TUẦN 31
Tập đọc
Tiết 61:ĂNG - CO - VÁT.
(Mức độ tích hợp GDBVMT:Trực tiếp)
I. Mục tiêu
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm
rói, biểu lộ tỡnh cảm kớnh phục.
-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trỡnh kiến trỳc và điêu khắc
tuyệt diệu của nhân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
-Hiểu một số từ ngữ trong bài:kiến trúc,điêu khắc,thốt lốt,kỡ thỳ,muỗm,thiờng liờng.
*GDBVMT: HS thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hũa trong vẻ đẹp của môi trường
thiên nhiên lúc hoàng hôn
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : giỏo ỏn,sgk
- HS : đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, giảng giải, luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung - TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
(1')
2. Kiểm tra bài cũ:
(5')
3. Bài mới:(32')
3.1- Giới thiệu bài.
3.2. Luyện đọc và
tỡm hiểu bài
*Luyện đọc.
*Tìm hiểu nội dung
- Lớp hát đầu giờ.
Nêu nội dung bài: Dòng sông
mặc áo
- NX ghi điểm.
- Nhắc lại yêu cầu của đầu
bài.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
-Y/C HS Đọc nối tiếp lần 1
- Y/C HS Đọc nối tiếp lần 2.
-Y/C HS đọc lần 3
- Rút ra từ khó
- Luyện đọc theo N3
- Đọc mẫu.
- Ăng- co- vát được xây
2-3 HSTH
Ghi đầu bài.
- Bài chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1 : từ đầu đến đầu thế
kỉ XII.
Đoạn 2 : tiếp đến xây gạch
vữa
Đoạn 3 : còn lại
- Đọc từ khó.
- Giải nghĩa các từ trong chú
giải.
- CN đọc
- HS đọc và sửa lỗi cho
nhau.
- 1 HS đọc toàn bài
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi.
59
* Hướng dẫn đọc lại
dựng ở đâu và từ bao giờ?
- Khu đền chính được xây
dựng kì công như thế nào?
- Du khách cảm thấy như thế
nào khi thăm Ăng- co- vát, tại
sao lại như vậy?
- Lúc hoàng hôn, phong cảnh
khu đền có gì đẹp?
- Tiểu kết bài rút nội dung
chính.
Gọi H đọc nối bài
- đọc đoạn 1.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
→
Ăng - co - vát được xây
dựng ở Cam- pu- chia từ
đầu thế kỉ XII
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời
câu hỏi.
→
Khu đền chính gồm 3
tầng với những ngọn tháp
lớn, ba tầng hành lang dài
gần 1500 mét, có 398gian
phòng, những cây tháp lớn
được dựng bằng đá ong và
bọc ngoài bằng đá nhẵn.
Những bức tường bóng
nhẵn như mặt ghế đá, được
ghép bằng tảng đá lớn đẽo
gọt vuông vức và lựa ghép
vào nhau kín khít như xây
gạch vữa.
→
Khi thăm Ăng- co- vát
du khách sẽ cảm thấy như
lạc vào thé giới của nghệ
thuật chạm khắc và kiến trúc
cổ đại. Vì nét kiến trúc ở
đây rất độc đáo và có từ lâu
đời.
- Hs đọc đoạn còn lại.
→
Vào lúc hoàng hôn, Ăng -
co - vát thật huy hoàng, ánh
sáng chiếu vào bóng tối cửa
đền. Những ngọn tháp vút
cao giữa những chùm thốt
nốt xoà tán tròn. Ngôi đền
cao với những thềm đá rêu
phong càng trở nên uy nghi
thâm nghiêm hơn dưới ánh
chiều vàng, khi đàn dơi bay
toả ra từ các ngách.
*í nghĩa: Ca ngợi Ăng –co –
vát, một cụng trỡnh kiến
trỳc và điêu khắc tuyệt diệu
của nhân dân Cam-pu-chia.
- Đọc nối tiếp kết hợp nêu
cách đọc bài.
- HS đọc theo nhóm.
- Mỗi tổ cử một bạn thi đọc
với các tổ khác.
60
4. Củng cố - dặn dò
(3')
- Lắng nghe
Toán
Tiết: 151: THỰC HÀNH (tiếp)
I. Mục tiêu
HS biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình ( Làm được bài tập 1)
II. Đồ dùng dạy – học
GV;giỏo ỏn, sgk
HS:vở,sgk,đdht
III. Phương pháp:
- giảng giải,thảo luận,thực hành
IV. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung - TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC(3’)
2.Bài mới(30’)
a. Giới thiệu bài:
b. HD thực hành
2.1. Hướng dẫn vẽ
đoạn thẳng AB trên
bản đồ.
- GV giới thiệu : Trong
giờ thực hành trước các
em đã biết cách đo độ dài
khoảng cách giữa hai điểm
A và B trong thực tế, giờ
thực hành này chúng ta sẽ
vẽ các đoạn thẳng thu nhỏ
trên bản đồ có tỉ lệ cho
trước để biểu thị các đoạn
thẳng trong thực tế.
- GV nêu ví dụ trong SGK
: Một bạn đo độ dài đoạn
thẳng AB trên mặt đất
được 20cm. Hãy vẽ đoạn
thẳng AB đó trên bản đồ
có tỉ lệ 1 : 400
- GV hỏi : Để vẽ được
đoạn thẳng AB trên bản
đồ, trước hết chúng ta cần
xác định gì?
- Có thể dựa vào đâu để
tính độ dài của đoạn thẳng
AB thu nhỏ.
- GV yêu cầu : Hãy tính
độ dài đoạn thẳng AB thu
nhỏ.
- GV : Vậy đoạn thẳng AB
thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS nghe yêu cầu của ví dụ.
- Chúng ta cần xác định được
độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Dựa vào độ dài thật của đoạn
thẳng Ab và tỉ lệ của bản đồ.
- HS tính và báo cáo kết quả
trước lớp :
20m = 2000cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ
là :
2000 : 400 = 5 (cm)
- Dài 5cm.
61
2.2. Thực hành:
Bài 1:
3. Củng cố - dặn dò
(3')
1 : 400 dài bao nhiêu cm.
- GV : Hãy nêu cách vẽ
đoạn thẳng AB dài 5cm.
- GV yêu cầu HS thực
hành vẽ đoạn thẳng AB
dài 20cm trên bản đồ tỉ lệ
1 : 400
- GV yêu cầu HS nêu
chiều dài bảng lớp đã đo ở
tiết thực hành trước.
- GV yêu cầu HS vẽ đoạn
thẳng biểu thị chiều dài
bảng lớp trên bản đồ có tỉ
lệ 1 : 50.
- GV tổng kết giờ học,
tuyên dương các HS tích
cực hoạt động, nhắc nhở
các em còn chưa cố gắng.
Dặn HS về nhà chuẩn bị
bài sau.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét.
+ Chọn điểm A trên giấy.
+ Đặt một đầu thước tại điểm
A sao cho điểm A trùng với
vạch số 0 của thước.
+ Tìm vạch chỉ số 5cm trên
thước, chấm điểm B trùng với
vạch chỉ 5cm của thước.
+ Nối A với B ta được đoạn
thẳng AB có độ dài 5cm.
- HS nêu (có thể là 3m)
- HS tính độ dài đoạn thẳng thu
nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp
và vẽ
Ví dụ :
- Chiều dài bảng là 3m.
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
3m = 300cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên
bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là :
300 : 50 = 6 (cm)
- Lắng nghe
Khoa học
Tiết 61: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
Sau bài học, có thể :
Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường : thực vật phải thường
xuyên lấy từ môi trường các chất khoáng , khí các – bo –níc , khí ô xy và thải ra hơi
nước , khí ô xy và chất khoáng khác , . . .
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ
II. Đồ dùng dạy học:
GV:giỏo ỏn,sgk
HS:vở,sgk.
62
III. Phương pháp:
Đàm thoại, quan sat, luyện tập.
IV. Hoạt động dạy và học:
Nội dung - TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
(5')
2. Bài mới:(28')
2.1- Giới thiệu bài
2.2-ND bài
* Hoạt động 1:
*. Hoạt động 2:
3. Củng cố dặn dò
(3')
- Không khí có những thành
phần nào? Kể tên các chất
khí quan trọng đối với đời
sống TV ?
– Viết đầu bài.
1.Phát hiện những biểu hiện
bên ngoài của sự trao đổi
chất của thực vật.
+Kể tên những gì được
vẽ trong hình ?
+ Nêu những yếu tố đóng
vai trò quan trọng đối với sự
sống của cây xanh có trong
hình ?
+ Ngoài ra còn có những yếu
tỗ nào giúp cây xanh sống
được ?
+ Kể tên những yếu tố cây
thường xuyên phải lấy từ
môi trường và thải ra môi
trường trong quá trình
sống ?
+ Quá trình trên được gọi là
gì ?
2.Thực hành vẽ sơ đồ trao
đổi chất ở thực vât.
* Kết luận:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Về học kỹ bài và CB bài
-2-3HSTL
- Nhắc lại đầu bài.
- Quan sát H
2
(trang 122), thảo
luận nhóm đôi.
- HS kể
- ánh sáng, nước, chất khoáng
trong đất.
- Khí Cac bon nic và Ôxy.
- HS nêu: các chất khoáng, khí
Cacbonic, Ôxy, và thải ra hơi
nước, khí Cacbonic,, chất
khoáng khác…
- Quá trình đó được gọi là quá
trình trao đổi chất giữa thực
vật và môi trường.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm treo sản phẩm
và trình bày trước lớp.
- 1, 2 HS nêu bài học.
- Lắng nghe
63
sau.
Đạo đức
Tiết 31 : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiết 2)
(Mức độ tích hợp GDBVMT:Toàn phần + GDKNS)
I,Mục tiêu:
-Học xong bài này H có khả năng
-Biết được sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT.
-Nêu được những việc cần làm phù với lứa tuổi để BVMT.
-Tham gia BVMT ở nhà,ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm
phù hợp với khả năng.
*GDMT
-Kĩ năng trỡnh bày những ý tưởngBVMT ở nhà và ở trường.
-Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt
động BVMT.
-KN bỡnh luận,xỏc định các lựa chọn,các giải pháp tốt nhất để BVMT ở nhà ở
trường.
-KN đảm nhận trách nhiệm BVMT ở nhà và ở trường.
II,Đồ dùng dạy học:
GV : SGK,giáo án
HS : Bài cũ, đồ dùng học tập
III,Phơng pháp:
đàm thoại, luyện tập, luyện tập.
IV,Các hoạt động dạy học
Nội dung - TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1,KTBC(4’)
2,Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2. Nội dung
*Hoạt động 1: Tập
làm “nhà tiên tri”
(BT2-sgk)
? Tại sao môi trường bị ô
nhiếm?
-Vì sao chúng ta cần bảo vệ môi
trường?
Nx, đánh giá
- GT và ghi đầu bài
- Chia Hs thành nhóm 3 giao
nhân vật cho từng nhóm.
a, Dùng điện dùng chất nổ để
đánh cá tôm.
b, Sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật không đúng quy định
- 2HS trả lời
- Các nhóm tiến hành thảo
luận (mỗi nhóm 2 tình
huống)
-Từng nhóm trình bày kết
quả làm việc.
- Các loài cá tôm bị diệt,
ảnh hưởng đến sự tồn tại
của chúng và thu nhập của
con người sau này.
- Thực phẩm không an toàn,
ảnh hưởng đến sức khoẻ
con người và làm ô nhiễm
64
*Hoạt động 2: Bày
tỏ ý kiến (Bt3-sgk)
*Hoạt động 3: Xử
lý tình huống
(BT4-sgk)
3,Củng cố dặn dò.
(4’)
c, Đốt phá rừng
d,Chất thải của nhà máy
Chưa được xử lý đã cho chảy
xuống sông hồ.
đ, Quá nhiều ô tô, xe máy chạy
trong thành phố
e, Các nhà máy hoá chất
Nằm gần khu dân cư hay nguồn
nước.
-y/c H làm việc theo cặp
-Kết luật về ý kiến đúng
a, Không tán thành
b, không tán thành
c, Tán thành
d, Tán thành
g, Tán thành
- Chia Hs thành các nhóm
- Nêu n/v thảo luận
a, Mẹ em đặt bếp than tổ ong
trong phòng để đun nấu
b, Anh trai em nghe nhạc, mở
tiếng quá lớn
c, lớp em tổ chức thu nặt phế
liệu và don sạch đường làng
-Nhận xét kết quả làm việc của
từng nhóm.
-Nhận xét giờ học
-Nhắc H tích cực tham gia các
hoạt động bảo vệ môi trường ở
địa phương.
nguồn nước
- Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả
hoạn, xói mòn đất, sạt núi,
giảm lượng nước ngầm dự
chữ…
-Làm ô nhiễm nguồn nước,
không khí
-Làm ô nhiễm không khí
(bụi, tiếng ồn)
-Từng cặp H thảo luận
-đại diện 1 số H trình bày
-Từng nhóm nhận nhận vật,
thảo luận…
- Đại diện từng nhóm trình
bày và đưa ra những cách
xử lý.
-Thuyết phục mẹ chuyển
bếp than sang chỗ khác
- Đề nghị anh trai giảm âm
thanh
- Em sẽ cùng tham gia thu
nhặt phế liệu và dọn sạch
đường làng.
-2 H đọc ghi nhớ
- Lắng nghe
Toán
Tiết 152: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập về :
65
1. Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân
- Năm được hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó
trong 1 số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của nó
2. Rèn kỹ năng đọc, viết số trong hệ thập phân; hàng và lớp, giá trị của chữ số;
đặc điểm của dãy số tự nhiên (Làm được BT 1; 3/a; 4/160)
II. Đồ dùng dạy – học:
-GV:giỏo ỏn,sgk
-HS:vở,sgk,vbt
II. Phương pháp:
-giảng giải,thảo luận,thực hành.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung - TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC(4’)
2.Bài mới(30’)
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn ôn
tập.
Bài 1
- GV giới thiệu : Bắt đầu từ
giờ học này chúng ta sẽ cùng
ôn tập về các kiến thức đã
học trong chương trình Toán
4. Tiết đầu tiên của phần ôn
tập chúng ta cùng ôn về số tự
nhiên.
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn
nội dung bài tập 1 và gọi HS
đọc yêu cầu của bài tập.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS nêu : Bài tập yêu cầu
chúng ta đọc, viết và nêu cấu
tạo thập phân của một số các số
tự nhiên.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
HS hoàn thành bảng như sau :
Đọc số Viết số số gồm có
Hai mươi tư nghìn ba trăm linh
tám
24308 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3trăm, 8 đơn
vị
Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm
bảy mươi tư
162374 1 trăm nghìn,6 chục nghìn,2 trăm,
bảy chục,4 đơn vị.
Một triệu hai trăm ba mươi bảy
nghìn không trăm linh năm.
1237005 1 triệu,2 trăm nghìn,3 chục nghìn,5
đơn vị.
Tám triệu không trăm linh bốn
nghìn không trăm chín mươi
8004090 8 triệu, 4 nghìn, 9 chục
Bài 3 a) GV yêu cầu HS đọc các số
trong bài và nêu rõ chữ số 5
thuộc hàng nào, lớp nào ?
• 67 358 : Sáu mươi bảy nghìn
ba trăm năm mươi tám, - Chữ
số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn
66
Bài 4
3Củng cố dặn dò
(3')
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh
nhau cùng hỏi và trả lời,
- GV lần lượt hỏi trước lớp :
a) Trong dãy số tự nhiên, hai
số liên tiếp hơn (hoặc kém)
nhau mấy đơn vị ?
Cho ví dụ
b) Số tự nhiên bé nhất là số
nào ? Vì sao ?
c) Có số tự nhiên nào lớp
nhất không ? Vì sao ?
- GV tổng kết giờ học, dặn
dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
vị.
.851 904:Tỏm trăm năm mươi
mốt nghỡn chớn trăm linh bốn-
chữ số 5 thuộc hàng chục
nghỡn.
.3 205 700:Ba triệu hai trăm
linh năm nghỡn bảy trăm-chữ
số năm thuộc hàng nghỡn.
.195 080 126:Một trăm chín
lăm triệu không trăm tám lăm
nghỡn một trăm hai mươi sáu-
chữ số năm thuộc hàng chục
triệu.
HS làm việc theo cặp.
a) Trong dãy số tự nhiên, hai số
tự nhiên liên tiếp nhau hơn
(hoặc kém) nhau 1 đơn vị. Ví
dụ số 231 và 232 là hai số tự
nhiên liên tiếp, 231 kém 232 là
1 đơn vị và ngược lại.
b) Số tự nhiên bé nhất là số 0 vì
không có số tự nhiên nào bé
hơn số 0.
c) Không có số tự nhiên nào lớn
nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự
nhiên nào cũng được số đứng
liờn sau nó. Dãy số tự nhiên có
thể kéo dài mãi mãi.
- Lắng nghe
Thể dục
Tiết 61: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - NHẢY DÂY TẬP THỂ
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người. ( 2 hs
đứng đối diện tâng cầu và chuyền cầu qua lại với nhau để bước đầu biết cách đỡ và
đón cầu).
- Bước đầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Kiệu người".
II/ Địa điểm, phương tiện
67
-Địa điểm: Sân tập nhà trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện
-Phương tiện: giáo viên- 2 còi; mỗi HS 1 quả cầu, kẻ sân trò chơi, mỗi tổ 2 – 3 dây
nhảy dài.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung- TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Phần mở đầu:
(8') -GV nhận lớp, phổ biến ND, yêu
cầu bài học
-Chạy nhẹ nhàng 1 HD trên
ĐHĐN, cán sự ĐK
-Đi thường theo vòng tròng và hít
thở sâu
-Ôn bài TDPTC, GV hô nhịp ĐK
* * * * * * *
* * * * * * *
GV
-Thực hiện theo HS và
ĐK của GV.
2/Phần cơ bản: 24'
a)Đá cầu:
-Ôn chuyền cầu
theo nhóm 2 người:
4-5’
-Thi tâng cầu bằng
đùi: 4-5’
b)Nhảy dây tập thể:
b) Trò chơi “Kiệu
người”:
-GV cho triển khai đội hình hàng
dọc, theo từng đôi, theo lệnh
thống nhất lần lượt từng đôi thực
hành
-Lần cuối: thi xem hàng nào có
nhiều bạn thực hiện tốt được cả
lớp biểu dương
-Cả lớp đứng theo vòng tròn, theo
lệnh thống nhất, đồng loạt tâng
cầu, cứ để cầu rơi thì dừng lại,
bạn để rơi cầu sau cùng là người
vô địch lớp
-GV cùng HS nhắc lại cách nhảy
kết hợp cho 1 nhóm lên làm mẫu,
- GV hướng dẫn thêm, sau đó cho
HS chia lớp thành 2 tổ để HS tự
ĐKTL, GV giúp đỡ và nhắc nhở
HS tuân thủ kỷ luật để đảm bảo
an toàn TL
-GV nêu tên trò chơi, cùng HS
nhắc lại cách chơi, kết hợp cho 1
nhóm lên chơi thử (mẫu)
+Cho HS chơi thử 1-2 lần xen kẽ
GV giải thích thêm cách chơi
+TC chơi chính thức: 1-2 lần có
phân thắng, thua và thưởng, phạt
-TG tập luyện
-Thi đua thực hiện
-Quan sát, lắng nghe, TG
TL
- Hs tham gia tập luyện
theo tổ.
-Quan sát, lắng nghe
-Chia đội chơi trò chơi
3/Phần kết thúc: 8'
-Hệ thống bài, GV cùng HS nhắc
lại những ND đã học, GV củng
-TG HTB
68
cố
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
-Thả lỏng chân, tay kết hợp hít
thở sâu
-GV nhận xét, kết quả giờ học
-Giao BTVN ôn một số ND môn
đá cầu hàng ngày.
-Thực hiện
-Lắng nghe
-Ghi nhớ
Kể chuyện
Tiết 31: ÔN LUYỆN KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu
- Kể lại câu chuyện đó được đọc hoặc được nghe về du lịch hặc thỏm hiểm
- Kể tự nhiờn nội dung cõu chuyện
II. Đồ dùng:
GV:SGK,giỏo ỏn
HS:vở ,vbt,sgk.
III. Phương pháp:
-Trải nghiệm,trỡnh bày ý kiến cỏ nhõn,thảo luận cặp đôi-chia sẻ.
IV. Hoạt động dạy - học:
Nội dung- TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1,KTBC: (3')
2,Bài mới(34')
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Hướng dẫn kể:
*Tìm hiểu đề bài
3. Củng cố dặn dò
(3')
- Kể lại truyện đã nghe, đã đọc
về du lịch hay thám hiểm.
- Nhận xét ghi điểm .
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên
bảng
Đề bài: Kể lại cõu chuyện đó
nghe đó đọc về du lịch và thám
hiểm.
* Lưu ý: Đối với HS đọc yếu GV
yêu cầu các em đọc trong SGK
- NX hs kể
-Nhắc lại nội dung cõu truyện.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà kể lại những
câu chuyện đó cho người thân
nghe và chuẩn bị bài sau" Khát
vọng sống"
- 2 HS lên bảng thực hiện
yêu cầu . cả lớp theo dõi .
-Lắng nghe .
- HS nờu yờu cầu
- HS thực hiện theo yờu
cầu của GV
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Luyện từ & câu
Tiết 61:THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Mục tiêu:
-Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
69
-Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn
văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
*HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất hai câu dùng trạng ngữ (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
GV:giỏo ỏn,sgk
HS:vở,sgk,vbt
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, giảng giải, luyện tập
IV. Các họat động dạy - học:
Nội dung- TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:(5')
2. Bài mới-(28')
2.1 Giới thiệu:
2.2. Nhận xét:
2.3. Ghi nhớ
2.4. Luyện tập
Bài 1:
2-3 HS nhắc lạ ghi nhớ bài câu
cảm?
NX ghi điểm
- ghi đầu bài
a. Đọc cặp câu sau và cho biết
chúng có gì khác nhau ?
b) Đặt câu hỏi cho các phần in
nghiêng
c) Tác dụng của phần in
nghiêng
- Thay đổi vị trí của các phần in
nghiêng rồi rút ra kết luận
* Kết luận : Các phần in
nghiêng có thể đứng ở đầu câu,
cuối câu hoặc chen giữa CN và
VN
- Hs đọc kĩ bài 1. Xác định yêu
cầu. - Tìm trạng ngữ trong câu
Hs đọc và cho biết sự khác
nhau
- Câu b có thêm 2 bộ phận
được in nghiêng
- Vì sao I - ren trở thành nhà
KH nổi tiếng ?
- Nhờ đâu I - ren trở thành
nhà KH nổi tiếng ?
- Khi nào I - ren trở thành
nhà KH nổi tiếng
- Nêu nguyên nhân ( nhờ có
tinh thần ham học hỏi ) và
thời gian ( sau này ) xảy ra
sự việc nói ở chủ ngữ và vị
ngữ ( I-ren trở thành 1 nhà
khoa học nôỉ tiếng )
a) Thay đổi vị trí của phần in
nghiêng.
- I - ren, sau này, trở thành
một nhà khoa học nổi tiếng
nhờ tinh thần ham học hỏi
- Nhờ tinh thần ham học hỏi,
I - ren sau này trở thành một
nhà khoa học nổi tiếng
- Hs đọc ghi nhớ SGK
- Muốn tìm trạng ngữ của
câu ta đặt câu hỏi ntn? ( câu
hỏi khi nào ?), ở đâu ?
70
Bài 2:
3 Củng cố, dặn dò
(3')
Y/C hs đọc bài và làm bài
-Nhắc lại nội dung bài
-Nhận xét tiết học
- CB bài sau
vì sao? ở đâu? vì sao? để
làm gì?
a) TN chỉ HG : ngày xưa.
b) TN chỉ nơi chốn : trong
vườn
c TN chỉ thời gian : từ tờ mờ
sáng
- TN chỉ Kq: vì vậy mỗi năm
- Hs nhận xét và chữa
- Chủ nhật trước, em được
bố mẹ em cho đi chơi ở
biển. Nơi đây phố xá đông
vui. Chạy dọc bờ biển là
những bãi tắm đông nghẹt
người
- H nhận xét chữa
- Lắng nghe
Lịch sử
Tiết 31: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I. Mục tiêu:
-Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và 1 số ông vua thời
đầu Nguyễn.
-Nhà Nguyễn Thiết lập một chế độ quân chủ hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền
lợi của dòng họ mình.
II. Đồ dùng dạy học.
GV:SGk + giáo án
HS:vở,sgk
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, luyện tập, giảng giải
IV. Hoạt động dạy – học:
Nội dung- TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:(5')
2. Bài mới:(28')
2.1- Giới thiệu
2.2. Hoàn cảnh ra
dời của nhà
Nguyễn.
2-3 HS nêu những chính
sách văn hoá kinh tế của
vua Quang Trung?
- NX ghi điểm
- ghi đầu bài
- Nhà Nguyễn ra đời
trong hoàn cảnh nào?
- Gv giới thiệu thêm về
- Quang Trung đã có những chính
sách gì để nhằm phát triển KT và
văn hoá?
- 1 H đọc từ đầu - Tự Đức cả lớp
đọc thầm và trả lời.
- Sau khi vua Quang Trung mất,
triều TS suy yếu. Lợi dụng hoàn
cảnh đó, Nguyên ánh đã đem
71
2. Sự thống trị của
nhà Nguyễn
Nguyễn ánh.
-Sau khi lên ngôi hoàng
đế Nguyễn ánh đã làm gì?
Từ 1802 - 1858 triều
Nguyễn đã trải qua bao
nhiêu đời vua?
- Gv giảng- chuyển ý.
- Những sự kiện nào
chứng tỏ các vua triều
Nguyễn không muốn chia
sẻ quyền hành cho ai?
- Tổ chức quân đội nhà
nguyễn ntn?
- Để cai trị đất nước nhà
Nguyễn ra thảo ra bộ luật
gì?
- Nêu 1 số nội dung trong
bộ luật nói trên?
- Một số điều luật trong
bộ luật nói lên điều gì?
- Với cách thống trị của
nhà Nguyễn như vậy
cuộc sống của nhân dân
ta sẽ ra sao?
- Gv giới thiệu thêm cuộc
quân tấn công lật đổ nhà TS và
lập ra nhà Nguyễn.
- Năm 1802 Nguyễn ánh lên ngôi
hoàng đế nhọn Phú Xuân (Huế)
làm nơi đóng đô và lấy niên hiệu
là Gia Long. Từ năm 1802-1858
- Nhà Nguyễn đã trải qua các đời
vua: Gia Long, Minh Mạng,
Thiệu Trị, Tự Đức.
- Hs đọc phần còn lại
- Các vua triều Nguyễn không đặt
ngôi hoàng hậu.
- Bỏ chức tể tướng tự mình điều
hành, mọi việc hệ trọng từ trung
ương đến địa phương
- Mọi việc đều do vua quyết định.
- Gồm nhiều thứ quân là: bộ binh,
thuỷ binh, tượng binh…
- Nhà Nguyễn cho XD Các trạm
ngựa nối liền từ cực bắc đến cực
nam của đất nước.
- Để cai trị đất nước nhà Nguyễn
đã ban hành bộ luật Gia Long với
những điều luật hết sức hà khắc.
- Không được tự tiện vào thành,
qua cửa phải xuống ngựa, Không
được phóng ten ném đá vào thành
- Nếu vua không cho phép khi
gặp riêng vua phải bịt mắt bằng
băng đen.
- Ai vi phạm các điều luật phải
chịu những hình phạt rất tàn bạo
xẻo thịt cho chết dần, chém cổ
bêu đầu hoặc đánh bằng roi.
- Nói lên sự cai trị hà khắc của
nhà Nguyễn. Và để bảo vệ ngai
vàng của mình
- Cuộc sống của nhân dân vô
cùng cực khổ.
72
3 Củng cố dặn dò:
(3')
sống của người dân dưới
thời Nguyễn.
- Bài học
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học –
chuẩn bị bài sau bài sau
- H đọc bài học.
- Lắng nghe
Tập đọc
Tiết 62 : CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC.
I. Mục tiêu
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ
nhàng, tỡnh cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh
đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
-Hiểu một số từ ngữ trong bài:
II. Đồ dùng dạy học
Thầy : giỏo ỏn,sgk
HS:vở,sgk
III. Phương pháp
- đàm thoại, giảng giải, luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy - học
Nội dung- TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1 Kiểm tra bài cũ
(5')
2. Bài mới:(32')
2.1. Giới thiệu
bài
2.2- Luyện đọc và
tỡm hiểu bài
*Luyện đọc
2. Tỡm hiểu bài
2HS đọc bài Ăng-co-vát
,nêu ND?
NX ghi điểm
- GT và ghi đầu bài
Bài chia làm mấy đoạn ?
- Y/C HS Đọc nối tiếp lần 1
- Y/C HS Đọc nối tiếp lần
2.
-Y/C HS đọc lần 3
-Rỳt ra cõu khú.
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc mẫu.
- Con chuồn chuồn nước
- 2 HS đọc và nêu nội dung
Ghi đầu bài.
- Bài chia làm 2 đoạn:
Đoạn 1 : từ đầu đến đang còn
phân vân.
Đoạn 2 : còn lại
- Đọc từ khó.
- Giải nghĩa các từ trong chú
giải.
-CN đọc
- 2 H đọc và sửa lỗi cho nhau.
- 1HS đọc toàn bài
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi.
→
Chú chuồn chuồn nước được
miêu tả rất đẹp: bốn cánh mỏng
73
3. Hướng dẫn lại
3Củng cố dặn dò
(3')
được miêu tả như thế nào?
- Chú chuồn chuôn nước
được miêu tả rất đẹp nhờ
biện pháp nghệ thuật nào?
- Em thích hình ảnh so sánh
nào , vì sao?
- Gọi H đọc đoạn còn lại.
- Cách miêu tả chú chuồn
chuồn có gì hay?
- Tình yêu quê hương, đất
nước của tác giả được thể
hiện qua những câu văn
nào?
- Tiểu kết bài rút nội dung
chính của bài.
- Gọi H đọc nối bài .
- Tổ chức cho H thi đọc
đoạn 1.
-Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Học bài và chuẩn bị bài
sau.
như giấy bóng. Hai con mắt
long lanh như thuỷ tinh. Thân
chú nhỏ và thon vàng như màu
vàng của nắng mùa thu. Bốn
cánh khẽ rung rung như còn
đang phân vân.
→
Chú chuồn chuồn nước được
miêu tả rất đẹp nhờ biện pháp
nghệ thuật so sánh.
→
Em thích hình ảnh so sánh:
Thân chú thon vàng như màu
vàng của nắng mùa thu. Hình
ảnh so sánh giúp em hình dung
ra chú chuồn chuồn này màu
vàng nhạt, chú nhỏ xíu và rất
đáng yêu.
→
Tác giả tả đúng cách bay của
chú : bay vọt lên bất ngờ và theo
cánh bay của chú cảnh đẹp của
đất nứơc lần lượt hiện ra.
→
Những câu văn thể hiện lòng
yêu quê hương đất nước của tác
giả: mặt hồ trải rộng mênh
mông trên tầng cao cánh chú
là đàn cò đang bay, là trời xanh
và cao vút.
*í nghĩa : ca ngợi vẻ đẹp sinh
động của chú chuồn chuồn nước
và cảnh đẹp quê hương.
- Đọc nối tiếp kết hợp nêu cách
đọc bài.
- Mỗi tổ cử một bạn thi đọc với
các tổ khác.
- Lắng nghe
Toán
Tiết 153: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I. Mục tiêu
- So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên
- Biết sắp xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn và ngược lại.
-Bài 1 (dòng 1, 2), b2, b3
II. Đồ dùng:
GV:SGK, giỏo ỏn.
HS:vở,sgk,vbt
74
III. Phương pháp:
- giảng giải,thảo luận,thực hành
IV. Các họat động dạy - học:
Nội dung- TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1. kiểm tra bài cũ
(5')
2. Bài mới:(32')
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn
luyện tập
Bài 1
Bài 2
Bài 3
3Củng cố dặn dò
(3')
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu
cầu các em làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 152.
- GV nhận xét và ghi điểm
HS.
- Trong giờ học này chúng ta
sẽ cùng ôn tập về so sánh và
xếp thứ tự các số tự nhiên.
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu
chúng ta làm gì ?
- GV chữa bài và yêu cầu HS
giải thích cách điền dấu.
- GV nhận xét và ghi điểm
HS.
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu
chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
và tự viết số.
-Nhắc lại nội dung bài
- GV tổng kết giờ học, dặn dò
HS về nhà làm các bài tập
- 2 HS lên bảng thực hịên
yêu cầu, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
- Nghe GV giới thiệu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta so
sánh các số tự nhiên rồi viết
dấu so sánh vào chỗ trống.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào vở bài
tập.
989 < 1321
34579 < 34601
27105 > 7985
150482 > 150459
- Bài tập yêu cầu chúng ta
viết các số theo thứ tự từ bé
đến lớn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào vở bài
tập.
a) 999 7426, 7624, 7642
b) 1853, 3185, 3190, 3518
* 4HS làm bảng, lớp làm
vở bài tập :
a.10261;1590;1567;897
b.3518;3190;3158;1853
- Lắng nghe
75
hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
Địa lí
Tiết 31: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I. Mục tiêu:
- Chỉ được vị trí TP Đà Nẵng trên bản đồ
- Trình bày được đặc điểm TP Đà Nẵng .
- Dựa vào tranh ảnh lược đồ để tìm thông tin.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính VN
- Tranh ảnh về thành phố Đà Nẵng
III. Phương pháp dạy học:
- Đàm thoại quan sát,giảng giải
IV. Hoạt động dạy học:
Nội dung- TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC: (4’)
2. Bài mới: (28’)
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Đà Nẵng-
Thành phố cảng
*Hoạt động 1: làm
việc theo cặp
- TPHuế được XD từ bao giờ?
Vì sao Huế được gọi là TP du
lịch?
- N/xét, ghi điểm.
- ghi đầu bài
- Bước 1: y/c Hs quan sát lược
đồ và nêu được:
- Vị trí của Đà Nẵng
- Giải thích vì sao Đà Nẵng là
đầu mối giao thông lớn ở duyên
hải Miền Trung?
- Bước 2: Hs quan sát tranh 2 và
nhận xét tàu đỗ trên cảng?
- Bước 3: y/c Hs quan sát H1
- 1,2,HS nêu B/học của bài.
- Hs quan sát lược đồ H1
của bài 24 và nêu tên thành
phố phía nam của đèo Hải
Vân
- Đà Nẵng nằm ở phía nam
đèo Hải Vân bên sông Hàn
và vịnh Đà Nẵng, bán đảo
Sơn Trà
- Vì Đà Nẵng có cảng Tiên
Sa, cảng sông Hàn gần
nhau. Thành phố là nơi đến
và xuất phát của nhiều
tuyến đường giao thông:
đường sắt ,đường bộ …
- Hs báo cáo kết quả
- Hs nhận xét
- Tàu đỗ trên cảng là loại
tàu lớn ,hiện đại
- Nêu được các phương tiện
giao thông đến Đà Nẵng.
+ Tàu biển tầu sông (cảng
sông Hàn,cảng biển Tiên
Sa)
+ ô tô (đường quốc lộ 1A đi
76
2.3.Đà Nẵng -
Trung tâm công
nghiệp
*Hoạt động 2:
Làm việc theo cặp
2.4. Đà Nẵng -
địa điểm du lịch
* Hoạt động 3:
làm việc cá nhân
3Củng cố dặn dò
(3’)
- dựa vào bảng thống kê
kể tên các mặt hàng chuyên chở
bằng đường biển ở Đà Nẵng?
- Qua bảng ghi tên chuyên chở
từ Đà Nẵng đi nơi khác em hãy
nêu tên một số ngành sản xuất ở
Đà Nẵng
- Các mặt hàng từ nơi khác đưa
đến Đà Nẵng chủ yếu là sản
phẩm của ngành công nghiệp
- Các địa điểm đó ở đâu?
- Ngoài những địa điểm trên ở
Đà Nẵng còn có những điểm du
lịch nào nữa?
-Tiểu kết
- Cho hs lên chỉ vị trí TP Đà
Nẵng trên bản đồ hành chính VN
và nhắc lại vị trí này.
-Nhận xét tiết học
- CB bài sau
qua thành phố )
+ Tàu hoả (có nhà ga xe
lửa)
+ Máy bay(có sân bay)
-1số mặt hàng sản xuất ở
Đà Nẵng
+ Vật liệu xây dựng(đá)
+ Vải may quần áo(ngành
dệt)
+ Tôm cá đông lạnh, khô
(ngành chế biến thuỷ hải
sản)
- Hs quan sát H1 cho biết
những nơi nào của Đà
Nẵng thu hút nhiều khách
du lịch
- Bán đảo Sơn Trà,bãi tắm
Mĩ Khê chùa Non Nước
- Các địa điểm đó thường
nằm ven biển
- Hs đọc nội dung đoạn 3
- Đà nẵng hấp dẫn khách
du lịch bởi những bãi biển
đẹp liền kề núi Non Nước
còn gọi là Ngũ Hành
Sơn,bảo tàng Chăm
- Hs nhận xét
-1,2 hs lên bảng chỉ và trả
lời.
- Lắng nghe
Tập làm văn
Tiết 61: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I. Mục tiêu
77
-Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn
(BT1, BT2) ; quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tỡm được
những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3).
II. Đồ dùng:
GV:giỏo ỏn,sgk
HS:vở,sgk,vbt
III. Phương pháp:
Giảng giải,thảo luận,hỏi đáp,thực hành.
IV. Hoạt động dạy- học:
Nội dung- TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
(3')
2. Bài mới:(28')
1. Giới thiệu bài:
2. HD QS và chọn
lọc chi tiết miêu tả:
Bài 1,2:
Bài 3:
3. Củng cố, dặn dò:
(3' )
2 HS đọc mẫu phiếu kê
khai báo tạm trú tạm vắng
- Nêu mục đích Y/C tiết
học.
- HD hs làm bài tập.
- Dùng phấn gạch dưới
các từ chỉ tên các bộ phận
của con ngựa được miêu
tả.
- HD hs làm bài tập.
- Treo một số ảnh con vật.
- Nhận xét, cho điểm một
số bài làm tốt.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà quan sát con gà
trống để chuẩn bị học tốt
tiết sau.
- 2HS thực hiện
- 1 HS đọc nội dung bài tập
1,2.
- HS đọc kĩ đoạn Con ngựa,
làm bài vào vở , làm bài vào
vở.
- HS phát biểu ý kiến.
VD:Các bộ phận và từ ngữ
miêu tả
Hai tai:to dựng đứng trên cái
đầu rất đẹp
Hai lỗ mũi:ươn ướt động đậy
hoài
Hai hàm răng:trắng muốt
Bờm:được cắt rất phẳng
Ngực:nở
Bốn chân:khi đứng cũng dậm
trên đất
Cái đuôi:dài ve vẩy hết sang
phải lại sang trái
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Một vài hs nói tên con vật
mình chọn để quan sát.
- HS viết bài, đọc kết quả
- Lắng nghe
78
Âm nhạc
Tiết 31 : ÔN TẬP 2 BÀI TĐN SỐ 7, SỐ 8
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca của 1 số bài hát đã học
+ Biết đọc nhạc ghép lời ca và kết hợp gõ đệm theo phách 2 bài TĐN số 7,số 8
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hát thuần thục 1 số bài hát
- Bảng phụ có chép 2 bài nhạc
- Nhạc cụ:thanh phách…
2. Học sinh:
- Học bài cũ,vở tập hát
- Nhạc cụ gõ:thanh phách
III. Phương pháp:
- Quan sát,giảng giải,thực hành,luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung t/g Hoạt động dạy Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
(1’)
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
- Giới thiệu bài
(1’)
*Hoạt động 1:Ôn
tập TĐN số 7 (15’)
- Luyên cao độ
- Luyện tiết tấu
- Không kiểm tra
- Tiết trước chúng ta đã được ôn tập 2
bài hát. hôm nay cụ trò ta sẽ cùng ôn lại
bài hát và 2 bài TĐN số 7,8
- Ghi đầu bài lên bảng và giới thiệu từng
hoạt động
- Treo bảng phụ có chép bài nhạc
- GV đọc mẫu 1 lần
- Cho HS luyện cao độ bài nhạc:
- Cho HS luyện tiết tấu có trong sách
- Cho HS ôn bài nhạc 2-3 lần
- Nghe- chỉnh sửa
- Chia lớp thành 3 dãy lần lượt thực hiện
theo Y/c
+ dãy 1:đọc nhạc
+ dãy 2: ghép lời
+ dãy 3: gõ nhịp
- Từng tổ thực hiện luân phiên
- Nhận xét
- Gọi 1-2N,1-2 CN lần lượt lên trình bày
bài nhạc
- Nhận xét
- Hát đầu giờ
- Nghe giới thiệu
bài
- Quan sát
- Nghe
- Thực hiện
- Thực hiện
- Sửa sai
- Từng dãy thực
hiện
- Thực hiện
- Nhận xét
- Nghe
- Thực hiện
79
* Hoạt động 2: Ôn
bài TĐN số 8(15’)
- Đọc mẫu
- Luyện cao độ
- Luyện tiết tấu
4.Củng cố, dặn dò
(3’)
- Giới thiệu và ghi hoạt động 2 lên bảng
- Treo bảng phụ có chép bài nhạc
- GV đọc mẫu 1 lần
- Cho HS luyện cao độ bài nhạc:
- Cho HS luyện tiết tấu có trong sách
- Cho HS ôn bài nhạc 2-3 lần
- Nghe- chỉnh sửa
- Chia lớp thành 3 dãy lần lượt thực hiện
theo Y/c
+ dãy 1:đọc nhạc
+ dãy 2: ghép lời
+ dãy 3: gõ nhịp
- Từng tổ thực hiện luân phiên
- Nhận xét
- Gọi 1-2N,1-2 CN lần lượt lên trình bày
bài nhạc
- Nhận xét
- Gọi 1 em nhắc lại nội dung giờ học
- Yêu cầu HS hát 1 bài hát đã được học
- Về nhà các em ôn lại 2 bài nhạc và đọc
qua bài tiết sau
- Nghe
- Quan sát
- Nghe
- Thực hiện
- Thực hiện
- Thực hiện
- Sửa sai
- Từng dãy thực
hiện
- Thực hiện
- Nhận xét
- Nghe
- Thực hiện
- Nghe
- Thực hiện
- Thực hiện
- Nghe, ghi nhớ
Toán
Tiết 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I. Mục tiêu
Giúp HS ôn tập về :
- Biết vậm dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- B1, 2, 3
II. Đồ dùng:
giỏo ỏn,sgk
vở,sgk,vbt
III. Phương pháp:
luyện tập,thực hành
IV. Các họat động dạy - học:
Nội dung- TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1. kiểm tra bài cũ
(3')
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu
cầu các em làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 153.
- GV gọi 4 HS khác, yêu
- 2 HS lên bảng thực hịên yêu
cầu, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp,
80
2. Bài mới :(32')
2.1.Giới thiệu bài
mới
2.2.Hướng dẫn ôn
tập
Bài 1
Bài 2
Bài 3
cầu HS nêu các dấu hiệu
chia hết cho 2,3,5,9.
- GV nhận xét và ghi điểm
HS.
- Trong giờ học này chúng
ta cùng ôn tập về các dấu
hiệu chia hết đã học.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
và tự làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS
giải thích rõ cách chọn số
của mình.
- GV nhận xét và ghi điểm
HS.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
toán.
- GV hỏi : Số x phải tìm
phải thoả mãn các điều kịên
HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe GV giới thiệu.
- 2 HS làm bài, HS làm các
phần a, ,b, c HS 2 làm các phần
d.
e, HS cả lớp làm bài vào vở bài
tập.
a) Số chia hết cho 2 là 7362,
2640, 4136.
Số chia hết cho 5 là 605, 2640
b) Số chia hết cho 3 là : 7362,
2640, 20601.
Số chia hết cho 9 là : 7362,
20601
c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là
2640.
d) Số chia hết cho 5 nhưng
không chia hết cho 3 là 605.
c) Số khụng chia hết cho cả 2
và 9 là:605
- 4 HS làm bài, mỗi HS làm
một phần. HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
a) {2} 52 ; {5} 52 ; {8}52
b) 1{0}8 ; 1{9}8
c) 92{0}
d) 25{5}
- 1 HS đọc thành tiếng trước
lớp, HS cả lớp đọc thầm trong
SGK.
- HS : x phải thoả mãn :
• Là số lớn hơn 23 và nhỏ hơn
81
3. củng cố dặn dò
(3')
nào ?
- GV : x vừa là số lẻ vừa là
số chia hết cho 5, vậy x có
tận cùng là mấy ?
- Hãy tìm số có tận cùng là
5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn
31.
- GV yêu cầu HS trình bày
bài vào vở.
- GV tổng kết giờ học, dặn
dò HS về nhà làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.
31.
• Là số lẻ.
• Là số chia hết cho 5
- Những chữ số có tận cùng là 0
hoặc 5 thì chia hết cho 5, x là số
lẻ nên x có tận cùng là 5.
- Đó là số 25.
- Lắng nghe
Luyện từ & câu
Tiết 62: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I. Mục tiêu:
-Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH
Ở đâu ?) ; nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1 mục III) ; bước đầu
biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2) ; biết thêm những
bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
-GV:giỏo ỏn,sgk
-HS:vở,sgk,vbt
III. Phươưng pháp:
- Đàm thoại, giảng giải. luyện tập
IV. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung- TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1Kiểm tra bài cũ
(4')
2) Dạy bài mới:
(32')
a)Giới thiệu bài
b) Nhận xét:
Bài 1:
- Thế nào là trạng ngữ
- Giới thiệu – ghi đầu bài
- Tìm trạng ngữ trong câu
và cho biết bổ xung ý
nghĩa gì cho câu
- 2 hs thực hiện y/c
- Lắng nghe - ghi đầu bài
- Muốn tìm trạng ngữ, ta tìm CN,
VN trước rồi xác định các bộ phận
phụ còn lại sau:
a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy
nở từng bừng
- Trạng ngữ của cây này chỉ nơi
82
* Bài 2:
c. Ghi nhớ:
d) Luyện tập
- Bài 1:
- Bài 2:
- Bài3:
3Củng cố dặn dò
(4')
- Đặt câu hỏi đẻ tìm
ttrạng ngữ cho câu trên
Ghi nhớ
- Tìm trạng ngữ chỉ nơi
chốn trong các câu sau
- Thêm các trạng ngữ chỉ
nơi chốn cho những câu
sau:
- Hs đọc Y?C cảu bài và
làm bài
- Hs lên bảng làm
-Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- CB bài sau
chốn của sự việc được nêu
b) 4 trạng ngữ đều chỉ nơi chốn của
sự việc
a) Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng
ử đâu ?
b) Hoa sấu vẵn nở, vẫn vương vãiở
đâu ?
- Hs đọc ghi nhớ
- Trước rạp, ngươi ta dọn dẹp sạch
sẽ
sắp một hàng ghế dài
- Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ
dội
- Hs nhận xét chữa.
a) ở nhà, em giúp bố mẹ làm việc
những công việc gia đình
b) ở lớp, em rất chăm chú nghe
giảng
c) trên cành cây, hoa đã nở
- Hs nhận xét chữa
a) Ngoài đường , xe cộ đi như mắc
cửi
b) trong nhà, mọi người cười nói
vui vẻ
c) Trên đường đến trường, em gặp
rất nhiều người
d) ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng
sườn núi
- Hs nhận xét chữa
- Lắng nghe
Mĩ thuật
Tiết 31: Vẽ theo mẫu
MẪU CÓ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU
I. Mục tiờu:
- Hiểu cấu tạo hình dáng và đặc điểm của vật mẫu cú dạng hình trụ và hình cầu.
- Vẽ được hỡnh gần với mẫu.
* HS khỏ giỏi:
- Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
83