Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

KÊ HOẠCH NĂM HỌC 2012 -2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.63 KB, 19 trang )

PHÒNG GD-ĐT QUẢNG TRẠCH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH SỐ 2 QUẢNG XUÂN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 01/KH-THS2QX Quảng Xuân, ngày 10 tháng 8 năm 2012.
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NĂM HỌC 2012-2013
VÀ NĂM HỌC 2013-2014
TÓM TẮT KẾ HOẠCH
Trong những năm qua, Trường TH số 2 Quảng Xuân luôn đón nhận được sự
quan tâm lãnh đạo của đảng uỷ, HĐND, UBND xã, hướng dẫn chỉ đạo của Phòng
GD&ĐT Quảng Trạch; chủ động phối hợp chặt chẽ, kịp thời, có hiệu quả với các tổ
chức đoàn thể trong xã, các thôn; tập trung vào những nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm
đề ra nhiều giải pháp khắc phục có hiệu quả những tồn tại, yếu kém, từng bước nâng
cao chất lượng, hiệu quả trên tất cả các mặt: Về chất lượng - hiệu quả và các điều kiện
phát triển giáo dục nhưng cũng còn không ít hạn chế, tồn tại cần được khắc phục, đó
là: Chất lượng học sinh khá, giỏi chưa đảm bảo yêu cầu, chất lượng học sinh đại trà
vẫn còn thấp; một bộ phận giáo viên còn hạn chế về trình độ, chuyên môn nghiệp vụ;
cơ sở vật chất, trường, lớp, thiết bị dạy học vẫn còn thiếu thốn, lạc hậu, công tác duy
trì trường chuẩn Quốc gia còn gặp nhiều khó khăn…
Định hướng phát triển giáo dục và đào tạo năm học 2012-2013 và năm học
2013-2014 là: Củng cố và phát triển bền vững điều kiện và môi trường giáo dục chuẩn
hóa, hiện đại hóa, nền nếp, kỷ cương, an toàn, có chất lượng giáo dục cao, để mỗi học
sinh đều có cơ hội học tập và phát huy sáng tạo, mà mục tiêu và nhiệm vụ trọng tâm là:
1. Củng cố vững chắc kết quả phổ cập GDTHĐĐT mức 1 tiến tới
PCGDTHĐĐT mức 2.
2. Huy động nguồn lực xã hội xây dựng, tăng cường cơ sở vật chất-thiết bị dạy
học theo hướng kiên cố, chuẩn hóa, xã hội hóa, ưu tiên duy trì vững chắc trường chuẩn
Quốc gia.
3. Xây dựng đội ngũ nhà giáo, nhân viên và CBQL giáo dục đủ về số lượng,
đáp ứng yêu cầu về chất lượng.


4. Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, coi trọng giáo dục nhân
cách, đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh, tạo chuyển biến mạnh mẽ về phương pháp
giáo dục. Củng cố, phát triển chất lượng giáo dục hợp lý cả giáo dục đại trà, mũi nhọn,
kỹ năng sống.
5. Thực hiên có hiệu quả các cuộc vận động và phong trào thi đua.
6. Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, thực hiện tốt hoạt động khuyến học,
khuyến tài, đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và đào tạo.
1
7. Hiệu trưởng và các thành viên bộ phận kế toán, tài vụ nắm vững nguyên tắc
tài chính, kịp thời quản lý tài chính theo văn bản mới. Xây dựng các quy chế và quản
lý hoạt động theo quy chế hoạt động của nhà trường, xây dựng các kế hoạch và thực
hiện theo kế hoạch đề ra.
Phần I: Phân tích thực trạng
Phần II: Kết quả đạt được và các khó khăn, thách thức
Phần III: Các mục tiêu, chỉ tiêu và kế hoạch hoạt động năm học 2012–2013
Phần IV: Các mục tiêu, chỉ tiêu và kế hoạch hoạt động năm học 2013–2014
Phần V: Thông tin tài chính
PHẦN I.
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
I.1. Tiếp cận:
* Quảng Xuân là xã thuần nông có tổng diện tích tự nhiên là 1169,39 ha, với 4
thôn (trong đó có 01 thôn Công giáo). Dân số 9.484 người. Riêng 2 thôn Xuân Kiều
và Thanh Lương có diện tích 5432 ha. Dân số 4028 người. Hai thôn nằm cạnh đường
Quốc lộ 1A, đường sá đi lại thuận tiện.
Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo sâu sát, trực tiếp của đảng uỷ, HĐND,
UBND xã và sự quan tâm chỉ đạo của Phòng GD&ĐT Quảng Trạch, sự phối hợp chặt
chẽ và giúp đỡ chí tình của các ban ngành, đoàn thể trong xã và lãnh đạo các thôn,
cùng với sự nỗ lực phấn đấu kiên trì, bền bỉ, vượt qua mọi khó khăn của Ban giám
hiệu, giáo viên, nhân viên trong trường, phong trào giáo dục và đào tạo Quảng Xuân
có bước phát triển khá toàn diện về chất lượng, hiệu quả, đặc biệt công bằng xã hội

trong giáo dục được cải thiện.
Tuy nhiên, là xã chủ yếu sản xuất nông nghiệp (chiếm 90%), các ngành nghề khác
chưa phát triển nên nhìn chung nền kinh tế của xã phát triển chậm, đời sống nhân dân
chưa cao, tỷ lệ hộ nghèo chiếm 27%. Vì vậy, việc đầu tư của địa phương và đóng góp
của nhân dân để phát triển giáo dục gặp nhiều khó khăn. Nhiều gia đình tập trung vào
làm kinh tế nên ít chăm lo cho con em học tập. Vì vậy, hạn chế đến việc phát triển chất
lượng giáo toàn diện của Nhà trường. Do hai thôn nằm cạnh đường Quốc lộ, nên tai
nạn giao thông thường xuyên xẩy ra.

* Tỷ lệ huy động học sinh vào trường và phổ cập giáo dục tiểu học ĐĐT:
Công tác phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi (PCGD THĐĐT), được chỉ
đạo và thực hiện quyết liệt, mạnh mẽ, thường xuyên. Quảng Xuân là xã của Huyện
Quảng Trạch đạt chuẩn Quốc gia về PCGDTHĐĐT, vào năm 2000, được duy trì, củng
cố ngày một vững chắc.
- Học sinh năm học 2012-2013
2
Khối
Tổng số lớp
Tổng số HS
Tổng số Nữ
Tỷ lệ HS nữ
Học ĐĐT
Con T.binh
Con Liệt sĩ
Con mồ côi
Con dân tộc
Lưu ban
Ktật hoà nhập
SL lớp Tin
Số HS Tin

học
SL lớp N.Ngữ
Số HS N.Ngữ
Số lớp 2 buổi
Số HS 2 buổi
SL lớp bán trú
SL HS bán trú
I
3
3
68
68
35
35
51,7
51,7
68
68
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

\
\
\
\
\
\
\
\
3
3
68
68
\
\
\
\
II
2
2
59
59
25
25
43,4
43,4
59
59
0
0
0

0
3
3
0
0
1
1
0
0
\
\
\
\
\
\
\
\
2
2
59
59
\
\
\
\
III
3
3
71
71

34
34
47,9
47,9
70
70
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
\
\
\
\
3
3
71
71
3
3
71
71

\
\
\
\
IV
3
3
79
79
38
38
48,1
48,1
77
77
3
3
0
0
2
2
0
0
0
0
0
0
3
3
79

79
3
3
79
79
3
3
79
79
\
\
\
\
V
2
2
66
66
33
33
50,0
50,0
63
63
0
0
0
0
2
2

0
0
0
0
0
0
2
2
66
66
2
2
66
66
2
2
66
66
\
\
\
\
Cộng
13
13
343
343
165
165
48,1

48,1
337
337
3
3
0
0
7
7
0
0
1
1
0
0
5
5
145
145
7
7
216
216
13
13
343
343
\
\
\

\
Độ tuổi PPC Đã huy động Tỷ lệ Trẻ ngoài trường
6 tuổi
68 68 100%
11 tuổi
63 63 100%
6 -14 tuổi
553 553 100%
* Cơ sở vật chất:
Công tác xã hội hoá giáo dục và việc huy động nguồn lực để đầu tư xây dựng
nhà trường đã đạt được những kết quả bước đầu. Các lực lượng xã hội tham gia ngày
càng tích cực vào việc huy động và giữ vững số lượng, giám sát, đánh giá và hiến kế
cho giáo dục, xây dựng cơ sở vật chất trường học, đóng góp kinh phí cho giáo dục
dưới nhiều hình thức khác nhau. Ngân sách nhà nước, ngân sách của huyện đầu tư cho
giáo dục liên tục tăng hàng năm. Cảnh quan, môi trường, khuôn viên nhà trường có
tiến bộ; cơ sở vật chất, thiết bị ngày được tăng cường, đầu tư mua sắm phục vụ có hiệu
quả yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
Tuy nhiên, bên cạnh đó trường vẫn còn gặp phải khó khăn, hạn chế, mặc dù cơ
sở vật chất, trường, lớp, thiết bị dạy học đã có tăng trưởng nhưng vẫn còn thiếu thốn,
lạc hậu; phòng học và các phòng chức năng phục vụ dạy học 2 buổi/ngày còn chưa
đảm bảo so với yêu cầu đặt ra, công trình vệ sinh, nước sạch chưa đảm bảo yêu cầu;
chưa có phòng học môn chuyên biệt; thiết bị dạy học còn thiếu, đặc biệt là thiết bị
phục vụ việc ứng dụng công nghệ thông tin. Công tác huy động nguồn lực duy trì
trường chuẩn Quốc gia còn gặp nhiều khó khăn do thiếu CSVC.
DANH MỤC TỔNG SỐ TRÊN CẤP 4 CẤP 4-DƯỚI
CHUẨN
GHI CHÚ
Phòng học 13 6 7
Phòng chức năng 3 0 3
Chỗ ngồi học sinh 346 300 46

Máy tính 16
TBDH 10
* Các vấn đề về giới:
3
- Nữ chiếm tỷ lệ: 48,1 %.
- Không có tình trạng thiếu bình đẳng giới.
* Học sinh khuyết tật, có hoàn cảnh khó khăn.
- Trẻ khuyết tật 6-14 tuổi: 2 em (Học chuyên biệt tại Trung tâm giáo dục trẻ khuyết
- Trẻ khuyết tật 6-14 tuổi: 2 em (Học chuyên biệt tại Trung tâm giáo dục trẻ khuyết


tật)
tật)
I.2. Chất lượng:
I.2.1. Phát triển giáo viên:
Trong quá trình triển khai thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW của Ban Bí thư, Quyết
định 09/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ về nâng cao chất lượng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục được luôn được quan tâm thường xuyên, có bước đi cụ
thể bằng nhiều biện pháp tích cực. Nhà trường đã chủ động gắn việc thực hiện cuộc
vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” với triển khai các
cuộc vận động “Hai không”, cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương đạo
đức, tự học và sáng tạo”. Đến nay đội ngũ đủ về số lượng, đồng bộ dần về cơ cấu, chất
lượng được nâng lên cả phẩm chất và năng lực trình độ. 100% giáo viên đạt chuẩn, tỷ
lệ giáo viên trên chuẩn được nâng lên và đều tăng so với năm học trước: 94,9% (tăng
7,4%). Công tác phát triển Đảng trong đội ngũ CB, GV, NV luôn được thường xuyên
quan tâm bồi dưỡng, đến nay toàn trường có 16/24 đảng viên, đạt tỷ lệ 66,6%.
Thống kê trình độ đội ngũ
TT
TT
CB.GV.NV

CB.GV.NV
TS
TS
BC
BC
H
H
Đ
Đ
TC
TC
C
C
Đ
Đ
Đ
Đ
H
H
TH
TH
NG
NG
1
1
Hiệu trưởng 1 1 1 1
2
2
P.Hiệu trưởng 1 1 1 1 1
3

3
Giáo viên 9 môn 13 12 1 10 3 13 10
4
4
GV âm nhạc 1 1 1 1 1
5
5
GV Mỹ thuật 1 1 1 1 1
6
6
GV Thể dục 1 1 1 1 1
7
7
GV Tin học 1 1 1 1 1
8
8
GV ngoại ngữ 1 1 1 1 1
9
9
Tổng phụ trách Đội 1 1 1 1 1
10
10
Nhân viên 3 2 1 2 1 3 3
Cộng 24 19 5 3 12 9 24 20
Nhìn chung đội ngũ nhà giáo tâm huyết, yêu nghề, mến trẻ, phát huy trách
nhiệm nghề nghiệp, tích cực tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ, chủ động sáng
tạo trong dạy học và giáo dục học sinh, đồng thời tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin vào quá trình dạy học và quản lí. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số giáo
viên còn hạn chế về năng lực thực tế, khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào đổi
mới phương pháp dạy học còn chậm; số lượng giáo viên đạt giáo viên giỏi, nòng cốt

còn ít.
I.2.2. Nâng cao chất lượng giáo dục:
Bằng những nỗ lực trong nhiều năm thực hiện nền nếp, kỷ cương trong dạy học,
kiểm tra, đánh giá, đặc biệt là sau gần 5 năm thực hiện cuộc vận động “ Hai không”,
gần 4 năm thực cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự
học và sáng tạo” hoạt động giảng dạy, học tập đã thực sự đi vào nền nếp, có chất
4
lượng. Việc đánh giá kết quả học tập của học sinh thực chất hơn, học sinh đã có ý thức
học tập, rèn luyện tự giác hơn. Nhà trường đã chú trọng tổ chức phong trào “Kèm cặp,
phụ đạo, giúp đỡ học sinh yếu, kém”, việc “Chấm chữa bài của học sinh” với lương
tâm và trách nhiệm của người thầy.
Việc đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp giáo dục trong nhà trường
thực hiện một cách nghiêm túc. Ban giám hiệu đã chú trọng chỉ đạo đa dạng hóa các
loại hình tổ chức lớp học phù hợp điều kiện nhà trường. Đến nay, nội dung giảng dạy
và kiến thức của học sinh đã toàn diện hơn. Nhà trường tổ chức tốt dạy học theo chuẩn
kiến thức, kỹ năng phù hợp với đối tượng, chú trọng giáo dục đạo đức, giáo dục ngoài
giờ lên lớp, giáo dục pháp luật Chất lượng giáo dục toàn diện phát triển tốt, nhưng
chất lượng học sinh khá, giỏi chưa đảm bảo yêu cầu.
I.2.3. Đánh giá học sinh:
Thực hiện đổi mới công tác kiểm tra, chú trọng quản lí chất lượng với việc tăng
cường kiểm định chất lượng dạy học, đánh giá điều kiện nhà trường và công tác kiểm
định và bàn giao chất lượng lớp dưới cho lớp trên đảm bảo nghiêm túc, đúng quy định
góp phần phát huy trách nhiệm của đội ngũ và nâng cao chất lượng giáo dục.
Bằng nhiều giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục, tăng cường tổ chức quản
lí và kiểm định chất lượng nên chất lượng giảng dạy, học tập được đánh giá thực chất,
chuyển biến tích cực. Năm học 2011-2012, tỷ lệ học sinh lên lớp đạt cao, học sinh
hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100%, hiệu quả giáo dục tăng, tỷ lệ học sinh đạt
giải học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh có tiến bộ.
I.3. Quản lí:
I.3.1. Trình độ đào tạo, phẩm chất chính trị.

Hai đồng chí Cán bộ quản lý có trình độ đào tạo Đại học sư phạm, khoa tiểu
học. Trình độ chính trị: Trung cấp chính trị. Chấp hành tốt chủ trương chính sách của
Đảng, Pháp luật Nhà nước, Luôn tâm huyết với nghề nghiệp, năng động, sáng tạo
trong công việc, nhiệt tình, tích cực trong tác. Những năm qua, đưa chất lượng giáo
dục của Nhà trường phát triển tốt, chất lượng Giáo viên và học sinh phát triển năm sau
cao hơn năm trước
I.3.2. Công tác tham mưu, chỉ đạo và tổ chức thực hiện.
Thực hiện Chỉ thị năm học của Bộ GD&ĐT, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm
học của Sở GD&ĐT Quảng Bình; Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của Phòng
GD-ĐT Quảng Trạch, mục tiêu và các giải pháp phát triển kinh tế-xã hội của xã, Ban
giám hiệu đã tích cực tham mưu, kịp thời đề xuất các giải pháp cho đảng uỷ, Chính
quyền lãnh đạo địa phương, chỉ đạo, đầu tư nguồn lực, chính sách hỗ trợ phát triển
giáo dục của nhà trường.
Trong những năm học qua, Trường đã tham mưu UBND xã về kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ năm học, đề xuất hỗ trợ cho phát triển giáo dục, Hội đồng giáo dục xã,
ban chỉ đạo các cuộc vận động, phong trào thi đua…; xây dựng kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ năm học, kế hoạch thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực”, kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học; Chủ động phối hợp tốt
với các ban, ngành, đoàn thể trong xã, thôn để chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả
các chủ trương, chính sách, kế hoạch phát triển giáo dục trên địa bàn xã.
5
Nhà trường đã bám sát Chỉ thị, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của cấp
trên, cụ thể hóa phù hợp tình hình thực tế của đơn vị, xây dựng kế hoạch mang tính
khả thi. Tổ chức thực hiện với nhiều biện pháp phù hợp, huy động được sức mạnh của
cá nhân, tập thể. Nhiều đồng chí CB, GV gương mẫu, bám trường, bám lớp, tích cực,
sáng tạo thực hiện tốt quyền, trách nhiệm của mình và có chiều sâu trong quản lí, điều
hành; quy tụ được đội ngũ, phát huy vai trò của các tổ chức đoàn thể trong trường, khai
thác cộng đồng trong việc tham gia quản lí nhà trường.
Tuy nhiên, công tác quản lí còn lúng túng trong cơ chế mới; xã hội hóa giáo dục
có chiều hướng phát triển nhưng chưa sâu rộng.

I.3.3. Công tác kiểm tra, kiểm định đánh giá chất lượng
Thực hiện có nền nếp công tác kiểm tra trường học và giáo viên, góp phần giữ
vững kỷ cương, nền nếp dạy, học và công tác quản lý nhà trường.
Bám sát hướng dẫn của Sở GD&ĐT, Phòng GD-ĐT, Nhà trường đã chủ động
xây dựng kế hoạch và sớm triển khai thực hiện công tác kiểm tra nội bộ trường học,
chú trọng kiểm tra chuyên môn, kiểm định chất lượng, đánh giá đội ngũ có nền nếp,
thực chất góp phần nâng cao hiệu quả chất lượng dạy học, giáo dục của nhà trường.
Thực hiện 3 công khai và 4 kiểm tra, công tác kiểm tra nội bộ, đánh giá giáo viên và
lao động một cách nghiêm túc, thực chất.
Công tác quản lí giáo dục trong trường ngày càng được chủ động, phát huy
trách nhiệm của cá nhân. Công tác quản lí của Nhà trường được đổi mới, tăng cường kỉ
cương, nền nếp, bộ mặt nhà trường được thay đổi, các mặt hoạt động của Hội đồng sư
phạm được củng cố, phát triển, đạt kết quả khá tốt.
PHẦN II.
CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ CÁC KHÓ KHĂN, THÁCH THỨC
A. CÁC MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU ĐẶT RA TRONG KẾ HOẠCH NĂM
HỌC 2011-2012
Củng cố vững chắc kết quả PC GDTH đúng độ tuổi mức 1.
Tập trung cho hoạt động nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; chú trọng giáo
dục đạo đức, kỹ năng sống. Nâng cao chất lượng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu
nâng cao chất lượng giải.
Xây dựng đội ngũ đủ số lượng, duy trì 100% đạt chuẩn trở lên, không có CB,
GV, NV vi phạm đạo đức, lối sống, pháp luật. Nâng cao tỷ lệ ứng dụng công nghệ
thông tin vào dạy học.
Huy động nguồn lực tăng trưởng CSVC và thiết bị dạy học, tu bổ khuôn viên
trường học, duy trì trường chuẩn Quốc gia mức độ 1.
CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CƠ BẢN:
II.1. Tiếp cận:
* Mục tiêu 1. Duy trì số lượng, thực hiện phổ cập giáo dục THĐĐT mức1:
* Các chỉ tiêu:

1.1. Huy động 100% trẻ trong độ tuổi vào trường.
6
1.2. Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%, 100% học sinh lớp 5 hoàn thành
chương trình tiểu học.
1.3. Củng cố nâng cao kết quả phổ cập GDTH ĐĐT.
* Mục tiêu 2. Xây dựng cơ sở vật chất, tăng trưởng thiết bị dạy học.
* Các chỉ tiêu :
2.1. Xây dựng công trình vệ sinh riêng cho Giáo viên, tu sửa 2 phòng học cấp 4.
2.2. Nối mạng Internet cho Phòng dạy Tin học. Huy động các nguồn lực để mua
sắm thiết bị thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, dạy học.
2.3. Xây dựng thêm công trình vệ sinh riêng cho Giáo viên, tu sửa 2 phòng học
cấp 4, trang trí lại 10 phòng học, tu bổ khuôn viên, xây dựng nhà để xe cho học sinh.
II.2. Chất lượng:
* Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng đội ngũ và nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện.
* Các chỉ tiêu:
- Giáo viên:
3.1. Đảm bảo tỷ lệ giáo viên trên lớp theo đúng quy định của Huyện 1,2 GV/lớp
đối với dạy 2 buổi/ngày.
3.2. 100% giáo viên đạt chuẩn về trình độ đào tạo, trong đó đạt trình độ trên
chuẩn đào tạo 87,5%.
- 81,8% CBQL, GV, NV có chứng chỉ A, B Tin học, 81,5% GV có chứng chỉ A
Ngoại ngữ trở lên.
- Học sinh:
3.3. 100% lớp học tổ chức dạy 2 buổi/ngày.
3.4. Hạnh Kiểm: 100% học sinh Thực hiện đầy đủ.
3.5. Học lực: Khá Giỏi: 70% trở lên; Học sinh lên lớp 99,6% trở lên; 100% học
sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học;
- Chất lượng học sinh giỏi dự thi đạt giải cấp Huyện 2-4 em, cấp Tỉnh 1 em.
II.3. Quản lí:

* Mục tiêu 4: Nâng cao năng lực và hiệu lực quản lý.
* Các chỉ tiêu:
4.1. Nâng cao năng lực quản lý tài chính trong trường học: Tiếp tục đổi mới tư
duy và phương thức để nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước, quản lý sự nghiệp. Phát
huy tính chủ động và tự chịu trách nhiệm trong việc quản lý các hoạt động của Nhà
trường, sử dụng ngân sách, tổ chức quá trình dạy học, giáo dục trong nhà trường.
- Thực hiện tốt quản lý các nguồn kinh phí, tài sản đúng quy định, đảm bảo dân
chủ, công khai.
4.2. Nâng cao năng lực của hiệu trưởng về quản lý trường học: Chỉ đạo và tổ
chức thực hiện đổi mới công tác hành chính; sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật tiên
tiến, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục, thực hiện công tác thông tin
thông suốt, hiệu quả

7
*Mục tiêu 5: Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và phong trào thi
đua.
* Các chỉ tiêu:
5.1. Không có giáo viên và học sinh vi phạm cuộc vận động “Hai không” với 4
nội dung. Thực hiện tốt cuộc vận động “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức
tự học và sáng tạo”. Thực hiện làm việc có tính khoa học của Bác Hồ trong các hoạt
động về “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
5.2. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh để phong trào thi đua “Xây
dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” đạt Khá. Xây dựng được mô hình cá
nhân điển hình tiên tiến trong học sinh và giáo viên.
5.3. Xây dựng trường học an toàn về An ninh trật tự đạt : Tốt
* Mục tiêu 6: Phát huy hiệu quả công tác XHHGD.
* Các chỉ tiêu:
6.1. Vận động 100% phụ huynh tham gia đóng góp xây dựng mua sắm CSVC.
6.2. Thực hiện có hiệu quả điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh. Thực hiện tốt
quy chế công khai đối với trường học.

6.3. Chủ động tích cực tham mưu tốt với cấp uỷ Đảng chính quyền địa phương
và hội đồng giáo dục xã về công tác xã hội hoá giáo dục.
6.4. Tham mưu tốt với địa phương trong công tác tuyên truyền, vận động mọi tổ
chức, mọi người cùng tham gia tốt cuộc vận động và phong trào thi đua.
- Tạo nhiều hình thức huy động các hoạt động các lực lượng xã hội vào việc
xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện. Huy động tổng lực kinh phí của dân để tôn tạo khuôn viên xanh - sạch - đẹp.
- Luôn thắt chặt mối quan hệ chặt chẽ giữa nhà trường với cha mẹ HS và cộng
đồng xã hội. Đặc biệt là hội khuyến học các cấp và cộng đồng học tập.
- Tổ chức ký cam kết với Hội Cựu giáo chức, Hội Khuyến học trong việc phối
kết hợp cùng với nhà trường thực hiện hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.
* Mục tiêu 7. Hiệu trưởng và các thành viên bộ phận kế toán, tài vụ nắm
vững nguyên tắc tài chính, kịp thời quản lý tài chính theo văn bản mới. Xây dựng
các quy chế và quản lý hoạt động theo quy chế hoạt động của nhà trường, xây
dựng các kế hoạch và thực hiện theo kế hoạch đề ra.
* Các chỉ tiêu:
7.1. Đáp ứng các chế độ, chính sách cho người lao động đúng quy định.
7.2. Đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả.
7.3. Ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế hoạt động của nhà trường, quy
chế đánh giá, xếp loại CB - GV, nội quy học sinh
7.4. Xây dựng kế hoạch năm học 2012 - 2013, kế hoạch tác nghiệp theo từng nội
dung hoạt động chính, kế hoạch kiểm tra nội bộ…
B. CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC, KHÓ KHĂN THÁCH THỨC:
Bảng: Các kết quả đạt được, khó khăn và thách thức
Mục
Kết quả đạt được Khó khăn Hành động tiếp theo
8
tiêu
Công
tác số

lượng
PC
- Giữ vững và duy trì PCGDTH
đúng độ tuổi:
- Huy động trẻ 6 tuổi đến 14 tuổi đến
trường đạt 100%.
- Giữ vững số lượng 340/340 học
sinh đến cuối năm học, không có học
sinh bỏ học.
- Duy trì sĩ số hàng ngày đạt 99.8%.
- Hiệu quả đào tạo: 65/65 (100%)
Học sinh đa số
con gia đình làm
nông nghiệp, cha
mẹ lam lũ suốt
ngày ngoài đồng
ruộng nên việc
chăm sóc nền nếp
học tập của con
em ở nhà không
thường xuyên, phụ
huynh HS thiếu
quan tâm
- Điều tra cập nhật thông tin,
số liệu chính xác, kịp thời.
- Nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện, chú trọng công tác
bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ
đạo học sinh yếu.
- Thực hiện cam kết giữa nhà

trường và gia đình.
- Phối kết hợp với các tổ chức
đoàn thể.
Chất
lượng
GD
văn
hoá
- Tỷ lệ học sinh lên lớp đợt 1:
274/277em; đạt 98,9 %,
- HTCTTH (lớp 5): 65/65 em; tỷ lệ:
100%.
-HSG: 114 tỷ lệ: 33,5%; tăng 4,7%
Tiên tiến: 156 tỷ lệ: 45,9% tăng
1,0%
- Học sinh giỏi lớp 5: có 4 em giải
cấp huyện; 1 em đạt giải ba cấp Tỉnh.
Đạt giải năng khiếu 01.
- Học sinh nhận
thức chậm, chóng
quên, một số phụ
huynh thiếu quan
tâm đến con em,
còn giao cho nhà
trường và các thầy
cô giáo.
- Thực hiện nghiêm túc chương
trình
- Đổi mới công tác kiểm tra,
đánh giá.

- Lấy chất lượng để làm thước
đo cho quá trình công tác của
mỗi giáo viên.
- Tổ chức tốt phong trào thi
đua, khen thưởng.

Chất
lượng
đội ngũ
- Đội ngũ đoàn kết có trách nhiệm
cao.
- Có 7/16 đ/c xếp năng lực loại tốt
(đạt:43,7%)
- 9/16 đ/c xếp năng lực sư phạm loại
khá (56,3%).
- Có 2 giáo viên dạy giỏi cấp huyện
- Có 4 đ/c chiến sỹ thi đua cấp cơ sở.
- LĐTT: 14/20 (70,0%)
Chất lượng đội
ngũ không đồng
đếu, công tác
UDCNTT còn hạn
chế.
- Phân quyền tự chủ trách
nhiệm cho Tổ trưởng , giáo
viên,
- Khuyến khích, tạo điều kiện
cho giáo viên sử dụng CNTT.
Bồi dưỡng đội ngũ thường
xuyên.

Tổ chức học tập để nâng
chuẩn.
- Gắn trách nhiệm nâng cao
chất lượng hơn.
Công
tác XD
tu sửa
CSVC
- Xây nhà vệ sinh cho Giáo viên 250
000 000 đ.
-Tu sửa hai phòng họccấp4 : 400 000
000 đ
- Làm nhà xe, xây bồn hoa: 35 000
000 đồng
- Máy tính: 50 000 000 đồng
- Trang trí phòng học
14 000 000 đồng
- Tăng trưởng thư viện:
5 000 000 đồng
- Kinh tế địa
phương khó
Khăn, tỷ lệ hộ
nghèo cao
- Tiếp tục trang trí lại phòng
học, phòng chức năng.
- Quy hoạch và xây dựng hệ
thống bồn hoa, cây cảnh, sân
chơi bãi tập phù hợp.
- Huy động nguồn lực từ cha
mẹ học sinh.

- Tham mưu tích cực với địa
phương.
- Khai thác nội tâm, phát huy
nội lực
Cuộc
vận - Thực hiện nghiêm túc nội dung các - Cơ sở vật chất
- Thực hiện nghiêm túc hơn
nữa các cuộc vận động và các
9
động
và các
phong
trào thi
đua
cuộc vận động.
- Phong trào trường học thân thiên,
HSTC đạt loại Tốt
còn hạn chế hoạt động “Học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh”.
- Nâng cao chất lượng Phong
trào thi đua “Trường học thân
thiện, học sinh tích cực”.
PHẦN III:
CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
TRONG NĂM HỌC 2012- 2013
A. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH:
Căn cứ Nghị quyết Đại hội lần thứ XI của Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội
nhập quốc tế;

Căn cứ Công văn số 5379/BGDĐT-GDTH ngày 20/8/2012 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2012 – 2013 đối với
giáo dục tiểu học;
Căn cứ Quyết định số 1434/QĐ-CT ngày 25/6/2012 của UBND tỉnh về kế hoạch
thời gian năm học 2012- 2013 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục
thường xuyên;
Căn cứ Công văn số 1621/SGDĐT- GDTH ngày 28/8/2012 của Giám đốc Sở
GD-ĐT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2012 – 2013 đối với cấp Tiểu học;
Căn cứ Công văn số 263/PGD ĐT-GDTH của Phòng GD-ĐT Quảng Trạch
ngày 10/9/2012 V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2012 – 2013 đối với cấp
Tiểu học;
Mục tiêu n¨m häc “Tiếp tục tập trung mọi nguồn lực để đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục Tiểu học. Trọng tâm là đổi mới công tác quản lý; đổi mới dạy học; đẩy
mạnh giáo dục toàn diện, tăng cường hoạt động ngoài giờ lên lớp, giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh. Xây dựng môi trường học tập thân thiện, xây dựng trường Xanh-
Sạch- Đẹp- An toàn”. Trường tiểu học số 2 Quảng Xuân xây dựng kế hoạch năm học
2012-2013 như sau:
B. CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
TRONG NĂM HỌC 2012 - 2013
CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỤ THỂ:
III.1. Tiếp cận:
* Mục tiêu 1. Công tác huy động và phổ cập giáo dục THĐĐT:
* Các chỉ tiêu:
1.1: Củng cố vững chắc trường đạt chuẩn phổ cập GDTH ĐĐT mức 1.
1.2. Huy động 100% trẻ trong độ tuổi vào trường. Duy trì số lượng học sinh
100%.
1.3. Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%, 100% học sinh lớp 5 hoàn thành
chương trình tiểu học.
* Các hoạt động:
10

- Tích cực thực hiện công tác phổ cập GDTHĐĐT, điều tra, cập nhật số liệu
chính xác trong các loại hồ sơ.
- Cam kết ngay từ ngày khai giảng giữa phụ huynh, học sinh với nhà trường
không để học sinh bỏ học.
- Đưa vào nghị quyết Đảng ủy, các tổ chức để đánh giá thi đua bình bầu danh
hiệu gia đình, nếu có con bỏ học là không đạt gia đình văn hoá.
- Phát động, kêu gọi giáo viên, đại biểu, học sinh ủng hộ học sinh nghèo có nguy
cơ bỏ học trong lễ khai giảng.
- Nắm chắc hoàn cảnh từng học sinh, cùng phối hợp các tổ chức đoàn thể trong
địa phương để vận động cương quyết không để học sinh bỏ học.
- Tham mưu với UBND xã, các tổ chức đoàn thể trong địa phương và Hội cha
mẹ học sinh, tiếp tục có chính sách hỗ trợ đối với học sinh có hoàn cảnh khó khăn để
các em tiếp tục được đến trường.
* Mục tiêu 2. Xây dựng cơ sở vật chất, tăng trưởng thiết bị dạy học.
* Các chỉ tiêu:
2.1. Xây 6 phòng học cao tầng 2,5 tỷ đồng; Tu sửa 3 phòng chức năng 700 triệu
đồng; Làm lại sân trường: 200 triệu đồng (kinh phí dự án, xin huyện và ngân sách xã)
Trình UBND Xã.
2.2. Trang trí lại 02 phòng học và trước dãy trường 2 tầng.: 14 triệu đồng (Hội
CMHS đóng góp)
2.3. Trang bị thªm s¸ch, tµi liệu vµ thiết bị dạy học: 5 triệu đồng (kinh phÝ chi
TX)
2.4. Tu sửa tôn tạo lại sân trường: 39 triệu đồng (Hội CMHS đóng góp).
2.5. Mua thêm 01 bộ máy đèn chiếu để phục vụ đổi mới phương pháp dạy học;
Mua thêm 02 đàn Oocgan; Kết nối mạng Internet 2 Phòng BGH, Phòng Thư viện.
- Tổng kinh phí Xây dựng và mua sắm CSVC ước tính khoảng 3 tỷ 454 triệu
đồng
* Các hoạt động:
- Tham mưu tích cực với UBND xã để tranh thủ các dự án, kiên cố hoá trường
học, chương trình mục tiêu quốc gia.

- Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục để tăng trưởng CSVC, thiết bị dạy học,
ưu tiên mua sắm thiết bị dạy học hiện đại phục vụ ứng dụng CNTT.
- Khuyến khích giáo viên đầu tư mua sắm thiết bị dạy học cá nhân (máy tính
xách tay), thực hiện kết nối mạng Internet không dây để khai thác tài nguyên dạy học
và trao đổi thông tin…
- Thực hiện chế độ kiểm kê tài sản hàng năm có quy định chặt chẽ việc sử dụng
và bảo quản tài sản tập thể.
- Tiếp tục giáo dục ý thức CBGV, CNV và học sinh bảo vệ tài sản của nhà
trường. Giao trách nhiệm cụ thể cho cá nhân và tập thể lớp.
- Kế toán trường cân đối ngân sách mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học
đúng quy trình có hiệu quả.
III.2. Chất lượng:
11
* Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng đội ngũ và nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện.
* Các chỉ tiêu:
- Giáo viên, nhân viên:
3.1. Đảm bảo tỷ lệ giáo viên trên lớp theo đúng quy định của Huyện 1,2 GV/lớp
đối với dạy 2 buổi/ngày.
3.2. 100% giáo viên, nhân viên đạt chuẩn về trình độ đào tạo, trong đó đạt trình
độ trên chuẩn đào tạo 87,5%; 81,8% CBQL, GV, NV có chứng chỉ A, B Tin học,
81,5% GV có chứng chỉ A Ngoại ngữ trở lên.
* Các hoạt động:
- Xây dựng kế hoạch, đề nghị Phòng GD-ĐT tham mưu UBND huyện giao chỉ
tiêu biên chế đội ngũ, biên chế hợp đồng theo năm học 2012 - 2013.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho 07 Giáo viên, nhân viên đang được đào tạo trình độ
Đại học tại chức và từ xa.
- Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng trong đội ngũ CB, GV, NV.
- Học sinh:
3.3. 100% lớp học tổ chức dạy 2 buổi/ngày.

3.4. Hạnh Kiểm: 100% học sinh Thực hiện đầy đủ.
3.5. Xếp loại học lực:
Lớp TSHS
HS
Dự
XL
Xếp loại GD cuối năm
Lên lớp
đợt 1
%
Giỏi % Khá % T.Bình %
1
68
68
68
68
20
20
29,4
29,4
36
36
52,9
52,9
12
12
17,7
17,7
68
68

100
100
2
59
59
59
59
17
17
28,8
28,8
30
30
50,8
50,8
11
11
18,6
18,6
58
58
98,3
98,3
3
71
71
71
71
33
33

46,5
46,5
28
28
39,4
39,4
9
9
12,7
12,7
70
70
98,6
98,6
4
79
79
79
79
35
35
44,3
44,3
27
27
34,2
34,2
11
11
13,9

13,9
78
78
98,7
98,7
5
66
66
66
66
14
14
21,2
21,2
32
32
48,5
48,5
19
19
28,8
28,8
66
66
100
100
TT
343
343
343

343
119
119
38,2
38,2
153
153
44,6
44,6
62
62
18,2
18,2
340
340
99,1
99,1
Giảm tỷ lệ xếp loại giáo dục yếu xuống dưới 1%, nâng tỷ lệ học sinh xếp loại
giáo dục khá, giỏi từ 80% trở lên; 100% học sinh lớp 5 HT CTTH.
- Chất lượng học sinh giỏi: Đạt giải cấp huyện 2-4 em, cấp Tỉnh 1-2 em.
- Học sinh năng khiếu: Đạt giải cấp Huyện: 2-4 em, cấp Tỉnh 1-2 em
* Các hoạt động:
- Chỉ đạo dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng, sát đối tượng; tiếp tục thực
hiện tốt công tác rà soát, phân loại đối tượng học sinh, có kế hoạch phụ đạo, kèm cặp,
giúp đỡ học sinh yếu, kém tiến bộ. Đầu tư CSVC phục vụ dạy học.
- Tăng cường công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng Giáo viên; chỉ đạo triển khai
chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học theo từng chủ đề, từng khâu của quá trình dạy
học; đẩy mạnh ứng dụng CNTT với việc đánh giá tính hiệu quả tiết dạy.
- Chú trọng tính trung thực, hiệu quả trong quá trình kiểm tra đánh giá chất
lượng hoạt động giảng dạy của giáo viên, kết quả học tập của học sinh với việc kiểm

định chất lượng chặt chẽ từ lớp đến Trường.
12
- Quan tâm công tác tuyển chọn, sàng lọc, bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh
năng khiếu và lựa chọn giáo viên bồi dưỡng để tăng cường công tác bồi dưỡng mang
tính chuyên sâu cao.
III.3. Quản lý:
* Mục tiêu 4: Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý.
* Các chỉ tiêu:
4.1. Nâng cao năng lực quản lý tài chính trong trường học: Tiếp tục đổi mới tư
duy và phương thức để nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước, quản lý sự nghiệp. Phát
huy tính chủ động và tự chịu trách nhiệm trong việc quản lý các hoạt động của Nhà
trường, sử dụng ngân sách, tổ chức quá trình dạy học, giáo dục trong nhà trường.
- Thực hiện tốt quản lý các nguồn kinh phí, tài sản đúng quy định, đảm bảo dân
chủ, công khai.
4.2. Nâng cao năng lực của hiệu trưởng về quản lý trường học: Chỉ đạo và tổ
chức thực hiện đổi mới công tác hành chính; sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật tiên
tiến, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục, thực hiện công tác thông tin
thông suốt, hiệu quả
4.3. Xây dựng các tổ chức trong nhà trường: Chi bộ, công đoàn, Đội TNTP Hồ
Chí Minh thành những tổ chức mạnh xuất sắc về mọi mặt.
4.4. Đảm bảo chế độ thông tin báo cáo, nhận và báo cáo các thông tin kịp thời.
* Các hoạt động:
- Cân đối, tiết kiệm chỉ tiêu ngân sách nghiệp vụ cho công tác đào tạo, bồi
dưỡng.
- BGH thường xuyên tập huấn công tác quản lý cho đội ngũ tổ trưởng, tổ phó và
các giáo viên đứng đầu các tổ chức đoàn thể.
- BGH phối hợp với các tổ chuyên môn tiến hành kiểm tra nội bộ trường học
theo quy định.
- Phân công phần hành, trách nhiệm cụ thể cho từng cá nhân trong lãnh đạo để
gắn trách nhiệm trong việc thực hiện kế hoạch.

- Tổ chức tham quan học tập các đơn vị điển hình trong và ngoài huyện.
- Thành lập các tiểu ban giúp việc cho BGH để hoàn thành nhiệm vụ đề ra.
- Luôn tự bồi dưỡng nghiệp vụ, năng lực quản lý hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
được giao.
*Mục tiêu 5: Thực hiên có hiệu quả các cuộc vận động và phong trào thi
đua.
* Các chỉ tiêu:
5.1. Không có giáo viên và học sinh vi phạm cuộc vận động “Hai không” với 4
nội dung. Thực hiện tốt cuộc vận động “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức
tự học và sáng tạo”. Xây dựng được mô hình cá nhân điển hình tiên tiến trong học sinh
và giáo viên.
5.2. Thực hiện làm việc có tính khoa học của Bác Hồ trong cuộc vận động “Học
tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
5.3. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh để phong trào thi đua “Xây
dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” đạt Tốt.
13
5.4. Xây dựng trường học an toàn về An ninh trật tự đạt : Tốt
* Các hoạt động:
- Thành lập Ban chỉ đạo, xây dựng kế hoạch triển khai cuộc vận động sát với
thực tiễn, phù hợp với tình hình điều kiện ở địa phương.
- Tuyên truyền sâu rộng bằng hình thức tổ chức cho tất cả cán bộ, giáo viên, phụ
huynh và học sinh được quán triệt về các cuộc vận động và phong trào.
- Tổ chức đăng ký ký cam kết thực hiện đến cá nhân giáo viên, tổ chuyên môn,
tập thể sư phạm và học sinh, phụ huynh.
- Đẩy mạnh công tác kiểm tra, đánh giá, kỷ cương, nề nếp trường học, kiên
quyết loại trừ các hiện tượng tiêu cực trong thi cử, đánh giá, dạy thêm học thêm không
đúng quy định và bệnh thành tích trong công tác thi đua khen thưởng.
- Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ trường học và thực hiện đánh giá một
cách dân chủ, công khai.
- Tham mưu với địa phương và phụ huynh có kế hoạch xây dựng mới công trình

vệ sinh theo quy định.
- Tổ chức cho học sinh lao động làm vệ sinh khuôn viên trường học; trồng,
chăm sóc bồn hoa, cây cảnh và cây xanh (phân công, giao cụ thể cho từng lớp).
- Giao trách nhiệm cho Đoàn, Đội tổ chức các trò chơi dân gian và các hoạt
động vui chơi giải trí phù hợp với lứa tuổi học sinh.
- Tích cực công tác chăm sóc nghĩa trang liêt sỹ.
* Mục tiêu 6: Phát huy hiệu quả công tác XHHGD.
* Các chỉ tiêu:
- Thực hiện tốt công tác XHHGD.
6.1. Vận động 100% phụ huynh tham gia đóng góp xây dựng mua sắm CSVC.
6.2. Thực hiện có hiệu quả điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh. Thực hiện tốt
quy chế công khai đối với trường học.
6.3. Chủ động tích cực tham mưu tốt với cấp uỷ Đảng chính quyền địa phương
và hội đồng giáo dục xã về công tác xã hội hoá giáo dục.
6.4. Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động mọi tổ chức, mọi người cùng
tham gia tốt cuộc vận động và phong trào thi đua.
6.5. Tạo nhiều hình thức huy động các hoạt động các lực lượng xã hội vào việc
xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện. Huy động tổng lực kinh phí của dân để tôn tạo khuôn viên xanh - sạch - đẹp.
* Các hoạt động:
- Luôn thắt chặt mối quan hệ chặt chẽ giữa nhà trường với cha mẹ HS và cộng
đồng xã hội. Đặc biệt là hội khuyến học các cấp và cộng đồng học tập.
- Tìm mọi cách huy động các lực lượng xã hội đóng góp xây dựng cơ sở vật chất
cho nhà trường.
- Tổ chức ký cam kết với Hội Cựu giáo chức, Hội Khuyến học trong việc phối
kết hợp cùng với nhà trường thực hiện hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.
Mục tiêu 7. Hiệu trưởng và các thành viên bộ phận kế toán, tài vụ nắm
vững nguyên tắc tài chính, kịp thời quản lý tài chính theo văn bản mới. Xây dựng
14
cỏc quy ch v qun lý hot ng theo quy ch hot ng ca nh trng, xõy

dng cỏc k hoch v thc hin theo k hoch ra.
* Cỏc ch tiờu:
7.1. ỏp ng cỏc ch , chớnh sỏch cho ngi lao ng ỳng quy nh.
7.2. m bo nguyờn tc cụng khai, minh bch, tit kim, hiu qu.
7.3. Ban hnh quy ch chi tiờu ni b, quy ch hot ng ca nh trng, quy
ch ỏnh giỏ, xp loi CB - GV, ni quy hc sinh
7.4. Xõy dng k hoch nm hc 2012 - 2013, k hoch tỏc nghip theo tng
ni dung hot ng chớnh, k hoch kim tra ni b
* Cỏc hot ng:
- Duy trỡ nghiờm tỳc ch lm vic ca b phn ti v, khụng ngng hc tp
Lut k toỏn v Lõt ngõn sỏch, cp nht cỏc vn bn hng dn ca cp trờn.
- Tham gia cỏc t tp hun do cỏc c quan ti chớnh chuyờn trỏch t chc.
- Thng xuyờn kim tra hot ng thu chi v h thng s sỏch theo dừi hot
ng ti chớnh ca nh trng.
- Thc hin cụng khai hoỏ ti chớnh ỳng quy nh.
- T chc hp ct cỏn vo cui dp hố phõn cụng cỏn b biờn son cỏc loi
quy ch v cỏc bn k hoch.
- T chc hi ngh CB - GV u nm hc thụng qua v thng nht cỏc vn bn
trờn.
- Phõn cụng trong BGH qun lý cỏc phn hnh, kim tra vic thc hin v cỏc
quy ch.
ng ký danh hiệu thi ua cuối năm
+ Danh hiu: TTL tiờn tin .
+ Chi b: TSVM .
+ Cụng on: Vng mnh Xut sc.
+ Liờn i TNTP: Liờn i mnh xut sc.
+ Duy trỡ n v vn hoỏ.
+ Th vin t: t chun.
+ Trờng học thân thiện HS tích cực: Tốt.
+ Trờng học an ninh trật tự: Tốt

+ Chun V sch, ch p: 11 lp/13 lp, chim t l: 84,6%.
+ Giỏo viờn dy gii huyn: 2 GV, cấp tỉnh: 01; HS lp 5 thi Toỏn tui th t
gii Huyn: 2 gii; Tnh: 1Gii.
+ Tham gia Hội thi vit ch p 1 em t gii Huyn, Giao lu ting hỏt dõn ca:
1 em t gii Huyn.
+ Học sinh năng khiếu: t gii cấp huyện 02; Cp Tnh 01 em.
PHN IV.
CC MC TIấU, CH TIấU V K HOCH HOT NG
TRONG NM HC 2013-2014
15
CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỤ THỂ
IV.1. Tiếp cận:
* Mục tiêu 1. Duy trì số lượng, thực hiện phổ cập giáo dục THĐĐT mức1:
* Các chỉ tiêu:
1.1. Huy động 100% trẻ trong độ tuổi vào trường.
1.2. Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%, 100% học sinh lớp 5 hoàn thành
chương trình tiểu học.
1.3. Củng cố nâng cao kết quả phổ cập GDTHĐĐT, phấn đấu đạt chuẩn
PCGDTH Đ ĐT mức 2.
* Mục tiêu 2. Xây dựng cơ sở vật chất, tăng trưởng thiết bị dạy học.
* Các chỉ tiêu :
2.1. Tiếp tục tham mưu công tác kiên cố hoá trường học.
2.2. Tôn tạo lại sân trường, cổng trường và hàng rào bao quanh trường đúng
chuẩn. Huy động các nguồn lực để mua sắm thiết bị thực hiện ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, dạy học.
2.3. Xây dựng lại nhà vệ sinh cho học sinh.
2.4. Xây dựng "Xanh – Sạch – Đẹp" và duy trì đạt trường Chuẩn Quốc gia sau
5 năm kiểm tra lại.
IV.2. Chất lượng:
* Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng đội ngũ và nâng cao chất lượng giáo dục

toàn diện.
* Các chỉ tiêu:
- Giáo viên:
3.1. Đảm bảo tỷ lệ giáo viên trên lớp theo đúng quy định của Huyện 1,5 GV/lớp
đối với dạy 2 buổi/ngày.
3.2. Phấn đấu có 7 đồng chí GV, NV hoàn thành chương trình Đại học đưa tỷ lệ
CB, GV, NV trên chuẩn đạt 96%.
- 90% CBQL, GV, NV có chứng chỉ A, B Tin học, 90% GV có chứng chỉ A
Ngoại ngữ trở lên.
3.3. Xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học: (trong đó: loại xuất sắc
40%, khá 60%, không có trung bình).
- Học sinh:
3.4. 100% lớp học tổ chức dạy 2 buổi/ngày.
3.5. Hạnh Kiểm: 100% học sinh Thực hiện đầy đủ.
3.6. Học lực: Khá Giỏi: 80% trở lên; Học sinh lên lớp 99,6% trở lên; 100% học
sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học;
- Chất lượng học sinh giỏi dự thi đạt giải cấp Huyện 3-4 em, cấp Tỉnh 2 em.
IV.3. Quản lí:
* Mục tiêu 4: Nâng cao năng lực và hiệu lực quản lý.
* Các chỉ tiêu:
4.1. Nâng cao năng lực quản lý tài chính trong trường học: Tiếp tục đổi mới tư
duy và phương thức để nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước, quản lý sự nghiệp. Phát
16
huy tính chủ động và tự chịu trách nhiệm trong việc quản lý các hoạt động của Nhà
trường, sử dụng ngân sách, tổ chức quá trình dạy học, giáo dục trong nhà trường.
- Thực hiện tốt quản lý các nguồn kinh phí, tài sản đúng quy định, đảm bảo dân
chủ, công khai.
4.2. Nâng cao năng lực của hiệu trưởng về quản lý trường học: Chỉ đạo và tổ
chức thực hiện đổi mới công tác hành chính; sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật tiên
tiến, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục, thực hiện công tác thông tin

thông suốt, hiệu quả
*Mục tiêu 5: Thực hiên có hiệu quả các cuộc vận động và phong trào thi
đua.
* Các chỉ tiêu:
5.1. Không có giáo viên và học sinh vi phạm cuộc vận động “Hai không” với 4
nội dung. Thực hiện tốt cuộc vận động “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức
tự học và sáng tạo”. Thực hiện làm việc có tính khoa học của Bác Hồ trong các hoạt
động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
5.2. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh để phong trào thi đua “Xây
dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” đạt Tốt. Xây dựng được mô hình cá
nhân điển hình tiên tiến trong học sinh và giáo viên.
5.3. Xây dựng trường học an toàn về An ninh trật tự đạt : Tốt
* Mục tiêu 6: Phát huy hiệu quả công tác XHHGD.
* Các chỉ tiêu:
6.1. Vận động 100% phụ huynh tham gia đóng góp xây dựng mua sắm CSVC.
6.2. Thực hiện có hiệu quả điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh. Thực hiện tốt
quy chế công khai đối với trường học.
6.3. Chủ động tích cực tham mưu tốt với cấp uỷ Đảng chính quyền địa phương
và hội đồng giáo dục xã về công tác xã hội hoá giáo dục.
6.4. Tham mưu tốt với địa phương trong công tác tuyên truyền, vận động mọi tổ
chức, mọi người cùng tham gia tốt cuộc vận động và phong trào thi đua.
* Mục tiêu 7. Hiệu trưởng và các thành viên bộ phận kế toán, tài vụ nắm
vững nguyên tắc tài chính, kịp thời quản lý tài chính theo văn bản mới. Xây dựng
các quy chế và quản lý hoạt động theo quy chế hoạt động của nhà trường, xây
dựng các kế hoạch và thực hiện theo kế hoạch đề ra.
* Các chỉ tiêu:
7.1. Đáp ứng các chế độ, chính sách cho người lao động đúng quy định.
7.2. Đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả.
7.3. Ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế hoạt động của nhà trường, quy
chế đánh giá, xếp loại CB - GV, nội quy học sinh

7.4. Xây dựng kế hoạch năm học 2012 - 2013, kế hoạch tác nghiệp theo từng nội
dung hoạt động chính, kế hoạch kiểm tra nội bộ…
PHẦN V.
THÔNG TIN TÀI CHÍNH
1. Chi thường xuyên : 1 290 000 000 đồng
1. Chi thường xuyên : 1 290 000 000 đồng
17
Trong đó: 1. lương, các khoản có tính chất lương: 1 168 000 000 đồng
Trong đó: 1. lương, các khoản có tính chất lương: 1 168 000 000 đồng
- Chi thường xuyên: 122 000 000
- Chi thường xuyên: 122 000 000
2. Chi không thường xuyên : 0 đồng
2. Chi không thường xuyên : 0 đồng
3. Chi đầu tư: 0 đồng
3. Chi đầu tư: 0 đồng
4. Chi CTMTQG: 0 đồng
4. Chi CTMTQG: 0 đồng
5. Các nguồn khác:
5. Các nguồn khác:
- Quỹ Đội: 5 933 000 đồng.
- Quỹ Đội: 5 933 000 đồng.
- Hội cha mẹ HS đóng góp xây dựng CSVC: 39 000 000 đồng
- Hội cha mẹ HS đóng góp xây dựng CSVC: 39 000 000 đồng

Công tác phát triển giáo dục năm học 2012-2013 và 2013-2014 ở trường TH số
2 Quảng Xuân có nhiều thuận lợi mới cùng với kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học
2011-2012 là tiền đề quan trọng. Song, bên cạnh đó cũng còn không ít khó khăn, yếu
kém. Cần tiếp tục có sự quan tâm giúp đỡ của lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo,
lãnh đạo các cấp, các ngành, các đoàn thể hữu quan và toàn xã hội trong địa phương.
Đặc biệt cần có sự nỗ lực và quyết tâm cao của Thầy và Trò trong trường. Nhất định

công tác giáo dục năm học 2012-2013, 2013-2014 sẽ được thực hiện thắng lợi.
XÁC NHẬN UBND XÃ HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Phòng GD-ĐT;
- UBND xã;
- Ban giám hiệu;
- Tổ CM;
- Lưu VP;


XÁC NHẬN PHÒNG GD&ĐT QUẢNG TRẠCH
18
19

×