i
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS. Lê Bảo Trân người đã
hết lòng giúp đỡ tôi trong việc nghiên cứu, hỗ trợ tài liệu cũng như hướng dẫn tôi hoàn
thành tốt kha lun này đúng tiến độ với kết quả khả quan nhất.
Đng thời cũng xin gửi lời cảm ơn đến ThS. Phan Lê Hong Sang đã c nhng
kiến đng gp và nhng nhn xt qu bu v nội dung cũng như hnh thức đ kha
lun được hoàn chnh hơn.
Chân thành gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô Bộ Môn Vt Lý Hạt Nhân
khoa Vt Lý – Vt Lý Kỹ Thut trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Thành Phố H
Chí Minh, nhng người đã tạo điu kiện tốt nhất cho tôi v môi trường cũng như
nhng ý kiến đng gp qu bu đ hoàn thành kha lun.
Xin cảm ơn tất cả thầy cô cũng như bạn bè và gia đnh đã giúp đỡ ủng hộ v mặt
tinh thần cũng như kiến thức cần thiết trong suốt thời gian hoàn thành kha lun.
Kha lun c th còn nhng thiếu sót nên mong nhn được nhng ý kiến đng
góp thêm từ quý thầy cô.
Thành Phố H Chí Minh tháng 7 năm 2014
Tác giả kha lun
Lê Nguyễn Huy Hoàn
ii
MC LC
LỜI CẢM ƠN i
DANH MC BẢNG BIU v
DANH MC HNH V vi
LỜI MỞ ĐẦU viii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN V NĂNG LƯỢNG HẠT NHÂN 1
1.1. Tnh hnh năng lượng nguyên tử thế giới và Việt Nam 1
1.2. Phân loại các lò phản ứng hiện nay 4
1.2.1. Thế hệ lò phản ứng I 4
1.2.2. Thế hệ lò phản ứng II 5
1.2.3. Thế hệ lò phản ứng III và III+ 5
1.2.4. Thế hệ lò phản ứng IV 6
CHƯƠNG 2: VT L LÒ PHẢN ỨNG HẠT NHÂN 7
2.1. Phản ứng phân hạch hạt nhân 7
2.2. Làm chm neutron 10
2.3. Độ phản ứng 12
CHƯƠNG 3: NGUYÊN L HOẠT ĐNG V CẤU TẠO CỦA LÒ PHẢN
ỨNG NƯỚC SÔI BWR 13
3.1. Tổng quan và lịch sử lò phản ứng hạt nhân BWR 13
3.2. Cấu tạo chi tiết lò phản ứng BWR 15
3.2.1. Hệ thống nhà lò BWR 15
3.2.2. Thùng lò phản ứng 15
iii
3.2.3. Hệ thống thanh nhiên liệu 17
3.2.4. Hệ thống thanh điu khin 18
3.2.5. Hệ thống tuần hoàn lưu lượng nước trong lò 19
3.2.6. Hệ thống an toàn lò phản ứng BWR 21
3.2.6.1. Hệ thống thông gió lò phản ứng 21
3.2.6.2. Hệ xử lý khí thải dự phòng 22
CHƯƠNG 4: PHẦN MM MÔ PHỎNG LÒ PHẢN ỨNG HẠT NHÂN BWR_V3
VÀ MÔ PHỎNG SỰ CỐ THANH ĐIU KHIN 24
4.1. Giới thiệu chung v phần mm BWR_V3 24
4.1.1. Giới thiệu phần mm 24
4.1.2. Chạy chương trnh mô phỏng 24
4.1.3. Cc đặc đim chung của phần mm 25
4.1.4. Các giao diện màn hình hin thị chính 27
4.1.4.1. Màn hình kim soát công suất / Bản đ lưu lượng BWR 27
4.1.4.2. Màn hnh độ phản ứng và kim soát BWR 28
4.1.4.3. Màn hnh turbine my pht điện BWR 29
4.1.4.4. Màn hnh nước cấp và sự chia tch hơi 30
4.2. Mô phỏng sự cố ở thanh điu khin 31
4.2.1. Rút thanh điu khin không chủ đích 31
4.2.1.1. Mô tả sự cố 31
4.2.1.2. Thiết lp mô phỏng sự cố 31
4.2.1.3. Kết quả mô phỏng 32
iv
4.2.1.4. Phân tích kết quả 35
4.2.2. Chèn thanh điu khin không chủ đích 36
4.2.2.1. Mô tả sự cố 36
4.2.2.2. Thiết lp mô phỏng 36
4.2.2.3. Kết quả 36
4.2.2.4. Phân tích kết quả 40
KẾT LUN VÀ KIẾN NGHỊ 42
1. Kết lun 42
2. Kiến nghị 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO 44
PH LC 45
v
DANH MC BẢNG BIU
Bảng 1.1 Thống kê số lượng lò phản ứng trên thế giới và công suất điện đng gp
…………………………………………………………………………… 3
Bảng 1.2 Đặc tính và thông số của các lò thế hệ IV đang được nghiên cứu ………… 6
Bảng 2.1 Năng lượng ngưỡng và năng lượng liên kết của một số hạt nhân…………… 8
Bảng 3.1 Một số thông số chính của loại lò BWR - 1100 MW………………………. 14
Bảng 4.1 Các thông số lò khi hoạt động bnh thường………………………………… 31
vi
DANH MC HNH V
Hnh 1.1. Cc thế hệ lò phản ứng pht trin theo thời gian 4
Hnh 3.1. Cấu tạo thùng lò phản ứng BWR 16
Hnh 3.2. B nhiên liệu và viên nhiên liệu 18
Hnh 3.3. Sơ đ hệ thống tuần hoàn nước 20
Hnh 3.4. Sơ đ hệ thống xử lý khí thải dự phòng 23
Hnh 4.1. Cc bo động trạng thái lò trong phần mm 25
Hnh 4.2. Cc thông số chính 26
Hnh 4.3. Giao diện BWR Power / Flow Map & Controls 27
Hnh 4.4. Giao diện BWR Reactivity & Setpoints 28
Hnh 4.5. Giao diện BWR Turbine Generator 29
Hnh 4.6. Giao diện BWR Power / Flow Map & Controls 30
Hnh 4.7. Công suất lò phản ứng (%) 32
Hnh 4.8. Công suất nhiệt (%) 33
Hnh 4.9. Công suất my pht (%) 33
Hnh 4.10. Lưu lượng nước trong li (kg/s) 34
Hnh 4.11. p suất lò (kPa) 34
Hnh 4.12. Công suất lò phản ứng (%) 37
Hnh 4.13. Công suất nhiệt (%) 37
Hnh 4.14. Công suất my pht (%) 38
Hnh 4.15. p suất lò (kPa) 38
Hnh 4.16. Lưu lượng nước trong li (kg/s) 39
vii
Hnh 4.17. Chiu dài sôi (m) 39
Hnh PL.1. Giao diện BWR Control Loops 45
Hnh PL.2. Giao diện BWR Scram Parameters 46
Hnh PL.3. Giao diện BWR Trend 47
viii
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay ta đang sống trong thế kỷ 21, một thế kỷ mà các hoạt động sống, sinh
hoạt, các nhu cầu của con người ngày càng tăng cao khi dân số thế giới đạt mốc 7 tỷ
người. Đi cùng với việc dân số tăng nhanh th sự phát trin của xã hội, khoa học kỹ
thut của loài người càng diễn ra với tốc độ nhanh. Chính vì sự phát trin đ đã gây ra
sự thiếu hụt v năng lượng phục vụ cho con người ở thời đim hiện tại.
Đối với vấn đ năng lượng, ta có khá nhiu phương php đ chuyn hóa nhiên
liệu thành năng lượng ta cần. Tuy vy vấn đ v tr lượng và môi trường mới là nhng
trở ngại cần lưu tâm nhất. Bên cạnh các nhiên liệu hóa thạch hay dùng ta không th
phủ nhn năng lượng hạt nhân tuy là một loại năng lượng mới nhưng sản lượng mà nó
đng gp cho đời sống hiện nay là không h nhỏ.
Điện hạt nhân là một kỹ thut mới đem lại nhng lợi ích cho chúng ta mà không
gây hại nhiu đến môi trường cũng như chất lượng phục vụ cũng kh cao. Nhưng đ
hiu hết các vấn đ liên quan đến điện hạt nhân thực sự là một vấn đ kh khăn, nhân
lực có các kỹ năng xử lý, kiến thức cần biết khi sử dụng ngun năng lượng này cũng
không nhiu. Lợi ích là không th phủ nhn nhưng an toàn vẫn là phần quan trọng nhất
và đối với điện hạt nhân thì vấn đ an toàn lại càng được bảo đảm tuyệt đối.
Nhng việc ta cần làm hiện nay là tìm hiu thấu đo v cách thức hoạt động, cấu
tạo cũng như kỹ năng xử lý các vấn đ v điện hạt nhân, đ là l do tc giả chọn đ tài
“Khảo st sự cố do thanh điu khin trong lò phản ứng BWR bng phần mm mô
phỏng BWR_V3”. Trong kha lun này ta sẽ phân tích v một số sự cố của lò nước sôi
BWR trên phần mm mô phỏng BWR_V3 đ hiu thêm v cc hiện tượng khi c sự
cố.
ix
Kha lun này sẽ bao gm các phần chính:
Chương 1: Tổng quan năng lượng hạt nhân, ở đây ta sẽ tìm hiu v lịch sử ra đời và
phát trin của cc nhà my điện hạt nhân. Bên cạnh đ ta sẽ sơ lược qua các thế hệ lò
phản ứng đã và đang pht trin.
Chương 2: L thuyết lò phản ứng hạt nhân, trong chương này ta sẽ tp trung tìm hiu
v lý thuyết của neutron cùng các phản ứng trong lò phản ứng hạt nhân.
Chương 3: Cấu tạo lò phản ứng nước sôi BWR, chương này sẽ bao gm cấu tạo cũng
như nguyên l hoạt động của một lò phản ứng hạt nhân loại nước sôi.
Chương 4: Phần mm mô phỏng lò phản ứng hạt nhân BWR_V3 và Mô phỏng sự cố
thanh điu khin. Ta sẽ dùng phần mm BWR_V3 đ khảo st hai sự cố liên quan đến
hệ thống thanh điu khin.
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN V NĂNG LƯỢNG HẠT NHÂN
1.1. Tình hình năng lượng nguyên tử th gii v Vit Nam
Cuộc sống xung quanh ta đang c nhng bước phát trin liên tục v nhiu mặt
kinh tế, văn ha, xã hội, công nghệ… và đi kèm với sự phát trin đ là vấn đ v nhiên
liệu cho các hoạt động sống và sản xuất. Hiện nay đ phục vụ cho đời sống, con người
đang sử dụng nhiu ngun nhiên liệu khc nhau như than đ, dầu mỏ, các ngun khí
đốt khc… Tuy vy đối với nhng loại nhiên liệu không th tái sinh này thì chúng ch
có th duy trì trong khoảng thời gian không lâu vì sự khai thác và sử dụng quá mức của
con người ( than đ 5 t tấn/ năm, dầu mỏ 30 tỷ thùng/ năm…).
Các nhiên liệu trên c đng gp rất to lớn trong các ngành ngh hiện tại đặc biệt
là trong công nghiệp vì có tr lượng lớn và hiệu quả sử dụng cao nhưng chính nhng
loại nguyên liệu hóa thạch lại là nguyên nhân gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu do
lượng khí cacbonic mà chúng thải ra khi ta sử dụng. Ước tính mỗi năm lượng khí
cacbonic do các nhiên liệu hóa thạch thải ra đạt 21,3 t tấn và có th tăng hơn so với
nhng năm trước đ. Điu này làm cho sự ô nhiễm môi trường trên toàn thế giới đến
mức đng bo động, ảnh hưởng rất xấu đến sức khỏe cũng như tính mạng con người.
Hiện tại dân số thế giới đã đạt hơn 7 t người, điu đ c nghĩa nhu cầu v năng lượng
nhiu hơn bao giờ hết và bài toán v ngun năng lượng lại được đặt ra khi mà nhng
nhiên liệu trên đang trên đà cạn kiệt. Và ngun năng lượng mới mà thế giới đang
hướng tới ở thời đim hiện tại là năng lượng nguyên tử, một loại năng lượng được con
người phát minh ra vào nhng năm của thế k 20 nhm thay thế cho nhng ngun năng
lượng cũ. Năng lượng hạt nhân là một ngun năng lượng mới ra đời sau nhưng n
mang lại nhng lợi ích to lớn phục vụ cho xã hội và cuộc sống con người. Đi đầu là sự
xuất hiện của nhng nhà máy tạo ra ngun điện hạt nhân từ ngun nhiên liệu là
2
Uranium 235 (U-235). Nhng nhà máy nhỏ đầu tiên do Hoa Kỳ sản xuất chủ yếu đ
phục vụ trong các mục đích quân sự.
Năm 1954 nhà my điện hạt nhân đầu tiên được xây dựng và đi vào họat động tại
Obninsk (Matxcova – Liên Xô cũ) với công suất hoạt động 5MW cung cấp đủ cho nhu
cầu sinh hoạt và sản xuất của 2000 hộ dân tại thời đim đ.
Và lò phản ứng hạt nhân dùng cho mục đích thương mại đầu tiên được xây dựng
tại thung lũng Calder, và chính thức đi vào họat động vào ngày 17/10/1956. Bảng 1.1
cho chúng ta số liệu thống lê số lượng lò phản ứng được sử dụng trên thế giới tính đến
ngày 26-2-2012.
Sau nhng lợi ích mà điện hạt nhân mang lại cc nước trên thế giới cũng c
nhng hoạt động v sử dụng năng lượng hạt nhân với nhng nhà my điện hạt nhân
mới được xây dựng ở nhiu nơi trên thế giới với mục đích phục vụ đời sống con người.
Và đi cùng trong đ c Việt Nam chúng ta với dự án xây dựng hai nhà my điện hạt
nhân đầu tiên cho mục đích pht điện ở xã Phước Dinh và xã Vĩnh Hải tnh Ninh
Thun và đưa vào lưới điện quốc gia vào năm 2020 ( nay đã lùi thời đim khởi công).
Đến thời đim hiện tại với dân số hơn 90 triệu người và nhu cầu v điện sẽ còn tăng
cao trong thời gian tới th điện hạt nhân cũng là một cách giải quyết tối ưu cho nước ta
hiện nay. Theo tính toán của Tp đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) tổ my đầu tiên được
đưa vào vn hành sẽ cung cấp khoảng 1% tổng lượng điện tiêu thụ trong cả nước và
đến khi hoàn thành toàn bộ, hai nhà máy này sẽ cung cấp lượng điện tăng dần, từ 6%
tổng lượng điện cả nước vào năm 2030 lên 20 - 25% vào năm 2050. Như vy lượng
điện năng mà nhà my điện hạt nhân đng gp vào chiếm một phần không h nhỏ cho
nhu cầu điện của nước ta. Mặc dù vy, hiện nay nhà nước đã quyết định lùi thời gian
thi công đ có thời gian chuẩn bị và ổn định vấn đ chuyên môn và nhân lực cho nhà
my điện hạt nhân.
3
Bảng 1.1. Thống kê số lượng lò phản ứng trên thế giới và
công suất điện đng gp [6]
Quốc gia
Số lượng
Tổng công suất
(MW)
Hoa Kỳ
104
101240
Pháp
58
63130
Nht Bản
50
44215
Liên bang Nga
33
23643
Hàn Quốc
23
20671
Ấn Độ
20
4391
Canada
18
12624
Vương quốc Anh
18
9920
Trung Quốc
16
11688
Ukraina
15
13107
Thụy Đin
10
9326
Đức
9
12068
Tây Ban Nha
8
7567
B
7
5927
Cộng Hòa Sc
6
3766
Thụy Sỹ
5
3263
Phần Lan
4
2736
Hungary
4
1889
Slovakia
4
1816
Pakistan
3
725
Argentina
2
923
Brazil
2
1884
Bulgaria
2
1906
Mexico
2
1300
Romania
2
1300
Nam Phi
2
1830
Armenia
1
375
Iran
1
915
Hà Lan
1
482
Slovenia
1
688
Tổng
437
370345
4
1.2. Phân loại các lò phản ứng hin nay
Các loại lò phản ứng trên thế giới được gọi tên theo cấu tạo, nguyên lý hoạt động,
ở đây ta sẽ chú ý vào một số loại lò được sử sụng với số lượng nhiu nhất và công suất
cao trên thế giới bao gm PWR (Pressurized Water Reactor), BWR,… Đ hiu r hơn
v các lò phản ứng theo thời gian ta chia các loại lò này ứng với mỗi thế hệ khác nhau.
Chung quy lại từ nhng năm 50 của thế kỷ 20 thì có th coi có bốn thế hệ lò phản ứng
chính là các thế hệ I, II, III và IV.
Hình 1.1. Cc thế hệ lò phản ứng pht trin theo thời gian
1.2.1. Th h lò phản ứng I
Như đã ni đến, các lò phản ứng được dùng cho mục đích pht điện đầu tiên được
vn hành vào nhng năm 50 thế kỷ 20 như lò ở Obninsk (Liên Xô) năm 1954 hay ở
thung lũng Calder năm 1956 đu là nhng lò thuộc thế hệ đầu tiên. Nhng lò phản ứng
ở thế hệ này có công suất hoạt động khá thấp được xây dựng chủ yếu ở cc nước như
Mỹ, Liên Xô, Anh…Cc lò này c thiết kế khác nhau tùy theo mỗi nước nhưng v
nguyên lý hoạt động th tương đng như nhau.
5
Các lò tiêu biu của thế hệ này có th k đến là Shippingport của Mỹ, Dresden-1,
Magnox và Calder Hall-1 của Anh… Ở đây ta thấy có th tuy cùng một thế hệ nhưng
đã c sự khác nhau v thiết kế Shippingport là loại lò áp lực sử dụng chất làm chm
nước nhẹ với công suất khoảng 60 MW, Dresden-1 là lò nước sôi BWR cũng dùng chất
làm chm là nước nhẹ và công suất khoảng 207 MW…
1.2.2. Th h lò phản ứng II
Thế hệ thứ hai được cải tiến và phát trin từ thế hệ nguyên mẫu v các thiết kế
cũng như c thêm nhng thiết kế lò mới đ nâng cao hiệu quả sử dụng. Các lò ở thế hệ
này bắt đầu được sử dụng từ khoảng năm 1970 chủ yếu phục vụ mục đích thương mại.
Sử dụng nhiên liệu là Uranium dioxide với độ làm giàu khoảng từ 0,7% đến 4% và
được bọc bởi hợp kim Zirconium. Ngoài ra đim nổi bt ở giai đoạn này người ta đã
bắt đầu sử dụng công nghệ điu khin lò phản ứng không cần người điu khin bng cơ
khí hay điện năng.
1.2.3. Th h lò phản ứng III v III+
Thế hệ lò này được xây dựng và phát trin vào năm 1990 với nhng ưu đim vượt
trội so với thế hệ trước v tính an toàn và tự động cao. Các lò trong thế hệ này có thiết
kế gọn hơn mà vẫn đạt được hiệu suất cao kết hợp với khả năng bảo vệ khi có sự cố
xảy ra trong quá trình hoạt động. Thời gian xây dựng và chi phí cũng giảm đi nhiu so
với trước đng thời việc bảo tr cũng đơn giản hơn. Loại lò đặc trưng nên nhắc đến là
ABWR ( Advanced Boiling Water Reactor) được phát trin và xây dựng ở Nht Bản,
APWR (Advanced Pressurized Water Reactor) do Westinghouse thiết kế,… Các loại lò
này đã được sử dụng rộng rãi trên cả thế giới do nhng ưu đim của chúng. Bên cạnh
đ là sự phát trin thêm của thế hệ lò III+ bng việc đưa vào cc hệ thống thụ động tự
duy trì trạng thái an toàn mà không cần điu khin đ đạt độ an toàn nhất định.
6
1.2.4. Th h lò phản ứng IV
Theo sau sự phát trin v khoa học công nghệ thì nhng khái niệm đầu tiên v thế
hệ lò mới này cũng dần hnh thành và bù đắp cho nhng khuyết đim của các thế hệ cũ.
Xu hướng của các lò phản ứng này là hạn chế khí thải ra từ các phản ứng hạt nhân tạo
thành một vòng khép kín tái chế các chất thải ra, đạt độ an toàn tối đa và hoàn toàn tự
động. Sử dụng chất hấp thụ có th chy được đ tăng thời gian sử dụng nhiên liệu. Đặc
tính và thông số của một số lò phản ứng trong thế hệ này được ghi trong bảng 1.2.
Bảng 1.2. Đặc tính và thông số của cc lò thế hệ IV đang được nghiên cứu [8]
Phổ
neutron
Chất
làm
mát
Nhit
độ,
o
C
Áp suất
Nhiên
liu
Công
suất
(MW)
Sản phẩm
Lò phản ứng
nhanh làm mát
bng khí
Nhanh
Hêli
850
Cao
U-238
288
Điện,
hyđro
Lò phản ứng
muối nng chảy
Trên
nhiệt
Muối
florua
700-800
Thấp
UF
6
trong
muối
1.000
Điện,
hyđro
Lò phản ứng
siêu tới hạn làm
mt bng nước
Nhiệt
hoặc
nhanh
Nước
510-550
Rất cao
UO
2
1.500
Điện
Lò phản ứng
nhiệt độ rất cao
Nhiệt
Hêli
1.000
Cao
UO
2
(lăng
trụ hoặc
viên)
250
Điện,
hyđro
7
CHƯƠNG 2
VT L LÒ PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
2.1. Phản ứng phân hạch hạt nhân
Trong vt lý lò phản ứng, phản ứng phân hạch hạt nhân là phản ứng quan trọng
nhất. Trong phản ứng này khi một neutron va chạm với một hạt nhân nguyên tố nặng
sẽ khiến hạt nhân nặng bị chia thành hai hạt nhân con có khối lượng nhỏ hơn, phát ra từ
các bức xạ tia gamma (γ), hạt beta (β), hạt alpha (α). Phản ứng phân hạch kéo theo một
năng lượng lớn được giải phng, đng thời có hai hoặc ba neutron được tạo ra. Các
neutron này sẽ tiếp tục va chạm với các hạt nhân khc và qu trnh đ cứ thế tiếp diễn.
Như vy là xuất phát từ một sự phân hạch trong khối nhiên liệu, nếu ta không khống
chế các neutron, thì có th sinh ra ít nhất là hai sự phân hạch. Nhng phân hạch thành
chuỗi như vy được sẽ tạo nên phản ứng dây chuyn, đây là phản ứng chính trong sự
hoạt động của nhà my điện hạt nhân.
Cơ chế của phản ứng này được miêu tả bng mô hình mẫu giọt [1]. Hạt nhân
được coi là “một giọt chất lỏng” mang điện tích dương tn tại do sự cân bng gia lực
đẩy Coulomb của các proton với lực hút hạt nhân và sức căng mặt ngoài. Sự phân hạch
hạt nhân xảy ra khi chỗ nối bị đứt. Điu kiện phân hạch là năng lượng kích thích
E
*
> E
ng
. Trong đ E
ng
là mức năng lượng ngưỡng đặc trưng của mỗi hạt nhân đ xảy
ra phản ứng phân hạch. Năng lượng ngưỡng và năng lượng liên kết của cc hạt nhân
được mô tả trong bảng 2.1. Quá trình phân hạch xảy ra đối với hạt nhân có A > 80. Tuy
nhiên trong lò phản ứng ch xảy ra sự phân hạch của các hạt nhân có số khối
90 ≤ A ≤ 97. Thông thường, trong các lò phản ứng sử dụng các hạt nhân: Th-232
(Thorium),U-233 , U-235, U-238, Pu-239 (Plutonium). Khi hấp thụ neutron, hạt nhân
tạo thành hạt nhân hợp phần tương ứng.
8
Bảng 2.1. Năng lượng ngưỡng và năng lượng liên kết của một số hạt nhân. [1]
Hạt nhân
Năng lượng ngưỡng
(MeV)
Hạt nhân hợp phần
Năng lượng liên
kt (MeV)
Th-232
U-233
U-235
U-238
Pu-239
5,9
5,5
5,75
5,85
5,5
Th-233
U-234
U-236
U-239
Pu-240
5,07
6,77
6,4
4,76
6,38
Theo số liệu trên ta thấy được đối với các hạt nhân U-233, U-235, Pu-239 có th
được phân hạch bởi cc neutron c năng lượng bất kỳ. Vy nên có th nói các hạt nhân
với số lẻ neutron được sử dụng cho phản ứng phân hạch. Hiện nay Uranium là nhiên
liệu được sử dụng nhiu trong nhà my điện hạt nhân, tuy vy Uranium trong thiên
nhiên thì U-235 ch chiếm khoảng 0,714%. Vì vy đ sử dụng Uranium làm nhiên liệu
ta cần phải tăng độ giàu Uranium lên trước khi sử dụng, tức là tăng nng độ hạt nhân
U-235 lên. Sau mỗi phản ứng phân hạch là sự xuất hiện của các mảnh vỡ phân hạch,
lượng tử γ, cc neutron mới sinh ra và neutrino. Các sản phẩm phân hạch này đng gp
một phần năng lượng tạo nên một năng lượng khoảng 200 MeV khi phản ứng phân
hạch xảy ra.
Trong lò phản ứng hạt nhân sự hoạt động của lò là dựa trên phản ứng dây chuyn.
Đây là phản ứng dựa trên nguyên tắc của phản ứng phân hạch hạt nhân. Đ duy trì hoạt
động ổn định của lò ta dựa trên hệ số nhân neutron k. Đây là hệ số cho ta biết t số
neutron sinh ra ở thế hệ i+1 so với thế hệ i. Từ đ ta đưa ra phương n xử l đ đảm
bảo cho sự hoạt động của lò.
9
Hệ số nhân k c ba trường hợp:
k = 1 đây là lò đã đạt trạng thái tới hạn và cũng là chế độ hoạt động mà ta mong
muốn đạt được. Ở trạng thái này ta dễ dàng kim sot được quá trình hoạt động
của lò, lượng neutron sinh ra đủ đ duy trì phản ứng dây chuyn nhưng không
tăng vọt lên.
k > 1 trạng thi này lò đạt trên tới hạn. Đây là giai đoạn khá nguy him vì công
suất sẽ tăng mạnh dẫn đến mất kim soát.
k < 1 phản ứng dưới tới hạn, không th xảy ra phản ứng dây chuyn.
Đ tính ton hệ số nhân k ta đưa ra công thức bốn thừa số [1]:
k= ηµpf
(2.1)
Trong đ cc thừa số có ý nghĩa:
Hệ số tái sinh neutron ():
Là tỷ số gia số lượng neutron sinh ra từ phân hạch với số lượng neutron nhiệt bị
hấp thụ trong nhiên liệu. Đối với Uranium tự nhiên giá trị đặc trưng này là 1,2.
(2.2)
Với:
và
là tiết diện vi mô hấp thụ neutron nhiệt đối với U-235 và U-238.
N
5
và N
8
lần lượt là nng độ U-235 và U-238.
là tiết diện phân hạch của U-235 với neutron nhiệt.
: là số neutron trung bình sinh ra trên phân hạch nhiệt.
10
Hệ số phân hạch nhanh (µ):
Là hệ số biu diễn sự tăng số lượng neutron nhanh do phân hạch nhanh của U-
238. Đối với Uranium tự nhiên giá trị đặc trưng này là 1,03.
(2.3)
Xác suất thoát cộng hưởng (p):
Là xác suất neutron sẽ không trải qua quá trình bắt cộng hưởng trong U-238 trong
quá trình làm chm từ neutron nhanh xuống neutron nhiệt. Với Uranium tự nhiên giá
trị đặc trưng này là 0,9.
(2.4)
Hệ số sử dụng neutron nhiệt (f):
Là t số neutron nhiệt bị hấp thụ bởi nhiên liệu so với tất cả số neutron nhiệt bị
hấp thụ trong toàn phản ứng. Đối với Uranium tự nhiên giá trị này là 0,94.
(2.5)
Với:
là tiết diện hấp thụ neutron đối với Uranium.
là tiết diện hấp thụ neutron đối với vt liệu loại i.
2.2. Làm chậm neutron
Cc neutron sinh ra từ phản ứng phân hạch c 99% là neutron nhanh trong khi
đ đ lò hoạt động ta thường sử dụng neutron nhiệt tức là neutron được làm chm lại.
Do đ, người ta đặt vào lõi lò phản ứng cc môi trường vt liệu nhẹ, ví dụ như nước
thường, nước nặng, hoặc cacbon… Cc chất như vy được gọi là các chất làm chm
11
với hệ số làm chm của chúng khá cao. Khi va chạm với các hạt nhân của chất làm
chm, các neutron tán xạ trên chúng và truyn cho chúng một phần năng lượng của
mình. Vì vy, sau mỗi lần va chạm, năng lượng của neutron giảm dần, đến khi neutron
đạt đến vùng neutron nhiệt. Quá trình giảm năng lượng từ từ này của các neutron do
nhiu lần va chạm với các hạt nhân của chất làm chm được gọi là quá trình làm chm
neutron.
Khi va chạm hạt nhân chất làm chm, giả sử lúc đầu năng lượng neutron nhanh là
E thì sau một va chạm năng lượng trung bình của neutron đ sẽ được tính theo công
thức [2]:
(2.6)
Với:
là năng lượng mất trung bnh trong mỗi va chạm.
A là số khối hạt nhân bia.
Ta đặt đại lượng ξ = ln
là độ mất năng lượng logarit trung bnh, đại lượng này được
sử dụng đ phản nh hai đại lượng quan trọng đ chọn lựa chất làm chm là khả năng
làm chm và hệ số làm chm.
Khả năng làm chm là ξ
s
và hệ số làm chm là ξ
s
/
a
. Trong đ
a
và
s
lần lượt là tiết diện hấp thụ và tiết diện tán xạ neutron của chất làm chm. Ta thấy được
sự làm chm càng lớn khi
s
càng lớn và thông thường ta lựa chọn chất làm chm dựa
trên hệ số làm chm càng lớn. Theo các nghiên cứu [1] ta thấy nước nặng là chất có hệ
số làm chm tốt nhất tuy nhiên việc sử dụng nước nặng còn hạn chế nhiu do khó sản
xuất, giá thành cao. Vì thế nên trong các lò phản ứng hạt nhân ta sử dụng nước thường
thay cho các vt liệu khác vì giá thành rẻ, dễ sản xuất và quản lý.
12
2.3. Độ phản ứng
Như đã ni trong qu trnh hoạt động của một lò phản ứng hạt nhân ta cần quan
tâm đến hệ số nhân k trong lò. Đ lò hoạt động ổn định, hệ thống phải duy tr sao cho
hệ số nhân k luôn bng 1 nghĩa là phản ứng dây chuyn đang xảy ra. Tuy vy c th v
một l do nào đ trong qu trnh vn hành c th khiến cho hệ số k lệch khỏi gi trị 1
khiến lò lệch trạng thi tới hạn. Đ kim sot và điu chnh vấn đ này ta đưa ra một
đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi hệ số nhân k trong lò là độ phản ứng.
Độ phản ứng c th c gi trị dương hoặc âm biu thị cho ta biết công suất lò sẽ
tăng hay giảm. Thanh điu khin là bộ phn hấp thụ neutron sinh ra khi đưa vào vùng
hoạt và khiến công suất lò giảm xuống c nghĩa là thanh điu khin khi đưa vào lò sẽ
tạo ra độ phản ứng âm và khi rút ra là độ phản ứng dương cho lò. Ngoài ra còn c một
số yếu tố khc c th ảnh hưởng độ phản ứng trong lò như sự nhiễm độc xenon, sự tạo
x trong lò, hệ số nhiệt độ, hiệu ứng công suất… Đa số cc qu trnh này đu gây ra độ
phản ứng âm trong lò [1].
Ở đây ta sẽ tp trung vào sự thay đổi độ phản ứng do hiệu ứng bọt hơi gây ra v
khi thực hiện mô phỏng sự cố chèn thanh điu khin trong kha lun này th hệ số c
đng gp kh lớn trong việc thay đổi độ phản ứng. Cc bọt hơi sinh ra do sự sôi của
nước trong vùng hoạt của lò khiến cho hiệu ứng này xảy ra. Nhng bọt hơi này càng
nhiu sẽ khiến cho khả năng làm chm neutron của nước giảm đi. Điu này c nghĩa là
số neutron nhiệt sinh ra cũng giảm xuống do nước không làm chm được neutron
nhanh sinh ra từ phản ứng phân hạch khiến công suất lò giảm xuống. V vy ta chú
rng hiệu ứng bọt hơi sẽ thêm vào vùng hoạt lò độ phản ứng âm. Hệ số đặc trưng của
hiệu ứng này là hệ số bọt hơi phụ thuộc vào t số lượng hơi pha trong nước trên th tích
tổng của hơi và nước trong vùng hoạt của lò. Như đã ni hiệu ứng bọt hơi khiến cho
công suất lò giảm nên khi hệ số bọt hơi càng tăng th công suất sẽ giảm xuống với tốc
độ càng tăng.
13
CHƯƠNG 3
NGUYÊN L HOẠT ĐNG V CẤU TẠO CỦA
LÒ PHẢN ỨNG NƯỚC SÔI BWR
3.1. Tổng quan v lịch sử lò phản ứng hạt nhân BWR
BWR là viết tắt của Boiling Water Reactor hay còn gọi là lò phản ứng nước sôi.
Như đã ni ở trên lò phản ứng BWR thuộc thế hệ lò phản ứng thứ II được sử dụng vì
mục đích hòa bnh là pht điện. BWR được nghiên cứu và phát trin bởi phòng thí
nghiệm quốc gia Hoa Kỳ Idaho và công ty General Electric vào nhng năm 50 của thế
kỷ 20. Nhà sản xuất chính của kiu lò này hiện nay là General Electric Hitachi Nuclear
Energy, bao gm công đoạn thiết kế và xây dựng. Lò phản ứng BWR được đưa vào sử
dụng thực tế vào khoảng năm 1960. Hiện nay số lượng lò BWR chiếm khoảng 20%
tổng số lò phản ứng hạt nhân trên thế giới.
BWR là loại lò sử dụng nước nhẹ vừa là chất tải nhiệt vừa là chất làm chm trong
vùng hoạt lò phản ứng. Khác với lò phản ứng nước áp lực PWR sử dụng hệ thống hai
vòng tuần hoàn sơ cấp và thứ cấp, lò BWR sử dụng công nghệ một vòng tuần hoàn trực
tiếp đơn giản hơn. Từ phía ngoài cc my bơm thông qua cc vòi phun sẽ đưa lượng
nước cần thiết vào thùng lò phản ứng. Lượng nước này di chuyn ở khoảng gia vch
ngăn thùng lò và vùng hoạt theo chiu từ trên xuống đi vào vùng hoạt lò phản ứng theo
chiu từ dưới lên. Tại vùng hoạt cc thanh nhiên liệu được đốt chy sinh ra một lượng
nhiệt lớn. Khi lò hoạt động thì nhiệt sinh ra tại tâm lò sẽ làm cho lượng nước cấp trong
li lò bay hơi. Lượng hơi sinh ra sẽ theo cc ống dẫn đến cc ngăn sấy và được sấy
khô, tuy nhiên lượng hơi này c mang theo kh nhiu phng xạ nên trên đường dẫn hơi
luôn c cc hệ thống an toàn đ lọc và khử phng xạ. Lượng hơi này sẽ được dẫn đến
quay turbine my pht điện, sau đ sẽ được ngưng tụ lại và sẽ được đưa quay lại vòng
tuần hoàn chính của lò. So với lò phản ứng nước áp lực thì thùng lò BWR có hình thức
gần giống nhưng c cc thông số khc hơn khi so snh gia 2 lò có công suất tương
14
đương. Ở đây lò BWR cũng sử dụng nhiên liệu phân hạch là Uranium và hoạt động ở
điu kiện nước tải nhiệt ở áp suất 7599,375 kPa và nhiệt độ nước ở tâm lò khoảng
285
0
C với hiệu suất hoạt động đạt khoảng từ 30 đến 40%. Cc thông số chính của lò
BWR công suất 1000 MW được cho trong bảng 3.1.
Bảng 3.1. Một số thông số chính của loại lò BWR - 1100 MW [6]
Thông số cơ bản của lò BWR
Công suất nhiệt
3293 MW
Công suất điện
1100 MW
Đường kính vùng hoạt
4,75 m
Độ làm giàu nhiên liệu
2,2 %
Số b nhiên liệu
764
Chiu dài thanh nhiên liệu
3,71 m
Tổng chiu dài b nhiên liệu
4,46 m
Trọng lượng nhiên liệu
142 tấn
Số thanh điu khin
185 thanh
p suất trong lò
6962,721 kPa
Chất tải nhiệt
H
2
O
Chất làm chm neutron
H
2
O
Lưu lượng chất tải nhiệt qua lò
48.103 t/h
Nhiệt độ chất tải nhiệt vào/ra lò
216/286
0
C
Vào thời đim hiện tại BWR vẫn là một trong hai loại lò được sử dụng nhiu
nhất trên thế giới (sau PWR). BWR là loại lò phản ứng hạt nhân có nguyên lý hoạt
động một vòng tuần hoàn trực tiếp đơn giản hơn cc loại khác mà vẫn đem lại lợi ích
15
kinh tế lớn cho xã hội. Tuy c ưu đim đơn giản nhưng ta cũng phải đặc biệt chú đến
vấn đ an toàn của nhà my trước các yếu tố ngoại cảnh hay vấn đ con người. Thiết kế
BWR được ứng dụng ở nhà my điện hạt nhân Fukushima I, hiện nhà my này đang bị
hư hỏng trong trn động đất và sóng thần vào thng 3 năm 2011. Qua đ ta c th thấy
được tầm quan trọng của việc điu khin cũng như đối phó với các sự cố ngoài ý muốn
trong quá trình hoạt động của nhà máy điện hạt nhân.
3.2. Cấu tạo chi tit lò phản ứng BWR
3.2.1. H thống nh lò BWR
Tòa nhà lò là một kết cấu được thiết kế bng thép hoặc bê tông cốt thép, bao bọc
lò phản ứng. Tòa nhà lò phản ứng nước sôi được thiết kế đ chứa một lượng chất
phóng xạ thoát ra tại áp suất cực đại trong dải từ 410 - 1400 kPa tại bất kỳ trường hợp
sự cố nào. Kết cấu tòa nhà lò có th hoặc là thp đơn độc hoặc được áp thêm lớp che
chắn bê tông. Tòa nhà lò đng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ không cho chất
phng xạ rò r ra môi trường ngoài.
Tòa nhà lò của BWR gm hai hệ nhà lò sơ cấp và thứ cấp. Nhà lò sơ cấp bao gm
bên trong là một b khô chứa lò phản ứng và hệ thống tải nhiệt. Trong trường hợp sự
cố có rò r thì chất tải nhiệt sẽ tràn đến hơi trong b khô đ nhanh chng điu áp. Các
ống thông hơi từ b khô hướng đến hơi ở dưới mực nước trong b ướt làm ngưng tụ
hơi. Cả hai b khô và b ướt được bao bọc bởi nhà lò thứ cấp. Trong quá trình vn
hành, áp suất bên trong nhà lò thứ cấp được duy trì thấp hơn so với áp suất khí quyn
bên ngoài đ hệ thống thông gi c th hoạt động.
3.2.2. Thùng lò phản ứng
Thùng lò phản ứng là một cấu trúc hình trụ làm bng thép lớn bao gm bên
trong là các bộ phn như hệ thống thanh nhiên liệu, hệ thống thanh điu khin ở trung
tâm thùng lò. Phía trên là các bộ phn ngưng tụ hơi đ tạo hơi nước và trực tiếp dùng
16
hơi nước đ quay turbine pht điện. Đ điu khin công suất của lò thì có các ống dẫn
thanh điu khin và cc thanh điu khin đặt ở phần dưới.
Hình 3.1. Cấu tạo thùng lò phản ứng BWR
Thùng lò trong một lò phản ứng được thiết kế đ có th chịu được áp lực, chứa
vùng hoạt và chất tải nhiệt, cấu tạo của thùng lò được mô tả trong hình 3.1. Trong thực
tế, thùng lò của BWR lớn hơn được che chắn khỏi thông lượng neutron tốt hơn. V vy,
mặc dù loại thùng lò này có chi phí chế tạo cao hơn do kích thước lớn nhưng n c ưu