BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO 
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 
 
 
 
 
 
ðÀO THỊ LAN ANH 
 
 
 
 
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC 
THUẾ HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 
 
 
 
 
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ 
 
 
 
 
 
 
 
HÀ NỘI – 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO 
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 
 
    ðÀO THỊ LAN ANH     
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC 
THUẾ HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI     
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH 
 MÃ SỐ: 60.34.01.02   
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
PGS. TS BÙI BẰNG ðOÀN     
HÀ NỘI – 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 
i 
LỜI CAM ðOAN  
 Tôi xin cam ñoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học 
của tôi, ñược thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và tình hình thực tiễn 
dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Bùi Bằng ðoàn. Các nội dung và kết quả 
nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa ñược công bố dưới bất cứ 
hình thức nào trước khi trình, bảo vệ và công nhận. 
 Tác giả luận văn    
 ðào Thị Lan Anh      
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 
ii 
LỜI CẢM ƠN  
 Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến các thầy giáo, cô giáo 
và cán bộ của trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, những người ñã nhiệt tình 
giảng dạy, truyền ñạt những kiến thức quý báu và tạo ñiều kiện học tập cho 
tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại trường. 
 ðặc biệt, tôi muốn bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới thầy giáo, PGS.TS 
Bùi Bằng ðoàn, người ñã luôn tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp ñỡ tôi thực 
hiện nghiên cứu luận văn này. 
 Trong quá trình thu thập tài liệu, tôi còn nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình 
của Ban lãnh ñạo và cán bộ công chức Chi cục thuế huyện Gia Lâm. 
 Cuối cùng, tôi xin gửi tới thầy cô, gia ñình, ñồng nghiệp và bạn bè những 
tình cảm chân thành nhất và những lời chúc tốt ñẹp nhất. 
 Tác giả luận văn    
 ðào Thị Lan Anh 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 
iii 
MỤC LỤC  
Lời cam ñoan i 
Lời cảm ơn ii 
Mục lục iii 
Danh mục chữ viết tắt vi 
Danh mục bảng vii 
Danh mục hình viii 
1 MỞ ðẦU 1 
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2 
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3 
1.4 Những ñóng góp khoa học của ñề tài 4 
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI 5 
2.1 Khái quát về thuế thu nhập cá nhân 5 
2.1.1 Khái niệm, ñặc ñiểm thuế thu nhập cá nhân 5 
2.1.2 Vai trò của thuế thu nhập cá nhân 7 
2.1.3 Nội dung cơ bản của Luật thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam 10 
2.2 Quản lý thuế thu nhập cá nhân 15 
2.2.1 Khái niệm quản lý thuế thu nhập cá nhân 15 
2.2.2 Nội dung quản lý thuế thu nhập cá nhân 16 
2.2.3 Tổ chức triển khai và quản lý thuế thu nhập cá nhân 22 
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng ñến công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân 26 
2.3.1 Quan ñiểm của các nhà lãnh ñạo nhà nước 26 
2.3.2 Cơ sở vật chất của ngành thuế 26 
2.3.3 Trình ñộ và phẩm chất ñạo ñức của ñội ngũ cán bộ thuế 27 
2.3.4 Phương thức thanh toán chủ yếu trong dân cư 27 
2.3.5 Tính nghiêm minh của luật pháp 28 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 
iv 
2.3.6 Tình hình kinh tế và mức sống của người dân 28 
2.3.7 Ý thức chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế 28 
2.4 Cơ sở thực tiễn của ñề tài 29 
2.4.1 Các văn bản liên quan ñến quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam 29 
2.4.2 Bài học kinh nghiệm trong quản lý thuế thu nhập cá nhân 30 
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32 
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 32 
3.1.1 Một số nét về ñịa lý dân số của huyện Gia Lâm 32 
3.1.2 Tình hình kinh tế 32 
3.1.3 Khái quát chung về Chi cục Thuế huyện Gia Lâm 33 
3.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của Chi cục thuế huyện Gia Lâm 33 
3.1.5 Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế huyện Gia Lâm 37 
3.2 Phương pháp nghiên cứu 43 
3.2.1 Phương pháp thu thập tài liệu 43 
3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu 45 
3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu 45 
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 46 
4.1 Tình hình thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước trên ñịa bàn 
huyện Gia Lâm
 46 
4.2 Thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế huyện 
Gia Lâm
 50 
4.2.1 Quản lý ñăng ký thuế 50 
4.2.2 Công tác tuyên truyền phổ biến chính sách thuế 57 
4.2.3 Quản lý kê khai, nộp thuế 62 
4.2.4 Quản lý quá trình quyết toán thuế thu nhập cá nhân 66 
4.2.5 Xử lý các trường hợp vi phạm về kê khai và nộp thuế 70 
4.3 ðánh giá thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại 
Chi cục Thuế huyện Gia Lâm
 76 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 
v 
4.3.1 Những thành tựu ñạt ñược 76 
4.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân 78 
4.4 ðịnh hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu 
nhập cá nhân của Chi cục Thuế huyện Gia Lâm
 86 
4.4.1 ðịnh hướng và mục tiêu 86 
4.4.2 Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục 
thuế huyện Gia Lâm
 90 
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 111 
5.1 Kết luận 111 
5.2 Kiến nghị 112 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 115 
PHỤ LỤC 117  
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 
vi 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT   
BCTC Báo cáo tài chính 
BðS Bất ñộng sản 
CBCC Cán bộ công chức 
CMND Chứng minh nhân dân 
ðKT ðăng ký thuế 
GTGT Giá trị gia tăng 
HðND Hội ñồng nhân dân 
NNT Người nộp thuế 
NQD Ngoài quốc doanh 
MST Mã số thuế 
NSNN Ngân sách nhà nước 
NTK Nhận tờ khai 
QLT Quản lý thuế 
TCCB Tổ chức cán bộ 
TCTTN Tổ chức trả thu nhập 
TNCN Thu nhập cá nhân 
TNDN Thu nhập doanh nghiệp 
UBND Uỷ ban nhân dân 
 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 
vii 
 DANH MỤC BẢNG  
STT Tên bảng Trang 
3.1 Cơ cấu tổ chức lao ñộng phân theo ñội thuế 37 
4.1 Kết quả thực hiện dự toán ñược giao 46 
4.2 Kết quả thực hiện dự toán ñược giao ñối với Thuế thu nhập cá nhân 47 
4.3 Kết quả thực hiện tuyên truyền hỗ trợ 58 
4.4 Ý kiến ñánh giá của các ñơn vị, tổ chức, cá nhân về công tác 
tuyên truyền hỗ trợ
 60 
4.5 Tình hình người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân 
theo tháng 64 
4.6 Tình hình người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân 
theo quý
 65 
4.7 Tình hình nợ thuế thu nhập cá nhân từ năm 2009 ñến năm 2012 66 
4.8 Tình hình người nộp thuế nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân 69 
4.9 Kết quả kiểm tra thuế thu nhập cá nhân tại trụ sở người nộp thuế 72 
4.10 Ý kiến ñánh giá của người nộp thuế về công tác thanh tra kiểm 
tra và kỹ năng giải quyết việc chuyên môn của cán bộ thuế
 74   
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
 viii 
DANH MỤC HÌNH  
STT Tên hình Trang 
3.1 Sơ ñồ tổ chức bộ máy quản lý thu thuế 38 
4.1 Biểu ñồ tỷ trọng số thu thuế thu nhập cá nhân 47 
4.2 Hệ thống ñăng ký thuế cấp Chi cục 52 
4.3 Chương trình hỗ trợ ñăng ký thuế 53 
4.4 Trang thông tin ñiện tử 54 
4.5 Ứng dụng FTP 95 55 
4.6 Trình tự ñăng ký thuế TNCN 56 
4.7 Phần mềm quét mã vạch NTK 2.5 63        
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 
1 
1. MỞ ðẦU  
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 
 Thuế là một công cụ quan trọng của Nhà nước, nó vừa ñảm bảo 
nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, vừa là công cụ ñiều tiết vĩ mô nền kinh 
tế. ðể sử dụng hiệu quả công cụ thuế, về cơ bản hệ thống chính sách thuế 
gồm có thuế gián thu và thuế trực thu. 
 Thuế gián thu như thuế GTGT, Thuế Tiêu thụ ñặc biệt, thuế Xuất 
khẩu, thuế Nhập khẩu, Thuế tài nguyên, Thuế bảo vệ môi trường. 
 Thuế trực thu như thuế Thu nhập cá nhân, thuế Thu nhập doanh 
nghiệp, Thuế sử dụng ñất nông nghiệp, thuế sử dụng ñất phi nông nghiệp. 
 Theo thông lệ của các quốc gia, Thuế trực thu sẽ chiếm tỷ trọng lớn, 
ngược lại, giảm dần thuế gián thu. Việt Nam ñang bước vào hội nhập sâu, 
rộng với kinh tế quốc tế và tiến trình chuyển ñổi dần cơ cấu tỷ trọng tăng dần 
của các sắc Thuế trực thu ñang là xu hướng tất yếu. 
 Thuế Thu nhập cá nhân cũng ñóng một vai trò ñáng kể trong nguồn 
thu ngân sách và là nghĩa vụ của tất cả những người lao ñộng trên lãnh thổ 
Việt Nam. Thuế Thu nhập cá nhân ñiều tiết thu nhập cá nhân, thể hiện rõ 
nghĩa vụ của công dân ñối với ñất nước và ñược căn cứ trên các nguyên tắc: 
lợi ích, công bằng và khả năng nộp thuế. 
Trong thời gian qua cùng với sự phát triển mạnh của nền kinh tế, thu 
nhập của các tầng lớp dân cư cũng tăng lên ñáng kể, thu nhập giữa nhóm 
người có thu nhập cao và nhóm người có thu nhập thấp cũng có xu hướng 
ngày càng tăng. ðối tượng nộp Thuế TNCN và hình thức thu nhập của các bộ 
phận dân cư và người lao ñộng cũng ña dạng. Trong những năm tới, thực hiện 
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai ñoạn 2011 - 2020, các thị trường tài 
chính, tiền tệ, vốn, lao ñộng sẽ có sự phát triển mạnh mẽ hơn. Nền kinh tế sẽ 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 
2 
tiếp tục tăng trưởng nhanh tạo ñiều kiện cho các tổ chức, cá nhân có cơ hội 
ñầu tư, sản xuất kinh doanh, có thêm nguồn thu nhập khác nhau. Bên cạnh ñó, 
cùng với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, một số người nước ngoài làm ăn 
sinh sống tại Việt Nam và số người Việt Nam có thu nhập từ nước ngoài cũng 
tăng lên. Sự ña dạng và gia tăng thu nhập của các cá nhân trong xã hội sẽ làm 
cho khoảng cách chênh lệch về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư ngày càng 
lớn. Với tình hình ñó, thuế Thu nhập cá nhân ngày càng có vai trò quan trọng 
trong nền kinh tế. 
Mặc dù, Thuế TNCN ñã ñược ñưa vào áp dụng ở Việt Nam từ năm 
1991 với tên gọi “Thuế thu nhập ñối với người có thu nhập cao”, song từ khi 
Luật thuế TNCN ñược ban hành và ñi vào thực tiễn, Luật thuế này vẫn chưa 
thu hút sự ñồng thuận của ñại ña số người dân, ngay cả trong thành viên Quốc 
hội, có ñến 115 ñại biểu (chiếm 35,09%) không tán thành với mức khởi ñiểm 
phải chịu thuế này và mức giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc. ðặc biệt trong 
bối cảnh cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, lạm phát tại Việt Nam tháng 
10/2009 tăng 23,15% so với cùng kỳ năm trước, thì ñể nhận ñược sự ủng hộ 
của người dân quả là ñiều không dễ. Ngoài ra, khi triển khai Luật thuế TNCN 
vào thực tiễn ñã bước ñầu gặp những vướng mắc nhất ñịnh như các văn bản 
hướng dẫn quyết toán còn chồng chéo, chưa bao quát hết ñối tượng nộp thuế 
dẫn ñến bỏ sót số thu, tình trạng trốn thuế diễn ra khá phổ biến, phức tạp và 
khó kiểm soát do nhiều nguyên nhân khác nhau, cả chủ quan lẫn khách quan. 
Xuất phát từ những vấn ñề thực tế nêu trên, tôi chọn nội dung “Quản lý 
thuế Thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế huyện Gia Lâm, thành phố Hà 
Nội” làm ñề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp. 
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung 
 Luận văn sẽ khái quát các vấn ñề liên quan ñến Luật thuế TNCN và 
công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại các cơ quan thuế hiện nay làm cơ 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 
3 
sở ñưa ra các giải pháp tăng cường công tác quản lý, tạo sự công bằng trong 
xã hội và tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. 
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể 
 ðề tài tập trung nghiên cứu với các mục tiêu cụ thể sau ñây: 
 - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế TNCN và 
quản lý thuế TNCN trong các cơ quan thuế hiện nay. 
 - Nghiên cứu, phân tích thực trạng tình hình quản lý thuế TNCN tại Chi 
cục thuế huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. 
 - ðưa ra một số giải pháp, ý kiến ñề xuất nhằm tăng cường công tác 
quản lý thuế TNCN tại Chi cục, nhằm tạo sự công bằng và tăng nguồn thu 
ngân sách cho ñịa phương. 
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu 
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là thuế TNCN và công tác quản lý thuế 
TNCN tại các cơ quan thuế hiện nay. Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác 
quản lý thuế, luận văn sẽ ñề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác 
quản lý thuế TNCN tại ñơn vị nghiên cứu một cách hiệu quả nhất. 
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 
- Phạm vi về nội dung: Các vấn ñề liên quan ñến công tác quản lý thuế 
TNCN và giải pháp tăng cường quản lý sắc thuế này ở các cơ quan thuế hiện 
nay. 
- Phạm vi không gian nghiên cứu: ðề tài thực hiện nghiên cứu tại Chi 
cục thuế huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. 
- Phạm vi thời gian nghiên cứu: ðề tài sử dụng các thông tin thứ cấp liên 
quan ñến các năm từ 2010 ñến 2012 và số liệu ñiều tra tại thời ñiểm nghiên 
cứu. Thời gian thực hiện ñề tài từ 2012-2013. 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 
4 
1.4. Những ñóng góp khoa học của ñề tài 
- Góp phần hệ thống hoá các vấn ñề lý luận và thực tiễn về công tác 
quản lý thuế thu nhập cá nhân tại các cơ quan thuế. 
- ði sâu nghiên cứu việc triển khai và những vướng mắc trong quá trình 
thực hiện Luật thuế TNCN trong thời gian vừa qua. Trên cơ sở phân tích thực 
trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên ñịa bàn do Chi cục Thuế 
huyện Gia Lâm thực hiện, luận văn sẽ ñề xuất một số giải pháp phù hợp, góp 
phần tháo gỡ những khó khăn cho người nộp thuế và hoàn thiện công tác quản 
lý thuế thu nhập cá nhân tại các cơ quan thuế hiện nay. 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 
5 
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI  
2.1. Khái quát về thuế thu nhập cá nhân 
2.1.1. Khái niệm, ñặc ñiểm thuế thu nhập cá nhân 
2.1.1.1. Khái niệm 
Thuế vừa là phạm trù kinh tế, vừa là phạm trù lịch sử. Lịch sử xã hội 
loài người ñã chứng minh rằng thuế ra ñời là một tất yếu khách quan, gắn với 
sự hình thành và phát triển của nhà nước. ðể duy trì hoạt ñộng và thực hiện 
các chức năng của mình, nhà nước cần có nguồn vật chất ñể thực hiện những 
chỉ tiêu cho các hoạt ñộng trên. Bằng quyền lực chính trị, nhà nước thu một 
bộ phận của cải xã hội ñể có ñược nguồn vật chất ñó. Quan hệ thu, nộp những 
nguồn vật chất này chính là thuế. 
 Từ sự phân tích khái quát ñó có thể cho thấy, thuế là một khoản thu của 
ngân sách nhà nước mang tính bắt buộc, không mang tính hoàn trả trực tiếp 
và ñược pháp luật quy ñịnh ñối với các tổ chức kinh tế xã hội cũng như mọi 
thành viên trong xã hội. 
 Căn cứ theo ñối tượng ñánh thuế, nghĩa là thuế ñánh trên cái gì, thuế 
ñược chia thành: 
 - Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp … 
 - Thuế tài sản như thuế sử dụng tài sản nhà nước (thuế sử dụng ñất 
nông nghiệp, thuế tài nguyên …), thuế chuyển nhượng tài sản (thuế chuyển 
giao quyền sử dụng ñất, thuê mua, bán các tài sản như nhà, xe cộ …). 
 - Thuế tiêu dùng ñánh vào hàng hóa, dịch vụ lưu thông trên thị trường 
trong nước và xuất nhập khẩu như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ ñặc biệt… 
 Căn cứ theo tính chất chuyển giao của thuế thì thuế ñược chia thành hai 
loại là thuế trực thu và thuế gián thu. Trong các loại thuế trực thu, thuế thu 
nhập cá nhân ngày càng ñóng vai trò quan trọng trong việc tạo nguồn thu ñối 
với ngân sách nhà nước. 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 
6 
 Bất kỳ một quốc gia nào có nền kinh tế vận ñộng theo cơ chế thị trường 
ñều ñánh thuế trên thu nhập của các ñối tượng chịu thuế và gọi là thuế TNCN. 
Ở các quốc gia ñều coi thuế thu nhập cá nhân là một sắc thuế có tầm quan 
trọng lớn trong việc huy ñộng nguồn thu cho ngân sách và thực hiện công 
bằng về thu nhập trong xã hội. 
 Vậy, “Thuế TNCN là loại thuế trực thu ñánh vào thu nhập của các 
cá nhân trong từng thời kỳ, bao gồm: tiền lương, tiền công, lợi tức cổ phần, 
lợi tức trái phiếu và các khoản thu nhập khác.”[9] 
Thuế TNCN là một sắc thuế xuất hiện tương ñối sớm. Lần ñầu tiên nó 
xuất hiện ở nước Anh vào năm 1799. Ở một số nước khác, thuế TNCN cũng 
xuất hiện từ khá sớm. Các nước châu Âu, Úc, Niu Dilân, và Nhật Bản áp 
dụng các loại thuế thu nhập thường xuyên vào nửa cuối thế kỷ 19. Tại các 
nước châu Á: Thái Lan bắt ñầu áp dụng năm 1939, Philippin năm 1945, Hàn 
Quốc năm 1948, Indonesia năm 1949, Trung Quốc năm 1984; các nước ðông 
Âu mới áp dụng như Rumani năm 1990, Nga năm 1991, Ba Lan năm 1992. Ở 
Việt Nam thuế TNCN chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009.[8] 
Thuế thu nhập cá nhân trên thế giới cho ñến nay theo thống kê của 
ERNST& YOUNG tại “the global Excutive” hiện nay thế giới có khoảng 180 
nước áp dụng thuế thu nhập cá nhân, thông thường ñánh vào cả cá nhân kinh 
doanh và cá nhân không kinh doanh. Thuế này ñược coi là loại thuế ñặc biệt 
vì có lưu ý ñến hoàn cảnh của các cá nhân có thu nhập phải nộp thuế thông 
qua việc xác ñịnh miễn, giảm thuế hoặc khoản miễn trừ ñặc biệt. 
2.1.1.2. ðặc ñiểm của thuế TNCN 
 Thuế thu nhập cá nhân có những ñặc ñiểm sau: 
Một là, Thuế thu nhập cá nhân là một hình thức ñộng viên mang tính 
bắt buộc trên nguyên tắc theo luật ñịnh. Phân phối khoản thu nhập qua thuế 
thu nhập cá nhân gắn với quyền lực, sức mạnh của Nhà nước. 
 Hai là, Thuế thu nhập cá nhân là khoản ñóng góp không hoàn trả trực 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 
7 
tiếp cho người nộp. Nó vận ñộng một chiều, không phải là khoản thù lao mà 
người nộp thuế phải trả cho Nhà nước do ñược hưởng các dịch vụ Nhà nước 
cung cấp. 
 Ba là, Thuế thu nhập cá nhân luôn gắn với chính sách xã hội của mỗi 
quốc gia. Hầu hết các quốc gia ñều gắn chính sách thuế thu nhập cá nhân với 
một số chính sách xã hội khác (như phúc lợi công cộng, chăm sóc sức 
khỏe…). 
 Bốn là, Thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu. Do vậy, người nộp thuế 
cũng là người chịu thuế. 
 Năm là, Thuế thu nhập cá nhân có diện thu thuế rất rộng, tất cả các cá 
nhân có thu nhập bao gồm: công dân nước sở tại và người nước ngoài cư trú 
thường xuyên hay không thường xuyên tại nước ñó và hầu như tất cả số thu 
nhập có ñược của các cá nhân ñều phải tính thuế không kể nguồn thu nhập 
phát sinh trong nước hay ngoài nước. Chính vì vậy, khả năng tạo nguồn thu 
cho ngân sách của thuế thu nhập cá nhân rất cao. 
 Sáu là, Việc ñánh thuế thu nhập cá nhân thường áp dụng theo nguyên 
tắc thuế suất lũy tiến. ðặc ñiểm này xuất phát từ vai trò chủ yếu của thuế thu 
nhập cá nhân là ñiều tiết mạnh người có thu nhập cao, góp phần thực hiện 
công bằng xã hội. Do vậy, việc sử dụng thuế suất lũy tiến sẽ ñáp ứng ñược 
nhu cầu ñó vì phần thu nhập tăng thêm càng cao thì sẽ phải tính thuế suất 
càng cao. 
 Bảy là, Xét về góc ñộ kinh tế, thuế thu nhập cá nhân có tính trung lập 
cao hơn so với các loại thuế khác vì việc tăng hay giảm thuế thu nhập cá nhân 
hầu như không kéo theo những biến ñổi về cơ cấu kinh tế. 
2.1.2. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân 
 Là một bộ phận của hệ thống thuế, thuế thu nhập cá nhân vừa mang các 
vai trò chủ yếu của thuế nói chung, vừa có các vai trò riêng mà các loại thuế 
khác không có ñược. 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 
8 
2.1.2.1. Vai trò của thuế TNCN ñối với nền kinh tế - xã hội 
 Vai trò của thuế TNCN ñối với nền kinh tế xã hội ñược thể hiện qua 
các nội dung sau: 
- Tạo lập nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước. 
 Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, trong ñó thuế thu 
nhập cá nhân là một trong những bộ phận quan trọng cấu thành thuế nói 
chung nên cũng góp một phần quan trọng ñể tạo nguồn tài chính cho nhà 
nước. Thuế thu nhập cá nhân ñược tính với diện rộng, khả năng tạo nguồn thu 
cho ngân sách rất lớn. Bên cạnh ñó, thuế thu nhập cá nhân tác ñộng trực tiếp 
vào thu nhập của các tầng lớp dân cư. Do người dân của bất kỳ quốc gia nào 
cũng ñều mong muốn và cố gắng có thu nhập ngày càng cao ñể nâng cao ñời 
sống vật chất tinh thần nên thuế thu nhập cá nhân luôn có sự gia tăng nhanh 
chóng cùng với sự tăng lên của thu nhập bình quân ñầu người. 
 - Góp phần thực hiện công bằng xã hội 
 Thực hiện công bằng xã hội là một trong những vai trò quan trọng của 
thuế nói chung, ngoài ra với thuế thu nhập cá nhân cùng với việc thực hiện 
biểu thuế luỹ tiến từng phần, thuế thu nhập cá nhân ñã thực hiện ñược việc 
ñiều tiết thu nhập, ñảm bảo công bằng trong xã hội. 
 - ðiều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm 
 Thuế thu nhập cá nhân cũng có tác dụng ñiều tiết vĩ mô ñối với nền 
kinh tế. Loại thuế này ñiều tiết trực tiếp thu nhập cá nhân nên một mặt tác 
ñộng trực tiếp ñến tiết kiệm, mặt khác làm cho khả năng thanh toán của các cá 
nhân bị giảm.Từ ñó cầu hàng hoá, dịch vụ giảm sẽ tác ñộng ñến sản xuất. 
 - Góp phần phát hiện thu nhập bất hợp pháp 
 Thực tế ñã chứng minh nhiều khoản thu nhập của một số cá nhân nhận 
ñược từ việc thực hiện các hành vi bất hợp pháp hoặc bằng cách lợi dụng 
những kẽ hở của pháp luật mà nhà nước không kiểm soát ñược như tham ô, 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 
9 
hối lộ, buôn bán hàng quốc cấm, trốn tránh thuế, lừa ñảo chiếm ñoạt tài sản 
của nhà nước và công dân Những hành vi này ảnh hưởng rất xấu ñến ñời 
sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Phải kết hợp hữu hiệu nhiều biện pháp 
ñể ngăn chặn và chống lại những hành vi trên, một trong số các biện pháp 
ngăn chặn ñó thì phải kể ñến vai trò của thuế thu nhập cá nhân. 
2.1.2.2. Vai trò của thuế TNCN ñối với hệ thống thuế 
 Vai trò của thuế TNCN ñối với hệ thống thuế nói chung ñược thể hiện 
qua các nội dung: 
- Góp phần khắc phục nhược ñiểm của một số loại thuế khác 
 Một số thuế gián thu như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ ñặc biệt ñều 
có nhược ñiểm là có tính luỹ thoái và ảnh hưởng ñến người nghèo nhiều hơn 
người giàu vì khi tiêu thụ cùng một lượng hàng hoá mọi người không phân 
biệt giàu nghèo và ñều phải chịu thuế như nhau. Nếu tính thuế thu nhập cá 
nhân theo phương pháp luỹ tiến sẽ góp phần khắc phục ñược nhược ñiểm này 
 - Góp phần hạn chế sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp 
 Trong doanh nghiệp thường tồn tại cả thuế thu nhập doanh nghiệp và 
thuế thu nhập cá nhân. Giữa hai loại thuế này luôn luôn tồn tại mối quan hệ 
gắn bó với nhau. Thuế thu nhập cá nhân còn góp phần khắc phục sự thất thu 
thuế thu nhập doanh nghiệp khi có sự thông ñồng giữa các doanh nghiệp hay 
giữa doanh nghiệp với cá nhân. Trong trường hợp doanh nghiệp kê khai cao 
hơn thực tế những chi phí phải trả cho các cá nhân ñể làm giảm thu nhập tính 
thuế của doanh nghiệp nhằm trốn thuế thu nhập doanh nghiệp thì các cá nhân 
nhận ñược những khoản trả nói trên sẽ phải nộp thêm thuế thu nhập cá nhân 
ñối với phần thu nhập nhận ñược kê khai tăng thêm ñó. Thu nhập của doanh 
nghiệp tăng thường kéo theo sự tăng lên của thuế thu nhập cá nhân và thuế 
thu nhập doanh nghiệp. 
 Tóm lại, Thuế thu nhập cá nhân ñóng vai trò rất quan trọng ñối với sự 
phát triển của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, vì công tác quản lý thuế thu nhập cá 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 
10 
nhân còn nhiều hạn chế nên những vai trò này vẫn chưa thực sự ñược phát 
huy ở những nước chậm phát triển. 
2.1.3 Nội dung cơ bản của Luật thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam 
Luật thuế TNCN ñã ñược Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam 
khóa XII kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 20/11/2007 với tổng số 79,11% số 
phiếu tán thành. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009. 
 Theo quy ñịnh, những nội dung cơ bản ñáng quan tâm của luật gồm: 
a. ðối tượng nộp thuế 
 - ðối tượng nộp thuế TNCN là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế 
quy ñịnh tại ðiều 3 của Luật thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong và ngoài 
lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy ñịnh tại 
ðiều 3 của Luật thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam. 
 - Cá nhân cư trú là người ñáp ứng một trong các ñiều kiện sau ñây: 
 + Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương 
lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày ñầu tiên có mặt tại Việt Nam; 
 + Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở ñăng ký thường 
trú hoặc có nhà thuê ñể ở tại Việt Nam theo hợp ñồng thuê có thời hạn. 
 - Cá nhân không cư trú là người không ñáp ứng ñiều kiện cư trú quy 
ñịnh trên. 
b. Thu nhập chịu thuế: 
 Thu nhập chịu thuế của cá nhân gồm các loại thu nhập sau ñây: 
 - Thu nhập từ hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh; 
 - Thu nhập từ tiền lương, tiền công mà người lao ñộng nhận ñược từ 
người sử dụng lao ñộng; 
 - Thu nhập từ ñầu tư vốn; 
 - Thu nhập từ chuyển nhượng vốn; 
 - Thu nhập từ chuyển nhượng bất ñộng sản; 
 - Thu nhập từ trúng thưởng bằng tiền hoặc hiện vật; 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 
11 
 - Thu nhập từ bản quyền; 
 - Thu nhập từ nhượng quyền thương mại theo quy ñịnh của Luật 
Thương mại; 
 - Thu nhập từ thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh 
tế, cơ sở kinh doanh, bất ñộng sản và tài sản khác phải ñăng ký sở hữu hoặc 
ñăng ký sử dụng; 
 - Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ 
chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất ñộng sản và tài sản khác phải ñăng ký sở 
hữu hoặc ñăng ký sử dụng. 
c. Thu nhập ñược miễn thuế 
 - Thu nhập từ chuyển nhượng bất ñộng sản giữa vợ với chồng; cha ñẻ, 
mẹ ñẻ với con ñẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với 
con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà 
ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. 
 - Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng ñất ở và tài sản gắn 
liền với ñất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, ñất ở 
duy nhất. 
 - Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng ñất của cá nhân ñược Nhà nước 
giao ñất. 
 - Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất ñộng sản giữa vợ với 
chồng; cha ñẻ, mẹ ñẻ với con ñẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, 
mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; 
ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. 
 - Thu nhập của hộ gia ñình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm 
nghiệp, làm muối, nuôi trồng, ñánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các 
sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường. 
 - Thu nhập từ chuyển ñổi ñất nông nghiệp của hộ gia ñình, cá nhân 
ñược Nhà nước giao ñể sản xuất. 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 
12 
 - Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp ñồng bảo hiểm 
nhân thọ. 
 - Thu nhập từ kiều hối. 
 - Phần tiền lương làm việc ban ñêm, làm thêm giờ ñược trả cao hơn so 
với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy ñịnh của pháp luật. 
 - Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả. 
 - Thu nhập từ học bổng. 
 - Thu nhập từ bồi thường hợp ñồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, 
tiền bồi thường tai nạn lao ñộng, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi 
thường khác theo quy ñịnh của pháp luật. 
 - Thu nhập nhận ñược từ quỹ từ thiện ñược cơ quan nhà nước có thẩm 
quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt ñộng vì mục ñích từ thiện, 
nhân ñạo, không nhằm mục ñích lợi nhuận. 
 - Thu nhập nhận ñược từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục ñích từ 
thiện, nhân ñạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ ñược cơ quan nhà 
nước có thẩm quyền phê duyệt. 
d. Giảm thuế 
 ðối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh 
hiểm nghèo ảnh hưởng ñến khả năng nộp thuế thì ñược xét giảm thuế tương 
ứng với mức ñộ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp. 
e. Các khoản giảm trừ 
 * Giảm trừ gia cảnh: 
 - Giảm trừ gia cảnh là số tiền ñược trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi 
tính thuế ñối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của ñối tượng 
nộp thuế là cá nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần sau ñây: 
 + Mức giảm trừ ñối với ñối tượng nộp thuế là 4 triệu ñồng/tháng (48 
triệu ñồng/năm); 
 + Mức giảm trừ ñối với mỗi người phụ thuộc là 1,6 triệu ñồng/tháng. 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 
13 
 - Việc xác ñịnh mức giảm trừ gia cảnh ñối với người phụ thuộc thực 
hiện theo nguyên tắc mỗi người phụ thuộc chỉ ñược tính giảm trừ một lần vào 
một ñối tượng nộp thuế. 
 - Người phụ thuộc là người mà ñối tượng nộp thuế có trách nhiệm nuôi 
dưỡng, bao gồm: 
 + Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao ñộng; 
 + Các cá nhân không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá 
mức quy ñịnh, bao gồm con thành niên ñang học ñại học, cao ñẳng, trung học 
chuyên nghiệp hoặc học nghề; vợ hoặc chồng không có khả năng lao ñộng; 
bố, mẹ ñã hết tuổi lao ñộng hoặc không có khả năng lao ñộng; những người 
khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng. 
Chính phủ quy ñịnh mức thu nhập, kê khai ñể xác ñịnh người phụ thuộc ñược 
tính giảm trừ gia cảnh. 
f. Giảm trừ ñối với các khoản ñóng góp từ thiện, nhân ñạo 
 - Các khoản ñóng góp từ thiện, nhân ñạo ñược trừ vào thu nhập trước 
khi tính thuế ñối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của ñối 
tượng nộp thuế là cá nhân cư trú, bao gồm: 
 + Khoản ñóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có 
hoàn cảnh ñặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; 
 + Khoản ñóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân ñạo, quỹ khuyến học. 
 - Tổ chức, cơ sở và các quỹ quy ñịnh tại ñiểm a và ñiểm b khoản 1 
ðiều 20, Mục I, Chương II Luật số 04/2007/QH12 phải ñược cơ quan nhà 
nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt ñộng vì mục 
ñích từ thiện, nhân ñạo, khuyến học, không nhằm mục ñích lợi nhuận. 
g. Biểu thuế luỹ tiến từng phần 
 - Biểu thuế luỹ tiến từng phần áp dụng ñối với thu nhập tính thuế ñối 
với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế 
trừ các khoản ñóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 
14 
nghề nghiệp ñối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, các 
khoản giảm trừ nêu trên. 
 - Biểu thuế luỹ tiến từng phần ñược quy ñịnh như sau: 
Bậc 
thuế 
Phần thu nhập tính 
thuế/năm 
(triệu ñồng) 
Phần thu nhập tính 
thuế/tháng 
(triệu ñồng) 
Thuế 
suất (%) 
1 ðến 60 ðến 5 5 
2 Trên 60 ñến 120 Trên 5 ñến 10 10 
3 Trên 120 ñến 216 Trên 10 ñến 18 15 
4 Trên 216 ñến 384 Trên 18 ñến 32 20 
5 Trên 384 ñến 624 Trên 32 ñến 52 25 
6 Trên 624 ñến 960 Trên 52 ñến 80 30 
7 Trên 960 Trên 80 35 
h. Biểu thuế toàn phần 
 - Biểu thuế toàn phần áp dụng ñối với thu nhập tính thuế ñối với thu 
nhập từ ñầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất ñộng sản, trúng 
thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là 
thu nhập chịu thuế. 
 - Biểu thuế toàn phần ñược quy ñịnh như sau: 
Thu nhập tính thuế Thuế suất 
(%) 
a) Thu nhập từ ñầu tư vốn 5 
b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 5 
c) Thu nhập từ trúng thưởng 10 
d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng 10 
e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất ñộng sản 
- Trường hợp không xác ñịnh ñược thu nhập tính thuế thì áp 
dụng thuế suất tính trên giá bán 
20 
0,1 
g) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 
- ðối với chuyển nhượng chứng khoán áp dụng thu theo từng phần  
25 
2  
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 
15 
2.2. Quản lý thuế thu nhập cá nhân 
2.2.1. Khái niệm quản lý thuế thu nhập cá nhân 
 Quản lý là hoạt ñộng có ý thức của chủ thể quản lý nên khác thể quản 
lý dựa trên những quy ñịnh và pháp luật liên quan theo từng hoạt ñộng. 
Quản lý thuế nói chung, thuế thu nhập cá nhân nói riêng là sự tác ñộng 
có chủ ñích của các cơ quan chức năng trong bộ máy nhà nước ñối với quá 
trình tính và thu thuế nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách, tạo sự công bằng 
trong xã hội và ñạt ñược các mục tiêu nhà nước ñặt ra. 
Quản lý thuế TNCN ñược phản ánh qua việc thực hiện các chức năng 
như: Lập dự toán kế hoạch về số lượng ñơn vị, cá nhân trên ñịa bàn chịu ảnh 
hưởng chi phối bới Luật thuế TNCN; Tổ chức triển khai thực hiện các khâu 
của quá trình quản lý thuế; Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện và tuân 
thủ các quy ñịnh trong quản lý thuế; ðiều chỉnh và xử lý các vấn ñề nảy sinh 
qua công tác kiểm tra, giám sát. 
 Quản lý thuế thu nhập cá nhân nhằm ñạt ñược các mục tiêu cơ bản sau: 
 - Tăng cường tập trung, huy ñộng ñầy ñủ và kịp thời số thu cho ngân 
sách nhà nước trên cơ sở không ngừng nuôi dưỡng và phát triển nguồn thu. 
Làm tốt công tác quản lý thuế nói chung và thuế thu nhập cá nhân nói riêng sẽ 
có tác dụng lớn trong việc tập trung, huy ñộng ñầy ñủ và kịp thời số thu cho 
ngân sách nhà nước. 
 - Góp phần tăng cường ý thức chấp hành pháp luật cho các tổ chức kinh 
tế và dân cư. 
Trong nền kinh tế thị trường, nhà nước thông qua công cụ luật pháp ñể 
tác ñộng vào nền kinh tế ở tầm vĩ mô. Ý thức chấp hành luật pháp của các tổ 
chức kinh tế và dân cư sẽ có ảnh hưởng không nhỏ ñến việc thực hiện chính 
sách, tạo thói quen “sống và làm việc theo pháp luật” cho mọi người dân. 
 - Phát huy tốt nhất vai trò của thuế thu nhập cá nhân trong nền kinh tế.