KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
Chủ đề 8: NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN
( Thời gian thực hiện 3 tuần: từ 08/04 - 26/04- 2013.)
LĨNH
VỰC
MỤC TIÊU NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Phát
triển
thể
chất
- Biết sử dụng các trang
phục phù hợp với thời
tiết
- Biết ích lợi của việc
mặc trang phục phù hợp
với thời tiết.
- Khỏe mạnh, cân nặng và
chiều cao phát triển bình
thường theo lứa tuổi
- Biết lợi ích của việc ăn
uống hợp lý đối với sức
khỏe con người: cần ăn
uống hợp lý để có sức
khỏe tốt.
- Biết phòng tránh
những nơi dễ gây nguy
hiểm đến tính mạng.
- Thực hiện được các vận
động cơ bản một cách
vững vàng, đúng tư thế .
- Có khả năng phối hợp
các giác quan và vận
động nhịp nhàng, biết
định hướng trong không
gian .
- Có kĩ năng trong một
số hoạt động cần sự
khéo léo của đôi tay
*Dinh dưỡng- sức khoẻ:
- Có một số thói quen,
hành vi vệ sinh văn minh
ăn uống và phòng bệnh
khi thời tiết thay đổi
- Trò chuyện thảo luận về
sự thay đổi của con người
trong sinh hoạt theo thời
tiết (quần áo,ăn uống, hoạt
động…)
* Vận động cơ bản:
- Luyện tập các vận động
và phối hợp. Dạy trẻ tập
các động tác phối hợp với
nhạc, theo nhịp trống, tập
với nơ, vòng thể dục .
- Chơi một số trò chơi dân
gian, trò chơi vận động.
- Thực hiện các vận động
một cách khéo léo và tự
tin khi :
+ Bật qua vật cản 15 cm
+ i đ i h ng theo v tĐ ổ ướ ậ
chu n, tung và b t bóngẩ ắ
v i ng i đ i di nớ ườ ố ệ
+ Chạy đ i h ng theo v tổ ướ ậ
chu n, ném bóng trúng đíchẩ .
*Dinh dưỡng- sức khoẻ:
- Trò chuyện, thảo luận về
1 số hành dộng có thể gây
nguy hiểm khi chơi ở
những nơi nguy hiểm (ao,
hồ, sông, suối…)
- Trẻ thực hiện thành thạo
kỹ năng rửa tay bằng xà
phòng kỹ năng vệ sinh
cá nhân - Trò chuyện về
trang phục của bé. Thực
hành lựa chọn trang phục
theo mùa, phù hợp với
thời tiết.
* Vận động cơ bản:
- Thể dục sáng: “Con cào
cào).
- Luyện tập các vận động và
phối hợp các vận động:
+ Bật qua vật cản 15 cm
+ i đ i h ng theo v tĐ ổ ướ ậ
chu n, tung và b t bóngẩ ắ
v i ng i đ i di nớ ườ ố ệ
+ Chạy đ i h ng theo v tổ ướ ậ
chu n, ném bóng trúng đíchẩ .
- Trò chơi vận động:
+ “Trời nắng- trời mưa”
+ “Mưa to, mưa nhỏ”.
Phát
triển
nhận
thức
- Trò chuyện về sự cần
thiết của nước đối với
con người, cây cối, động
vật ( ăn uống, tắm rửa,
giặt, tưới cây…)
- Biết các nguồn nước
dùng hằng ngày: Nước
máy,giếng, ao hồ, sông…
- Biết các thể nước :
* KPKH:
- Các nguồn nước trong
môi trường sống và các
nguồn nước sạch dùng
trong sinh hoạt.
- Các trạng thái của nước:
lỏng, hơi, rắn (đá hoặc băng).
- Tất cả các loài ( cây cối,
động vật, con người) đều
* Khám phá khoa học:
- Tổ chức cho trẻ quan sát,
thảo luận về các hiện
tượng thời tiết: bầu trời,
nắng, mưa, gió, nóng,
lạnh, bão
- Quan sát, thảo luận về
ảnh hưởng thời tiết mùa
đến con người, cây cối,
1
Lỏng, hơi, rắn.
- Trò chuyện về sự cần
thiết của nước đối với
con người, cây cối,
động vật.
- - Biết so sánh được độ
lớn của hai đối tượng.
b. LQV toán:
- Biết so sánh chiều dài
của 2 đối tượng.
- Trẻ quan sát và nhận biết
được thời tiết trong ngày:
Sáng, trưa, chiều, tối.
- Đếm, nhận biết các
nhóm đồ dùng, đồ chơi
có số lượng trong PV 9.
cần nước.
- Bảo vệ và tiết kiệm
nguồn nước.
- Một số hiện tượng thời
tiết: nắng, mưa, sấm, sét,
bão, cầu vòng, sương,
sương mù…
- Một số hiện tượng thời tiết
thay đổi theo các mùa.
* Toán:
- Biết so sánh chiều dài
của 2 đối tượng.
- Nhận biết sáng, trưa,
chiều, tối.
- Nhận biết được số lượng
trong phạm vi 9.
con vật.
- Chơi với cát; Các trò
chơi thử nghiệm với nước
để khám phá đặc điểm,
tính chất của nước: Sự bay
hơi, sự hòa tan
- Chơi lô tô về quần áo,
rau, hoa, quả theo mùa.
* Làm quen với toán:
- Tổ chức cho trẻ so sánh
kích thước quần, áo, hoa,
quả, lá bằng các cách
khác nhau.
- Phân nhóm quần áo theo
mùa và đếm số lượng.
Phát
triển
ngôn
ngữ
- Mở rộng kỹ năng giao
tiếp của trẻ qua trò
chuyện, thảo luận, kể
chuyện về chủ đề nước
và các hiện tượng tự
nhiên.
- Kể được các sự kiện
xảy ra theo trình tự thời
gian.
- Rèn luyện và phát triển
ngôn ngữ mạch lạc.
- Trẻ thích đọc thơ và nghe
kể chuyện về nước và các
hiện tượng tự nhiên.
- Trẻ có khả năng diễn
đạt những hiểu biết của
mình về nước và các
hiện tượng tự nhiên một
cách rõ ràng.
- Nhận dạng và phát âm
chính xác nhóm chữ l,
m, n.
- Hứng thú với hoạt
động chơi trò chơi với
chữ cái.
- Trẻ tham gia tích cực
vào các hoạt động giáo
* LQ với văn học:
- Làm quen với một số từ ngữ
về nước và các hiện tượng tự
nhiên, hiểu nghĩa các từ.
- Nghe hiểu nội dung
truyện kể, truyện đọc, thơ,
ca dao, tục ngữ, câu đố…
có nội dung liên quan đến
chủ đề nước và các hiện
tượng tự nhiên.
+ Truyện: Hồ nước và mây.
+ Thơ: Ông mặt trời bật lửa.
+ Thơ: Trưa hè.
- Dạy trẻ biết đóng kịch,
biết đánh giá các nhân vật
trong truyện.
- Biết kể chuyện sáng tạo
theo tranh.
*LQV Chữ cái:(Qua hoạt
động chiều)
- Dạy trẻ nhận biết và phát
âm chuẩn xác chữ cái l, m,
n. Biết chơi trò chơi với
chữ cái.
- Hướng dẫn trẻ xem
truyện tranh và làm quen
với cách đọc, cách giữ gìn
* LQ với văn học:
- Cho trẻ xem tranh ảnh,
quan sát ngoài thực tế và
mô tả.
- Trò chuyện và kể về
những cây, hoa, quả, các
hoạt động trong các mùa
bé thích.
- Dạy trẻ bài thơ: “Ông mặt
trời bật lửa, "Trưa hè"
- Làm quen với tác phẩm:
“Hồ nước và mây"
- Chơi ở góc học tập: Tập
chọn sách, mở sách…, kể
chuyện theo tranh và kể
theo trí nhớ. Làm quen với
một số bài đồng dao, ca
dao: “Bà còng đi chợ”,
“Ông giẳng ông giăng”
*LQV Chữ cái:
- Làm quen l, m, n
- Ôn các chữ cái qua trò
chơi : Chọn chữ theo yêu
cầu, nối chữ, thi xem ai
nhanh.
+ Trò chơi: “Kể đủ 3
thứ”, “Về đúng bến của
2
dục.
- Biết lợi ích của nước
đối với cuộc sống của
con người và loài vật, và
biết bảo vệ nguồn nước,
dùng nước tiết kiệm
không lãng phí, bảo vệ
thiên nhiên
- Hiểu được ích lợi của
mưa, gió và tác hại của
nó khi môi trường bị ô
nhiễm, biết chánh gió,
mưa khi có hiện tượng
bão lũ.
- Trẻ có ý thức, thói
quen tự mặc quần áo cho
mình khi thời tiết thay
đổi theo mùa.
sách. mình”, “Hãy kể tiếp”…
Phát
triển
tình
cảm
xã
hội
- Dạy trẻ biết mối quan hệ
của các mùa, biết được các
hiện tượng thiên nhiên
thường hay xảy ra để biết
cách phòng tránh.
- Dạy trẻ có một số kỹ
năng đơn giản về phòng
chống thiên tai, bảo vệ
nguồn nước và vệ sinh
môi trường.
- Biết về nước và một số
hiện tượng tự nhiên, Nhận
biết được thời tiết, đồ
dùng và quần áo mùa hè.
- Cách chăm sóc cây,vật
nuôi bảo vệ cảnh quan
thiên nhiên và sử dụng
nước tiết kiệm.
- Xem tranh ảnh,, trò
chuyện về việc giữ gìn
nguồn nước sạch, tiết
kiệm nước sạch.
- Thực hành chăm sóc cây,
vật nuôi bảo vệ cảnh quan
thiên nhiên và sử dụng
nước tiết kiệm.
- Trò chơi: Nhảy qua suối
nhỏ, Trốn mưa, Trời nắng
trời mưa, Bong bóng xà
phòng, Chèo thuyền, Mưa
to mưa nhỏ.
- Tổ chức cho trẻ làm vệ
sinh quanh khu để nước.
Trò chuyện và xem tranh
ảnh về ích lợi tác hại của
mưa, gió…
Phát
triển
thẩm
mĩ
- Cảm nhận được cái
đẹp trong thiên nhiên,
trong các câu truyện, bài
thơ, bài hát về các hiện
tượng tự nhiên.
- Hát đúng giai điệu; lời
ca, hát rõ lời, biết đặt lời
cho câu hát và sáng tác
các vận động nhịp nhàng
theo bài hát
- Cảm nhận cảm xúc,
sáng tạo trước cái đẹp
của một số hiện tượng tự
nhiên qua các sản phẩm
vẽ, xé, dán theo ý thích
của trẻ.
- Biết phối hợp các kĩ
năng vẽ, xé dán để tạo
thành bức tranh về
nguồn nước.
- Nhận ra vẻ đẹp của các
sản phẩm do mình và
bạn tạo ra. Biết cách và
* Tạo hình:
- Vẽ sóng nước. (ĐT)
- Vẽ mẹ cầm ô đi trong
mưa và vẽ thêm những
đám mây đen trên trời.
- Nặn ông mặt trời.
- Tô màu tranh các nguồn
nước, các đồ dùng, trang
phục mùa hè…
* Âm nhạc:
- Tập các kỹ năng và sử
dụng các phương tiện
dụng cụ, vật liệu phong
phú, phù hợp với điều kiện
địa phương để tạo ra các
sản phẩm vẽ nặn, cắt dán,
chắp ghép với màu sắc, bố
cục…có nội dung miêu tả
những hình ảnh về nước
và các hiện tượng tự
nhiên.
- Dạy trẻ hát và vận động
nhịp nhàng tình cảm theo
* Tạo hình:
- Vẽ sóng nước, mặt trời, vẽ
mây- mẹ cầm ô, nặn ông
mặt trời.
- Tô màu các bức tranh vẽ đồ
dùng mùa hè, nguồn nước.
- Sưu tập tranh ảnh về mùa,
cắt dán quần áo, hoa, quả
theo mùa.
- Triển lãm tranh
- Thi giới thiệu tranh
* Âm nhạc:
- Hát và vận động phù hợp
theo nhạc các bài hát có
nội dung về nước và các
hiện tượng tự nhiên như:
“Cho tôi đi làm mưa với”,
“Đếm sao”, “mùa hè đến”
- Hát cho trẻ nghe: "Giọt
mưa và em bé", " tôi là
gió", "bèo dạt mây trôi".
- Biểu diễn các bài hát
trong chủ điểm
3
mạnh dạn nêu ý tưởng,
nhận xét của mình về
các sản phẩm đó
nhạc và giai điệu bài hát
về chủ đề
- Thi hát theo chủ đề
- Trò chơi: Ai đoán giỏi,
Vui cùng thiên nhiên.
B. MẠNG HOẠT ĐỘNG:
Thứ Lĩnh vực
Chủ đề nhánh 1:
NƯỚC
( Từ ngày 19/ 3- 23/ 3 / 2012)
Chủ đề nhánh 2:
CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ
NHIÊN
( Từ ngày 26/ 3- 30/ 3/ 2012)
Hai
PTTM
(Tạo hình)
Vẽ sóng nước
Vẽ mẹ cầm ô đi trong mưa và vẽ
thêm những đám mây đen trên trời
Ba
PTNT
( Toán) So sánh chiều dài 2 đối tượng
Nhận biết sáng, trưa, chiều, tối.
Tư
PTTC
( Thể dục)
Bật qua vật cản 15cm
i đ i h ng theo v t chu n, tungĐ ổ ướ ậ ẩ
và b t bóng v i ng i đ i di nắ ớ ườ ố ệ
PTNN
( Văn học)
Truyện: Hồ nước và mây Thơ: Ông mặt trời bật lửa
Năm
PTNT
( KPKH)
Quan sát trò chuyện về các nguồn
nước trong sinh hoạt hàng ngày
Các hiện tượng tự nhiên
Sáu
PTTM
(Âm nhạc)
Hát VĐ: “Cho tôi đi làm mưa với”
Nghe hát: “Giọt mưa và em bé”
T/C: Ai đoán giỏi.
Dạy hát: "Đếm sao"
Nghe hát: "Tôi là gió"
T/C: Vui cùng thiên nhiên.
Hoạt
động
ngoài
trời
HĐCMĐ
Quan sát các thể của nước, tưới
cây, lau lá
Quan sát thời tiết. Tập làm các thí
nghiệm với nước
TCCL
Chơi với nước, Mưa to- mưa
nhỏ; Nhảy qua suối nhỏ; vật
chìm, vật nổi, thả đỉa ba ba
Rồng rắn lên mây, Trời nắng- trời
mưa, Thả đỉa ba ba Đoán thời
gian
Chơi tự do
Chơi đồ chơi theo ý thích
Chơi đồ chơi theo ý thích
Hoạt
động
góc
Phân vai
Gia đình (nấu ăn, tắm rửa), cửa
hàng thực phẩm, giải khát
Gia đình (nấu ăn, tắm rửa), cửa
hàng thực phẩm, giải khát
Xây dựng
Xây ao thả cá; xây hồ nước,
xếp hình thuyền, tàu thuỷ
Xây ao thả cá; xây hồ nước, xếp
hình thuyền, tàu thuỷ
Nghệ thuật Hát, vận động về chủ đề
Tô màu xé dán những nguồn
nước Các PTGT trên nước,
con vật sống dưới nước.
Hát, vận động về chủ đề
Vẽ, xé, dán ông mặt trời, mưa…
Học tập
Đong, rót nước vào bình, đếm
số bình, làm thí nghiệm với
nước: "Nước đá biến đi đâu"
Quan sát nước ở các dạng khác nhau
(thể rắn, lỏng )
Đọc đồng dao ca dao về chủ đề.
Hoạt
Chơi trò chơi dân gian, LQ chữ
cái m, n, l
Chơi trò chơi dân gian, LQ chữ cái
m, n, l
4
động
chiều
Trò chuyện về cẩn trọng khi
tiếp xúc, ở gần các nguồn nước
Đọc thơ, kể chuyện, tập hát
VĐ, nghe hát các bài về chủ đề
Đọc thơ, kể chuyện, tập hát VĐ,
nghe hát các bài về chủ đề
Thứ Lĩnh vực
Chủ đề nhánh 3:
MÙA HÈ
(Thực hiện từ ngày 02/ 4- 06/ 4/ 2012)
Hai
Ba
PTTM ( Tạo hình) Nặn ông mặt trời.
PTNT ( Toán) Nhận biết số lượng trong phạm vi 9.
Tư
PTTC ( Thể dục)
Chạy đ i h ng theo v t chu n, ném bóng trúng đíchổ ướ ậ ẩ .
PTNN ( Văn học) Thơ: Trưa hè.
Năm PTNT ( KPKH)
Trò chuyện, quan sát thời tiết mùa hè. Phân nhóm trang
phục phù hợp thời tiết.
Sáu PTTM ( Âm nhạc)
- Dạy hát và vận động “Mây và gió”
- Nghe hát: “Bèo dạt mây trôi”
- T/C: Nghe tiết tấu tìm đồ vật
Hoạt
động
ngoài
trời
HĐCMĐ Quan sát bầu trời và các hiện tượng thời tiết
Trò chơi Rồng rắn lên mây; Trời nắng- trời mưa; Thả đỉa ba ba
Chơi tự do
Chơi đồ chơi theo ý thích
Hoạt
động
góc
Phân vai
Mẹ - con; cửa hàng giải khát; cửa hàng bán đồ chơi,
trang phục mùa hè
Xây dựng Xây dựng bể bơi, công viên nước khu vui chơi giải trí
Nghệ thuật
Xé dán, tô màu tranh hoạt động của con người trong mùa
hè
Biểu diễn các bài hát về chủ đề, tập gõ đệm
Học tập
Vẽ bằng phấn khô, phấn ướt hình ông mặt trời, mặt
trăng, mưa tưới cây, lau lá
5
Hoạt
động
chiều
Ôn kiến thức buổi sáng. Tập rửa tay bằng xà phòng
Trò chuyện về cách giữ gìn sức khoẻ và vệ sinh trong mùa hè
Tổ chức các trò chơi cho trẻ nhất là các trò chơi dân gian.
KẾ HOẠCH VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CÁC CHỦ ĐỀ NHÁNH
Chủ đề nhánh 1: “NƯỚC ”
( Thực hiện 1 tuần: từ 08/ 4- 12/ 4 / 2013.)
T.gian
H.động
Thứ hai
08/4
Thứ ba
09/4
Thứ tư
10/4
Thứ năm
11/4
Thứ sáu
12/4
Đón
trẻ
- Cô nhẹ nhàng đón trẻ vào lớp
- Cô trao đổi nhanh về tình hình của trẻ với phụ huynh
- Cho trẻ lựa chọn đồ chơi mà trẻ thích, hướng dẫn và cùng trẻ chơi
- Thông báo với phụ huynh về thực hiện chủ đề mới.
- Sưu tầm tranh ảnh, hoạ báo về nước và các hiện tượng tự nhiên, nguyên vật
liệu để làm thêm đồ dùng bổ sung cho góc xây dựng và phân vai và cho trẻ hoạt
động
- Trò chuyện với trẻ về nguồn nước.
- Cho trẻ xem tranh ảnh về nguồn nước
T.dục
sáng
1. Khởi động:
- Cho trẻ làm đoàn tàu đi chạy các kiểu theo hiệu lệnh sau đó về hàng dọc,
chuyển hàng ngang dãn cách để tập.
2. Trọng động:
- Vận động thể dục nhịp điệu bài “ Tiếng chú gà trống gọi”
- ĐT 1: Đưa tay lên miệng giả làm động tác gà gáy
- ĐT 2: Hai tay vỗ nhẹ hai bên sườn
- ĐT 3: Hai tay đưa cao chếch và đua xuống
- ĐT 4: Hai tay đua ra trước và nhún chân
- ĐT 5: Hay tay vung sang hai bên chân giậm
Cho trẻ tập 2 lần theo bài hát.
* Trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ.
Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách chơi, cô tổ chức cho trẻ chơi
2-3 lần.
3. Hồi tĩnh:
- Thả lỏng, điều hòa.
Hoạt
động
*PTTM:
(Tạo hình)
- Vẽ sóng
* PTNT:
( Toán)
So sánh chiều
* PTTC:
(Thể dục)
- Bật qua vật
cản 15cm
* PTNN:
*PTNT:
(KPXH)
- Quan sát trò
chuyện về
các nguồn
*PTTM:
(Âm nhạc)
- Dạy hát và
VĐ: “ Cho tôi
đi làm mưa với”
- Nghe hát:
6
có chủ
đích
nước dài 2 đối
tượng.
(Văn học)
Truyện: Hồ
nước và mây.
nước trong
sinh hoạt
hàng ngày
Giọt mưa và
em bé
-T/C: Ai đoán
giỏi
Hoạt
động
ngoài
trời
HĐCMĐ:
- Chơi thả
thuyền
- TCCL:
“Nhảy qua
suối nhỏ”
+ Cô giới
thiệu tên trò
chơi
+Phổ biến
luật chơi,
cách chơi; cô
tổ chức cho
trẻ chơi.
+ Trẻ chơi cô
bao quát
động viên
khích lệ trẻ.
- Chơi tự do:
Cho trẻ chơi
với cát, nước
HĐCMĐ:
- Nước đá
biến đi đâu.
- TCCL:
“Vật chìm,
vật nổi”
+ Cô giới thiệu
tên trò chơi
+ Phổ biến
luật chơi,
cách chơi; cô
tổ chức cho
trẻ chơi.
+ Trẻ chơi cô
bao quát
động viên
khích lệ trẻ.
- Chơi tự do:
Cho trẻ chơi
đồ chơi theo
ý thích
HĐCMĐ:
- Chăm sóc
cây, tưới cây
- TCCL:
“ Thả đỉa ba
ba”
+ Cô giới thiệu
tên trò chơi
+ Phổ biến
luật chơi,
cách chơi; cô
tổ chức cho
trẻ chơi.
+ Trẻ chơi cô
bao quát
động viên
khích lệ trẻ.
- Chơi tự do:
Cho trẻ chơi
đồ chơi theo
ý thích
KCST:
- Đám mây
đen xấu xí.
- TCCL:
"Mưa to, mưa
nhỏ”
+ Cô giới thiệu
tên trò chơi
+ Phổ biến
luật chơi,
cách chơi; cô
tổ chức cho
trẻ chơi.
+ Trẻ chơi cô
bao quát
động viên
khích lệ trẻ.
- Chơi tự do:
Cho trẻ chơi
đồ chơi theo
ý thích
HĐCMĐ:
- Cho trẻ chơi
với cát, nước
- TCCL:
“Chơi với
nước”
+ Cô giới thiệu
tên trò chơi
+ Phổ biến luật
chơi, cách
chơi; cô tổ
chức cho trẻ
chơi.
+ Trẻ chơi cô
bao quát động
viên khích lệ
trẻ.
- Chơi tự do:
Cho trẻ chơi với
cát, nước
Hoạt
động
góc:
I.Mục đích- Yêu cầu:
- Trẻ biết nhận vai chơi, góc chơi, biết thể thể hiện được vai chơi của mình: Bố
mẹ chăm sóc con cái, nấu ăn, tắm rửa, bày hàng, bán hàng
- Trẻ mạnh dạn tự tin trong quá trính chơi. Biết liên kết các nhóm chơi một
cách sáng tạo.
- Biết chơi đoàn kết không tranh giành đồ chơi với bạn. Biết cất dọn đồ dùng
đồ chơi vào đúng nơi quy định khi kết thúc buổi chơi.
- Biết tô màu tranh, xé dán những nguồn nước, các PTGT trên nước, các con
vật sống dưới nước.
- Biểu diễn tự nhiên, có cảm xúc các bài hát về nước và các hiện tượng tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
- Một số đồ dùng đồ chơi cho trò chơi “Gia đình; cửa hàng thực phẩm, giải
khát”: Đồ chơi bán hàng; các loại chai lọ, cóng bơ, hộp giấy
- Vật liệu xây dựng: gạch, sỏi, các loại cây cỏ, que, hột hạt
- Tranh ảnh về nước, nguồn nước sạch, bầu trời, ông mặt trời .
- Vở tạo hình, bút màu, giấy màu, hồ dán
- Hoa cài tay, xắc xô, phách tre
- Các bài thơ, bài hát về nước và các hiện tượng tự nhiên.
III. Tiến hành:
7
1. Thỏa thuận trước khi chơi:
- Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề nước, trò chuyện với trẻ về ích lợi của nước
đối với đời sống con người và thiên nhiên, giới thiệu các góc chơi, nội dung
chơi ở góc, hỏi ý định của trẻ thích chơi ở góc nào? Ý định chơi như thế nào?
2. 2. Quá trình chơi:
a. Góc phân vai: “Gia đình; cửa hàng thực phẩm, giải khát”: Trẻ đóng vai bố
mẹ con cái tạo thành những thành viên trong gia đình: Bố mẹ định nấu những
món ăn gì ? trước khi chế biến món ăn thì phải làm những gì? khi chế biến
món ăn từ các loại thực phẩm phải rửa sạch bằng nguồn nước, mà nước phải
sạch sẽ. Bố mẹ trong gia đình chăm sóc con cái, tắm giặt và gội đầu từ
nguồn nước sạch.
+ Nhóm chơi: Cửa hàng bán giải khát: Trẻ bán hàng bày các loại nước giải
khát ra và mời khách tới uống nước, giới thiệu các loại nước được chế biến từ
đâu? Khách tới mua hàng, uống nước giải khát trò chuyện về các loại nước
uống Cô quan sát trẻ chơi đàm thoại với trẻ về cách chơi và ích lợi của các
loại nước, kết hợp giáo dục trẻ ý thức tiết kiệm bảo vệ nguồn nước
b. Góc xây dựng: Xây ao thả cá; xây hồ nước, xếp hình thuyền, tàu thuỷ
- Trẻ về góc lấy đồ chơi cho nhóm mình để hoạt động: Cô quan sát trẻ chơi và
đàm thoại gợi ý trẻ cách chơi: Hôm nay các bác xây dựng định xây dựng những
gì? Xây hồ nước thì sẽ xây như thế nào? xây những gì? Ngoài ra các bác còn
cần trồng thêm cây xanh không? Các bác xây cẩn thận để nước không bị chảy
ra ngoài, Các bác có xây chỗ để thỉnh thoảng cho nước chảy ra không? các bác
chặn bằng gì? các bác nhớ xây cẩn thận để cho kịp ngày khánh thành
nhé kết hợp giáo dục trẻ ý thức tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước, cho trẻ
xếp hình thuyền, tàu thuỷ.
c. Góc nghệ thuật:
* Tạo hình: Tô màu xé dán những nguồn nước Các PTGT trên nước, con vật
sống dưới nước.
- Trẻ ngồi quanh bàn tô màu, xé dán tranh dòng suối, sông, biển. Cô bao quát
động viên trẻ thực hiện.
* Âm nhạc: Hát, múa các bài hát về chủ điểm.
Cô cho trẻ biểu diễn, hát múa các bài hát về nước và hiện tượng tự nhiên.
d. Góc học tập: Đong, rót nước vào bình, đếm số bình, làm thí nghiệm với
nước: "Nước đá biến đi đâu"
- Cô dẫn trẻ về góc lấy đồ chơi cho nhóm mình để hoạt động, trực tiếp hướng
dẫn trẻ cách xem tranh ảnh, gợi ý trẻ về các hình ảnh có trong tranh để trẻ trò
chuyện. Quan sát và làm thí nghiệm cùng cô. QS các thể của nước, làm thí
nghiệm với nước: "Nước đá biến đi đâu”
* Nhận xét sau khi chơi: Cô đến các góc chơi nhận xét qúa trình chơi của trẻ,
tuyên dương những trẻ chơi tốt, có sáng tạo, nhắc nhở trẻ chơi chưa tốt.
- Trò chuyện về
cẩn trọng khi tiếp
xúc, ở gần các
nguồn nước.
- Cho trẻ làm
quen với chữ
m, n, l
- Đọc thơ:
- Cho trẻ chơi
trò chơi với
chữ cái m, n, l
- Ôn truyện: Hồ
- Ôn: So
sánh chiều dài
hai đối tượng
- Học hát:
NGHỈ
HỌP
CHUYÊN
8
Hoạt
động
chiều
- Đọc thơ: Mưa.
- Chơi trò chơi:
Trời nắng, trời
mưa.
Nước,
- Chơi tự do ở
các góc
nước và mây.
- Chơi tự do ở
các góc
Mưa bóng
mây
MÔN
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thứ hai ngày 08 tháng 4 năm 2013.
1. Vệ sinh - Đón trẻ - Thể dục sáng- Điểm danh.
2. Hoạt động có chủ đích:
Tiết 1: PTTM ( Tạo hình):
VẼ SÓNG NƯỚC
I. Mục đích- Yêu cầu:
- Trẻ biết vẽ mặt nước, sang nước theo trí tưởng tượng của mình và sáng tạo trong tranh vẽ
- Trẻ biết sử dụng các kỹ năng tạo hình như vẽ các nét thẳng, cong, xiên để tạo thành mặt
nước, sóng nước, rong rêu. Biết sử dụng kỹ năng tô màu để tạo thành bức tranh.
- Giáo dục trẻ biết vai trò và biết giữ gìn, bảo vệ nguồn nước. Biết bảo vệ môi trường thiên
nhiên. Trẻ biết tránh những nơi gần các nước gây nguy hiểm
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng của cô: Mẫu vẽ của cô. Bức tranh hồ nước, thuyền chưa có sóng nước, chưa tô
màu, bút màu.
- Đồ dùng của trẻ: Vở tạo hình, bút màu
- Tích hợp: Âm nhạc, toán, văn học.
III.Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động trò chuyện:
- Cho trẻ đọc thơ “ Mưa rơi”
Trò chuyện với trẻ về chủ đề. Hướng trẻ vào nội dung
bài học.
2.Hoạt động học tập:
a. Quan sát, đàm thoại :
* Cô cho trẻ quan sát tranh mẫu:
- Cô hỏi trẻ cô có bức tranh gì đây?
- Trong tranh có những hình ảnh gì nào? Cô tô màu
như thế nào nhỉ?
- A, đúng rồi trong tranh có núi, mặt trời, thuyền buồm
…( cho trẻ đếm số có mấy ngọn núi).
- Trong tranh cô còn vẽ gì nữa? Sóng nước cô vẽ bằng
những nét gì? Màu gì?
- Chúng mình thấy bức tranh có đẹp không? Hôm nay
- Trẻ đọc thơ.
- Đàm thoại với cô giáo về Nước
và các hiện tượng tự nhiên.
- Tranh vẽ về hồ nước.
- Vẽ mặt trời, núi, thuyền
buồm Mặt trời màu đỏ
- Đếm số ngọn núi.
- Vẽ sóng nước, màu xanh
dương.
- Lắng nghe.
9
cô còn có nhiều bức tranh để tặng cả lớp mình đấy,
nhưng những bức tranh này cô vẽ còn thiếu các sóng
nước. Vậy để cho bức tranh của chúng mình thêm sinh
động chúng mình hãy cùng nhau vẽ thật nhiều sóng
nước để thuyền buồm có thể lướt nhanh nhé, chúng
mình có đồng ý không ?
b. Hướng dẫn trẻ thực hiện:
* Cô vẽ mẫu:
- Cô vừa vẽ cô vừa phân tích cách vẽ: Muốn vẽ sóng
nước các con phải ngồi ngay ngắn, đầu cúi vừa phải,
cầm bút bằng tay phải, cô vẽ sóng nước bằng những nét
cong trên mặt hồ, sau đó cô tô dãy núi màu xanh, ông
mặt trời màu đỏ, tô màu thuyền buồm, để bức tranh
thêm đẹp các con có thể vẽ thêm cá, thêm rong rêu nhé!
* Trẻ thực hiện:
- Trong khi trẻ vẽ cô xuống bao quát và hướng dẫn cho
trẻ vẽ đẹp và sáng tạo:
- Nếu trẻ còn lúng túng cô gợi ý cho trẻ, động viên trẻ
hoàn thành sản phẩm của mình.
c .Trưng bày sản phẩm:
- Cho trẻ trưng bày sản phẩm.
- Gọi trẻ lên nhận xét bài của mình và của bạn. Con
thích bài của bạn nào? Vì sao con thích.
- Cô nhận xét chung theo lớp, cá nhân. Động viên,
khuyến khích trẻ.
- Củng cố: Cô hỏi lại tên bài:
+ Biển, sông, ao, hồ…có lợi gì cho con người? Để bảo
vệ các nguồn nước này con phải làm gì?
- Giáo dục trẻ không nên vứt rác, xác xúc vật xuống
nước ao, hồ, sông, biển… để các nguồn nước luôn
sạch, không bị ô nhiểm
3. Kết thúc:
- Cho trẻ hát bài “Em đi chơi thuyền”.
- Quan sát và nghe cô phân tích
cách vẽ.
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ trưng bày sản phẩm.
- Trẻ lên nhận xét.
- Trẻ nghe cô nhận xét.
- Vẽ sóng nước.
+ Trẻ trả lời.
- Lắng nghe.
- Trẻ hát.
3. Hoạt động ngoài trời:
- Hoạt động có mục đích: Chơi thả thuyền
- Trò chơi có luật: “Nhảy qua suối nhỏ”
- Chơi tự do: Chơi đồ chơi theo ý thích.
4. Hoạt động góc:
- Góc phân vai: Gia đình (nấu ăn, tắm rửa), cửa hàng thực phẩm, giải khát
- Góc xây dựng: Xây ao thả cá; xây hồ nước, xếp hình thuyền, tàu thuỷ
- Góc Nghệ thuật: Hát, VĐ về chủ đề.
- Góc học tập: : Đong, rót nước vào bình, đếm số bình, làm thí nghiệm với
nước: "Nước đá biến đi đâu"
10
5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ.
* HOẠT ĐỘNG CHIỀU:
1. Vệ sinh - Đón trẻ - Điểm danh.
2. Tổ chức hoạt động:
- Trò chuyện về cẩn trọng khi tiếp xúc, ở gần các nguồn nước.
- Đọc thơ: Mưa.
- Chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa.
3.Vệ sinh- Nêu gương- Trả trẻ.
______________________________________________________
Thứ ba ngày 09 tháng 4 năm 2013.
1. Vệ sinh - Đón trẻ - Thể dục sáng- Điểm danh.
2. Hoạt động có chủ đích:
Tiết 1: PTNT ( Môn Toán):
SO SÁNH CHIỀU DÀI HAI ĐỐI TƯỢNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết so sánh nhận xét về sự khác nhau về chiều dài 2 đối tượng. Nhận biết sự khác
nhau về kích thước: dài hơn - ngắn hơn .Biết so sánh số lượng và dùng các từ '' dài hơn'',
''ngắn hơn''. Phát triển khả năng tư duy, quan sát.
- Trẻ biết cách so sánh bằng cách chập trùng khít một đầu của vật và so sánh.
- Trẻ có ý thức khi tham gia hoạt động, trẻ tích cực hoạt dộng dưới sự hướng dẫn của cô.
II. Chuẩn bị:
- Của cô: Một số đồ dùng, đồ chơi có số lượng 8 để xung quanh lớp.
+ 2 băng giấy xanh và đỏ; tranh vẽ 2 dòng suối có độ dài khác nhau.
- Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ có rổ đồ chơi đựng 2 băng giấy.
- Một số đồ dùng để xung quanh lớp cho trẻ so sánh.
- Tích hợp: Âm nhạc, văn học, MTXQ.
III.Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động trò chuyện:
- Cho trẻ đọc bài thơ: “Mưa”
- Cô và trẻ trò chuyện về nước và dụng cụ chứa nước.
- Cô cho trẻ quan sát tranh về cảnh biển, cảnh sông, và
ao hồ
+ Trong thiên nhiên có những nguồn nước nào?
+ Nước có tác dụng gì trong đời sống của con người và
động vật?
- Trẻ đọc thơ và trò chuyện
cùng cô.
- Quan sát tranh
- Biển, sông, hồ, ao, nước mưa,
nước giếng, nước máy.
- Suy nghĩ trả lời.
11
+ Gia đình con thường chứa nước bằng những dụng cụ
nào?
+ Trong sinh hoạt hàng ngày chúng ta phải sử dụng
nước như thế nào?
- Theo các con chúng ta phải làm gì để có nguồn nước
sạch? (Cô kết hợp giáo dục)
2. Hoạt động học tập:
a. Ôn chia 8 đối tượng thành 2 nhóm:
- Cô giới thiệu với trẻ: Cô có nhiều bình để đong nước
các con cùng lấy bình ra nào. Có mấy cái bình?
- Các con hãy chia ra làm 2 loại: bình đựng nước nóng
và bình đựng nước nguội.
+ Cho trẻ chia theo yêu cầu: 2- 6; 5 - 3; 4 - 4.
- Cô quan sát, sửa sai.
* Trò chơi “Chia nước cho 2 xe”:
- Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách
chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi.
* Trò chơi: "Chuyển cá":
- Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách
chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi.
+ Chia trẻ làm 3 đội chơi. Cho trẻ chuyển 8 con cá sang
2 ao.
b. So sánh chiều dài hai đối tượng:
- Cô tặng gì cho các con trong rổ đồ chơi?
- Có mấy băng giấy? Các băng giấy màu gì?
- Cô cho trẻ lấy các băng giấy.
- Các con cùng cô chơi trò chơi chập trùng khít một
đầu của băng giấy với nhau nhé.
- Hai băng giấy thế nào với nhau?
- Vì sao hai băng giấy không dài bằng nhau?
- Băng giấy đỏ thừa ra một đoạn là băng giấy dài hơn.
băng giấy màu xanh ngắn hơn băng giấy màu đỏ đấy.
- Cho trẻ nhắc lại.
(Cô cho trẻ nói lên sự khác nhau về chiều dài hai đối
tượng nhiều lần: Tổ, nhóm, CN)
- Kết luận: Như vậy khi chập trùng khít một đầu của
băng giấy với nhau thì băng giấy đỏ dài hơn băng giấy
màu xanh, băng giấy xanh ngắn hơn băng giấy đỏ.
c. Trò chơi luyện tập:
* Trò chơi: "Ai nói giỏi":
- Cô nói băng giấy, trẻ nói chiều dài.
- Cô nói chiều dài, trẻ nói tên băng giấy.
- Sau mỗi lần chơi cô nhận xét .
- Trả lời câu hỏi.
- Không vứt rác xuống ao hồ,
mương rãnh
- Cả lớp đếm.
- Cháu chia theo yêu cầu của
cô.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Lắng nghe.
- Chơi hào hứng.
- Các băng giấy.
- Có hai băng giấy màu đỏ và
màu xanh.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Không bằng nhau.
- Vì băng giấy đỏ thừa ra một
đoạn.
- Băng giấy màu đỏ dài hơn,
băng giấy màu xanh ngắn hơn
- Lắng nghe.
- Chơi trò chơi.
12
* Trò chơi “Tàu vào ga”
Khi cô mời hai đội lên nối đuôi làm tàu. Khi tàu vào ga
các bạn sẽ kêu "tu tu đoàn tàu đang vào ga" . Các bạn ở
dưới nói đoàn tàu dài hơn hay ngắn hơn đang vào ga.
- Mời 5 bạn trai lên nối đuôi nhau làm con tàu dài hơn
con tàu của 3 bạn gái. Cô cho các bạn trai chạy trước
và nói: Tu tu đoàn tàu đang vào ga? Các bạn ở dưới nói
đoàn tàu dài hơn đang vào ga" . Khi cô cho 3 bạn gái
chạy và nói:" Tu tu tàu nào đang vào ga". Các con ở
dưới nói tàu ngắn hơn đang vào ga.
Sau đó đổi 5 bạn trai và 3 bạn gái khác lên làm tàu
" Hai con tàu dài bằng nhau đang vào ga "
- Chơi 2-3 lần
* Trò chơi" Tổ nào nhanh":
- Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách
chơi, cho trẻ chơi.
- Chia trẻ làm 2 đội kéo ống dẫn nước xem đội nào kéo
được ống dài hơn.
- Chơi 2-3 lần
3. Kết thúc:
- Cho trẻ về góc tô màu tranh dòng suối dài hơn.
- Trẻ chia đội và chơi theo yêu
cầu của cô.
- Trẻ chơi hào hứng.
- Trẻ về góc.
3. Hoạt động ngoài trời:
- Hoạt động có mục đích: Nước đá biến đi đâu
- Trò chơi có luật: “Vật chìm, vật nổi”
- Chơi tự do: Chơi đồ chơi theo ý thích.
4. Hoạt động góc:
- Góc phân vai: Gia đình (nấu ăn, tắm rửa), cửa hàng thực phẩm, giải khát
- Góc xây dựng: Xây ao thả cá; xây hồ nước, xếp hình thuyền, tàu thuỷ
- Góc Nghệ thuật: Tô màu xé dán những nguồn nước Các PTGT trên nước,
con vật sống dưới nước.
- Góc học tập: : Đong, rót nước vào bình, đếm số bình, làm thí nghiệm với
nước: "Nước đá biến đi đâu"
5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ.
===========*******============
* HOẠT ĐỘNG CHIỀU:
1. Vệ sinh - Đón trẻ - Điểm danh.
2. Tổ chức hoạt động:
- Cho trẻ làm quen với chữ m, n, l
- Đọc thơ: Nước,
- Chơi tự do ở các góc
3.Vệ sinh- Nêu gương- Trả trẻ.
13
Thứ tư ngày 10 tháng 04 năm 2013
1. Vệ sinh - Đón trẻ - Thể dục sáng- Điểm danh :
2. Hoạt động có chủ đích:
Tiết 1: Phát triển Thể chất ( Môn Thể dục):
BẬT QUA VẬT CẢN 15 CM
II. Mục đích- Yêu cầu:
- Trẻ nắm được cách bật xa. Bật thành thạo đúng tư thế.
- Phát triển tố chất nhanh, sức mạnh, sức bền, khéo léo.
- Giáo dục trẻ hoàn thành nhiệm vụ trong hoạt động.
II. Chuẩn bị:
- Sân tập sạch sẽ.
- Vẽ 2 đường song song cách nhau 30cm, 1 số cây xanh, 3 chướng ngại vật cao 15cm.
Máy, băng cacset.
- Trẻ gọn gàng, khỏe mạnh.
- Tích hợp: Văn học, âm nhạc, toán.
III.Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động trò chuyện:
- Cho trẻ đọc bài thơ “Mưa”
+ Hướng trẻ vào hoạt động. Lồng giáo dục.
2. Hoạt động học tập:
2.1. Khởi động:
- Cho trẻ làm đoàn tàu vừa đi vừa hát “ Đoàn tàu tí
xíu”. Khi vòng tròn khép kín cô cho trẻ đi các kiểu
kết hợp đi đi thường theo hiệu lệnh của cô.
2.2. Trọng động:
a. Bài tập phát triển chung:
- Động tác tay: hai tay ra trước lên cao .
- Đt Chân: Chống gót chân, tay gập.
-ĐT Bụng: Hai tay lên cao cúi người.
- ĐT Bật: Bật tiến về trước.
b. Vận động cơ bản: “Bật qua vật cản 15cm”
Đội hình 2 hàng ngang quay mặt vào nhau.
* Cô làm mẫu:
- Trẻ đọc thơ.
- Trò chuyện cùng cô
- Trẻ làm đoàn tàu, về hàng dọc.
- Trẻ tập 4L x 4N.
- Trẻ tập 5L x 4N.
- Trẻ tập 4L x 4N.
- Trẻ tập 4L x 4N.
- Nghe cô giới thiệu, chú ý xem
14
- Cô làm mẫu lần 1 : Không phân tích.
- Cô làm mẫu lần 2 và phân tích: Cô đứng tự nhiên
trước vạch chuẩn, khi có hiệu lệnh “ Chuẩn bị”cô
đứng chụm 2 chân tay chống hông. Khi có hiệu lệnh
“bật” thì 2 tay chống hông, bật xuống gối hơi khuỵu,
nhún người bật mạnh qua vật cản” chạm đất bằng
mũi chân rồi đến bàn chân.
* Trẻ thực hiện:
- Cho 1, 2 trẻ khá lên thực hiện.
+ Cô và cả lớp nhận xét.
- 4 trẻ/ 2 tổ tập.
- Tổ thi đua.
- Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ.
* Củng cố: Cô hỏi lại tên bài tập.
- Cho 1 trẻ lên thực hiện lại
* Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục, biết tránh những
nơi nguy hiểm như vũng nước sâu, ao hồ
c. Trò chơi: “ Mưa to - mưa nhỏ":
- Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cách chơi: Khi nghe cô gõ xắc xô to, dồn dập, kèm
theo lời nói “ Mưa to”, trẻ phảp chạy nhanh, lấy tay
che đầu. Khi nghe cô gõ xắc xô nhỏ, thong thả và nói
“Mưa tạnh”, trẻ chạy chậm, bỏ tay xuống. Khi cô
dừng tiếng gõ thì tất cả đứng im tại chổ.
- Cho trẻ chơi 3 - 4 lần.
- Sau mỗi lần chơi cô nhận xét, động viên tuyên
dương trẻ.
3. Hồi tĩnh:
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng.
cô làm mẫu.
- Chú ý xem cô làm mẫu và nghe
cô phân tích động tác.
- 1, 2 trẻ lên làm mẫu, cô và trẻ
khác nhận xét.
- 4 trẻ/ 2 tổ tập
- Trẻ thi đua nhau tập
- Nhảy qua vật cản 15 cm
- 1 trẻ thực hiện.
- Lắng nghe.
- Nghe cô giới thiệu tên trò chơi.
- Nghe cô phổ biến cách chơi,
luật chơi.
- Trẻ chơi theo hướng dẫn.
- Nghe cô nhận xét.
- Đi nhẹ nhàng 1-2 vòng./.
* Hoạt động chuyển tiếp: Trời nắng, trời mưa.
____________________________________________________
Tiết 2: PTNN (Môn văn học):
Truyện: HỒ NƯỚC VÀ MÂY
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Trẻ nhớ được tên truyện “Hồ nước và Mây”, tên các nhân vật chính trong truyện:chị Mây
và Hồ nước. Trẻ hiểu nội dung câu truyện
- Trẻ hứng thú nghe truyện , hiểu và trả lời được các câu hỏi của cô đưa ra theo nội dung
câu truyện. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ, rèn trẻ cách nói cả câu hoàn chỉnh
+ Cung cấp từ mới cho trẻ “ Lung linh” .
15
- Qua câu chuyện giáo dục trẻ biết yêu thiên nhiên, biết yêu quí các hiện tượng tự nhiên và
bảo vệ môi trường, biết bảo vệ nguồn nước và biết dùng nước tiết kiệm. Trẻ biết đoàn kết
giúp đỡ bạn trong lớp sống chan hòa với mọi người.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa câu chuyện.
- Tích hợp: Âm nhạc, toán, MTXQ.
III. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động trò chuyện:
- Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi “Mưa to, mưa nhỏ”
- Cô hỏi trẻ tên trò chơi?
- Các con biết mưa có ích lợi gì nào?
- Có con nào biết vì sao mà có mưa không?
-> à đúng rồi mưa từ trên trời xuống, mưa chính là hiện
tượng tự nhiên khi mặt trời chiếu nắng xuống mặt đất
làm cho nước ở ao, hồ, sông suối bốc hơi bay lên,
ngưng tụ lại thành những đám mây khi những đám mây
mang nặng rơi xuống đất tạo thành mưa, mưa đem
nước xuống làm đầy ao hồ và cô cũng có một câu
chuyện rất hay nói về quá trình hình thành mưa đấy, đó
chính là câu chuyện “Hồ nước và mây”, các con ngồi
ngoan nghe cô kể chuyện nhé.
2. Hoạt động học tập:
a. Cô kể chuyện cho trẻ nghe:
- Lần 1: Cô kể diễn cảm cho trẻ nghe.
+ Hỏi trẻ tên câu chuyện?
- Lần 2: Cô kể diễn cảm kết hợp tranh minh họa.
- Giảng nội dung: Chuyện kể về Hồ nước không biết
được sự cần thiết của chị Mây nên đã làm chị Mây giận
để rồi trời không mưa, Hồ nước bị ánh mặt trời mùa hè
nung nóng bốc hơi dần đến mức hồ nước cạn, tôm cá
cũng hết nước, lúc này Hồ nước mới biết lỗi. Khi chị
Mây mang nước về cho Hồ nước đầy lên và rồi mùa
thu, mùa đông không có ánh mặt trời Hồ nước không
bốc hơi được nên chị Mây cũng nhỏ bé dần đi và rồi
chị Mây cũng phải sà xuống cầu cứu mặt hồ. Cuối cùng
ông mặt trời tốt bụng cũng đã rọi những tia nắng để hồ
nước bốc hơi, chị Mây lớn dần lên. Từ đó Hồ nước và
Mây đã hiểu được sự cần thiết của nhau và rút ra bài
học “Ở đời không ai sống được một mình”.
- Giảng từ: “Lung linh”: gợi tả vẻ lay động, rung rinh
- Trẻ chơi trò chơi.
- Mưa to, mưa nhỏ
- Mưa rơi xuống tưới tốt cho
cây, làm mát đồng ruộng, mưa
rơi xuống sân, mưa rơi xuống
đường, nước chảy xuống ao hồ.
- Lắng nghe cô giới thiệu
- Nghe cô kể.
- Truyện “Hồ nước và mây”
- Nghe cô kể, xem tranh.
- Nghe cô giảng nội dung câu
chuyện.
+ Trẻ hiểu từ.
16
của mặt nước hồ.
+ Từ "Cạn kiệt": Ý nói nước hồ hết sạch, không còn.
+ Cho cả lớp, tổ, cá nhân đọc.
b. Đàm thoại, trích dẫn giúp trẻ hiểu nội
dung truyện:
+ Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?
+ Câu chuyện kể về ai?
+ Mặt hồ ngày cuối xuân đẹp như thế nào?
+ Bỗng nhiên trời nổi gió và ai đã xuất hiện?
+ Khi chị mây sà xuống mặt Hồ thì Hồ nước nói gì với
chị mây?
+ Chị Mây đã nói gì với Hồ nước ?
+ Hồ nước đã trả lời chị mây như thế nào?
+ Sau khi nghe hồ nước trả lời chị Mây đã làm gì?
-> à đúng rồi đấy các con ạ, Khi có ông mặt trời, Hồ
nước lóng lánh, rạng rỡ hẳn lên. Bị chị Mây che mắt
ánh nắng, Hồ nước đã nói và làm cho chị Mây tức giận
và bỏ lên tận trời xanh.
+ Những ngày hè chang chang đã đến thì Hồ nước bị
làm sao?
+ Hồ nước và bầy tôm cá đã cầu cứu chị Mây như thế
nào?
+ Nghe tiếng gọi của Hồ nước và bầy tôm cá thì chị
mây có quay về không? Chị Mây quay về đã làm gì?
+ Sau khi được chị Mây tưới nước, Hồ nước như thế
nào? Hồ nước nói gì với chị Mây
+ Khi các con nhận được sự giúp đỡ các con phải làm gì?
=> Giáo dục trẻ biết nói cảm ơn khi nhận được sự giúp đỡ
+ Khi Hồ nước im lặng cả mùa thu và mùa đông thì
chuyện gì đến với chị Mây?
+ Và chị Mây đã phải sà xuống nói gì với hồ nước?
- Lớp, tổ, CN đọc.
- Câu chuyện Hồ nước và Mây
– Kể về chị Mây, Hồ nước, bầy
cá tôm.(2-3 trẻ trả lời )
- Mặt hồ ngày cuối xuân lung
linh rạng rỡ dưới ánh mặt trời.
- Chị Mây xuất hiện.
- Hồ nước cuộn sóng nói với
chị Mây :”Khi có ánh nắng tôi
lóng lánh đẹp hẳn lên, thế mà
chị lại che nắng của tôi”
+ Chị Mây tung tà áo đen kịt và
nói : “Cô bé ơi ! Nếu không có
tôi làm sao có cô?”
+ Hồ nước lớn tiếng nói: “Tôi
cần gì chị”
+ Lúc đó chị Mây bỏ mặc Hồ
nước và bay tận lên trời xanh.
+ Hồ nước cảm thấy như bị
nung nóng và ngày càng bé lại.
+ Hồ nước cầu cứu : “Chị mây
ơi ! không có chị tưới nước
xuống tôi chết mất.” Còn bày
cá tôm trong hồ than vãn:
"Chúng tôi chết mất vì thiếu
nước”
+ Nghe tiếng cầu cứu đó Chị
Mây đã bay về tưới nước
xuống cho hồ nước.
+ Hồ nước lớn dần lên và cảm
ơn chị Mây.
+ Trẻ trả lời
+ Tà áo của chị Mây chỉ còn
bằng dải lụa.
+ Chị Mây đã nói với Hồ
nước : "Không có cô bé, tôi
cũng teo tóp dần không sống
17
+ Ai là người giúp Hồ nước bốc hơi để chị Mây lớn
dần?
+ Từ đó Hồ nước và Mây đã hiểu ra điều gì?
+ Khi bầu trời nổi gió và kết hợp những đám mây đen
đó là hiện tượng gì?
+ Khi những hạt mưa rơi xuống thì nước sẽ chảy đi
những đâu?
+ Để có những đám mây đen làm mưa thì phải cần có
ai giúp đỡ?
+ Vậy các con đã hiểu quan hệ giữa mưa và hồ nước
như thế nào ?
+ Qua câu chuyện các con hiểu được điều gì?
+ Chúng mình phải làm gì với các bạn và mọi người
xung quanh?
* Giáo dục trẻ biết sống chan hòa với bạn bè và giúp
đỡ mọi người xung quanh, biết bảo vệ nguồn nước và
dùng tiết kiệm nước.
c. Dạy trẻ kể chuyện:
- Cô kể lại cho cả lớp nghe truyện 1 lần.
- Cho trẻ kể cùng cô 2- 3 lần
- Cô cho cá nhân trẻ kể.
Cô chú ý sửa sai cho trẻ, chú ý thể hiện giọng các nhân vật.
3. Kết thúc:
- Cho trẻ hát múa bài “Cho tôi đi làm mưa với”
nổi đâu."
- Ông mặt trời tốt bụng đã giúp
cho Hồ nước bốc hơi và chị
Mây lớn dần lên.
- Mây và Hồ nước hiểu ra là:
"Ở đời không ai có thể sống
một mình.”
+ Khi bầu trời nổi gió và có
nhiều mây đen thì lúc đó có
nghĩa là trời sắp có mưa rồi đó.
+ Và khi mưa rơi xuống nước
mưa sẽ chảy về các ao hồ ,
sông suối, và cây côi được tươi
mát.
+ Khi nước mưa chảy về sông
suối , ao hồ và ông mặt trời
giúp cho bốc hơi và ngưng tụ
thành mây đen.
+ Mưa chảy xuống sông, hồ
rồi ông mặt trời chiếu những tia
nắng làm nước bốc hơi tạo
thành những đám mây đen …
+ Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Lắng nghe cô kể.
- Trẻ kể cùng cô.
- Cá nhân kể.
- Trẻ hát.
3. Hoạt động ngoài trời:
- Hoạt động có mục đích: Chăm sóc cây, tưới cây.
- Trò chơi có luật: Thả đỉa ba ba.
- Chơi tự do: Chơi đồ chơi theo ý thích.
4. Hoạt động góc:
- Góc phân vai: Gia đình (nấu ăn, tắm rửa), cửa hàng thực phẩm, giải khát
- Góc xây dựng: Xây ao thả cá; xây hồ nước, xếp hình thuyền, tàu thuỷ
- Góc Nghệ thuật: Tô màu xé dán những nguồn nước Các PTGT trên nước,
con vật sống dưới nước.
18
- Góc học tập: : Đong, rót nước vào bình, đếm số bình, làm thí nghiệm với
nước: "Nước đá biến đi đâu"
5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ.
* HOẠT ĐỘNG CHIỀU:
1. Vệ sinh - Đón trẻ - Điểm danh.
2. Tổ chức hoạt động:
- Cho trẻ chơi trò chơi với chữ cái m, n, l
- Ôn truyện: Hồ nước và mây.
- Chơi tự do ở các góc
3.Vệ sinh- Nêu gương- Trả trẻ.
______________________________________________________
Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013.
1. Vệ sinh - Đón trẻ - Thể dục sáng- Điểm danh :
2. Hoạt động có chủ đích:
Tiết 1: PTNT ( Môn KPKH)
QUAN SÁT TRÒ CHUYỆN
VỀ CÁC NGUỒN NƯỚC TRONG SINH HOẠT HÀNG NGÀY
I. Mục đích – Yêu cầu:
- Trẻ biết được một số nguồn nước ( Nước máy, nước mưa, sông, suối, ao, hồ, thác,biển)
- Biết ích lợi, tác dụng của nước đối với đời sống con người, cây cối, loài vật và sự cần
thiết cuả nước.
- Qua ngôn ngữ trẻ biết một số nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước.
II. Chuẩn bị::
- Đồ dùng của cô: Xô nước, nước sôi để nguội, 2 cái chai, 2 cai phễu.
- Tranh vẽ về các nguồn nước: Giếng, ao, sông, biển.
- Đồ dùng cho trẻ: 1 quả cam, bình đựng nước, thìa nhựa, muối đường, màu vẽ. Cốc nhựa
đủ cho trẻ. Giấy trắng, bút màu, vải trắng, bảng ghi kết quả.
- Tích hợp: Văn học, âm nhạc, toán.
III. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động trò chuyện:
- Cô và trẻ cùng trẻ đọc thơ “ Mưa” trò chuyện với
trẻ về nội dung bài thơ và mời một số trẻ kể một số
loại nước? Ích lợi của nước?
- Nước rất cần thiết cho con người, con vật và cây
cối. Hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiểu về nước.
- Cùng đọc thơ và trò chuyện với
cô
19
2. Hoạt động học tập:
a. Các nguồn nước có trong tự nhiên:
- Trong tự nhiên có rất nhiều các nguồn nước.Con
đã nhìn thấy nước ở những đâu?.
- Có một bạn nhỏ rất thích đi chơi và chúng mình
cùng lắng nghe xem bạn đang ở đâu nhé:
Rộng mênh mông
Bờ cát trắng
Tớ tắm nắng
Nước mặn lắm cơ
- Đố các bạn biết tớ đang ở đâu?
- Bạn nào được đi biển rồi, chúng mình hãy kể cho
cô và các bạn cùng nghe về biển nào?
- Các con nhìn ở biển có những gì?
- Nước biển có vị như thế nào?
- Các con có biết vì sao nước biển mặn không?
- Nước biển có dùng để nấu ăn được không? Vì sao?
( Nước biển không dùng để nấu ăn được do hàm
lượng muối cao, nhưng vì có nước biển nên các loài
tôm, cá, cua …,và các sinh vật khác sống trong
nguồn nước mặn mới sinh sống được. Các loại động
vật biển đó mang lại nguồn lợi rất lớn cho nền kinh
tế nước ta. Biển còn là nơi nghỉ mát, tắm nắng giúp
con người sảng khoái trong mùa hè nóng bức).
* Nước sông.
Ngoài nước biển cô còn có hình ảnh nước sông:
- Cô đố lớp mình sông và biển nơi nào nhiều nước hơn?
- Các con có biết nước từ đâu chảy đến sông và
nước sông lại chảy ra đâu không?
- Không biết nước từ trên cao chảy xuống sông bằng
con đường nào nhỉ? Cô mời các con xem hình ảnh
tiếp theo nhé.
* Tương tự cô cho trẻ tìm hiểu về nước ở suối, ao, hồ.
- Các con có biết ao, hồ, sông, suối mang lại lợi ích
gì không?
- Nước ao, hồ, sông, suối có dùng để nấu ăn được
không? Vì Sao?
* Các con lắng nghe cô đọc 1 đoạn lời thoại và
- Trẻ kể.
- Lắng nghe.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ kể.
- Có vị mặn
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- Lượng nước ở sông bao giờ cũng
ít hơn lượng nước ở biển vì biển
rộng hơn sông.
- Nước mưa từ trên vùng cao chảy
xuống sông và nước sông sẽ chảy
ra biển
- Quan sát.
+ Nuôi sống các loài sinh vật sống
dưới nước.
+ Dùng để tưới tiêu
+ Cung cấp nước cho các nhà máy
điện sản xuất ra điện thắp sáng
hàng ngày.
- Trẻ trả lời.
- Lắng nghe.
20
đoán xem đó là câu chuyện cổ tích nào nhé?
“Bống bống bang bang
Mày ăn cơm vàng cơm bạc nhà ta
Chớ ăn cơm hẩm cháo hoa nhà người”
- Bống được chị Tấm thả vào đâu?
* Nước giếng
- Các con có biết vì sao người ta lại gọi là Giếng
không?
- Nước giếng từ đâu mà có? ( ở dưới lòng đất có rất
nhiều mạch nước ngầm đào sâu vào mạch sẽ có
nước quanh năm)
- Nước giếng dùng để làm gì?
- Nước giếng là nguồn nước sạch chủ yếu dùng
trong sinh hoạt hàng ngày của con người.
Có những cái giếng được đào rất to và rất sâu xuống
lòng đất cung cấp nước cho cả làng sinh hoạt
- Ngoài các nguồn nước trong tự nhiên con còn biết
các nguồn nước nào khác nữa?
- Con thử tưởng tượng xem nếu không có nước thì
điều gì sẽ xảy ra ?
- Cây khô, đất khô sẽ dẫn đến điều gì?
- Nước mang lại lợi ích rất lớn cho cuộc sống .
Hàng ngày chúng ta đều cần nước để nấu ăn, đánh
răng, rửa mặt…Vậy thì nước rất cần thiết với chúng
ta vì thế khi dùng phải thật tiết kiệm nước, và luôn
giữa gìn nguồn nước sạch sẽ
b. Khám phá tính chất, đặc điểm của nước.)
- Cô cho trẻ xem chậu nước, xem nước đông lại, cho
trẻ phán đoán về trạng thái của nước?
- Cô cùng trẻ thí nghiệm các chất hoà tan trong
nước và chất không hoà tan. Cho trẻ đưa ra phán
đoán và tự kết luận.
- Cho trẻ nói lên ích lợi của nước.
- Vậy chúng mình phải làm gì để bảo vệ nước ?
- Cho trẻ xem một số hình ảnh của nước bẩn bị ô
nhiễm trong thiên nhiên và trò chuyện với trẻ về
nguyên nhân và cách bảo vệ nguồn nước.
- Vậy chúng mình phải làm gì để bảo vệ nước ?
c. Trò chơi củng cố kiến thức :
* Trò chơi: Bé tìm cho đúng. (Các chất hoà tan và
các chất không hoà tan).
- Vì giếng được đào rất sâu.
- Trẻ trả lời.
- Nước dùng để tắm rửa, sinh hoạt,
tưới cây, nấu ăn, uống
- Lắng nghe.
- Trẻ kể: Nước máy, nước bể
- Cây khô, đất khô.
- Sinh vật không có chỗ sinh sống.
Con người không sống được.
- Lắng nghe
- Quan sát đàm thoại cùng cô.
- Làm thí nghiệm cùng cô.
- Trẻ kể.
- Quan sát.
- Không vứt rác xuống ao hồ, sông,
suối
- Chơi trò chơi.
21
* Nối tranh lợi ích của nước.
3. Kết thúc:
- Cho trẻ tưới nước cho vườn hoa.
- Chơi nối tranh.
- Trẻ tưới hoa cùng cô.
3. Hoạt động ngoài trời:
- Kể chuyện sáng tạo: Đám mây đen xấu xí
- Trò chơi có luật: “Mưa to, mưa nhỏ”
- Chơi tự do: Chơi đồ chơi theo ý thích.
4. Hoạt động góc:
- Góc phân vai: Gia đình (nấu ăn, tắm rửa), cửa hàng thực phẩm, giải khát
- Góc xây dựng: Xây ao thả cá; xây hồ nước, xếp hình thuyền, tàu thuỷ
- Góc Nghệ thuật: Biểu diễn các bài về chủ đề.
- Góc học tập: : Đong, rót nước vào bình, đếm số bình, làm thí nghiệm với
nước: "Nước đá biến đi đâu"
5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ.
================= **********================
* HOẠT ĐỘNG CHIỀU:
1. Vệ sinh - Đón trẻ- Điểm danh.
2. Tổ chức hoạt động:
- Ôn: So sánh chiều dài hai đối tượng
- Học hát: Mưa bóng mây.
3. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ.
____________________________________________
Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013.
1. Vệ sinh - Đón trẻ - Thể dục sáng- Điểm danh:
2. Hoạt động có chủ đích:
Tiết 1: PTTM ( Môn Âm nhạc):
Dạy hát và vận động: “ CHO TÔI ĐI LÀM MƯA VỚI”
Nội dung kết hợp: - NGHE HÁT: “ GIỌT MƯA VÀ EM BÉ”
- TRÒ CHƠI: “ AI ĐOÁN GIỎI”
I. Mục đích- Yêu cầu:
- Trẻ biết tên bài hát tên tác giả, bài "Cho tôi đi làm mưa với" hát đúng giai điệu bài
hát. Biết múa minh hoạ theo bài "Cho tôi đi làm mưa với" Lắng nghe cô hát, hứng
thú chơi trò chơi.
- Trẻ vận động nhịp nhàng, giọng vui tươi, thể hiện niềm phấn khởi vui tươi nhí nhảnh,
hồn nhiên Rèn tai nghe âm nhạc, rèn khả năng ghi nhớ ở trẻ.
- Giáo dục trẻ biết ích lợi của nước. Giáo dục trẻ bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước
không bị ô nhiễm. Giáo dục trẻ sử dụng tiết kiệm điện, nước.
II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ thể hiện nội dung bài hát "Cho tôi đi làm mưa với"
- Dụng cụ âm nhạc mũ múa, hoa tay
- Tích hợp: MTXQ, Văn học, toán
22
III.Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động trò chuyện:
- Cho trẻ đọc bài thơ “Nước”
- C« cùng trẻ trò chuyện về nước và tác dụng của
nước, cách sử dụng nước
- Giáo dục trẻ biết ích lợi của nước. Giáo dục trẻ bảo
vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
Giáo dục trẻ sử dụng tiết kiệm điện, nước.
2. Hoạt động học tập:
a. Dạy hát và vận động "Cho tôi đi làm mưa với"
Nhạc và lời: Hoàng Hà
- Cô hát lần 1: Hỏi trẻ tên bài hát tên tác giả
- Giảng nội dung bài hát qua tranh: Nước có rất
nhiều tác dụng trong đó nước mưa có thể tưới cho cây
được xanh tốt, hoa lá được tốt tươi, các bạn nhỏ cũng
muốn được làm mưa để giúp ích cho đời không phí
hoài rong chơi
- Cho trẻ hát cùng cô bài hát 1- 2 lần (Cô chú ý sửa
sai cho trẻ)
- Cho lớp, nhóm, cá nhân trẻ hát
- Bài hát này rất hay nhưng nó sẽ hay hơn khi chúng
mình cùng múa minh hoạ cho bài hát này
+ Cô hát kết hợp múa 1 lần
- Cho trẻ hát kết hợp múa 1 - 2 lần.
- Tiếp theo cho tổ, nhóm, cá nhân thực hiện.
(Cô chú ý sửa sai cho trẻ)
b. Nghe hát "Giọt mưa và em bé"
Tác giả: Quang Huấn:
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả.
- Hát cho trẻ nghe 1 lần:
* Giảng qua nội dung bài hát:
- Bài hát mang giai điệu vui tươi, rộn ràng với lời đối
đáp của em bé và giọt mưa. Giọt mưa bay khắp nơi
đem niềm vui, nguồn sống tới mọi người, tiếng tí
tách, đì độp của mưa làm cho muôn cỏ cây, hoa lá
cùng cười vui đấy.
- Cô hát lần 2 kết hợp động tác minh họa. (Khuyến
khích trẻ vận động cùng cô.
- Giáo dục trẻ bảo vệ môi trường.
c. Trò chơi âm nhạc: Ai đoán giỏi.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi.
- Cả lớp đọc thơ.
- Trò chuyện cùng cô
- Lắng nghe.
- Bài:Cho tôi đi làm mưa với.
ST Hoàng Hà
- Trò chuyện cùng cô
- Cả lớp hát 1, 2 lần
- Tổ nhóm- cá nhân hát.
- Xem cô múa.
- Trẻ hát múa.
- Tổ - nhóm - cá nhân múa hát
- Nghe cô hát
- Nghe cô giảng
- Nghe cô hát, VĐ cùng cô.
- Nghe cô giới thiệu cách chơi, luật chơi.
23
- Cách chơi: Cô gọi bạn A lên bảng, đầu đội mũ chóp
kín mắt. Cô gọi cháu B đứng tại chỗ hát kết hợp gõ
một nhạc cụ. Đố trẻ tên bài hát? Tên nhạc cụ gõ?.
+ Tăng số lượng trẻ hát và gõ nhạc cụ.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3, 4 lần.
3 Kết thúc: Cô cho trẻ chơi “Mưa to- mưa nhỏ”
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ làm mưa rơi
3. Hoạt động ngoài trời:
- Hoạt động có mục đích: Cho trẻ chơi với cát, nước.
- Trò chơi có luật: Chơi với nước.
- Chơi tự do: Chơi đồ chơi theo ý thích.
4. Hoạt động góc:
- Góc phân vai: Gia đình (nấu ăn, tắm rửa), cửa hàng thực phẩm, giải khát
- Góc xây dựng: Xây ao thả cá; xây hồ nước, xếp hình thuyền, tàu thuỷ
- Góc Nghệ thuật: Tô màu xé dán những nguồn nước Các PTGT trên nước,
con vật sống dưới nước.
- Góc học tập: : Đong, rót nước vào bình, đếm số bình, làm thí nghiệm với
nước: "Nước đá biến đi đâu"
5. Biểu diễn văn nghệ cuối tuần.
6. Vệ sinh- Nêu gương bé ngoan – Phát phiếu bé ngoan - Trả trẻ
___________________________________________________________
Ban giám hiệu duyệt, đánh giá, nhận xét:
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
_________________________________________________________
KẾ HOẠCH VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CÁC CHỦ ĐỀ NHÁNH
Chủ đề nhánh 2: “CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN ”
( Thực hiện 1 tuần: Từ ngày 15/ 4 - 19/ 4/ 2013).
T.gian
H.động
Thứ hai
15 / 4
Thứ ba
16 / 4
Thứ tư
17 / 4
Thứ năm
18 / 4
Thứ sáu
19 / 4
- Cô nhẹ nhàng đón trẻ vào lớp
- Cô trao đổi nhanh về tình hình của trẻ với phụ huynh
24
Đón
trẻ
- Gợi ý cho trẻ tham gia vào các góc chơi với nước và cát, tưới cây, lau lá
- Dặn trẻ uống nước đầy đủ khi vào mùa nắng. Nước có lợi thế nào đối với đời
sống con người, cây cối, ruộng đồng, và các con vật
- Trò chuyện với trẻ về thời tiết thay đổi bất ngờ, ảnh hưởng đến sức khoẻ.
- Ăn mặc cho phù hợp khi thời tiết thay đổi.
- Cho trẻ xem tranh ảnh về các hiện tượng tự nhiên, về bảo vệ môi trường.
T.dục
sáng
1. Khởi động:
- Cho trẻ làm đoàn tàu đi chạy các kiểu theo hiệu lệnh sau đó về hàng dọc,
chuyển hàng ngang dãn cách để tập.
2. Trọng động:
Vận động thể dục nhịp điệu bài “ Mưa bóng mây”
- ĐT 1: Đưa tay lên cao, dang ngang.
- ĐT 2: Ngồi khuỵu gối.
- ĐT 3: Nghiêng người sang 2 bên
- ĐT 4 : Hay tay vung sang hai bên chân giậm
Cho trẻ tập 2 lần theo bài hát.
* Trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ.
3. Hồi tĩnh:
- Thả lỏng, điều hòa.
Hoạt
động
có chủ
đích
*PTTM:
(Tạo hình)
- Vẽ mẹ cầm ô
đi trong mưa
và vẽ thêm
những đám
mây đen trên
trời
* PTNT:
( Toán)
Nhận biết
sáng, trưa,
chiều, tối.
* PTTC:
(Thể dục)
- Đi đổi hướng
theo vật chuẩn,
tung và bắt
bóng với người
đối diện.
* PTNN:
(Văn học)
Thơ: Ông mặt
trời bật lửa.
*PTNT:
(KPXH)
- Các hiện
tượng tự
nhiên.
*PTTM:
(Âm nhạc)
- Dạy hát và
VĐ: “ Cho tôi
đi làm mưa
với”
- Nghe hát:
Giọt mưa và
em bé
-T/C: Ai đoán
giỏi
Hoạt
động
ngoài
trời
HĐCMĐ:
- Quan sát
thời tiết.
- TCCL:
“Nhảy qua
suối nhỏ”
+ Cô giới
thiệu tên trò
chơi
+ Phổ biến
luật chơi,
cách chơi; cô
tổ chức cho
trẻ chơi.
HĐCMĐ:
- Tập làm các
thí nghiệm
với nước.
- TCCL:
“Trời nắng,
trời mưa”
+ Cô giới
thiệu tên trò
chơi
+ Phổ biến luật
chơi, cách chơi;
cô tổ chức cho
trẻ chơi.
HĐCMĐ:
- Chăm sóc cây,
tưới cây
- TCCL:
“ Rồng rắn lên
mây”
+ Cô giới thiệu
tên trò chơi
+ Phổ biến luật
chơi, cách
chơi; cô tổ
chức cho trẻ
chơi.
+ Trẻ chơi cô
KCST:
- Đám mây
đen xấu xí.
- TCCL:
“Thả đỉa ba
ba”
+ Cô giới
thiệu tên trò
chơi
+ Phổ biến
luật chơi,
cách chơi; cô
tổ chức cho
trẻ chơi.
HĐCMĐ:
- Chơi với
cát, nước.
- TCCL:
“Đoán thời
gian”
+ Cô giới
thiệu tên trò
chơi
+ Phổ biến
luật chơi,
cách chơi; cô
tổ chức cho
trẻ chơi.
25