Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Những xu hướng mới sử dụng thức ăn bổ sung trong chăn nuôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.49 MB, 50 trang )

Nh
Nh
÷
÷
ng
ng
xu
xu
h
h
−í
−í
ng
ng
m
m
í
í
i
i
s
s
ö
ö
dông
dông
th
th
ø
ø
c


c
¨
¨
n
n
b
b
æ
æ
sung
sung
trong
trong
ch
ch
¨
¨
n
n
nu
nu
«
«
i
i
TS. NGUY
TS. NGUY


N HƯNG QUANG

N HƯNG QUANG
KHOA CHĂN NUÔI TH
KHOA CHĂN NUÔI TH
Ú
Ú
Y
Y
TRƯ
TRƯ


NG Đ
NG Đ


I H
I H


C NÔNG LÂM TH
C NÔNG LÂM TH
Á
Á
I NGUYÊN
I NGUYÊN
Thức ăn bổ sung là gì?
Thức ăn bổ sung - chất bổ trợ - chất cho
thêm
tên tiếng Anh: Feed additives
tiếng Pháp: Additifs alimentaires.

American Feed Control Officials-AFCO: Những
nguyên liệu hay tập hợp các nguyên liệu, thêm vào
hỗn hợp thức ăn hay một phần của hỗn hợp thức
ăn, nhằm thoả mãn những yêu cầu đặc biệt của
nhà chế tạo. Những nguyên liệu này thờng dùng
với liều rất nhỏ và đợc xử lý và trộn rất thận
trọng
Thức ăn bổ sung là gì?
D.C Church et. al., 1998: Những nguyên liệu có
bản chất không dinh dỡng, có tác dụng nâng cao
performance và hiệu quả lợi dụng thức ăn của
động vật hay có lợi cho sức khoẻ và chuyển hoá
của động vật
Dominique Solner (1986): Là một chất khoáng hay
một chất hữu cơ, dạng tự nhiên hay tổng hợp
nhng khác với thức ăn khác ở chỗ không đồng
thời mang năng lợng, protein hay chất khoáng và
sử dụng với liều rất thấp
Thức ăn bổ sung là gì?
Định nghĩa trong quy định pháp luật về Feed
additives của European Parliament and Council of
Agricultural Ministers (2003): Feed additives là
những chất, chứ không phải là nguyên liệu hay
premix, c thêm vào thức ăn hay nớc uống để
thực hiện một hay nhiều chức năng ghi ở Điều 5.
Những chức năng này gồm (iu 5):
Những tác động thuận lợi đến tính chất thức ăn, sản
phẩm động vật, mầu của cá và chim hay môi trờng
chăn nuôi.
Thoả mãn nhu cầu động vật.

Những tác động thuận lợi đến chăn nuôi, tính năng sản
xuất và sức khoẻ động vật, đặc biệt ảnh hởng đến
đờng tiêu hoá hay tỷ lệ tiêu hoá thức ăn.
Phân loại TABS
Nhóm 1: Additifs technologiques
Sắc chất (cathaxanthin, caroten aldehyd)
Các chất bảo quản: chất chống nấm mốc (axit propionic,
propionat calcium ), chất chống oxy hoá (BHT, BHA),
các chất hấp phụ mycotoxin (zeolit, bentonit, mamnan)
Chấttạo mùithơmvàtăngtínhngonmiệng.
Các chất làm thay đổi tính chất vật lý của thức ăn: nhũ
hoá, chất làm bền, chống vón, chất kết dính (bentonit,
hemicellulose, lignin sulfonat)
Chấtlàmbiếnđổitỷlệtiêuhoá: enzymes
Nhóm 2: Additifs zootechniques:
Chấtdinhdỡng: vitamin, nguyên tố vi
khoáng.
Yếu tố sinh trởng: antibiotic, probiotic,
prebiotic, symbiotic.
Các yếu tố ngăn ngừa bệnh: thuốc chống cầu
trùng, axit hữu cơ, tinh dầu thảo dợc
Sự phát triển của Feed additives
Trên 1000 loại sản phẩm thuốc làm TABS đợc FDA cho
phép sử dụng.Việt NAM có vài chục Công ty bán TABS.
Sử dụng kháng sinh trong chn nuôi trên thế giới (theo
International Poultry Production số 1998):
Kháng sinh: Flemine phát hiện đầu thế kỷ XX, 1950-1960 kháng
sinh đợc dùng rộng rãi trong chãn nuôi nh mộtchấtkíchthích
sinh trởng (tãng trởng và FCR tãng 15-20%; sau này nhờ thức
ãn đợc cân bằng và điều kiện vệ sinh tốt, hiệu quả sử dụng chỉ

còn 3-5%).
Sản lợng KS: 27 ngàn tấn/nm, 90% bổ sung vào thức ãn
chãn nuôi (60% cho lợn, 15-20% cho gia cầm ).
Chú ý: KS đang bị cấm hoặc hạn chế sử dụng trong chãn nuôi
Xu h−íngsö dôngTABS
(Feed additives) hiÖn nay
1- Tng nồng độ nng lợng và lysine khẩu
phần
Nồngđộnãnglợng và lysine(cùng với những axit amin khác)
trong khẩu phần tãng lên theo sự cải tiến di truyền của con
giống.
Ví dụ: 1957 khối lợng gà broiler 42 ngày là 508g và FCR là
3,0 2003 khối lợng gà 42 ngày là 2200g, FCR là 1,66.
Nhu cầu lysine từ 0,48%/1971 đã tãng lên 0,70%/2000 (Yanne
Boloh-2004).
Tãng nãng lợng bằng dầu thực vật hoặc mỡ động vật.
Tãng lysine bằng lysine tổng hợp (đồng thời tãng các axit amin
thiết yếu khác).
Thí nghiệm trên lợn: cứ mỗi kg thức ãn tãng thêm 1MJ nãng
lợng DE bằng mỡ (= 11,4g mỡ động vật) và 1g lysine, lợn
tãng trọng thêm 40g/ngày > chỉ chi phí thêm 80 đồng, thu
thêm 800 đồng.
2- Nâng cao khả năng tiêu hoá, hấp thu
thức ăn: sử dụng enzyme thức ăn
(enzyme ngoại sinh).
Cơ chế tác động của enzyme thức ăn:
1/ Kết hợp với enzyme nội sinh phân giải các hợp chất
thành những chất có kích thớc đủ nhỏ để hấp thu
Lựa chọn enzyme thức ăn sao cho có tác dụng hỗ trợ
cho enzyme nội sinh trong việc phân giải chất dinh

dỡng
2/ Enzyme thức ăn phải giảm đợc độ nhớt sinh ra trong
quá trình tiêu hoá thức ăn vì độ nhớt (digesta viscosity)
cản trở sự hấp thu thức ăn.
-Chất gây độ nhớt: polysacharide không phải tinh bột
(non- starch polysaccharides - NSP) nh manan, xylan,
glucan
Động vật non, đặc biệt là gia cầm rất nhậy cảm với sự
biến đổi độ nhớt sinh ra trong quá trình tiêu hoá.
Để tăng cờng hai cơ chế trên, enzyme thức ăn
thờng đợc sản xuất dới dạng những chế phẩm đa
enzyme (multienzyme) để phân giải đồng thời nhiều
hợp chât.
Ví dụ: dùng -glucanase kết hợp với enzyme
cellulase và pentosa .
O
CH
2
OH
OH
OH
OH
OH
CH
2
OH
O
O

O
CH
2
OH
OH
OH
OH
CH
2
OH
O
HO
O
O
C«ng thøc cÊu t¹o 1,3 – 1,4 D glucan
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
OH
OH
OH
OH OH
OH

HOH
2
C
HOH
2
C
HOH
2
C
O
O
O
OH
O
OH
OH
C«ng thøc cÊu tao Arabinoxylan
Các enzyme thức ăn thờng dùng:
-Xylanase (còn gọi pentonase): phân cắt polymer xylan
(có nhiều trong đại mạch, yến mạch)
-Beta-glucanase: phân cắt polymer beta-glucan (có nhiều
trong lúa mì, mạch đen).
-Beta-mannase: phân cắt polymer manan.
-Alfa-galactosidase: giải phóng galactose khỏi đờng 5,4
và 3C, tăng năng lợng, tránh đợc khí sản sinh trong ruột.
-Alfa-amylase: kết hợp với các enzyme trên.
- Protease: đang nghiên cứu dùng cho đậu đỗ để thay thế
việc sử lý nhiệt.
Phytase: giải phóng P và các chất khác nh kim loại
(Cu,Zn) protein, axit amin, đờng khỏi muối của axit

phytic.
(Axit phytic có nhiều trong đậu đỗ (đỗ tơng chứa 13,9-
18,2g/kg), hạt ngũ cốc và phụ phẩm ngũ cốc (ngô, thóc
gạo, lúa mì, tấm cám)
Tác dụng của phytase: giảm lợng P khẩu phần, giảm P
thải ra ở phân, tăng tỷ lệ tiêu hoá protein, axit amin, tăng
ME, tăng độ lợi dụng vi khoáng.
H P
P P H P OH
H P P = - O P = O
H OH
P H

×