Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Chu de The gioi dong vat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.31 KB, 77 trang )

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
Chủ đề 8: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
( Thời gian thực hiện 4 tuần: từ 11/03/2013 - 05/04- 2013
LĨNH
VỰC
MỤC TIÊU NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Phát
triển
thể
chất
- Trẻ biết thực hiện
theo cô đúng động tác
của bài thể dục nhịp điệu
- Trẻ có khả năng phối
hợp chân tay, mắt trong
các vận động một cách
thành thạo
- Thực hiện tốt các vận
động xoay cổ tay, tay,
bàn tay, cánh tay
- Biết phối hợp chân
tay, mắt nhịp nhàng
trong các vận động.
- Biết cách chơi, luật
chơi và chơi tốt các trò
chơi vận động, Trò
chơi dân gian
- Biết phối hợp tốt các
bạn trong nhóm chơi
khi chơi trò chơi
- Biết tên gọi của một số


món ăn từ nguồn gốc
động vật. Biết chúng rất
quan trọng đối với sức
khoẻ và biết ăn uống hợp
vệ sinh
- Biết vệ sinh sau khi
tiếp xúc với các loại
động vật lạ, biết phòng
tránh các loại động vật
có thể gây nguy hiểm.
* PTTC:
- Tập các vận động: Chạy
theo đường dích dắc, Bò
dích dắc qua 5 điểm, Trèo
qua ghế dài 1,5m x 30cm.
Trườn theo hướng thẳng
- Dạy trẻ tập các động tác
phối hơp với nhạc theo
nhịp trống, tập với quả
bông, gậy.
- Hướng dẫn trẻ các kỹ
năng vận động cơ bản
- Hướng dẫn trẻ phối hối
các cử động của bàn tay
và các ngón tay
- Chơi một số trò chơi dân
gian, trò chơi vận động
* Dinh dưỡng sức khoẻ:
- Dạy trẻ các nề nếp văn
minh vệ sinh trong ăn

uống, biết một số các món
ăn được chế biến từ thực
phẩm có nguồn gốc từ
động vật
- Trò chuyện về các món
ăn và tổ chức cho trẻ thi
nấu ăn các món ăn từ động
vật
- Hướng dẫn trẻ rửa tay
bằng xà phòng khi tiếp
xúc với các con vật
* PTTC:
* Vận động cơ bản:
- Bài thể dục sáng: "Trời
nắng, trời mưa", "Đàn gà
trong sân"
- Hoạt động học: Tập các
vận động: Chạy theo đường
dích dắc, Bò dích dắc qua 5
điểm, Trèo qua ghế dài
1,5m x 30cm. Trườn theo
hướng thẳng.
- Trò chơi vận động: “cáo
ơi! Ngủ à?”, “Mèo đuởi
chuột”, “Mèo và chim
sẻ”…
- Hoạt động ngoài trời.
Tổ chức cho trẻ chơi các
trò chơi vận động. trò chơi
dân gian

*Dinh dưỡng- sức khoẻ:
- Tìm hiểu về giá trị dinh
dưỡng của các thực phẩm có
nguồn gốc từ động vật.
- Qua sát các món ăn được
chế biến bằng thực phẩm
có nguồn gốc từ động vật.
- Vệ sinh trong ăn uống.
- Thảo luận về mối nguy
hiểm khi tiếp xúc với các
động vật.
- Trẻ biết: Động vật
sống ở khắp nơi:
(Trong nhà, trên rừng,
dưới nước), chúng có
tên gọi, đặc điểm, môi
trường sống, thức ăn,
* Khám phá khoa học:
- Dạy trẻ phân biệt và so
sánh một số con vật gần
gũi, tìm hiểu ích lợi cũng
như tác hại của chúng đối
với đời sống con người.
* Khám phá khoa học:
- Quan sát, thảo luận, trò
chuyện, so sánh, phân biệt
một số con vật gần gũi: ích
lợi, tác hại của nóđối với
đời sống con người.
1

Phát
triển
nhận
thức
sinh sản khác nhau
- Mối quan hệ giữa
động vật và môi trường
sống của động vật: Cấu
tạo, vận động, thức ăn,
lợi ích, tác hại của
chúng đối với môi
trường sống.
- So sánh, phân loại
một số động vật về
hình dáng, cấu tạo, sinh
sản, thức ăn, nơi sống
vận động
- Biết chia đối tượng 7
thành 2 nhóm. Nhận
biết được số lượng
trong phạm vi 8 chữ số
8 thêm bớt trong phạm
vi 8, chia đối tượng 8
thành 2 nhóm.
- Nhận biết và so sánh môi
trường sống, thức ăn, sinh
sản của các con vật khác
nhau.
- Dạy trẻ thực hành kĩ
năng đơn giản về cách

chăm sóc con vật gần gũi.
- Phân các con vật và tìm
dấu hiệu chung.
* Làm quen với toán:
- Dạy trẻ biết chia đối
tượng 7 thành 2 nhóm.
- Thực hành luyện tập:
Nhận biết số lượng, số thứ
tự trong phạm vi 8.
- So sánh hai nhóm đối
tượng trong phạm vi 8.
- Chia 8 đối tượng thành 2
nhóm.
- Tìm hiểu, so sánh, phân
loại các con vật theo môi
trường sống, thức ăn, sinh
sản
- Thực hành chăm sóc con
vật nuôi.
- TC: Những con vật cùng
nhóm…
* Làm quen với toán:
- Dạy trẻ biết chia đối
tượng 7 thành 2 nhóm.
- Thực hành luyện tập:
nhận biết số lượng, số thứ
tự trong phạm vi 8.
- Tách gộp các đối tượng
trong phạmvi 8.
- Phân nhóm các con vật và

tìm dấu hiệu chung. Sắp xếp
theo trình tự các con vật
trong phạm vi 7, 8.
Phát
triển
ngôn
ngữ
- Trẻ phát âm chuẩn,
không nói ngọng, mạnh
dạn giao tiếp bằng lời
với những người xung
quanh Trẻ biết thực
hiện các yêu cầu trong
hoạt động tập thể mà
cô giáo đưa ra
- Hiểu nội dung câu
truyện, bài thơ, biết trả lời
các câu hỏi của cô đúng
nội dung đủ câu, theo
trình tự câu truyện, bài
thơ. Phát âm chính xác
các từ khó
- Biết sử dụng các từ chỉ
tên gọi, bộ phận và đặc
điểm nổi bật rõ nét của
một số con vật nuôi
- Trẻ có kỹ năng trong giao
tiếp, thể hiện sự ngoan
ngoãn lễ phép khi tiếp xúc
với người xung quanh

- Nghe và làm theo 2 lời chỉ
dẫn liên tiếp khác nhau.
Nghe hiểu nội dung truyện
kể, truyện đọc, thơ, ca
dao, tục ngữ, cau đố… có
nội dung liên quan đến
chủ đề động vật.
- Dạy trẻ biết đóng kịch,
biết đánh giá các nhân vật
trong truyện.
- Dạy trẻ truyện: “Dê con nhanh
trí”, “Cáo, Thỏ ,Gà trống”
+ Thơ: "Con trâu”, “Ếch
con học bài””
- Chơi ở góc học tập: Tập
chọn sách, mở sách…, kể
chuyện theo tranh và kể
theo trí nhớ. Làm quen với
một số bài đồng dao, ca
dao: “Vè loài vật”.
- Dạy trẻ kỹ năng giao
tiếp: Mạnh dạn, tự tin, có
trách nhiệm…
* Văn học:
- Cho trẻ xem tranh ảnh,
quan sát ngoài thực tế và
mô tả
- Trò chuyện và kể về những
các con vật bé thích.
+ Xem tranh ảnh, trò

chuyện về môi trường
sống của các con vật.
- Dạy trẻ bài thơ “ Con
trâu”, “Ếch con học bài"
- Làm quen với tác phẩm:
“Dê con nhanh trí”, “Cáo,
Thỏ , Gà trống”
- Chơi ở góc học tập: Tập
chọn sách, mở sách…, kể
chuyện theo tranh và kể
theo trí nhớ. Làm quen với
một số bài đồng dao, ca
dao: “Đồng dao về các
con vật”, “Họ hàng nhà
chim”
2
Phát
triển
tình
cảm xã
hội
- Biết yêu quý, chăm
sóc các con vật nuôi
trong gia đình cũng
như mong muôn bảo vệ
các con vật
- Hiểu được lợi ích của
loài vật đối với đời
sống con người và với
môi trường tự nhiên

- Biết bày tỏ tình cảm
với những con vật có
ích, và biết chăm sóc
bảo vệ chúng. Biết diệt
trừ phòng chánh những
con vật có hại
- Dạy trẻ thể hiện thái độ,
biết quan tâm chia sẻ với
người thân về trách nhiệm
bảo vệ môi trường.
- Dạy trẻ biết yêu mến, quan
tâm đến các con vật nuôi
trong gia đình. Nhận xét và
tỏ thái độ với hành vi
“đúng”-“sai”,“tốt”-“xấu’’
trong bảo vệ môi trường.
- Trẻ biết chơi và tự cất đồ
dùng đồ chơi đúng nơi
quy định sau các giờ chơi.
- Có ý thức học hỏi và bảo
vệ môi trường
- Hoạt động học tập làm
quen với các loài động vật.
- Một số con vật nuôi, một
số con vật sống trong
rừng, sống dưới nước.
- Tổ chức cho trẻ tham gia
lao động bảo vệ môi
trừơng
- Trò chuyện, xem tranh,

ảnh, băng hình …
Phát
triển
thẩm

- Biết phối hợp các kỹ
năng vẽ, Xé dán, nặn
để tạo thành các con
vật mà bé thích một
cách hài hoà, sinh
động. Thích thú với các
hoạt động in: hình con
vật đáng yêu
- Biết nhận ra vẻ đẹp
của các sản phẩm tạo
hình do mình, bạn làm
ra, mạnh dạn nêu lên ý
tưởng nhận xét của
mình về sản phẩm đó.
- Hát đúng giai điệu,
lời ca. Biết vận động
nhịp nhàng theo bài hát
- Trẻ thích nghe nhạc,
nghe hát, chăm chú
lắng nghe và nhận ra
giai điệu quen thuộc
khác nhau của những
bài hát
- Nghe âm thanh và
nhận biết tiếng kêu của

các dụng cụ âm nhạc
* Tạo hình:
- Thể hiện khả năng vẽ :
+ Xé dán con vịt .
+ Nặn con sâu .
+ Tô màu tranh con voi .
+ Vẽ con cá
- Đặt tên sản phẩm. Nêu ý
tưởng và nhận xét sản phẩm.
- Trẻ hứng thú, tích cực
tham gia vào các hoạt
động: Cắt dán nặn xé, dán
các con vật
- Trẻ được tham gia vào
các hoạt động tạo hình,
tham gia trang trí lớp cùng
cô về chủ điểm thế giới
động vật.
* Âm nhạc:
- Hát, VĐ: “Đố bạn biết”,
“Gà trống, mèo con và cún
con”, “Vì sao chim hay
hót”, “Cá vàng bơi”
- Nghe hát: “Gà gáy”,
“Chị ong nâu và em bé”,
“Lý con sáo sang sông”,
Bà còng đi chợ.
- Trò chơi: Gà gáy Vịt
kêu. Bắt trước tạo dáng.
* Tạo hình:

- Triển lãm tranh. Thi giới
thiệu tranh. Dạy trẻ hoạt
động tạo hình, tạo ra sản
phẩm.
+ Xé dán con vịt .
+ Nặn con sâu .
+Tô màu tranh con voi .
+ Vẽ con cá
- Vẽ, xé, nặn, dán, tô
màu… các con vật.
- Góc nghệ thuật: Cắt dán ,
nặn con vật
- Quan sát tranh và nhận
xét các sản phẩm tạo hình
của bạn của mình
* Âm nhạc:
- Trong giờ âm nhạc và
biểu diễn theo chủ điểm.
- Dạy trẻ hát và vận động
nhịp nhàng tình cảm theo
nhạc và giai điệu bài hát
về chủ đề
- Trò chơi: Nhận hình
đoán tên bài hát, nghe hát
tìm đồ vật, thi xem ai
nhanh.
3
II.MẠNG HOẠT ĐỘNG:
4
Thứ Lĩnh vực

Chủ đề nhánh 3:
MỘT SÔ CON VẬT SỐNG
TRONG RỪNG
( Từ ngày 25/03 –29/03/ 2013)
Chủ đề nhánh 4:
MỘT SÔ CON VẬT SỐNG
DƯỚI NƯỚC
( Từ ngày 01/04 -05/04/ 2013)
Hai
PTTM
(Tạo hình)
Tô màu tranh con voi Vẽ con cá
Ba
PTNT
( Toán)
So sánh hai nhóm đối tượng
trong phạm vi 8.
Chia 8 đối tượng thành 2 nhóm

PTTC
( Thể dục)
Trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm. Trườn theo hướng thẳng
PTNN
( Văn học)
Truyện: “Dê con nhanh trí” Thơ: “Ếch con học bài”
Năm
PTNT
( KPKH)
Một số con vật sống trong rừng Một số con vật sống dưới nước
Sáu

PTTM
( Âm
nhạc)
Hát VĐ “ Đố bạn biết”
NH: “Lý con sáo sang sông”
TCÂN: Bắt trước tạo dáng.
Hát VĐ “ Cá vàng bơi”
NH: “Bà còng đi chơ.”
TCÂN: Bắt trước tạo dáng.
Hoạt
động
ngoài
trời
HĐCMĐ
Trò chuyện về con vậtn trẻ
thích, xem tranh ảnh về con vật
sống trong rừng.
Trò chuyện về con vậtn trẻ
thích, xem tranh ảnh về con vật
sống dưới nước.
TCVĐ
“Đi như gấu bò như chuột”,
“Bịt mắt bắt dê”, “Múa công”
“Xỉa cá mè”, “Con vịt con vạc”
“Ếch dưới ao”, “Nhặt ốc”
Chơi tự do - Trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi tự do theo ý thích
Hoạt
động
góc
Phân vai Rạp xiếc, BS thú y. Gia đình, cửa hàng bán hải sản.

Xây dựng Xây dựng rạp xiếc, vườn bách
thú.
Xây ao thả cá
Nghệ thuật
- Tạo hình: Cắt, nặn, xé dán
các con vật.
- Âm nhạc: Biểu diễn về chủ đề
- Tạo hình: Cắt, nặn, xé dán các
con vật.
- Âm nhạc: Biểu diễn về chủ đề
Học tập
Xem tranh ảnh các con vật
sống trong rừng.
Xem tranh ảnh các con vật sống
dưới nước.
Hoạt
động
chiều
- Ôn: Số lượng trong PV 8.
- Chơi trò chơi dân gian, ôn
chữ cái v, r.
- Đọc thơ, kể chuyện, tập hát VĐ,
nghe hát các bài về chủ điểm.
- Ôn: Số lượng trong PV 8.
Chơi trò chơi dân gian, ôn chữ
cái đã học v, r.
- Đọc thơ, kể chuyện, tập hát VĐ,
nghe hát các bài về chủ điểm.
5
Chủ đề nhánh 2: “NHỮNG CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH”

(4 chân)
( Thực hiện 1 tuần: từ 11/ 3- 15/3/ 2013.)
T. gian
H. động
Thứ hai
11/3
Thứ ba
12/3
Thứ tư
13/3
Thứ năm
14/3
Thứ sáu
15/3
Đón
trẻ,
Trò
chuyệ
n
- Đón trẻ nhắc trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định. Hướng trẻ đến các đồ dùng,
đồ chơi trong lớp và chọn góc chơi phù hợp. Trò chuyện với trẻ về các các con
vật nuôi trong gia đình.
Hỏi trẻ: Nhà con nuôi những con vật nào? Con có yêu chúng không? Con chăm
sóc chúng như thế nào?
-Thông báo với phụ huynh về thực hiên chủ đề mới.
- Sưu tầm tranh ảnh, hoạ báo về động vật, nguyên vật liệu để làm thêm đồ dùng
bổ sung cho góc xây dựng và phân vai và cho trẻ hoạt động.
Thể
dục
sáng

1. Khởi động:
- Cho trẻ làm đoàn tàu đi chạy các kiểu theo hiệu lệnh sau đó về hàng dọc,
chuyển hàng ngang dãn cách để tập.
2. Trọng động:
Tập theo bài hát “Đàn gà trong sân”.
- ĐT Hô hấp: Hai tay ra trước, gập trước ngực.
- ĐT Tay- vai: Từng tay khoanh trước ngực
- ĐT chân: Ngồi khuỵu gối tay đưa cao ra trước.
- ĐT Bụng- lườn: Đứng cúi gập người về phía trước, tay chạm ngón chân.
- ĐT Bật: Bật chụm tách chân .
Cho trẻ tập 2 lần theo bài hát.
3. Hồi tĩnh:
- Thả lỏng, điều hòa.
Hoạt
động
học
* PTTM:
(Tạo hình)
- Xé dán con
vịt
* PTNT:
(Toán)
- Chia đối
tượng 7 thành
2 nhóm.
* PTTC:
(Thể dục)
- Chạy theo
đường dích
dắc.

* PTNN:
( Văn học)
Truyện:
“Cáo, Thỏ,
Gà trống”
*PTNT:
(KPXH)
- Một số vật
nuôi trong
gia đình.
(2 chân, có
mỏ, có cánh,
đẻ trứng).
* PTTM:
(Âm nhạc)
- Hát VĐ: “Gà
trống, mèo con
và cún con”
- Nghe hát:
“Gà gáy”
T/C: Gà gáy
Vịt kêu.
Hoạt
động
ngoài
trời
HĐCMĐ:
- Quan sát
tranh các con
vật nuôi.

- TCCL:
“Bắt chước
HĐCMĐ:
- Làm con
trâu bằng lá
cây.
- TCCL:
“ Bịt vịt trên
HĐCMĐ:
- Quan sát
đàn gà.
- TCCL:
“ Đố biết
con gì”
KCST:
- Cún ơi chị
sai rồi
- TCCL:
“ Rồng rắn
lên mây”
HĐCMĐ:
- Dạy trẻ bài
“Vè loài vật”
- TCCL:
“ Dung dăng
dung dẻ”
6
tiếng kêu của
các con vật”
+ Cô giới thiệu

tên trò chơi
+Phổ biến luật
chơi, cách
chơi; cô tổ
chức cho trẻ
chơi.
+ Trẻ chơi cô
bao quát động
viên khích lệ
trẻ.
- Chơi tự do:
Cho trẻ chơi
với đồ chơi
ngoài trời.
cạn”
+ Cô giới
thiệu tên trò
chơi
+ Phổ biến
luật chơi,
cách chơi; cô
tổ chức cho
trẻ chơi.
+ Trẻ chơi cô
bao quát
động viên
khích lệ trẻ.
- Chơi tự do:
Cho trẻ chơi
với đồ chơi

ngoài trời.
+ Cô giới
thiệu tên trò
chơi
+ Phổ biến
luật chơi,
cách chơi;
cô tổ chức
cho trẻ chơi.
+ Trẻ chơi
cô bao quát
động viên
khích lệ trẻ.
- Chơi tự do:
Cho trẻ chơi
với đồ chơi
ngoài trời.
+ Cô giới
thiệu tên trò
chơi
+ Phổ biến
luật chơi,
cách chơi; cô
tổ chức cho
trẻ chơi.
+ Trẻ chơi cô
bao quát
động viên
khích lệ trẻ.
- Chơi tự do:

Cho trẻ chơi
với đồ chơi
ngoài trời.
+ Cô giới thiệu
tên trò chơi
+ Phổ biến luật
chơi, cách
chơi; cô tổ
chức cho trẻ
chơi.
+ Trẻ chơi cô
bao quát động
viên khích lệ
trẻ.
- Chơi tự do:
Cho trẻ chơi
với đồ chơi
ngoài trời.
Hoạt
động
góc
I. Mục đích- Yêu cầu:
- Trẻ biết nhận vai chơi, góc chơi, biết thể thể hiện được vai chơi của mình:
Người bán hàng bày bán các thực phẩm. Người mua chọn hàng cần mua, trả
tiền nhận hàng
- Trẻ mạnh dạn tự tin trong quá trình chơi. Biết liên kết các nhóm chơi một
cách sáng tạo.
- Biết chơi đoàn kết không tranh giành đồ chơi với bạn. Biết cất dọn đồ dùng
đồ chơi vào đúng nơi quy định khi kết thúc buổi chơi.
- Biết tô màu tranh.

- Biểu diễn tự nhiên, có cảm xúc các bài hát về các con vật
II. Chuẩn bị:
- Một số đồ dùng đồ chơi cho trò chơi “Bán hàng”: Các loại thực phẩm: Thịt,
đồ hộp tiền, giỏ đựng hàng
-Vật liệu xây dựng: gạch, sỏi, các loại cây cỏ, que, hột hạt
- Vở tạo hình, bút màu
- Hoa cài tay, xắc xô, phách tre
III. Tiến hành:
1. Thỏa thuận trước khi chơi:
- Cho trẻ hát bài "Đàn vịt con".
Trò chuyện về chủ đề.
- Cô cho trẻ kể về công việc của người bán hàng, hành động của người mua
hàng
- Cô giới thiệu các góc chơi, trẻ tự nhận nhóm chơi, cùng thỏa thuận phân vai
chơi với bạn.
2. Quá trình chơi:
* Góc phân vai: "Gia đình, chăn nuôi, cửa hàng bán thực phẩm".
7
Đóng vai các thành viên trong gia đình: Vai bố, mẹ chăm sóc con cái, cho trẻ
(búp bê) ăn cháo, uống sữa, cho con (các bạn đóng vai)đi học. Mẹ đi chợ, nấu
ăn cho gia đình…
Cô cùng trẻ nói cách chơi, cách bán thức ăn cho gia cầm, về cách khám bệnh
cho các con vật nuôi, cho trẻ nhận vai và chơi, cô gợi ý để trẻ kết hợp với góc
chơi gia đình và phòng khám thú y.
- Người bán hàng bày hàng, mời khách Người mua hàng chọn hàng, trả tiền,
nhận hàng, cảm ơn người bán
* Góc xây dựng. " Xây dựng chuồng trại chăn nuôi ".
Cô cho trẻ nhận vai chơi, bầu đội trưởng của nhóm xây dựng, các trẻ còn lại
làm nông dân, nói cách chơi, cách xây dựng như thế nào cho hợp lý để xây
được nhiều chuồng trại cho các con vật nuôi,

* Góc nghệ thuật:
+ Góc tạo hình: “Tô màu tranh, cắt, dán, nặn hình các con vật".
- Cho trẻ tô màu tranh “ Thế giới động vật”, nặn, tạo dáng con vật, gắp bằng
giấy các con vật: bướm, cá, chim…
- Vẽ, xé, dán tạo tranh về hoạt động của các con vật, tạo tranh truyện kể về các
con vật
+ Góc âm nhạc: Biểu diễn các bài về chủ đề.
Cô cùng trẻ chơi ở góc này, cô hướng dẫn cho trẻ mặc trang phục, đội mũ và
hát theo bài hát hợp với trang phục trẻ mặc. Giới thiệu cá nhân lên biểu diễn,
lắng nghe âm thanh, nghe bạn hát .
- Trẻ biểu diễn các bài: “Một con vịt” , “ Con gà trống”, “ Gà trống, mèo con,
cún con”
*Góc học tập: Xem tranh ảnh, làm sách các con vật, đếm các con vật…
- Trẻ biết xếp các con vật thành nhóm.
- Biết thực hiện các bài tập ở góc như: đếm, thực hiện các phép tính thêm bớt
trong phạm vi 8
3. Nhận xét:
- Cô đến từng nhóm, nhận xét ngay trong khi trẻ chơi. Động viên những trẻ còn
lúng túng lần sau chơi tốt hơn.
Hoạt
động
chiều
- Ôn số lượng
chữ số trong
PV 7
- Chơi trò chơi
dân gian: Bịt
mắt, bắt dê"
- Chơi tự do ở
các góc chơi.

- Ôn: Đếm đến
8. Nhận biết
nhóm có 8 đối
tượng. Nhận
biết số lượng 8.
- Tập hát bài: Gà
trống, mèo con và
cún con.
- Ôn truyện:
Cáo, thỏ, gà
trống.
- LQCC v, r.
- Chơi tự do ở
các góc chơi.
- Dạy trẻ bài
“Vè loài vật”
- Nghe hát bài:
Đàn gà trong
sân.
- Chơi tự do ở
các góc chơi.
NGHỈ
HỌP
CHUYÊN
MÔN
8
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thứ hai ngày 11 tháng 03 năm 2013.
1. Vệ sinh - Đón trẻ - Thể dục sáng- Điểm danh.
2. Hoạt động có chủ đích:

Tiết 1: PTTM ( Tạo hình):
XÉ DÁN CON VỊT
I. Mục đích- Yêu cầu:
- Trẻ biết dùng các kỹ năng dùng 2 ngón tay của 2 bàn tay để xé cong tròn tào thành đầu
mình của vịt con, xé dài làm chân, đuôi.
- Rèn luyện và phát triển trí tưởng tượng, óc sáng tạo cho trẻ. Rèn kỹ năng xé, dán và cách
bố cục tranh
- Giáo dục trẻ biết chấp hành luật giao thông đường bộ. Giáo dục trẻ không chơi ở lòng
đường, khi đi ra đường phải đội mũ bảo hiểm, không đi ra đường khi không có người lớn
đi kèm.
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng của cô: Mẫu xé dán con vịt.
- Đồ dùng của trẻ: Giấy A4, giấy màu, hồ dán, khăn lau tay cho trẻ
- Tích hợp: MTXQ, toán, âm nhạc, văn học.
III.Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Họat động trò chuyện:
- Cho trẻ đọc thơ: "Gà và vịt".
- Trò chuyện với trẻ về một số đặc điểm của các con
vật nuôi:íCp những con vật nuôi nào trong gia đình?
Chúng có những bộ phận nào? Màu sắc chúng ra sao?
Có ích lợi gì cho con người?
- Trò chơi “bắt chước tiếng kêu các con vật”
Trò chuyện với trẻ về chủ đề. Hướng trẻ vào nội dung
bài học.
2.Hoạt động học tập:
a .Quan sát, đàm thoại:
- Các con đoán xem tranh vẽ gì?
- Cô treo tranh xé dán vịt con và đàm thoại với trẻ về
bức tranh:

+ Đố các con biết bức tranh của cô được làm thế nào?
(xé dán)
+ Từ chất liệu gì? (giấy màu)
- Trẻ đọc thơ.
- Đàm thoại với cô giáo về
các con vật nuôi: Gà, vịt,
ngan
- Chơi trò chơi.
- Lắng nghe.
- Hình con vịt con.
- Xé dán
+ Giấy màu.
9
+ Con vịt có những bộ phận gì?
+ Đầu vịt xé hình gì? Thân con vịt xé như thế nào?
(tròn hay dài).
+ Mỏ vịt xé như thế nào, chân vịt xé như thế nào?
b. Hướng dẫn trẻ thực hiện:
* Cô làm mẫu:
- Cô hướng dẫn trẻ cách cầm giấy và cách xé, xếp dán:
Tay phải các con cầm giấy màu, ngón trỏ và ngón tay
cái của tay trái giữ giấy màu và xé từ trên xuống dưới,
xé và đầu vịt là 1 hình tròn, mình vịt là hình tròn lớn
hơn. Sau khi xé xong các con xếp trên tập và dán. Khi
dán lật mặt sau của giấy và phết hồ đều mặt sau, và
dán, sau khi dán xong dùng giấy xoa cho hồ dính đều.
Và tiếp theo là xé hình chữ nhật nhỏ, chân vịt xé dải,
và hình tam giác…cánh hình tam giác… Sau đó để bức
tranh thêm sinh động các con có thế vẽ ông mặt trời và
mây xanh.

* Trẻ thực hiện:
- Trong khi trẻ nặn cô xuống bao quát và hướng dẫn
cho trẻ xé dán đẹp và sáng tạo.
- Nếu trẻ còn lúng túng cô gợi ý cho trẻ , động viên trẻ
hoàn thành sản phẩm của mình.
C .Trưng bày sản phẩm:
- Cho trẻ trưng bày sản phẩm lên bàn .
- Gọi trẻ lên nhận xét bài của mình và của bạn. Con
thích bài của bạn nào? Vì sao con thích.
- Cô nhận xét chung theo lớp, cá nhân. Động viên,
khuyến khích trẻ.
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi
trong gia đình.
3. Kết thúc: Cho trẻ hát bài “Một con vịt”.
+ Mỏ, đầu, mình
+ Đầu là hình tròn nhỏ, thân
hình tròn to.
+ Đầu và thân vịt xé dạng
hình tròn. Mỏ vịt xé hình chữ
nhật nhỏ, chân vịt xé dải, và
hình tam giác…
- Quan sát và nghe cô phân
tích cách xé dán.
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ trưng bày sản phẩm.
- Trẻ lên nhận xét.
- Trẻ nghe cô nhận xét.
- Trẻ hát.
3. Hoạt động ngoài trời:
- Hoạt động có mục đích: Quan sát các con vật nuôi.

- Trò chơi có luật: Bắt chước tiếng kêu của các con vật.
- Chơi tự do: Chơi đồ chơi theo ý thích.
4. Hoạt động góc:
- Góc phân vai: Gia đình, chăn nuôi, cửa hàng bán thực phẩm.
- Góc xây dựng: Xây chuồng trại chăn nuôi.
- Góc Âm nhạc: Biểu diễn những bài hát chủ đề.
- Góc học tập: Xem tranh ảnh, làm sách các con vật, đếm các con vật nuôi
5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ.
10
* HOẠT ĐỘNG CHIỀU:
1. Đón trẻ - Điểm danh :
* Đón trẻ: Trò chuyện về tên gọi, lợi ích, một số đặc điểm về về hình
dáng, môi trường sống của các con vật nuôi trong gia đình
* Điểm danh : Sĩ số: /17
2. Tổ chức hoạt động:
- Ôn số lượng chữ số trong PV 7
- Chơi trò chơi dân gian: Bịt mắt, bắt dê"
- Chơi tự do ở các góc chơi.
3.Vệ sinh- Nêu gương- Trả trẻ.
_________________________________________________________
Thứ ba ngày 12 tháng 03 năm 2013.

1. Đón trẻ - Thể dục sáng- Điểm danh.
2. Hoạt động có chủ đích:
Tiết 1: PTNT ( Môn Toán):
CHIA 7 ĐỐI TƯỢNG THÀNH 2 NHÓM
I. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết thêm bớt chia nhóm đối tượng có số lượng 7 thành 2 phần
- Biết sắp xếp đồ dùng từ trái sang phải. Luyện kỹ năng so sánh, thêm bớt, chia nhóm.
- Trẻ biết liên hệ thực tế, biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình.

II. Chuẩn bị:
- Của cô: 7 con gà, bảng gài.
+ Một số nhóm động vật nuôi có số lượng 5, 6, 7 để quanh lớp.
- Đồ dùng của trẻ: 7 con gà, bảng.
- Tích hợp: Âm nhạc, văn học, MTXQ.
III.Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động trò chuyện:
- Cho trẻ hát bài “ Đàn gà con”
- Cô trò chuyện với trẻ với trẻ về chủ đề TGĐV dẫn dắt
trẻ vào bài.
2. Hoạt động học tập:
a. Luyện tập nhận biết nhóm có 7 đối tượng, thêm bớt
trong phạm vi 7.
*T/c: Khoanh tròn đúng nhóm:
- Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội. Ở trên cô gắn 2 tờ
bìa, trên tờ bìa có các nhóm đối tượng: 4, 5, 6, 7 và
nhiệm vụ của 2 đội lên khoanh tròn nhóm có số lượng 7
đội nào khoanh tròn nhanh và đúng nhiều thì đội đó
- Trẻ hát…
- Lắng nghe cô giới thiệu bài.
- Lắng nghe.
11
chiến thắng
- Cho trẻ chơi (trong khi trẻ chơi cô mở nhạc cho trẻ
nghe đến khi hết bài hát thì trò chơi kết thúc)
* T/c: Thêm vào cho đủ 7:
- Cô giới thiệu với trẻ : Hôm nay chúng mình cùng đi
tham quan khu chăn nuôi:
- Cho trẻ tìm nhóm động vật có số lượng ít hơn 7 là 1

lấy thêm cho đủ 7.
- Cho cả lớp đếm lại.
- Cho trẻ tìm nhóm động vật có số lượng ít hơn 2 là 2 lấy
thêm cho đủ 6.
- Cho trẻ hát bài “Đàn gà trong sân”
b. Chia 7 đối tượng ra làm 2 nhóm:
- Cho trẻ xếp 7 con gà thành một hàng.
- Cho trẻ đếm số gà.
- Bây giờ các con hãy chia 7 con gà thành 2 phần theo ý
thích của các con.
- Cho trẻ tự chia
- Cô hỏi trẻ có cách chia 1 và 6: con chia 7 con gà thành
2 phần mấy và mấy?
- Bạn nào có cách chia giống bạn là 1 và 6?
- Cô cũng có cách chia 1 và 6
- Cách chia 2 và 5, 3 và 4: Cô hỏi tương tự
- Như vậy nhóm có 7 đối tượng chia làm 2 phần có mấy
cách chia? Cách chia mấy và mấy? (Cả lớp. nhóm, CN)
- Cô khái quát lại: Nhóm số lượng 7: Chia thành 2 phần
có nhiều cách chia: 1 và 6, 2 và 5, 3 và 4 các cách chia
khác nhau nhưng đều cho kết quả là 7.
c. Trò chơi luyện tập:
* Trò chơi: Chia trứng cho hai rổ:
- Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách chơi.
Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Cho trẻ chơi, cô bao quát, nhận xét.
* Trò chơi “Tạo nhóm”:
- Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách chơi.
Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô giới thiệu cách chơi: Mỗi nhóm có 7 bạn chơi, cầm

tay nhau vừa đi vừa hát theo bài “dung dăng dung dẻ”
đến cuối bài hát thì cô nói “tạo nhóm” thì nhóm có 7 trẻ
tạo thành 2 nhóm theo ý thích của trẻ
- Cho trẻ chơi (2-3 lần)
3. Kết thúc:
- Cho trẻ đọc thơ: “Gà mẹ đếm con”.
- Trẻ tìm khoanh đúng nhóm sl
7 theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Cháu đếm. Tìm gắn thêm cho
đủ 7.
- Cả lớp đếm.
- Trẻ tìm thêm cho đủ 7.
- Trẻ hát.
- Trẻ xếp 7 con gà.
- Đếm cùng cô.
- Cháu chia nhóm thích.
+ Trẻ đếm.
+ Trẻ trả lời.
- Trẻ nêu.
- Trẻ trả lời.
- Lắng nghe.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Lắng nghe.
- Chơi trò chơi.
- Trẻ đọc thơ.
12

3. Hoạt động ngoài trời:
- Hoạt động có mục đích: Làm con trâu bằng lá cây.

- Trò chơi có luật: Bắt vịt trên cạn.
- Chơi tự do: Chơi đồ chơi theo ý thích.
4. Hoạt động góc:
- Góc phân vai: Gia đình, chăn nuôi, cửa hàng bán thực phẩm.
- Góc xây dựng: Xây chuồng trại chăn nuôi.
- Góc nghệ thuật: “Tô màu tranh, cắt, dán, nặn hình các con vật".
- Góc học tập: Xem tranh ảnh, làm sách các con vật, đếm các con vật nuôi
5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ.
==============************================
* HOẠT ĐỘNG CHIỀU:
1. Đón trẻ - Điểm danh :
* Đón trẻ: - Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khoẻ của trẻ trong ngày,
tuyên truyền với phụ huynh về chăm sóc sức khoẻ trẻ trong những ngày thời tiết
thay đổi …
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề : "Một số con vật nuôi trong gia đình "
* Điểm danh : Sĩ số: /17
2. Tổ chức hoạt động:
- Ôn: Đếm đến 8. Nhận biết nhóm có 8 đối tượng. Nhận biết số lượng 8.
- Tập hát bài: Gà trống, mèo con và cún con.
3. Vệ sinh- Nêu gương- Trả trẻ.
____________________________________________________________
Thứ tư ngày 13 tháng 03 năm 2013

1. Vệ sinh - Đón trẻ - Thể dục sáng- Điểm danh :
2. Hoạt động có chủ đích:
Tiết 1: Phát triển Thể chất ( Môn Thể dục):
CHẠY THEO ĐƯỜNG DÍCH DẮC
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Trẻ biết tên vận động chạy đổi hướng theo đường dích dắc và thực hiện được vận động
cơ bản đó.

- Rèn cho trẻ kỹ năng chạy đổi hướng. Biết định hướng chính xác theo đường dích dắc.
- Trẻ hứng thú tham gia vận động. Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tính nhanh nhẹn, hoạt bát.
Giáo dục trẻ biết ích lợi của vật nuôi trong gia đình, biết chăm sóc, yêu quý và bảo vệ chúng.
II. Chuẩn bị:
- Sân tập sạch sẽ.
- Vật cản sắp xếp theo đường dích zắc.
- Trẻ gọn gàng, khỏe mạnh.
- Tích hợp: Âm nhạc, toán, MTXQ.
13
III.Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động trò chuyện:
- Cho trẻ hát “ Gà trống, mèo con và cún con”
- Trò chuyện với trẻ chủ đề.
+ Hướng trẻ vào hoạt động. Lồng giáo dục.
2. Hoạt động học tập:
2.1. Khởi động:
- Cho trẻ làm đoàn tàu vừa đi vừa hát “ Đàn gà trong
sân" . Khi vòng tròn khép kín cô cho trẻ đi các kiểu kết
hợp đi đi thường theo hiệu lệnh của cô.
2.2. Trọng động:
a. Bài tập phát triển chung:
- Động tác tay: Hai tay dang ngang, gập khuỷu tay .
- Đt Chân: Ngồi khuỵu gối.
- ĐT Lườn: Nghiêng người sang 2 bên.
- ĐT Bật: Bật tiến về trước.
b. Vận động cơ bản: “Chạy theo đường dích zắc.”
Đội hình 2 hàng ngang quay mặt vào nhau.
* Cô giới thiệu tên bài tập.
* Cô làm mẫu:

+ Cô làm mẫu lần 1 : Không phân tích.
+ Cô làm mẫu lần 2 và phân tích: TTCB: Đứng trước
vạch chuẩn, đứng chân trước chân sau. Khi có động lệnh
"chạy", chạy về trước. Khi chạy các con hãy nhìn thẳng
về phía trước, kết hợp chân tay nhịp nhàng và chạy đổi
hướng theo đường dích dắc cô đã có, nhớ là chạy không
được chạm chướng ngại vật nha. Sau đó di về cuối hàng
đứng.
- Lần 3: Cô nhấn mạnh cách động tác.
* Trẻ thực hiện:
- Lần 1: Cho hai trẻ khá lên thực hiện.
+ Cô nhắc trẻ kỹ chạy đổi hướng, khuyến khích trẻ nhanh
không chạm chướng ngại vật mạnh dạn và khéo léo.
- Lần 2: Lần lượt cho 2 trẻ/ 2 tổ thực hiện.
4 trẻ/ 2 tổ thực hiện.
+ Tổ thi đua.
- Cô bao quát sửa sai, động viên, khuyến khích trẻ.
* Củng cố: Cô hỏi lại tên bài tập.
- Cho 1 trẻ lên thực hiện lại
* Giáo dục: Giáo dục trẻ ăn uống đầy đủ, biết được ích
lợi của các con vật nuôi đối với dinh dưỡng của trẻ hàng
- Trẻ hát.
- Trò chuyện cùng cô.
- Trẻ làm đoàn tàu, về hàng
dọc.

- Trẻ tập 5L x 4 N.
- Trẻ tập 5L x 4 N.
- Trẻ tập 4L x 4 N.
- Trẻ tập 4L x 4 N.

- Nghe cô giới thiệu, chú ý
xem cô làm mẫu.
- Chú ý xem cô làm mẫu và
nghe cô phân tích động tác.
- Xem cô làm mẫu.
- Trẻ lên làm mẫu, cô và trẻ
khác nhận xét.
- Trẻ lần lượt lên thi đua nhau
tập.
- Trả lời câu hỏi.
- 1 trẻ thực hiện.
- Lắng nghe.
14
ngày, giáo dục bảo vệ môi trường
c. Trò chơi: Gà chạy về chuồng.
- Cách chơi: chia làm hai đội và cô vẽ vòng tròn làm hai
chuồng gà và cho trẻ vừa đi vừa hát cùng cô, khi cô nói
trời tối rồi thì các chú gà phải chạy nhanh về chuồng nếu
bạn nào chạy chậm thì không còn chỗ về chuồng thì sẽ bị
phạt nhảy lò cò quanh một vòng các bạn
- Cho trẻ chơi 2-3 lần
- Cô bao quát trẻ chơi. Sau mỗi lần chơi cô nhận xét, đổi
vai chơi cho trẻ.
3. Hồi tĩnh:
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 - 3 vòng.
- Nghe cô giới thiệu tên trò
chơi.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Đi nhẹ nhàng 2 - 3 vòng./.
* Hoạt động chuyển tiếp: Gà gáy, vịt kêu.

____________________________________________________
Tiết 2: PTNN (Môn văn học):

Truyện: CÁO, THỎ VÀ GÀ TRỐNG
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Trẻ nhớ tên truyện và tên các nhân vật trong truyện. Trẻ hiểu nội dung câu truyện
- Trẻ hứng thú nghe truyện , hiểu và trả lời được các câu hỏi của cô đưa ra theo nội dung
câu truyện. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ, rèn trẻ cách nói cả câu hoàn chỉnh
+ Cung cấp từ mới cho trẻ “ Nhà bằng băng” .
- Qua câu chuyện giáo dục trẻ lòng dũng cảm, biết giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa câu chuyện.
- Tích hợp: Âm nhạc, toán, MTXQ.
III. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động trò chuyện:
- Cho trẻ hát bài: "Con gà trống".
Trò chuyện với trẻ về chủ đề. Sau đó cô hướng trẻ vào
nội dung bài dạy.
2. Hoạt động học tập:
a. Cô kể chuyện cho trẻ nghe:
- Lần 1: Cô kể diễn cảm cho trẻ nghe.
+ Hỏi trẻ tên câu chuyện?
- Lần 2: Cô kể diễn cảm kết hợp tranh minh họa.
- Giảng nội dung: Truyện kể về con Cáo tham lam đã
chiếm mất nhà của Thỏ. Thỏ đã được Chó, Gấu giúp đỡ
nhưng Chó và Gấu là người nhút nhát đã không giúp
- Trẻ hát.
- Trò chuyện cùng cô.
- Nghe cô kể.

+ Truyện “Cáo, thỏ và gà trống”
- Nghe cô kể, xem tranh.
- Nghe cô giảng nội dung câu
chuyện.
15
được gì cho Thỏ, còn Gà Trống thông minh, dũng cảm
đã giúp Thỏ lấy lại được ngôi nhà của mình đấy.
+ Cho cả lớp, tổ, cá nhân đọc.
b. Đàm thoại, trích dẫn giúp trẻ hiểu nội dung truyện:
- Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện "Cáo, thỏ và
gà trống" vậy cô đố các con biết trong chuyện có những
nhân vật nào?
- Thỏ và Cáo có những ngôi nhà như thế nào?
+ Cô giải thích: Nhà bằng băng là khi mùa đông nhiệt độ
thấp nước bị đóng băng lại thành từng khối giống như đá ở
trong tủ lạnh, Cáo lười biếng không chịu lấy gỗ để làm nhà
mà lấy luôn băng để làm nhà. Mùa xuân đến thời tiết ấm
lên thế là nhà Cáo tan ra thành nước đấy.
+ Cho cả lớp, tổ, cá nhân đọc.
- Không còn nhà để ở Cáo đã đi đâu? Cáo đã làm gì
với Thỏ?
(Trích dẫn: “mùa xuân đến……vừa đi vừa khóc”)
- Sau đó Thỏ đã gặp ai?
- Bầy Chó có đuổi được cáo ra khỏi nhà không? Vì sao?
(Trích dẫn: “một lát sau…………………… chó
sợ quá chạy mất”)
- Thỏ còn gặp ai nữa?
- Bác Gấu có đuổi được Cáo ra khỏi nhà không? Vì sao?
(Trích dẫn: “ Một bác Gấu đi qua…………chạy mất”)
- Cuối cùng ai đã đuổi được cáo đòi lại nhà cho Thỏ?

- Vì sao Gà Trống đuổi được Cáo?
(Trích dẫn: “ Một con Gà Trống đi qua…của mình”)
- Cô mời chúng mình cùng làm chú gà Trống đuổi Cáo
gian ác giúp Thỏ nhé!
( Cho trẻ làm động tác và đọc lời thơ:
Cúc cù cu cu
Ta vác hái trên vai
Đi tìm cáo gian ác
Cáo ở đâu ra ngay, ra ngay)
- Các con vừa làm chú gà trống rất giỏi. Bây giờ cô đố
các con biết qua câu chuyện này chúng mình học tập ở
bạn Gà Trống đức tính gì?
* GD trẻ đức tính dũng cảm biết giúp đỡ người khác
khi gặp khó khăn
c. Dạy trẻ kể chuyện:
- Cô kể lại cho cả lớp nghe truyện 1 lần.
- Cáo , Thỏ, Gà Trống, Chó,
Gấu
- Nhà của Thỏ bằng Gỗ còn
nhà của cáo bằng băng
+ Hiểu từ “Nhà bằng băng”
+

Lớp, tổ, CN đọc.
- Sang xin ở nhờ nhà thỏ rồi
đuổi thỏ ra khỏi nhà
- Thỏ gặp Chó, Chó không đuổi
được Cáo vì Chó nhút nhát
- Bác Gấu, Bác Gấu không
đuổi được Cáo vì Bác Gấu nhút

nhát.
- Gà Trống đuổi được Cáo vì
Gà Trống dũng cảm
- Trẻ thực hiện
- Học tập gà trống dũng cảm
biết giúp đỡ người khác khi
gặp khó khăn
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Cả lớp kể cùng cô.
16
- Cho trẻ kể cùng cô 2- 3 lần
- Cô cho cá nhân trẻ kể.
Cô chú ý sửa sai cho trẻ, chú ý thể hiện giọng các nhân vật.
3. Kết thúc:
- Cho trẻ hát múa bài “Gà trống thổi kèn”
- Cá nhân kể.
- Trẻ hát, ra chơi.
3. Hoạt động ngoài trời:
- Hoạt động có mục đích: Quan sát đàn gà.
- Trò chơi có luật: Đố biết con gì.
- Chơi tự do: Chơi đồ chơi theo ý thích.
4. Hoạt động góc:
- Góc phân vai: Gia đình, chăn nuôi, cửa hàng bán thực phẩm.
- Góc xây dựng: Xây chuồng trại chăn nuôi.
- Góc Âm nhạc: Biểu diễn những bài hát chủ đề.
- Góc học tập: Xem tranh ảnh, làm sách các con vật, đếm các con vật nuôi
5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ.
================= **********================
* HOẠT ĐỘNG CHIỀU:

1. Đón trẻ - Điểm danh :
* Đón trẻ: Trò chuyện về ích lợi của các con vật nuôi trong cuộc sống hàng
ngày trong gia đình.
* Điểm danh : Sĩ số: /17
2. Tổ chức hoạt động:
- Ôn truyện: Cáo, thỏ, gà trống.
- LQCC v, r.
- Chơi tự do ở các góc chơi.
3. Vệ sinh - Nêu gương - Trả trẻ.
______________________________________________________
Thứ năm ngày 14 tháng 03 năm 2013.

1. Vệ sinh - Đón trẻ - Thể dục sáng- Điểm danh :
2. Hoạt động có chủ đích:
Tiết 1: KPKH ( Môn MTXQ)
MỘT SỐ CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
(Hai chân, có cánh, có mỏ)
I. Mục đích- Yêu cầu:
- Trẻ gọi đúng tên và biết được đặc điểm rõ nét về cấu tạo, môi trường sống của một số
con vật nuôi có cónh, cú mỏ, 2 chân và đẻ trứng. Trẻ biết kể tên một vài món ăn được chế
biến từ thịt, trứng của gà…
- Nhằm phát triển ngôn ngữ và mở rộng vốn từ ghi nhớ có chủ định ở trẻ. Phát triển ở trẻ
kĩ năng so sánh nhận ra những đặc điểm giống và khác nhau giữa của con vật.
+ Biết một vài kĩ năng chăm súc các con vật nuôi
17
- Giáo dục trẻ ý thức chăm sóc bảo vệ các con vật nuôi. Góp phần giáo dục trẻ biết ăn đầy
đủ các chất dinh dưỡng có nguồn gốc động vật.
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng của cô:
- Tranh về một số con vật nuôi thuộc nhóm gia cầm: Gà trống, gà mái, ngan, chim bồ câu,

ngỗng…
- Các tranh lô tô về gà trống, gà mái, và vịt, ngan.
- Tích hợp: Âm nhạc, văn học, toán.
III. Cách tiến hành;
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động trò chuyện :
- Cho trẻ chơi trò chơi: "Trời tối- trời sáng"
- Cô trò chuyện với trẻ về chủ điểm “Một số con vật nuôi
trong gia đình”
- Hướng trẻ vào bài.
2. Hoạt động học tập:
a. Quan sát, đàm thoại:
* Làm quen với con gà trống
- Tranh vẽ con gì? ( Cho trẻ đọc từ dưới tranh) Ai biết
con gà trống có những bộ phận nào? ( Cô chỉ vào từng
bộ phận để trẻ gọi tên)
- Con gà trống có mấy chân? Chân nó như thế nào, để
làm gì?
- Nó sống ở đâu? Thường ăn thức ăn gì? Gà trống có đẻ
được không? Nó kêu như thế nào?
Cô tóm tắt lại ý kiến của trẻ. Gà trống là con vật nuôi
trong gia đinh. có đầu , mỏ và chân, có mỏ nhọn để mổ
thức ăn, cú đuôi dài, chân có cựa móng sắc để bới đất,
con gà trống không đẻ trứng, mỗi khi chuẩn bị gáy nó
thường làm gì?
- Cô cho trẻ hát và vận động bài : Con gà trống

- Thế gà nào đẻ trứng? khi chuẩn bị đẻ gà mái tìm ổ như
thế nào? Cô cho trẻ đọc bài thơ: Tìm ổ
* Làm quen với con gà mái

Tương tự cô đưa tranh và hỏi trẻ như với con gà trống:
- Gà mái có những bộ phận nào?
Cô nhấn mạnh khác với con gà trống thì gà mới có mào
như thế nào? Chân như thế nào?
- Gà mái sinh sản như thế nào? Khi đẻ trứng gà mái kêu
thế nào?
Cô cho trẻ xem vòng đời phát triển của gà và giới thiệu,
- Trẻ chơi trò chơi.
- Trò chuyện cùng cô
- Trẻ lắng nghe cô giới thiệu
- Gà trống có đầu, mình và
đuôi….
- Có 2 chân, chân có móng
- Trẻ trả lời
- Vỗ cánh
- Trẻ hát theo và vận động
bài: Con gà trống
- Trẻ trả lời
- Đầu, mình thân
- Gà mái đẻ trứng, "cục tác,
cục tác"
- Trẻ nêu nhận xét.
18
khi đẻ chứng được gà mẹ ấp và nở thành gà con, sau đó
lớn lên thành gà mái, gà trống, và gà mái lại đẻ ra trứng.
- Nuôi gà mái có ích lợi gì?
* Làm quen với con vịt
Cô đọc câu đố: Con gì chân ngắn
Mà lại có màng
Mỏ bẹt màu vàng

Hay kêu cạp cạp
Là con gì?
Cô đưa con vịt cho trẻ quan sát và cho trẻ kể đặc điểm
của con vịt,
- Con vịt sống ở đâu? Có những bộ phận nào? Mỏ vịt ra
sao?
- Chân vịt như thế nào? Vì sao vịt lại bơi được dưới
nước?
- Thức ăn của vịt là gì?
- Con vịt sinh sản bằng cánh nào?
* So sánh
- Con gà mái và con vịt có gì giống, và khác nhau?

- Ngoài những con vật nuôi trên ở gia đình con nuôi
những con vật gì có mỏ, có cánh, đẻ trứng nữa?
- Cô cho trẻ xem tranh những con vật nuôi: Ngan, ngỗng,
chim
- Cô cho trẻ biết tất cả các con vật nuôi có 2 chân, có
cánh có mỏ …đều thuộc loại gia cầm
- Những con vật này có ích lợi gì cho con người ?
Thịt và trứng của những con vật này thuộc nhóm chất gì?
(Nhóm chất đạm).
- Ăn chất đạm có lợi gì? (Giúp cơ thể khỏe mạnh, mau lớn).
- Vậy ở trường, nhà các con thường được ăn những món
ăn gì từ thịt, trứng gia cầm ? Chế biến như thế nào?
b. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ khi ăn thịt chứng gia cầm phải nấu chín,
thịt và trứng của gia cầm cung cấp nhiều chất đạm vỡ
vậy cỏc con ăn đầy đủ mới mạnh khỏe và thụng minh.
Để có gia cầm ăn chúng ta phải chăm súc chúng để cho

chúng mau lớn, và phải thường xuyên phun thuốc khử
- Cung cấp thịt và trứng
- Con vịt
- Con vịt có đầu. mình. Đuôi ,
2 chân ,có cánh, mỏ vịt bẹt
- Chân vịt có màng vì vậy vịt
bơi được dưới nước
- Trẻ trả lời
- Vịt đẻ trứng
- Giống nhau: Đều là con vật
nuôi trong gia đinh, có mỏ, có
cánh, đẻ trứng
- Khác nhau. Về Tiếng kêu
Mỏ vịt bẹt, chân có màng còn
gà thì mỏ nhon, chân không
có màng
- Trẻ kể tên con vật mà trẻ
biết
- Trẻ quan sát.
- Lắng nghe.
- Cung cấp thịt và trứng.
- Trả lời câu hỏi.
- Trẻ kể tên.
- Lắng nghe.
19
trùng chuồng trại
c. Trò chơi :
* Cho trẻ chơi “Đố biết con gì?”: Cô đọc câu đố 2 lần
rồi cho trẻ suy nghĩ, giải đố.
* Trò chơi "Nghe tiếng kêu, đoán tên con vật":

- Cô nêu cách chơi: "Khi cô giả tiếng kêu của một con
vật nào thì chúng mình sẽ gọi tên con vật và giơ lô tô con
vật đó lên nhé. Cô mời mỗi bạn lấy một rổ lô tô của mình
ra nào!". Hoặc cô nói về đặc điểm của loài vật đó, trẻ Tl:
- Con gì biết hót, biết bay? (Trẻ giơ lô tô con chim và nói
"con chim")
- Con gì biết bơi, chân có màng? (Trẻ giơ lô tô con vịt và
nói "con vịt").
* Trò chơi "Thi kể tên các món ăn được chế biến từ thịt
và trứng của các con vật".
- Cô chia các trẻ thành 4 đội chơi
- Cô nêu cách chơi: " Mỗi món ăn kể đúng sẽ được
thưởng 1 bông hoa gắn vào bảng thành tích của các con.
Chúng mình sẽ chia làm 4 đội: Gà mái, gà trống, vịt,
chim. Để dành quyền trả lời, các con hãy lắc sắc xô, đội
nào lắc sắc xô trước, đội đó sẽ được trả lời". Cô động
viên, khuyến khích các đội kể tên các món ăn. Cô có thể
kể 1-2 món ăn được chế biến từ thịt và trứng của các con
vật để trẻ tham khảo.
3. Kết thúc:
- Cô cùng trẻ làm đàn vịt con ra sân
- Chơi trò chơi.
- Trẻ chơi hào hứng
- Trẻ lắng nghe và tìm lô tô
giơ theo yêu cầu.
- Trẻ chơi hào hứng.
- Trẻ làm đàn vịt ra sân.
3. Hoạt động ngoài trời:
- Kể chuyện sáng tạo: Cún ơi chị sai rồi.
- Trò chơi có luật: “Rồng rắn lên mây”

- Chơi tự do: Chơi đồ chơi theo ý thích.
4. Hoạt động góc:
- Góc phân vai: Gia đình, chăn nuôi, cửa hàng bán thực phẩm.
- Góc xây dựng: Xây chuồng trại chăn nuôi.
- Góc nghệ thuật: “Tô màu tranh, cắt, dán, nặn hình các con vật".
- Góc học tập: Xem tranh ảnh, làm sách các con vật, đếm các con vật nuôi
5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ.
================= **********================
* HOẠT ĐỘNG CHIỀU:
1. Đón trẻ - Điểm danh :
* Đón trẻ: Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập của trẻ, cho trẻ chơi ở
các góc chơi.
* Điểm danh : Sĩ số: /17
20
2. Tổ chức hoạt động:
- Dạy trẻ bài “Vè loài vật”
- Nghe hát bài: Đàn gà trong sân.
- Chơi tự do ở các góc chơi.
3. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ.
_________________________________________________
Thứ sáu ngày 15 tháng 03 năm 2013.

1. Vệ sinh - Đón trẻ - Thể dục sáng- Điểm danh:
2. Hoạt động có chủ đích:
Tiết 1: PTTM ( Môn Âm nhạc):
Dạy hát và vận động: “GÀ TRỐNG, MÈO CON VÀ CÚN CON”
Nội dung kết hợp: - Nghe hát: “GÀ GÁY”
- Trò chơi: “GÀ GÁY – VỊT KÊU”
I. Mục đích- Yêu cầu:
- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả. Hiểu nội dung bài hát .Trẻ thuộc bài hát và biết vận động

theo lời ca bài “ Gà trống, mèo con và cún con ”, nhạc và lời Thế Vinh. Trẻ biết cách chơi
trò chơi.
- Chú ý lắng nghe cô hát, hưởng ứng hát cùng cô. Chơi trò chơi vui và đúng luật.
- Giáo dục trẻ biết yêu quý , chăm sóc, bảo vệ những con vật nuôi trong gia đình, Biết giữ
vệ sinh sau khi tiếp xúc với chúng
II. Chuẩn bị:
- Cô hát tốt bài “Gà trống, mèo con và cún con”, “ Gà gáy” để dạy trẻ hát và hát cho trẻ nghe.
- Xắc xô, phách tre.
- Tích hợp: Văn học, MTXQ, toán.
III.Cách tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động trò chuyện:
Cho trẻ đọc thơ “ Gà mẹ đếm con”.
- Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề.
Có một bài hát nói về các con vật nuôi trong gia đình. đó
là bài “Gà trống, mèo con và cún con ” của nhạc sỹ Thế
Vinh. Hôm nay cô dạy các con hát nhé.
2.Hoạt động học tâp:
a. Dạy hát và vận động: “ Gà trống, mèo con và cún
con” Nhạc và lời Thế Vinh:
- Cho trẻ hát cùng cô 1 lần.
- Các con vừa hát bài gì? + Bài hát này do ai sáng tác?
- Trong bài hát nói về các con vật nuôi trong gia đình đó
là gà trống, mèo con và cún con. Mỗi con vật đều có ích
lợi riêng: Gà trống cất tiếng gáy đánh thức mọi người,
mèo con bắt chuột, cún con thì canh giữ nhà. Nhà các
- Trẻ đọc thơ
- Trò chuyện cùng cô giáo
- Lắng nghe cô giới thiệu bài
- Trẻ hát cùng cô.

- “Gà trống, mèo con và cún
con” của nhạc sỹ Thế Vinh.
- Lắng nghe cô giảng bài.
21
cháu nuôi các con vật thì các cháu hãy yêu quý, chăm
sóc cho chúng nhé
- Cô hát kết hợp vỗ tay theo nhịp theo lời bài hát bài hát.
- Cho trẻ hát vận động cùng cô : Cô vừa hát vừa dạy trẻ
vận động.
+ Cho trẻ hát vận động theo tổ, nhóm, cá nhân
- Cô động viên, khen ngợi trẻ.
b. Nghe hát: “ Gà gáy. Dân ca: Cống Khao:
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả.
- Cô hát cho trẻ nghe 2 lần kết hợp làm động tác minh
họa:
- Bài hát dân ca của dân tộc Cống Khao đã thể hiện rộn
ràng của ngày mới với tiếng gà gáy vang gọi mọi người
lên nương rẫy để làm việc đấy. Các con có biết đó là
tiếng gáy của chú gà nào không?
- Giáo dục trẻ phải biết yêu quý, bảo vệ, chăm sóc các
con vật nuôi
+ Cô hát lần 3 khuyến khích trẻ hát theo cô, hưởng ứng
theo giai điệu bài hát( nghiêng đầu, vỗ tay )
c. Trò chơi: “Gà gáy, vịt kêu”.
- Cách chơi: Cho trẻ bắt chước cô, giả làm tiếng kêu và
dáng điệu của con gà và con vịt. Gà gáy: hai tay đưa vào
gần miệng và gáy ò ó o.(cao, ngân dài) Vịt kêu: chống
hai tay vào eo, dậm chân lạch bạch miệng kêu: cạp, cạp,
cạp (thấp, trầm, ngắt quãng).
- Cho trẻ chơi 3- 4 lần.

- Cô ngợi khen và động viên trẻ.
3. Kết thúc:
- Cho trẻ giả làm đàn gà con ra sân chơi.
- Lắng nghe cô hát
- Trẻ hát kết hợp vận động
theo nhịp bài hát cùng cô.
- Trẻ hát và vận động theo
nhóm, cá nhân.
- Lắng nghe cô giới thiệu.
- Lắng nghe cô hát.
- Lắng nghe cô giảng bài
- Lắng nghe.
- Trẻ hưởng ứng theo cô.
- Nghe cô hướng dẫn chơi.
- Trẻ chơi .
- Nghe cô nhận xét.
- Ra chơi.

3. Hoạt động ngoài trời:
- Hoạt động có mục đích: Dạy trẻ bài “Vè loài vật”.
- Trò chơi có luật: Dung dăng dung dẻ.
- Chơi tự do: Chơi đồ chơi theo ý thích.
4. Hoạt động góc:
- Góc phân vai: Gia đình, chăn nuôi, cửa hàng bán thực phẩm.
- Góc xây dựng: Xây chuồng trại chăn nuôi.
- Góc nghệ thuật: “Tô màu tranh, cắt, dán, nặn hình các con vật".
- Góc học tập: Xem tranh ảnh, làm sách các con vật, đếm các con vật nuôi
5. Biểu diễn văn nghệ cuối tuần.
6. Vệ sinh- Nêu gương bé ngoan – Phát phiếu bé ngoan - Trả trẻ
22

Ban giám hiệu duyệt, đánh giá, nhận xét:
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
_________________________________________________________
Chủ đề nhánh 2: “NHỮNG CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH”
(4 chân)
( Thực hiện 1 tuần: từ 18/ 3- 22/3/ 2013.)
T. gian
H. động
Thứ hai
18/3
Thứ ba
19/3
Thứ tư
20/3
Thứ năm
21/3
Thứ sáu
22/3
Đón
trẻ,
Trò
chuyệ
n
- Đón trẻ nhắc trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định. Hướng trẻ đến các đồ dùng,
đồ chơi trong lớp và chọn góc chơi phù hợp. Trò chuyện với trẻ về các các con

vật nuôi trong gia đình.
Hỏi trẻ: Nhà con nuôi những con vật nào? Con có yêu chúng không? Con chăm
sóc chúng như thế nào?
-Thông báo với phụ huynh về thực hiên chủ đề mới.
- Sưu tầm tranh ảnh, hoạ báo về động vật, nguyên vật liệu để làm thêm đồ dùng
bổ sung cho góc xây dựng và phân vai và cho trẻ hoạt động.
Thể
dục
sáng
1. Khởi động:
- Cho trẻ làm đoàn tàu đi chạy các kiểu theo hiệu lệnh sau đó về hàng dọc,
chuyển hàng ngang dãn cách để tập.
2. Trọng động:
Tập theo bài hát “Trời nắng, trời mưa”.
- ĐT Hô hấp: Hai tay khum trước miệng giả tiếng gà gáy.
- ĐT Tay- vai: Từng tay khoanh trước ngực
- ĐT chân: Ngồi khuỵu gối tay đưa cao ra trước.
- ĐT Bụng- lườn: Đứng nghiêng người sang hai bên.
- ĐT Bật: Bật chụm tách chân .
Cho trẻ tập 2 lần theo bài hát.
3. Hồi tĩnh:
- Thả lỏng, điều hòa.
23
Hoạt
động
học
* PTTM:
(Tạo hình)
- Nặn con
sâu.

* PTNT:
(Toán)
- Nhận biết số
lượng trong
phạm vi 8
* PTTC:
(Thể dục)
- Bò dích dắc
qua 5 điểm.
* PTNN:
( Văn học)
Thơ: "Con
trâu”
*PTNT:
(KPXH)
- Một số vật
nuôi trong gia
đình
(4 chân, đẻ
con)
* PTTM:
(Âm nhạc)
- Hát VĐ: “Vì
sao chim hay
hót”
- Nghe hát:
“Chị ong nâu
và em bé”
T/C: Bắt chước
tạo dáng

Hoạt
động
ngoài
trời
HĐCMĐ:
- Trò chuyện
về các con
vật nuôi.
- TCCL:
"Mèo đuổi
chuột”
+ Cô giới
thiệu tên trò
chơi
+Phổ biến
luật chơi,
cách chơi; cô
tổ chức cho
trẻ chơi.
+ Trẻ chơi cô
bao quát
động viên
khích lệ trẻ.
- Chơi tự do:
Cho trẻ chơi
với đồ chơi
ngoài trời.
HĐCMĐ:
- Tham quan
khu chăn nuôi.

- TCCL:
“ Đố biết con
gì”
+ Cô giới
thiệu tên trò
chơi
+ Phổ biến
luật chơi,
cách chơi; cô
tổ chức cho
trẻ chơi.
+ Trẻ chơi cô
bao quát
động viên
khích lệ trẻ.
- Chơi tự do:
Cho trẻ chơi
với đồ chơi
ngoài trời.
HĐCMĐ:
- Quan sát
con trâu.
- TCCL:
"Mèo đuổi
chuột”
+ Cô giới
thiệu tên trò
chơi
+ Phổ biến
luật chơi,

cách chơi; cô
tổ chức cho
trẻ chơi.
+ Trẻ chơi cô
bao quát
động viên
khích lệ trẻ.
- Chơi tự do:
Cho trẻ chơi
với đồ chơi
ngoài trời.
KCST:
- Cún ơi chị
sai rồi
- TCCL:
“ Bịt mắt bắt
dê”
+ Cô giới
thiệu tên trò
chơi
+ Phổ biến
luật chơi,
cách chơi; cô
tổ chức cho
trẻ chơi.
+ Trẻ chơi cô
bao quát
động viên
khích lệ trẻ.
- Chơi tự do:

Cho trẻ chơi
với đồ chơi
ngoài trời.
HĐCMĐ:
- Quan sát công
việc chăm sóc
vật nuôi.
- TCCL:
“Bắt chước
tiếng kêu của
các con vật”
+ Cô giới thiệu
tên trò chơi
+ Phổ biến luật
chơi, cách
chơi; cô tổ
chức cho trẻ
chơi.
+ Trẻ chơi cô
bao quát động
viên khích lệ
trẻ.
- Chơi tự do:
Cho trẻ chơi
với đồ chơi
ngoài trời.
Hoạt
động
góc
I. Mục đích- Yêu cầu:

- Trẻ biết nhận vai chơi, góc chơi, biết thể thể hiện được vai chơi của mình:
Người bán hàng bày bán các thực phẩm. Người mua chọn hàng cần mua, trả
tiền nhận hàng
- Trẻ mạnh dạn tự tin trong quá trình chơi. Biết liên kết các nhóm chơi một
cách sáng tạo.
- Biết chơi đoàn kết không tranh giành đồ chơi với bạn. Biết cất dọn đồ dùng
đồ chơi vào đúng nơi quy định khi kết thúc buổi chơi.
- Biết tô màu tranh.
- Biểu diễn tự nhiên, có cảm xúc các bài hát về các con vật
24
II. Chuẩn bị:
- Một số đồ dùng đồ chơi cho trò chơi “Bán hàng”: Các loại thực phẩm: Thịt,
đồ hộp tiền, giỏ đựng hàng
-Vật liệu xây dựng: gạch, sỏi, các loại cây cỏ, que, hột hạt
- Vở tạo hình, bút màu
- Hoa cài tay, xắc xô, phách tre
III. Tiến hành:
1. Thỏa thuận trước khi chơi:
- Cho trẻ hát bài "Ai cũng yêu chú mèo".
Trò chuyện về chủ đề.
- Cô cho trẻ kể về công việc của người bán hàng, hành động của người mua
hàng
- Cô giới thiệu các góc chơi, trẻ tự nhận nhóm chơi, cùng thỏa thuận phân vai
chơi với bạn.
2. Quá trình chơi:
* Góc phân vai: "Gia đình, cửa hàng bán thực phẩm, bác sĩ thú y".
Đóng vai các thành viên trong gia đình: Vai bố, mẹ chăm sóc con cái, cho trẻ
(búp bê) ăn cháo, uống sữa, cho con (các bạn đóng vai)đi học. Mẹ đi chợ, nấu
ăn cho gia đình…
Cô cùng trẻ nói cách chơi, cách bán thức ăn cho gia cầm, về cách khám bệnh

cho các con vật nuôi, cho trẻ nhận vai và chơi, cô gợi ý để trẻ kết hợp với góc
chơi gia đình và phòng khám thú y.
- Người bán hàng bày hàng, mời khách Người mua hàng chọn hàng, trả tiền,
nhận hàng, cảm ơn người bán
* Góc xây dựng. " Xây dựng chuồng trại chăn nuôi ".
Cô cho trẻ nhận vai chơi, bầu đội trưởng của nhóm xây dựng, các trẻ còn lại
làm nông dân, nói cách chơi, cách xây dựng như thế nào cho hợp lý để xây
được nhiều chuồng trại cho các con vật nuôi,
* Góc nghệ thuật:
+ Góc tạo hình: “Cắt, nặn, xé, dán vật nuôi".
- Cho trẻ cắt, nặn, xé dán tạo dáng các con vật: trâu, mèo, chó…
- Vẽ, xé, dán tạo tranh về hoạt động của các con vật, tạo tranh truyện kể về các
con vật.
+ Góc âm nhạc: Biểu diễn các bài về chủ đề.
Cô cùng trẻ chơi ở góc này, cô hướng dẫn cho trẻ mặc trang phục, đội mũ và
hát theo bài hát hợp với trang phục trẻ mặc. Giới thiệu cá nhân lên biểu diễn,
lắng nghe âm thanh, nghe bạn hát .
- Trẻ biểu diễn các bài: “Vì sao mèo rửa mặt” , “ Con trâu đen”, “ Gà trống,
mèo con, cún con”
* Góc học tập: Xem tranh ảnh, làm sách về các con vật, đọc thơ, đồng dao về
các con vật…
- Trẻ biết xếp các con vật thành nhóm. Xem tranh về hoạt động của các con
vật, tạo tranh truyện kể về các con vật.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×