quan thần kinh và sinh dục thể hiện ở những đặc điểm cơ bản nào?
- GV: nhận xét, chấm điểm cho HS và giới thiệu bài mới.
Một trong những đặc điểm đặc trưng nhất của sinh vật nói chung và động vật nói
riêng là khả năng sinh sản. Đó là chức năng duy trì nòi giống bằng cách sinh sôi nảy nở. Vậy
ở động vật cơ quan sinh sản có đặc điểm gì? trong quá trình phát triển cơ quan tiến hoá như
thế nào? ta cùng nghiên cứu qua bài học hôm nay.
3, Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: 15 phút
Tìm hiểu về hình thức sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính
Mục tiêu: Nêu được những trường hợp sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể và sinh
sản bằng cách mọc chồi ở động vật không xương sống. Phân biệt được sinh sản hữu tính với
sinh sản vô tính.
* Yêu cầu HS đọc nội dung
thông tin SGK. Sau đó phát
phiếu học tập số 1, yêu cầu
HS thảo luận nhóm hoàn
thành phiếu học tập.
+ Đọc nội dung thông tin
SGK, thảo luận nhóm hoàn
thành phiếu học tập.
I - Sinh sản vô tính.
* Gọi đại diện HS lên điền
bảng phụ.
* Nhận xét, sửa sai, bổ sung
(nếu cần).
+ Thế nào là sinh sản vô
tính?
+ Có những hình thức sinh
sản vô tính nào?
* Yêu cầu HS đọc nội dung
thông tin SGK.
Sau đó phát phiếu học tập
số 2 yêu cầu HS thảo luận
nhóm hoàn thành phiếu học
tập.
* Gọi đại diện HS báo cáo
kết quả thảo luận.
* Nhận xét, bổ sung và sửa
sai (nếu có).
+ Đại diện HS lên điền
bảng phụ, HS khác nhận
xét, bổ sung.
+ Lắng nghe, ghi nhớ kiến
thức.
+ Nêu khái niệm sinh sản
vô tính và các hình thức
sinh sản vô tính.
+ Đọc thông tin SGK.
+ Thảo luận nhóm hoàn
thành phiếu học tập.
+ Đại diện HS báo cáo kết
quả, HS khác nhận xét, bổ
sung, yêu cầu nêu được:
C1: hình thức sinh sản vô
tính không có sự kết hợp
giữa tế bào sinh dục đực và
tế bào sinh dục cái trong sự
thụ tinh của trứng, ngược
hẳn với sự sinh sản hữu
tính.
+ Lắng nghe, ghi vở.
- Sinh sản vô tính là hình
thức sinh sản không có tế
bào sinh dục đực và cái kết
hợp với nhau.
- Có 2 hình thức sinh sản vô
tính: sự phân đôi và mọc
chồi.
II- Sinh sản hữu tính.
Sinh sản hữu tính có sự kết
hợp giữa tế bào sinh dục
đực (tinh trùng) với tế bào
sinh dục cái (trứng).
Hoạt động 2: 20 phút
Tìm hiểu sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính
Mục tiêu: HS nêu được sự tiến hoá các hình thức sinh sản và tập tính chăm sóc con ở động
vật.
* Yêu cầu HS đọc nội dung
thông tin SGK. Sau đó thảo
luận nhóm hoàn thành nội
dung bảng SGK.
* Gọi đại diện HS báo cáo
kết quả. Sau đó GV nhận
xét, bổ sung và sửa sai (nếu
có), giúp HS hoàn thành nội
dung bảng.
+ Đọc thông tin SGK, thảo
luận nhóm hoàn thành nội
dung bảng.
+ Đại diện HS báo cáo kết
quả, HS khác nhận xét, bổ
sung hoàn thành nội dung
bảng đáp án sau:
III - Sự tiến hoá các hình
thức sinh sản hữu tính.
Bảng đáp án. Sự sinh sản hữu ntính và tập tính chăm sóc con
Tên loài Thụ tinh Sinh đẻ Phát triển
phôi
Tập tính BV
trứng
Tập tính
nuôi con
Trai sông Thụ tinh
ngoài Đẻ trứng
Biến thái
Không
Ấu trùng
tự do đi
kiếm mồi
Châu chấu Thụ tinh
trong Đẻ trứng
Biến thái
Không
ấu trùng tự
do đi kiếm
mồi
Cá chép Thụ tinh
ngoài Đẻ trứng
Trực tiếp
(không nhau
thai)
Không
Con non tự
đi kiếm
mồi
Thằn lằn
bóng đuôi
dài
Thụ tinh
trong Đẻ trứng
Trực tiếp
(không nhau
thai)
Không
Con non tự
đi kiếm
mồi
Chim Bồ
câu
Thụ tinh
trong Đẻ trứng
Trực tiếp
(không nhau
thai)
Làm tổ, ấp
trứng
Nuôi con
bằng sữa
diều, mớm
mồi
Thỏ Thụ tinh
trong Đẻ con
Trực tiếp (có
nhau thai)
Đào hang,
lót ổ
Nuôi con
bằng sữa
mẹ
+ Dựa vào kết quả bảng hãy
nêu lợi ích của sự thụ tinh
trong, đẻ con, phôi phát
triển trực tiếp không hoặc
có nhau thai? Các hình thức
bảo về trứng và nuôi con?
* Nhận xét, bổ sung: theo
nội dung sgv. + Lắng nghe, ghi nhớ kiến
thức, ghi vở. Tuỳ theo mức độ tiến hoá
mà sự hoàn chỉnh các hình
thức sinh sản hữu tính được
thể hiện ở: thụ tinh trong,
đẻ con, thai sinh, hình thức
chăm sóc trứng và con. Sự
hoàn chỉnh các hình thức
sinh sản này đã đảm bảo
cho động vật đạt hiệu quả
sinh học cao như: nâng cao
tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ sống sót,
thức đẩy sự tăng trưởng
nhanh ở động vật non.
4, Củng cố: 3 phút
- HS: trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và phân biệt các hình thức sinh sản đó?
+ Giải thích sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật?
- GV: nhận xét, chấm điểm cho HS trả lời tốt
5, Dặn dò: 1 phút
- GV: dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài 56. Cây phát sinh giới động vật
Phiếu học tập số 1
Điền tên các động vật đã học có hình thức sinh sản phù hợp vào chỗ trống trong bảng sau:
Kiểu sinh sản Tên động vật
Phân đôi
Mọc chồi
Đáp án phiếu học tập số 1:
Kiểu sinh sản Tên động vật
Phân đôi Amíp, Trùng roi, Trùng giày.
Mọc chồi Thuỷ tức, San hô
Phiếu học tập số 2:
Điền dấu (+) vào dặc điẻm có ở mỗi động vật trong bảng sau:
Tên động vật Lưỡng tính Phân tính Thụ tinh ngoài Thụ tinh trong
Giun đất
Giun đũa
Bảng đáp án phiếu học tập số 2:
Tên động vật Lưỡng tính Phân tính Thụ tinh ngoài Thụ tinh trong
Giun đất + +
Giun đũa + +
S:3/4/08 Tiết 59
G: 4/4/08
Bài 56 Cây phát sinh giới động vật
I. Mục tiêu
1, Kiến thức:
- HS nêu được bằng chứng về mối quan hệ nguồn gốc giữa các nhóm động vật.
- HS trình bày được ý nghĩa, tác dụng của cây phát sinh độngv ật.
2, Kỹ năng:
- HS có kỹ năng quan sát và tiếp tục hình thành các thao tác tư duy khoa học
II. Chuẩn bị
- GV: sơ đồ cây phát sinh động vật
- HS: ôn tập lại nội dung kiến thức bài đặc điểm cấu tạo ngoài của Bò sát
III. Các hoạt động dạy học
1, Ổn định tổ chức: 1 phút
2, Kiểm tra bài cũ: 6 phút
Thế nào là sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính? Hãy phân biệt hai hình thức sinh sản nêu
trên?
+ Sự tiến hóa về mặt sinh sản thể hiện như thế nào?
- GV: nhận xét, chấm điểm cho HS và giới thiệu bài mới.
Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú. Vậy Giữa các loại động vật có mối quan
hệ với nhau như thế nào? Chúng có chung nguồn gốc hay không ta cùng nhau nghiên cứu
qua bài học hôm nay.
3. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: 17 phút
Tìm hiểu về mối quan hệ với các nhóm động vật
Mục tiêu: HS nêu được các bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật
* Yêu cầu HS đọc nội dung
thông tin SGK:
+ Bằng cách nào con người
có thể phát hiện ra mối
quan hệ giữa các loài động
vật?
* Bổ sung: Di tích lưỡng cư
cổ được phát hiện cách đây
khoảng 350 triệu năm, hóa
thạch chim cổ phát hiện
năm 1861 cách đây khoảng
150 triệu năm …
* Hướng dẫn HS quan sát
H56.1 &56.2 thực hiện nội
+ Đọc nội dung thông tin
SGK.
+ HS: trả lời, yêu cầu nêu
được: dựa vào di tích hóa
thạch.
+ Lắng nghe, ghi nhớ kiến
thức.
I- Bằng chứng về mối quan
hệ giữa các nhóm động vật.
dung lệnh SGK.
* Gọi đại diện HS báo cáo
kết quả:
* Nhận xét, bổ sung:
- Đặc điểm lưỡng cư cổ
giống với cá vây chân cổ:
vảy, vây đuôi, di tích nắp
mang.
- Lưỡng cư cổ giống với
lưỡng cư ngày nay: chi năm
ngón.
- Chim cổ giống với bò sát:
chi trước 3 ngón đều có
vuốt, hàm có răng.
+ Những đặc điểm giống và
khác nhau đó nói lên điều gì
về mối quan hệ họ hàng
giữa lưỡng cư cổ, cá vây
chân cổ và bò sát cổ?
+ Thảo luận nhóm hoàn
thành nội dung lệnh SGK.
+ Đại diện HS báo cáo kết
quả, HS khác nhận xét, bổ
sung.
+ Lắng nghe, ghi nhớ kiến
thức.
+ Trả lời, nêu nhận xét về
mới quan hệ họ hàng giữa
các loài động vật.
Cá vây chân cổ có thể là tổ
tiên của lưỡng cư cổ, còn bò
sát cổ có thể là tổ tiên của
chim cổ.
Hoạt động 2: 15 phút
Tìm hiểu về cây phát sinh động vật
Mục tiêu: HS trình bày được ý nghĩa thích nghi và tác dụng của cây phát sinh động vật
* Treo tranh vẽ sơ đồ cây
phát sinh động vật, sau đó
giới thiệu sơ đồ:
- N1: ĐVNS (đv đơn bào có
nguồn gốc từ đv đa bào).
Từ đv đơn bào phát đi 2
nhánh đv đa bào.
- ĐVKXS (cơ thể có bộ
xương trong)
- ĐVCXS (cơ thể có bộ
xương trong).
+ Các nhóm có cùng nguồn
gốc và có vị trí gần nhau thì
có quan hệ họ hàng gần
nhau hơn.
+ Kích thước của các nhánh
+ Lắng nghe, ghi nhớ kiến
thức.
II- Cây phát sinh giới động
vật.
trên cây phát sinh càng lớn
bao nhiêu thì số loài của
nhánh ấy càng nhiều bấy
nhiêu.
* Yêu cầu HS thực hiện nội
dung lệnh SGK.
+ Cho biết ngàng Chân
khớp có quan hệ họ hàng
gần với ngành thân mềm
hơn hay gần với ĐVCXS
hơn?
+ Cho biết ngành Thân
mềm có quan hệ họ hàng
gần với ngành ruột khoang
hơn hay với ngành giun đốt
hơn?
Sau đó gọi đại diện HS báo
cáo kết quả.
* Nhận xét, bổ sung.
+ Hãy cho biết cây phát
sinh có ý nghĩa gì?
+ Thảo luận nhóm theo nội
dung lệnh SGK.
+ Dựa vào nội dung sơ đồ
cây phát sinh xác định:
- Ngành thân mềm có quan
hệ họ hàng gần với ngành
Chân khớp hơn.
- Ngành thân mềm có quan
hệ họ hàng gần với ngành
Giun đốt hơn.
+ Nêu ý nghĩa của cây phát
sinh.
Qua cây phát sinh thấy
được mức độ quan hệ họ
hàng của các nhóm động
vật với nhau, thậm chí còn
so sánh được nhánh nào có
nhiều hoặc có ít loài hơn
nhánh khác.
4, Củng cố: 5 phút
- HS: đọc kết luận SGK.
- HS: trả lời các câu hỏi sau:
+ Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật?
+ Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn?
- GV: nhận xét, chấm điểm cho HS trả lời đúng.
5, Dặn dò: 1 phút
- GV: dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài 57. Đa dạng sinh học
S: 9/4/08 Chương 8. Động vật và đời sống con người
G: 10/4/08 Tiết 60
Bài 57. Đa dạng sinh học
I. Mục tiêu
1, Kiến thức:
- HS nêu được sự đa dạng sinh học về loài là do khả năngthích nghi cao của động vật đối với
các điều kiện sống rất khác nhau trên các môi trường địa lí của trái đất và được thể hiện bằng
sự đa dạng về đặc điểm hình thái và sinh lí của loài.
- HS nêu đựơc cụ thể về hình thái, tập tính của động vật ở những miền khí hậu khắc nghiệt.
2, Kỹ năng:
- Có kỹ năng quan sát, nhận biết và kỹ năng so sánh.
II. Chuẩn bị
- GV: bảng phụ
- HS: kẻ sẵn bảng phụ SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1, Ổn định tổ chức: 1phút
2, Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: 8 phút
Tìm hiểu khái niệm đa dạng sinh học
Mục tiêu: HS biết được đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài
* Yêu cầu HS đọc nội dung
thông tin SGK:
+ Đa dạng sinh học là gì?
* Nhận xét, bổ sung theo
nội dung thông tin SGK.
+ Em có nhận xét gì về sự
đa dạng động vật ở các
miền địa lí: đới lạnh, hoang
mạc đới nóng, nhiệt đới gió
mùa?
* Nhận xét, chuyển nội
dung: để tìm hiểu sự đa
dạng sinh học của động vật
ở các miền trên ta cùng đi
tìm hiểu qua mục I.
+ Đọc nội dung thông tin
SGK.
+ Nêu khái niệm đa dạng
sinh học.
+ Lắng nghe, ghi vở.
+ Dựa vào kiến thức địa lí
trả lời, yêu cầu nêu được:
đa dạng sinh học ở miền đới
lạnh và đới nóng .
Đa dạng sinh học được biểu
diễn bằng số lượng loài. Sự
đa dạng về loài được thể
hiện bằng sự đa dạng về đặc
điểm hình thái và tập tính
của từng loài.
Hoạt động 2: 13 phút
Tìm hiểu sự đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh
Mục tiêu: HS nêu được sự đa dạng động vật ở môi trường đới lạnh ít do khí hậu khăc nghiệt
và sự hình thành đặc điểm cấu tạo và tập tính thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh.
* Yêu cầu HS đọ thông tin
SGK. Quan sát hình 57.1
* Yêu cầu HS thảo luận
nhóm hoàn thành nội dung
lệnh SGK.
Gợi ý:
+ Đặc điểm khí hậu và thực
vật ở môi trường đới lạnh?
+ Đặc điểm cấu tạo và tập
tính thích nghi của động vật
ở môi trường đới lạnh.
* Theo dõi, giúp dỡ nhóm
HS yếu.
+ Đọc thông tin & quan sát
H57.1
+ Thảo luận nhóm hoàn
thành nội dung lệnh.
I- Đa dạng sinh học động
vật ở môi trường đới lạnh.
Hoạt động 3: 16 phút
Tìm hiểu đa dạng động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng
Mục tiêu: HS biết được khí hậu khô nóng đã ảnh hưởng tới sự đa dạng của động vật ở môi
trường đới lạnh và sự thích nghi về cấu tạo và tập tính của các loài động vật.
* Yêu cầu HS đọc thông tin
& quan sát H57.2 SGK
+ Thảo luận nhóm hoàn
thành nội dung cột 2 của
bảng SGK.
* Theo dõi, giúp đỡ nhóm
HS yếu.
* Gọi đại diện 2 HS báo cáo
kết quả.
* Nhận xét, giúp HS hoàn
thành nội dung bảng SGK
theo đaps án sau:
+ Đọc nội dung thông tin
SGK, quan sát H57.2 thảo
luận nhóm hoàn thành nội
dung cột 2 của bảng SGK.
+ Đại diện 2HS lên điền
bảng phụ (mỗi HS điền một
cột), HS khác nhận xét, bổ
sung.
+ Quan sát,tự sửa sai (nếu
có)
II- Đa dạng động vật ở môi
trường hoang mạc đới nóng.
Bảng. Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh
và hoang mạc đới nóng
Môi trường đới lạnh Môi trường hoang mạc đới nóng
Những
điểm
nghi
đặc
thích
Giải thích vai trò
các đặc điểm
Những
thích
đặc điểm
nghi
Giải thích vai trò
của đặc điểm thích
nghi
Cấu
Bộ lông
dày
giữ nhiệt cho cơ thể
Cấu
Chân dài Vị trí cơ thể cao so
với cát nóng, mỗi
bước nhày xa hạn
chế ảnh hưởng của
cát nóng.
tạo Mỡ dưới
da dày
Giữ nhiệt dự trữ
năng lượng trống
rét
tạo Chân cao,
móng
rộng, đệm
thịt dày
Không bị lún, đệm
thịt giúp chống
nóng
Lông
màu
trắng
(mùa
đông)
Dễ lẫn với tuyết che
mắt kẻ thù
Bướu mỡ
lạc đà,
Màu lông
giống màu
cát
Nơi dự trữ mỡ
(nước trao đổi
chất)
- Giống với màu
môi trường che
mắt kẻ thù.
Ngủ mùa
đông
Tiết kiệm năng
lượng.
Mỗi bước
nhảy cao,
xa
Hạn chế sự tiếp
xúc với cát nóng.
Tập
Di cư về
mùa đông
Tránh rét, tìm nơi
ấm áp
Tập
Di chuyển
quăng thân
Hạn chế sự tiếp
xúc với cát nóng
tính Hoạt
động về
ban ngày
Thời tiết ấm hơn để
tận dụng nguồn
nhiệt.
tính hoạt động
về ban
đêm
Để tránh nóng ban
ngày
Khả năng
đi xa
Tìm nguồn nước
phân bố rải rác rất
xa
Khả năng
nhịn khát
Khí hậu quá khô
khả năng để tìm
nơi có nước lâu
Chui rúc
vào sâu
trong cát
Chống nóng
* Tổ chức cho HS thảo luận
kết quả bảng trên:
+ Hãy giải thích vì sao số
lượng loài động vật ở môi
trường đới nóng và đới lạnh
lại ít?
+ Chúng đã hình thành nên
những đặc điểm thích nghi
như thế nào?
* Nhận xét, bổ sung giúp
HS rút ra kết luận.
+ Thảo luận nhóm, giải
thích: vì có điêù kiện khí
hậu rất khác nghiệt.
+ Nêu đặc điểm thích nghi
theo kết quả bảng trên.
+ Lắng nghe, ghi vở.
- Trên trái đất môi trường
đới nóng và đới lạnh là
những môi trường có khí
hậu khắc nghiệt nhất.
- Động vật sống ở những
nơi đó có những thích nghi
và có số loài ít, vì chỉ có
những loài có khả năng chịu
đựng được băng giá hoặc
khí hậu rất nóng mới tồn tại
được.
3, Củng cố; 5 phút
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS trả lời các câu hỏi 1,2 SGK
- GV; nhận xét, chấm điểm cho HS trả lời tốt.
4, Dặn dò: 1 phút
- GV: dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài 58. Đa dạng sinh học
Tiếp
S: 10/4/08 Tiết 61
G: 11/4/08
Bài 58. Đa dạng sinh học
(Tiếp)
I. Mục tiêu
1, Kiến thức:
- HS giải thích được ở môi trường nhiệt đới gió mùa sự đa dạng về loài là cao hơn
hẳn môi trường hoang mạc và đới nóng.
- Nêu được lợi ích của đa dạng sinh học.
- Nêu được nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học.
2, Kỹ năng:
- Có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học.
II. Chuẩn bị
- GV: phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
1, Ổn định tổ chức: 1 phút
2, Kiểm tra bài cũ: 5 phút
+ Thế nào là đa dạng sinh học? trình bày sự đa dạng sinh học ở môi truờng đới nóng và môi
trường đới lạnh?
- GV: cho HS khác nhận xét và chấm điểm cho HS, sau đó giới thiệu bài mới:
Sự đa dạng ở môi trường hoang mạc và đới lạnh rất nghèo nàn. Vậy ở môi trường
nhiệt đới gió mùa sự đa dạng sinh học có gì khác? Vì sao lại như vậy? Ta cùng nhau nghiên
cứu qua bài học hôm nay.
3, hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: 15 phút
Tìm hiểu sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa
Mục tiêu: HS biết được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn hẳn so
với môi trường đới lạnh và môi trường hoang mạc đới nóng do điều kiện khí hậu thuận lợi
hơn.
* Cho HS đọc nội dung
thông tin SGK:
+ Em có nhận xét gì về sự
đa dạng sinh học ở môi
trường nhiệt đới gió mùa so
với vùng đới lạnh và hoang
mạc đới nóng? Giải thích vì
sao?
* Bổ sung: do điều kiện khí
hậu thuận lợi cho sự phát
triển của thực vật tạo thành
nhiều rừng cây rậm rạm là
nguồn sống của nhiều loài
động vật.
* Treo bảng phụ (nội dung
bảng SGK - T189), yêu cầu
HS đọc nội dung bảng, sau
đó tổ chức cho HS thảo luận
nhóm theo nội dung sau:
+ Giải thích vì sao trên
đồng ruộng có rất nhiều loài
rắn mà không hề có sự cạnh
tranh?
+ Đọc nội dung thông tin
SGK.
+ Nhận xét: đa dạng sinh
học ở môi trường nhiệt đới
gió mùa cao hơn hẳn so với
môi trường hoang mạc đới
nóng và đới lạnh.
+ Lắng nghe, ghi nhớ kiến
thức.
+ Đọc nội dung bảng, thảo
luận nhóm, trả lời yêu cầu
nêu được:
- Số lượng loài rắn đông
nhưng thời gian hoạt động
của chúng khác nhau nên
I- Đa dạng sinh học ở môi
trường nhiệt đới gió mùa.
+ Tại sao số lượng loài rắn
ở một nơi lại tăng cao như
vậy?
* Nhận xét, bổ sung giúp
HS rút ra kết luận.
không có sự cạnh tranh về
thức ăn.
- Do nguồn thứ ăn dồi dào.
+ Lắng nghe, ghi vở.
- Do điều kiện sống và
nguồn sống đa dạng của
môi trường.
- Do khí hậu nhiệt đới gió
mùa tạo điều kiện cho các
loài động vật ở vùng nhiệt
đới gió mùa thích nghi và
chuyên hóa cao đối với điều
kiện sống rất đa dạng của
môi trường.
Hoạt động 2: 10 phút
Tìm hiểu những lợi ích của đa dạng sinh học
Mục tiêu: HS nêu được những lợi ích của đa dạng sinh học
* Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK:
+ Em có nhận xét gì về
nguồn tài nguyên động vật
ở nước ta với: nông nghiệp,
sản phẩm công nghiệp và
văn hóa?
+ ngoài lợi ích đối với các
mặt trên. Đa dạng sinh học
còn có những lợi ích gì?
* Nhậ xét, bổ sung.
+ Đọc thông tin SGK.
+ Trao đổi nhóm, nhận xét
về vai trò của đa dạng sinh
học với đời sống: sgk
+ Nêu các nguồn lợi khác:
sgk.
+ Lắng nghe, ghi vở.
II- Những lợi ích của đa
dạng sinh học.
Đa dạng sinh học có lợi ích
nhiều mặt trong: nông
nghiệp, sản phẩm công
nghiệp, văn hóa và dược
liệu.
Hoạt động 3: 8 phút
Tìm hiểu nguyên nhân và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học và các biện pháp bảo
vệ.
* Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK:
+ Trình bày những nguyên
nhân gây suy giảm đa dạng
sinh học?
+ Để bào vệ đa dạng sinh
học cần có những biện pháp
gì?
* Nhận xét, bổ sung giúp
HS rút ra kết luận.
+ Đọc thông tin SGK.
+ Nhận xét; do rừng bị tàn
phá, do săn bắt các loài
động vật quí hiếm …
+ Cần có các biện pháp bảo
vệ: trồng rừng, không săn
bắn, buôn bán những loài
động vật quí hiếm …
+ Lắng nghe, ghi nhớ kiến
thức.
III- Nguy cơ gây suy giảm
và việc bảo vệ đa dạng sinh
học.
* Kết luận: sgk
4, Củng cố: 5 phút
- HS: làm bài tập sau:
Khoanh tròn vào đầu các câu trả lời đúng trong các câu sau:
Để bảo vệ đa dạng sinh học cần:
a, Đốt rừng.
b, Bảo vệ rừng không đốt phá rừng bừa bãi.
c, Săn bắn, buôn bán động vật.
d, Làm ô nhiễm môi trường.
đ, Cấm săn bắn, buôn bán động vật.
e, Bảo vệ môi trường trống ô nhiễm.
( Đáp án: b, đ, e)
- GV: nhận xét, chấm điểm cho HS làm đúng
5, Dặn dò; 1 phút
- GV: dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài 59. Biện pháp đấu tranh sinh học.