Tài liệu ơn thi tốt nghiệp bộ mơn Địa lý12 THPT Năm học 2013
Chủ đề 2. ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
Nội Dung 1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I. Trình bày vị trí địa lý, giới hạn và phạm vi lãnh thổ Việt Nam?
1. Vò trí đòa lý
- Ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
- Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu bắc
- Hệ tọa độ đòa lý trên đất liền: Cực bắc: 23
0
27’, Cực nam :8
0
347, Cực đông: 109
0
24’9 ,Cực tây
:102
0
09
- Hệ toạ độ trên biển 6
0
50’B, 101
0
-107
0
Đ
- Nằm ở múi giờ số 7
2 Phạm vi lãnh thổ
a. Vùng đất
- Gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo,quần đảo có tổng diện tích là 331.212 km
2
- Có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền giáp Trung Quốc, Lào, Campuchia
- Đường bờ biển dài 3260km
- Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài khơi xa trên biển Đông là:
Hoàng Sa, Trường Sa.
b. Vùng biển
- Tiếp giáp 8 nước: TQ, Philippin, Maliaixia, Brunây, Xingapo, Thái Lan, Camphuchia,
Inđônêxia.
- Diện tích hơn 1 triệu km
2
- Vùng biển nước ta bao gồm 5 bộ phận( nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền kinh tế và thềm lục đòa.)
c. Vùng trời: Là khoảng không gian không giới hạn độ cao, bao trùm lên lãnh thổ nước ta.
3. Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế- xã hội và
quốc phòng?
a. Ý nghĩa tự nhiên
- Quy định thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
- Đa dạng về động - thực vật và có nhiều tài ngun khống sản.
- Có sự phân hố đa dạng về tự nhiên: phân hố Bắc - Nam, miền núi và đồng bằng…
- Nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán
b. Ý nghĩa kinh tế, văn hố - xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế:
+ Thuận lợi cho giao lưu với các nước và phát triển kinh tế
+ Dễ dàng trong việc hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngồi
- Về văn hóa - xã hội:
+ Thuận lợi cho nước ta chung sống hồ bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước
láng giềng và các nước trong khu vực ĐNA.
+ Bản sắc văn hóa đa dạng
- Về chính trị quốc phòng:
+ Vị trí qn sự đặc biệt quan trọng của vùng ĐNA.
+ Biển đơng có ý nghĩa rất quan trọng trong cơng cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ
đất nước
Nhóm bộ mơn Địa Lý Trường THPT Thăng Long-Lâm Hà
1
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp bộ môn Địa lý12 THPT Năm học 2013
NỘI DUNG 3. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
Bài 6,7 ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
1. Phân tích đặc điểm chung của địa hình nước ta?
a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước
+ Đồi núi thấp chiếm khoảng 60% diện tích
+ Núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích cả nước.
b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:
- Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bậc rõ rệt( 8 bậc)
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
- Địa hình gồm 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc - Đông Nam: Các dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn.
+ Hướng vòng cung: Các cánh cung vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn.
c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa:
- Lớp vỏ phong hóa dày, hoạt động xâm thực-bồi tụ diễn ra mạnh mẽ.
d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người:
- Các dạng địa hình nhân tạo xuất hiện ngày càng nhiều: công trình kiến trúc đô thị, hầm mỏ, giao thông, đê,
đập, kênh rạch…
2. Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình Việt Nam?
2.1. Khu vực đồi núi: Chia làm 4 khu vực:
a Vùng núi Đông Bắc:
- Giới hạn : Nằm ở tả ngạn sông Hồng.
- Có 4 cánh cung lớn, chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía Bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn,
Đông Triều.
- Địa hình nghiêng theo hướng tây bắc - đông nam: cao ở phớa Tây Bắc như Hà Giang, Cao Bằng; trung tâm là
đồi núi thấp (trung bỡnh 500-600 m); giáp đồng bằng là vùng đồi trung du (dưới 100 m).
bVùng núi Tây Bắc:
- Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả,
- Địa hình cao nhất nước ta, hướng chính: tây bắc - đông nam (3 dãy núi chính: Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao,
Pu Đen Đinh…)
- Cấu trúc:
+ Phía đông là dãy núi Hoàng Liên Sơn cao và đồ sộ
+ Phía tây dọc biên giới Việt - Lào là các dãy núi trung bình
+ Ở giữa là các dãy núi, sơn nguyên và cao nguyên đá vôi ,
+ Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông (S. Đà, S. Mã, S. Chu)
c. Trường sơn bắc:
- Giới hạn từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã
- Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng tây bắc - đông nam
- Địa thế cao ở hai đầu và thấp ở đoạn giữa, hẹp ngang.Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An, Phía Nam là
vùng núi Tây Thừa Thiên - Huế, ở giữa là vùng núi đá vôi Quảng Bình.
d. Vùng núi Trường sơn Nam
- Vị trí từ nam Bạch Mã đến miền đất cao Đông Nam Bộ
- Đặc điểm địa hình:
+ Gồm các khối núi và cao nguyên bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây.
+ Phía đông là khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ cao, đồ sộ, nghiêng về phía đông,
sườn dốc đứng.
+ Phía tây là các cao nguyên badan Plây Ku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh tương đối bằng phẳng và các
bán bình nguyên xen đồi.
Nhóm bộ môn Địa Lý Trường THPT Thăng Long-Lâm Hà
2
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp bộ môn Địa lý12 THPT Năm học 2013
e. Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du
+ Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
+ Bán bình nguyên ở ĐNB với bậc thềm phù sa cổ ở độ cao khoảng 100 m, bề mặt phủ ba dan ở độ cao
khoảng 200 m;
+ Dải đồi trung du rộng nhất ở rìa phía Bắc và phía Tây ĐB sông Hồng và thu hẹp lại ở rìa ĐB ven biển
miền Trung.
2.2 Khu vực đồng bằng
- Đồng bằng châu thổ (ĐB sông Hồng, ĐB sông Cửu Long)
* ĐB Sông Hồng
+ Do phù sa của hệ thống sông Hồng và Thái Bình bồi đắp, được khai phá từ lâu, nay đã biến đổi nhiều.
+ Diện tích: 15.000 km
2
.
+ Địa hình: Cao ở rìa Tây, Tây Bắc và thấp dần về phía biển, chia cắt thành nhiều ô nhỏ.
+ Khu vực trong đê, không được bồi đắp phù sa hàng năm, gồm các ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập
nước; khu vực ngoài đê được bồi đắp phù sa hàng năm.
* ĐB sông Cửu Long
+ Do phù sa của sông Tiền và sông Hậu bồi đắp, mới được khai thác sau ĐBSH.
+ Diện tích: 40.000 km
2
.
+ Địa hình: thấp và khá bằng phẳng.
+ Không có đê, nhưng mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt, mùa lũ bị ngập nước, mùa cạn nước triều
lấn mạnh (đất mặn, đất phèn chiếm 2/3 DT)
+ Có những vùng trũng lớn như: Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên
- Đồng bằng ven biển
+ Do phù sa sông và biển bồi đắp
+ Diện tích: 15.000 km
2
.
+ Địa hình: Hẹp ngang và bị chia cắt thành từng ô nhỏ (Chỉ có đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng
Nam, Phú Yên tương đối rộng)
+ Phần giáp biển có cồn cát và đầm phá, tiếp theo là đất thấp trũng, trong cùng đã bồi tụ thành đồng bằng.
Đất ít phù sa, có nhiều cát.
3. Phân tích thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của đồi núi và ĐB đối với phát triển KT-XH?
a. Khu vực đồi núi
* Thế mạnh:
+ Khoáng sản: Nhiều loại, như: đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, apatit, than đá, VLXD…Thuận lợi cho
nhiều ngành công nghiệp phát triển.
+ Sông: dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng thuỷ điện lớn.
+ Rừng: Chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều loại ĐTV, cây dược liệu, lâm thổ sản… =>
Thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ.
+ Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp (ĐNB, Tây
Nguyên, Trung du miền núi phía Bắc….), chăn nuôi đại gia súc. Vùng cao còn có thể nuôi trồng các loài ĐTV cận
nhiệt và ôn đới.
+ Du lịch: Điều kiện địa hình, khí hậu, rừng => Thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
tham quan.
* Hạn chế:
+ Địa hình bị chia cắt, trở ngại cho GTVT;
+ Xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên tai: lũ quét, mưa đá, sương
muối… => Khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, đầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phòng và khắc phục
thiên tai.
b. Khu vực đồng bằng: + Thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nông sản có
giá trị xuất khẩu cao( Lúa, cây công nghiệp ngắn ngày )
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.
+ Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công nghiệp
+ Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.
+ Hạn chế: Bão, Lũ lụt, hạn hán… thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
Nhóm bộ môn Địa Lý Trường THPT Thăng Long-Lâm Hà
3
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp bộ môn Địa lý12 THPT Năm học 2013
Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
1. Khái quát về Biển Đông ?
- Là một vùng biển rộng, thứ 2 trong Thái Bình Dương , có diện tích 3,477 triệu km
2
.
- Là biển tương đối kín.
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Là vùng biển giàu khoáng sản và hải sản.
2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam ?
a. Khí hậu: Biển Đông mang đến lượng mưa và độ ẩm lớn => khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều
hoà.
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển.
- Địa hình đa dạng: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu với bãi triều rộng lớn, các bãi cát
phẳng, các đảo ven bờ và những rạn san hô.
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn,
hệ sinh thái rừng trên đảo…
c. TNTN vùng biển:
- Tài nguyên khoáng sản: dầu mỏ, khí đốt với trữ lượng lớn (bể Nam Côn Sơn, Cửu Long), cát, quặng titan
- Thuận lợi phát triển nghề làm muối (Nam Trung Bộ).
- Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng (2.000 loài cá, hơn 100 loài
tôm…), các rạn san hô ở quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.
d. Thiên tai:
- Bão xảy ra thường xuyên hàng năm
- Sạt lở bờ biển
- Hiện tượng cát bay lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung…
Nhóm bộ môn Địa Lý Trường THPT Thăng Long-Lâm Hà
4
Tài liệu ơn thi tốt nghiệp bộ mơn Địa lý12 THPT Năm học 2013
Bài 9: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA
1. Chứng minh khí hậu nước ta mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa ?
a.Tính chất nhiệt đới:
- Ngun nhân: Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến
- Biểu hiện: Việt Nam có nền nhiệt độ vượt tiêu chuẩn nhiệt đới,trung bình năm trên 21
o
C (trừ vùng núi
cao), tổng bức xạ lớn,Cán cân bằng bức xạ dương quanh năm. Nhiệt độ thay đổi từ Bắc vào Nam
b.Lượng mưa độ ẩm lớn
- Ngun nhân: Các khối khí đi qua biển Đông trước khi vào lãnh thổ nước ta.
- Hệ quả:
+Lượng mưa trung bình năm đạt 1500 đến 2000mm ,càng cao hơn ở sườn đón gió
+Độ ẩm không khí cao: trên 80%,cân bằng độ ẩm luôn dương
c. Gió mùa
- Nguyên nhân: Khí hậu VN chiu ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa với 2 mùa gió chính:
mùa đông và mùa hạ.
- Hệ quả: hình thành gió mùa mùa Đông và gió mùa mùa Hạ.
* Gió mùa mùa đơng
- Nguồn gốc: áp cao Xibia
- Phạm vi hoạt động: Từ 16
0
B trở ra
Hướng gió chủ yếu: Đơng bắc
Thời gian hoạt động: Từ tháng XI đến tháng IX năm sau
Tính chất: Đầu mùa đơng lạnh khơ, giữa và cuối mùa đơng lạnh ẩm gây mưa phù ở các tỉnh ven biển
* Miền bắc có một mùa đơng
Từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong thổi theo hướng đơng bắc gây mưa vùng ven biển miền Trung, còn Nam
Bộ và Tây Ngun là mùa khơ.
* Gió mùa mùa hạ
- Nguồn gốc: - Nửa đầu mùa hạ: áp cao Bắc Ấn Độ Dương, nửa cuối mùa hạ từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam
- Phạm vi hoạt động: Cả nước
- Hướng gió chủ yếu: Tây nam, riêng ở khu vực ĐBSH có hướng đơng nam
- Thời gian hoạt động: Từ tháng V đến tháng X
- Tính chất:
+ Đầu mùa hạ mưa ở Nam Bộ và Tây Ngun, khơ nóng ở miền trung do gió phơn
+ Nửa cuối mùa hạ mưa trên phạm vi cả nước
2. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện qua các thành phần tự nhiên khác ntn?
1. Địa hình:
a. Biều hiện
* Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi
- Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi đất trơ sỏi đá.
- Địa hình ở vùng núi đá vơi có nhiều hang động, thung khơ.
- Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu.
- Hiện tượng đất trượt, đá lở xảy ra khi mưa lớn.
* Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sơng.
ĐBSH và ĐBSCL hằng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm mét.
b. Ngun nhân: Địa hình chủ yếu là đồi núi, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa q trình phong hố và rửa trơi xảy ra
mạnh
2. Sơng ngòi,
a. Biểu hiện
- Mạng lưới sơng ngòi dày đặc (2.360 sơng dài trên 10km). Trung bình cứ 20 km đường bờ biển gặp mợt cửa
sơng.
- Sơng ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
Nhóm bộ mơn Địa Lý Trường THPT Thăng Long-Lâm Hà
5
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp bộ môn Địa lý12 THPT Năm học 2013
- Chế độ nước theo mùa (Mùa lũ - mùa mưa, mùa cạn - mùa khô).
b. Nguyên nhân: Nước ta có lượng mưa lớn nguồn nước cung cấp cho sông chủ yếu từ mưa, khí hậu phân
hoá theo mùa và quá trình rửa trôi lớn
3. Đất đai:
a. Biểu hiện: Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta => đất feralit là loại đất chính ở vùng
đồi núi nước ta. Lớp đất phong hoá dày.Đồng bằng là đất phù sa
b. Nguyên nhân: Vùng đồi núi quá trình rửa trôi mạnh nên trong đất hàm lượng sắt và nhôm là 2 nguyên tố nặng
bị rửa trôi ít bị ô xit nên tạo thành màu đất đặc trưng của vùng đồi núi
4. Sinh Vật
a. Biểu hiện: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh là cảnh quan chủ yếu ở nước ta => các loài nhiệt
đới chiếm ưu thế.
- Có sự xuất hiện các thành phần cận nhiệt đới và ôn đới núi cao.
b. Nguyên nhân: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và có phân hoá đa dạng( Bắc- Nam, độ cao)
3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động SX và đời sống?
a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:
- Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa => thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ,
đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi; phát triển mô hình Nông - Lâm kết hợp, nâng cao năng suất cây trồng.
- Khó khăn: Thiên tai, dịch bệnh
b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống:
- Thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch… đẩy mạnh các hoạt động khai
thác, xây dựng… vào mùa khô.
- Khó khăn:
+ Các hoạt động GTVT, du lịch, công nghiệp khai thác… chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu,
chế độ nước sông.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho quản lý máy móc, thiết bị, nông sản.
+ Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường như dông, lốc, mưa đá, sương muối, rét
hại, khô nóng… gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
4. Nhận xét bảng số liệu về khí hậu
Bài tập 2 trang 44 - SGK), Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải
thích nguyên nhân.
Gợi ý:
* Nhận xét:
- Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng liên tục và tăng nhanh theo chiều từ Bắc vào Nam.
- Nhiệt độ trung bình năm tăng liên tục và tăng nhanh theo chiều từ Bắc vào Nam.
- Nhiệt độ trung bình tháng 7 cao nhất là miền trung ,miền nam và miền bắc thấp hơn. Miền trung
- Biên độ dao động nhiệt năm giảm dần theo chiều từ Bắc vào Nam.
* Giải thích:
- Góc nhập xạ tăng theo chiều từ Bắc vào Nam.
- Miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
Bài tập 3 trang 44 - SGK
Nhận xét.
- Huế có lượng mưa trung bình năm cao nhất, cân bằng ẩm cao nhất (dẫn chứng).
- Thành phố Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi cao nhất và cân bằng ẩm thấp nhất (dẫn chứng).
- Hà Nội có lượng mưa thấp nhất (dẫn chứng).
b. Giải thích.
- Huế có lượng mưa cao nhất do bức chắn của dãy Trường Sơn và Bạch Mã đối với các luồng gió thổi hướng
Đông Bắc, bão từ Biển Đông và hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới, dẫn đến mưa vào thu đông (từ tháng VIII
đến tháng I). Do lượng mưa nhiều nên lượng bốc hơi nhỏ đã dẫn tới cân bằng ẩm ở Huế rất cao.
- Ở Thành phố Hồ Chí Minh do trực tiếp đón gió mùa Tây Nam, kết hợp hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới
nên mưa khá cao. Mùa khô kéo dài nhiệt độ cao nên bốc hơi mạnh dẫn đến cân bằng ẩm thấp.
- Ở Hà Nội mùa đông lạnh, ít mưa nên lượng mưa thấp nhất; nhiệt độ thấp nên lượng bốc hơi ít dẫn đến cân
bằng ẩm cao hơn thành phố Hồ Chí Minh.
Nhóm bộ môn Địa Lý Trường THPT Thăng Long-Lâm Hà
6
Tài liệu ơn thi tốt nghiệp bộ mơn Địa lý12 THPT Năm học 2013
Bài 10: THIÊN NHIÊN PHÂN HỐ ĐA DẠNG
1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam do sự phân hóa của khí hậu
* Nguyên nhân:
+ Do sự thay đổi khí hậu từ bắc vào nam đổi khí hậu theo vó độ
+ Hệ quả hoạt động của gió mùa Đông Bắc, địa hình
* Biểu hiện
a. Phần lãnh thổ phía bắc ( từ dãy Bạch Mã trở ra )
* Thiên nhiên đặc trưng của vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
-Khí hậu
+ Nhiệt độ t/b năm > 20
0
C
+ Có mùa đông lạnh với 2 – 3 tháng < 18
0
C
+ Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.
- Cảnh quan thiên nhiên: rừng nhiệt đới gió mùa
+ Mùa đông: trời lạnh, nhiều mây, ít mưa -> nhiều loài cây rụng lá
+ Mùa hạ: trời nắng, nóng, mưa nhiều ->cây xanh tố
+Trong rừng: thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây á nhiệt
đới ( dẻ, re) và ôn đới ( sa mu, pơ mu ), thú có lông dày
+ Đồng bằng: mùa đông trồng được cả rau ôn đới
b. Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào)
- Thiên nhiên mang sắc thái vùng khí hậu cận XĐ gió mùa:
+ Khí hậu nóng quanh năm, t
0
t/b năm > 25
0
C, không có tháng nào < 20
0
C. Biên độ nhiệt độ
t/b năm nhỏ, có 2 mùa trong năm(mùa mưa & khô )
- Cảnh quan thiên nhiên: đới rừng cận xích đạo gió mùa:
+ Thành phần thực, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới
+ Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chòu hạn, rụng lá vào mùa khô ( cây họ dầu ), động
vật là các loài thú lớn: voi, hổ, báo, bò rừng . . Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu . . .
2. Thiên nhiên phân hố theo Đơng - Tây.
- Từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt:
a) Vùng biển và thềm lục đòa: Gấp 3 lần d.t đất liền
- Thềm lục đòa: nông sâu, rộng hẹp thay đổi theo từng đoạn bờ biển -> liên quan chặc chẽ với
vùng đồng bằng, vùng đồi núi kề bên.
- Thiên nhiên vùng biển nhiệt đới gió mùa đa dạng
b) Vùng đồng bằng ven biển:
- Thay đổi tùy nơi -> quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi phía tây và vùng biển phía đông.
+ ĐBBBộvà ĐBNBộ: mở rộng, bãi triều thấp phẳng, thềm lục đòa rộng, nông, thiên nhiên
trù phú, xanh tươi, thay đổi theo mùa
+ ĐB ven biển TBộ: hẹp ngang, bò chia cắt thành những ĐB nhỏ, đường bờ biển khúc khuỷu,
thềm lục đòa thu hẹp, tiếp giáp vùng biển sâu . . .thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ,
tiềm năng du lòch, thuận lợi phát triển ngành kinh tế biển.
c) Vùng đồi núi:
- Sự phân hóa thiên nhiên rất phức tạp:
+ Đông Bắc: thiên nhiên cận nhiệt đới gió mùa
+ Tây Bắc: Vùng núi thấp phía Nam: nhiệt đới ẩm gió mùa; Vùng núi cao: thiên nhiên ôn
đới
+ Khi Đông T.Sơn mưa vào thu đông thì Tây nguyên lại là mùa khô . . .
Nhóm bộ mơn Địa Lý Trường THPT Thăng Long-Lâm Hà
7
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp bộ môn Địa lý12 THPT Năm học 2013
3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao
a. Đai nhiệt đới gió mùa:
- Độ cao phân bố: + Miền Bắc: Dưới 600-700m
+ Miền Nam từ 900-1000m
- Đặc điểm khí hậu: Nhiệt độ cao mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tuỳ nơi.
- Các loại đất chính: +Nhóm đất phù sa(Chiếm 20% diện tích).
+ Nhóm đất Feralit vùng đồi núi thấp (Hơn 60%).
- Các hệ sinh thái chính: Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh,
Rừng nhiệt đới gió mùa thay đổi nhiều loại
b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
- Độ cao phân bố: + Miền Bắc: 600-2600m.
+ Miền Nam: Từ 900-2600m.
- Đặc điểm khí hậu: - Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25
0
C, mưa nhiều, độ ẩm
tăng.
- Các loại đất chính: + Đất feralit có mùn với đặc tính chua.
- Các hệ sinh thái chính: Rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim
c. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
- Độ cao phân bố: Từ 2600m trở lên.
-Đặc điểm khí hậu: Quanh năm nhiệt độ dưới 15
0
C, mùa đông dưới 5
0
C.
- Các loại đất chính: Chủ yếu là đất mùn thô
- Các hệ sinh thái chính: Các loài thực vật ôn đới: Lãnh Sam, Đỗ Quyên.
4. Phân tích và giải thích đặc điểm cảnh quan ba miền địa lí tự nhiên nước ta?
a) Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
- Phạm vi: Tả ngạn sông Hồng, gồm vùng núi Đông Bắc và đồng bằng BắcBộ.
- Địa hình :
+ Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung của các dãy núi, các thung lũng sông lớn với
đồng bằng mở rộng.
+ Địa hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo. Vùng biển có đáy
nông, có vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.
- Khí hậu: Hoạt động mạnh của gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh.
- Sông ngòi; Mạng lưới sông ngòi dày đặc
- Đất: Feralit ở miền núi và phù sa ở đồng bằng
- Sinh vật: Nhiều loại cây thực vật phương bắc, thiên nhiên thay đổi theo mùa
b) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
- Phạm vi: hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.
-Địa hình :
+ Cao, các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc – đông nam với các dải
đồng bằng thu hẹp
+ Là miền duy nhất có địa hình núi cao ở nước ta với đủ ba đai cao. Địa hình núi chiếm ưu
thế, trong vùng có nhiều sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo
+ Vùng ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá, nhiều bãi tắm đẹp.
- Khí hậu: Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc bị giảm sút làm tính chất nhiệt đới tăng dần, chịu ảnh
hưởng của gió phơn khô nóng
- Sông ngòi: Nơi bắt nguồn các con sông lớn( S Đà, S. Mã)
- Đất: Feralit ở miền núi và phù sa ở đồng bằng
- Sinh vật: thành phần thực vật phương Nam.Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh.
Nhóm bộ môn Địa Lý Trường THPT Thăng Long-Lâm Hà
8
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp bộ môn Địa lý12 THPT Năm học 2013
c) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
- Phạm vi: từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.
- Địa hình:
+ khá phức tạp, gồm các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bóc mòn và bề mặt cao nguyên
badan, đồng bằng châu thổ sông và đồng bằng ven biển. Các dãy núi có hướng vòng cung, sườn Đông
dốc, sườn Tây thoải.
+ Đồng bằng ven biển thì thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ thì mở rộng.
+ Đường bờ biển Nam Trung Bộ nhiều vũng vịnh.
- Khí hậu: Cận xích đạo gió mùa
- Sông ngòi: Có các hệ thống sông lớn( Cửu long, Đồng Nai…)
-Đất : Feralit ở miền núi và phù sa ở đồng bằng với diện tích lớn
- Sinh vật: Rừng cận xích đạo thường xanh, rùng ngập mặn, động vật phong phú Từ miền núi đến
vùng biển
NỘI DUNG 4 : VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
1. Hiện trạng, nguyên nhân và biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng?
a. Hiện trạng
- Diện tích rừng của nước ta đang tăng dần lên nhưng vẫn trong tình trạng bị suy thoái( đãn chứng Atlat)
- Tỉ lệ che phủ năm 2005 (38,0%) vẫn thấp hơn năm 1943 (43%).
- Chất lượng rừng bị giảm sút: diện tích rừng giàu giảm, 70% diện tích rừng là rừng nghèo và rừng mới
phục hồi.
b. Nguyên nhân
- Do chiến tranh, chặt phá rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy.
- Do thiên tai ( cháy rừng, mưa axít….)
c. Biện pháp bảo vệ
- Trồng rừng, phủ xanh đất trống, đồi núi trọc. nâng cao độ che phủ của cả nước.
- Có những biện pháp quy hoạch, khai thác, bảo vệ và phát triển riêng đối với từng loại rừng.
- Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng. Tiến hành giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
- Đối với rừng phòng hộ có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất
trống, đồi núi trọc.
- Đối với rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên
nhiên.
- Đối với rừng sản xuất: Phát triển diện tích và chất lượng rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
2 Hiện trạng, nguyên nhân và biện pháp bảo vệ Đa dạng sinh học ?
a. Tình hình suy giảm đa dạng sinh học hiện nay
-Tài nguyên sinh vật nước ta đang bị suy giảm nghiêm trọng
b. Nguyên nhân
- Khai thác, săn bắn chặt phá rừng bừa bãi, không theo quy hoạch, không hợp lí.
- Bị mất môi trường sinh sống ( đối với động vật).
- Do ô nhiễm môi trường.
c. Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
- Xây dựng và mở rộng hệ thốngvườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành sách đỏ và có biện pháp bảo vệ cụ thể đối với các loài có tên trong sách đỏ.
- Quy định về việc khai thác , sử dụng và bảo vệ đa dạng sinh học.
3. Hiện trạng, nguyên nhân và biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ?
a.Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất
2005: có 12,7 tr ha đất có rừng.( 9,4 tr ha sử dụng trong nông nghiệp,5,35 tr ha đất chưa sử dụng)
- Trong đó :9,3 tr ha đất bị đe doa hoang mạc hóa.
- Diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh.
- Diện tích đất bình quân nông nghiệp đầu người thấp (0,1 ha/người)
Nhóm bộ môn Địa Lý Trường THPT Thăng Long-Lâm Hà
9
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp bộ môn Địa lý12 THPT Năm học 2013
- Khả năng mở rộng diện tích đất ở đồng bằng thấp.
b. Nguyên nhân suy thoái đất
- Canh tác không đúng cách, không hợp lí., do du canh du cư,do khai thác mà không cải tạo đất, do ô nhiễm
môi trường.
c. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất
*. Đối với vùng đồi núi
- Áp dụng các biện pháp thủy lợi, canh tác hợp lí, nông- lâm kết hợp (làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng
cây theo băng…)
- Tổ chức định canh định cư cho dân cư miền núi.
- Khai thác kèm với bón phân cho đất.
*. Đối với đất nông nghiệp
- Có kế hoạch mở rộng diện tích đất bằng cách: thâm canh, canh tác hợp lí, chống bạc màu, glây, nhiễm mặn.
- Bón phân cải tạo đất, chống ô nhiễm đất, suy thoái đất.
II. Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
2. Trình bày một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra?
a. Bão
-Hoạt động: từ tháng 7 – tháng 11 là phổ biến, bão sớm tháng 6. Tập trung nhiều vào tháng 9 (10, 8):
tập trung 70% số cơn bão.
-Phân bố: Mùa bão chậm dần từ Bắc – Nam. Nơi chịu ảnh hưởng mạnh của bão là miền Trung
-Trung bình 3 – 4 cơn bão/năm đổ bộ vào nước ta. 8,8
cơn ảnh hưởng tới thời tiết nước ta.
- Hậu quả:
+Mưa to, gió lớn trên diện rộng => tác động đến đời sống và sản xuất của dân cư.
+Gió bão, sóng to => lật úp tàu thuyền.
+Nước biển dâng cao => ngập mặn
+Tàn phá công trình xây dựng, ngập lụt.
-Biện pháp
+Dự báo chính xác quá trình hình thành và đường đi của bão
+Củng cố công trình đê biển, sơ tán dân.
+Tàu bè tránh xa tâm bão
+Chống ngập úng ở đồng bằng song song với chống lũ, xói mòn ở miền núi
b. Ngập lụt
- Nơi thường xảy : Đồng bằng sông Cửu Long ; Đồng bằng sông Hồng ; Duyên hải miền trung
- Nguyên nhân
+ ĐBSH: Lũ tập trung, đe bao xung quanh, mật độ xây dựng cao
+ ĐBSCL: Mưa lớn và triều cường
+ Duyên hải miền trung: Mưa bão lớn
- Hậu quả: ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống
- Giải pháp:
+ Làm công trình thoát lũ vằng thuỷ triều
+ Có biện pháp phòng chống và khắc phục sau khi lũ ra
c. Lũ quét: Xảy ra ở miền núi, địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật -> bề mặt đất bị
bóc mòn.
- Hậu quả: Tàn phá nhà cửa, thiệt hại tính mạng
-Thời gian:Vào mùa mưa
-Biện pháp:
+Quy hoạch điểm dân cư tránh lũ.
+Quản lý sử dụng đất đai hợp lý.
+Trồng rừng, kỹ thuật thủy lợi – nông nghiệp để hạn chế dòng chảy mặt và chống xói mòn đất.
d. Hạn hán
-Thường xuyên xảy ra vào mùa khô và những vùng ít mưa.
-Hậu quả:Thiệt hại cây trồng, Gây cháy rừng, Ảnh hưởng đến sinh hoạt và đời sống nhân dân.
-Biện pháp: Xây dựng công trình thủy lợi hợp lý.
2.Bảo vệ môi trường.
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường.
+ Gia tăng lũ lụt, hạn hán, biến đổi bất thường thời tiết, khí hậu.
- Tình trạng ô nhiễm môi trường: Nước, không khí, đất
Nhóm bộ môn Địa Lý Trường THPT Thăng Long-Lâm Hà
10
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp bộ môn Địa lý12 THPT Năm học 2013
3.Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Duy trì các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sống có ý nghĩa quyết định đến đời sống con
người.
- Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen, các loài nuôi trồng cũng như các loài hoang dại, có liên
quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam và của cả nhân loại.
- Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có
thể phục hồi được.
- Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người.
- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí các tài nguyên
thiên nhiên.
- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải tạo môi trường
CHỦ ĐỀ 3. ĐỊA LÝ DÂN CƯ
NỘI DUNG 1. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ ( bái 16)
I. Phân tích một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta?
1.Dân đông, có nhiều thành phần dân tộc
a.Dân số đông:
- Năm 2007, số dân nước ta là 84156 nghìn người.
- Về dân số nước ta đứng thứ 3 trong khu vực và đứng 13 trên thế giới,
b,Nhiều thành phần dân tộc:
- Nước ta có 54 dân tộc, đông nhất là người Kinh( chiếm 86,2% dân số)
- Khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài luôn hướng về tổ quốc
2.Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
a. Tăng nhanh
- Qua các năm dân số nước ta tăng liên tục( dẫn chứng Atlat)
- Tỷ lệ gia tăng dân số còn cao trên 1,3%.
- Mỗi năm dân số vẫn tăng thêm hơn 1 triệu người.
- Dân số nước ta thộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng
+ Tỷ lệ dân số trong và dưới độ tuổi lao động chiếm tỷ lệ lớn
+ Tỷ lệ dân trên độ tuổi lao động chiếm tỷ lệ rất ít
3.Phân bố dân cư chưa hợp lí
-Đồng bằng - trung du , miền núi.
+ Đồng bằng tập trung với mật độ cao.(ĐBSH, ĐBSCL…)
+ Trung du, miền núi mật độ dân số thấp ( Tây Nguyên, Tây Bắc)
- Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn( dẫn chứng Atlat)
- Hiện nay dân cư đang phân bố ngày càng hợp lý hơn ( Đồng bằng di cư lên miền núi, nông thôn
giảm tỷ lệ, thành thị tăng tỷ lệ)
II. Phân tích nguyên nhân hậu quả đông dân, gia tăng nhanh và phân bố chưa hợp lý?
1. Nguyên nhân
- Tự nhiên: Khí hậu nhiệt đới, đất đai nguồn nước đảm bảo ở đồng bằng dân số tập trung
đông
- Kinh tế-Xã hội: Nơi có nền kinh tế phát triển dân cư đông đúc
- Khu vực có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đơi dân cư đông đúc( ĐBSH)
2. Hậu quả
- Kìm hãm tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế
- Tài nguyên nhanh cạn kiệt và ô nhiễm môi trường
- Chậm cải thiện chất lượng cuộc sống
III. Một số chính sách dân số của nước ta?
- Chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình
- Chính sách phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước
NỘI DUNG 2
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
I. Đặc điểm nguồn lao động và việc sử dụng lao động nước ta
Nhóm bộ môn Địa Lý Trường THPT Thăng Long-Lâm Hà
11
Tài liệu ơn thi tốt nghiệp bộ mơn Địa lý12 THPT Năm học 2013
1. Nguồn lao động?
a.Số lượng:Nguồn lao động dồi dào chiếm hơn 50% dân số, mỗi năm tăng thêm trên 1tr lao động.
b.Chất lượng
* Mặt mạnh:
- Người LĐ cần cù sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nhất là trong nông –lâm- ngư nghiệp và tiểu thủ
CN
- Trình độ người lao động đang được nâng cao
- Đội ngũ lao động trẻ hiện nay tiếp thu nhanh khoa học và công nghệ
*Hạn chế
-Lao động có trình độ còn mỏng, nhất là cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật ít→ không đáp ứng được
yêu cầu phát triển KT-XH.
- Tác phong công nghiệp và kỷ luật lao động còn thấp
- Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo rất lớn
2.Cơ cấu sử dụng lao động đang có sự thay đổi ?
a.Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế
+Nông-Lâm-Ngư nghiệp đang giảm tỷ trọng
+Công nghiệp-xây dựng tăng tỷ trọng
+ Dòch vụ tăng tỷ trọng
+ Cơ cấu lao động còn thay đổi chậm
- Nguyên nhân:
+ Nền kinh tế đang có sự chuyển dòch theo hướng CNH-HĐH, tăng cường hội nhập
b. Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế
- Khu vực Nhà nước tỷ trọng thấp có xu hướng tăng nhẹ
- Khu vực ngồi nhà nước tỷ trọng rất cao và giảm nhẹ
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngồi tỷ trọng thấp và đang tăng nhanh
Nguyên nhân
+ Nước ta đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế ngoài quốc doanh thu hút lao động lớn
+ Đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài để tiến hành sản xuất trong nước
c. Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động phân theo thành thò và nông thôn
- Tỷ trọng lao động nơng thơn cao và đang giảm chậm
- Tỷ trọng dân cư thành thị thấp và đang có xu hướng tăng lên
Nguyên nhân: Nước ta đang trong quá trình CNH-ĐTH
c. Năng suất lao động chưa cao
3. Việc làm đang là vấ đề gay gắt hiện nay của nước ta hiện nay và hướng giải quyết?
a. Thực trạng Năm 2005( %)
-Việc làm là vấn đề KT-XH lớn hiện nay
+Tình trạng thiếu việc làm và thất nghiệp còn gay gắt
- Cả nước còn cao
- Thành thị: Thất nghiệp cao hơn thiếu việc làn
- Nơng thơn: Thiếu việc cao hơn thất nghiệp
b. Nguyên nhân
- Lao động dồi dào tăng nhanh
- Kinh tế phát triển và chuyển dịch diễn ra chậm
- Trình độ lao động thấp khó tìm được việc làm
- Nơng thơn sản xuất theo mùa vụ
c. Dân số-lao động-việc làm có quan hệ chặt chẽ với nhau
d. Hướng giải quyết việc làm(6 biện pháp quan trọng)
- Phân bố lại dân cư và LĐ giữa các vùng
- Thực hiện tốt chính sách dân số.
- Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất đòa phương
- Xuất khẩu, đa dạng hóa đào tạo
Nhóm bộ mơn Địa Lý Trường THPT Thăng Long-Lâm Hà
Tỷ lệ thất
nghiệp
Tỷ lệ thiếu
việc làm
Cả nước 2,1 8,1
Thành thò 5,3 4,5
Nông Thôn 1,1 9,3
12
Tài liệu ơn thi tốt nghiệp bộ mơn Địa lý12 THPT Năm học 2013
NỘI DUNG 3
ĐƠ THỊ HĨA
I. Đặc điểm đơ thị hóa ở Việt Nam? Ngun nhân và những tác động đến KT-XH?
1. Đặc điểm
aQ trình đơ thị hố ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đơ thị hố thấp
b.Tỉ lệ dân thành thị thấp, tăng
c.Phân bố đơ thị khơng đồng đều giữa các vùng
- Các đơ thị lớn tập trung ở đồng bằng ven biển.
- Số lượng và quy mơ đơ thị có sự khác nhau giữa các vùng.
2. Nguyên nhân :
- Nền kinh tế nơng nghiệp lạc hậu kéo dài, nền cơng nghiệp và dịch vụ mới phát triển
- Hậu quả chiến tranh
- Do trình độ phát triển kinh tế chưa đồng đều giữa các vùng
- Dân số đơng, tăng nhanh
- Hiện nay đang trong q trình CNH - ĐTH
3 Ảnh hưởng của đơ thị hố đến phát triển KT-XH
a.Tích cực
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước và địa phương
- Ảnh hưởng rất lớn đến phát triển KT-XH của các địa phương, các vùng trong nước. .
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hố lớn và đa dạng
- Tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Thu hút đối với đầu tư trong nước và ngồi nước, tạo động lực phát triển kinh tế.
b.Tác động tiêu cực: Ơ nhiễm mơi trường, an ninh trật tự xã hội, việc làm, nhà ở…
NỘI DUNG 4.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Mức sống của nhân dân ta ngày càng được cải thiện, tuy nhiên có sự phân hố giữa các vùng.
- Mức sống của người dân đang được cải thiện (thu nhập bình qn đầu người tăng)
- Mức sống có sự phân hóa giữa các vùng (thu nhập khơng đều giữa các vùng)
CÂU HỎI ƠN TẬP ĐỊA LÝ DÂN CƯ
1. Phân tích hậu quả của dân đơng, gia tăng nhanh và phân bố khơng hợp lí?
2. Dựa và Atlát Địa lí Việt Nam nhận xét sự phân bố mạng lưới các đơ thị lớn ở nước ta?
3. Trình bày tót tắt đặc điểm đơ thị nước ta và giải thích ngun nhân?.
4. Trình bày những mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?
5. Nêu các giải pháp để giải quyết tốt vấn đề việc làm hiện nay của đất nước?
Nhóm bộ mơn Địa Lý Trường THPT Thăng Long-Lâm Hà
13
Tài liệu ơn thi tốt nghiệp bộ mơn Địa lý12 THPT Năm học 2013
Chủ đề 4 ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH KINH TẾ
NỘI DUNG 1: CHUYỂN DỊCH CƠ CÁU KINH TẾ
1.Phân tích sự Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành?
a. Chuyển dịch chung (GDP)
+Tỷ trọng KV I cao ngày càng giảm dần
+Tỷ trọng KV II tăng
+Tỷ trọng KV III có tăng nhưng chưa ổn định
Chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng đang còn chậm chưa đáp ứng nhu cầu phát triển đất
nước trong giai đoạn mới.
b. Chuyển dịch trong nội bộ các ngành
- KV I:
+ Nơng nghiệp giảm - thủy sản tăng
+ Trong nơng nghiệp giảm tỷ trọng trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn ni
- KV II:
+ CN chế biến tăng tỷ trọng, CN khai thác giảm tỷ trọng .
+ Tăng sản phẩm cao cấp chất lượng cạnh tranh được trên thị trường, giảm tỷ trọng các loại
sản phẩm chất lượng thấp và trung bình khơng phù hợp thị trường.
- KV III:
+ Tăng kết cấu hạ tầng kỹ thuật phát triển đơ thị,
+ Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời:Viễn thơng,chuyển giao cơng nghệ, tư vấn đầu tư
*Nguyên nhân: sự chuyển dòch cơ cấu ngành phù hợp với xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới
2. Phân tích sự Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần ?
- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ dạo
- Khu vực kinh tế ngồi Nhà nước: tăng tỉ trọng
- Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi: tăng, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO.
* Nguyên nhân:
- Do chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
- Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho khu vực ngoài nhà nước và có vốn đầu
tư nước ngoài phát triển.
3. Phân tích sự Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ?
- Nơng nghiệp: hình thành các vùng chun canh cây lương thực, thực phẩm, cây cơng nghiệp
- Cơng nghiệp: hình thành các khu cơng nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mơ lớn.
- Cả nước hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:Phía Bắc, miền Trung, phía Nam.
* Ngun nhân:
- Phát huy thế mạnh của từng vùng nhằm phát triển kinh tế và tăng cường hội nhập.
4. ý nghóa của chuyển dòch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế xã hội nước ta ?
Chuyển dòch cơ cấu kinh tế có ý nghóa chiến lược đối với tăng trưởng kinh tế và CNH-HĐH đất
nước
Nhóm bộ mơn Địa Lý Trường THPT Thăng Long-Lâm Hà
14
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp bộ môn Địa lý12 THPT Năm học 2013
NỘI DUNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Bài 21 . PHÁT TRIỂN NỀN NÔNG NGHIỆP NHIỆT ĐỚI
Chứng minh và giải thích các đặc điểm chính của nền nông nghiệp nước ta?
1. Nền nông nghiệp nhiệt đới:
a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông
nghiệp nhiệt đới.
* Thuận lợi:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt, cho phép:
+ Đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp
+ Áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ.
- Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng
- Nước dồi dào: thuận lợi cho canh tác, tưới tiêu
- Sinh vật: Đa dạng về chủng loại, đồng cỏ
* Khó khăn: Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh…
b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới.
- Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông
nghiệp
- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi để chống sâu bênh và tránh thiên tai
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh dịch vụ vận tải,phát triển công nghiệp chế
biến và bảo quản nông sản
- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới.
2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của
nông nghiệp nhiệt đới :
- Hiện nay nước ta tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.
Tiêu chí NN cổ truyền NN hàng hóa
Quy mô nhỏ, manh mún lớn, tập trung cao
Phương thức
canh tác
-Trình độ kỹ thuật lạc hậu.
-Sản xuất nhiều loại, phục vụ nhu cầu tại
chỗ, tự cung tự cấp
-Tăng cường sử dụng máy móc, kỹ thuật
tiên tiến.
-Chuyên môn hóa thể hiện rõ nét.
Hiệu quả Năng suất lao động thấp, hiệu quả thấp. Năng suất lao động cao, hiệu quả cao.Quan
tâm đến lợi nhuận
Tiêu thụ sản phẩm Tự cung, tự cấp, ít quan tâm thị trường. Gắn liền với thị trường tiêu thụ hàng hóa.
Phân bố
Phổ biến ở nhiều vùng lãnh thổ của nước
ta nhất là ở các vùng còn khó khăn.
Những nơi có truyền thống sản xuất hàng
hóa, các vùng gần các trục giao thông, các
thành phố lớn.
Nhóm bộ môn Địa Lý Trường THPT Thăng Long-Lâm Hà
15
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp bộ môn Địa lý12 THPT Năm học 2013
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP
1. Cơ cấu ngành trồng trọt. Tình hình phát triển và phân bố một số loại cây trồng chính?
a Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt đang có chuyển biến theo hướng tích cực
b. Sản xuất lương thực:
*Tình hình sản xuất lương thực: ( số liệu: Atlat)
- Diện tích gieo trồng lúa giảm
- Sản lượng lúa tăng nhanh:
- Năng suất tăng mạnh, nhờ áp dụng các biện pháp thâm canh
- Bình quân lương thực tăng
- VN là nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
- Diện tích và sản lượng hoa màu cũng tăng nhanh.
* Phân bố:
- ĐBSCL là vùng SX lương thực lớn nhất cả nước chiếm trên 50% diện tích và trên 50% về sản
lượng.
- ĐBSH thứ 2 cả nước về sản lượng nhưng lạ là vùng có năng suất cao nhất cả nước.
- ĐB DHMT đứng thứ 3
c. Sản xuất cây công nghiệp:
* Tình hình phát triển: Chiếm 23,7% giá trị sản xuất ngành trồng trọt (2005); có xu hướng tăng.
- Tổng DT gieo trồng không ngừng tăng lên nhất là cây lâu năm( Dẫn chứng Atlat)
* Phân bố:
Cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, hồ tiêu, chè
Café: trồng nhiều ở Tây Nguyên, ĐNB, BTB
Cao su : trồng nhiều ở ĐNB, Tây Nguyên, BTB
Chè: trồng nhiều ở Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên
Hồ tiêu: trồng nhiều ở Tây Nguyên, ĐNB, DHMT
Điều: trồng nhiều ở ĐNB
Cây công nghiệp hàng năm : mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá
Mía: trồng nhiều ở ĐBSCL, ĐNB, DHMT
Lạc: trồng nhiều ở BTB, ĐNB, Đắc Lắc
Đậu tương: trồng nhiều ở TD-MN phía Bắc, Đắc Lắc, Hà Tây, Đồng Tháp
Dâu tằm: tập trung ở Lâm Đồng
Bông vải: tập trung ở NTB, Đắc Lắc
2. Tình hình phát triển và phân bố ngành chăn nuôi ?
- Tỷ trọng ngành chăn nuôi trong những năm gần đây tăng lên khá vững chắc trong nông nghiệp
a. Chăn nuôi lợn và gia cầm
* Tình hình phát triển:
- Lợn và gia cầm là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu
- Đàn lợn hơn 27 triệu con (2005), cung cấp hơn ¾ sản lượng thịt các loại.
- Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh, Chăn nuôi gà công nghiệp đã phát triển ở các tỉnh giáo thành phố
lớn( Hà Nội, TPHCM ) và các địa phương có cơ sở chế biến thịt
* Phân bố: Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở ĐBSH, ĐBSCL
b. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò):
- Tình hình phát triển
+ Đàn trâu ổn định 2,9 triệu con
+ Đàn bò tăng nhanh nhất là bò sữa
* Phân bố:
Nhóm bộ môn Địa Lý Trường THPT Thăng Long-Lâm Hà
16
Tài liệu ơn thi tốt nghiệp bộ mơn Địa lý12 THPT Năm học 2013
+ Trâu ở TDMNBB, BTB
+ Bò DHNTB, Tây Ngun, BTB
Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp ?
- Tỉ trọng ngành trồng trọt cao, có xu hướng giảm (dẫn chứng).
- Tỉ trọng ngành chăn ni ngày càng tăng (dẫn chứng).
- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ
trọng cây cơng nghiệp,…(dẫn chứng).
Bài 24. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP -
1. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản?
a. Thuận lợi:
* Tự nhiên
- Vùng biển rộng lớn với đường bờ biển dài 3260 km, vùng đặc quyền kinh tế rộng có nguồn lợi hải sản
phong phú.
- Có 4 ngư trường trọng điểm( Cà mau-kiên giang, bình thuận-ninh thuận-bà ròa vũng tàu, Hoàng sa-
Trường Sa, Hải Phòng-Quảng Ninh)
- Bờ biển khúc khuỷu với nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.
- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc phát triển thủy sản nước ngọt
* KT-XH
- Người dân giàu kinh nghiệm trong đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Phương tiện đánh bắt ngày càng hoàn thiện
- CN chế biến ngày càng hiện đại.
- Thò trường tiêu thụ rộng lớn.
- Chính sách của Nhà nước.
b. Khó khăn:
- Thiên tai, bão, gió mùa Đơng Bắc thường xun xảy ra.
- Tàu thuyền và phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới, năng suất lao động còn thấp. Hệ thống cảng cá
còn chưa đáp ứng u cầu.
- Chế biến và chất lượng sản phẩm còn nhiều hạn chế.
- Mơi trường bị suy thối và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm.
- Thị trường có nhiều biến động
2. Tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản.
Những năm gần đây có những bước phát triển đột phá
* Khai thác thủy sản:
- Sản lượng liên tục tăng.
-Phân bố : Các tỉnh giáp biển đều. Dẫn đầu là: Kiên Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận, Cà
Mau.
* Ni trồng thủy sản: chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản., sản
lượng tăng nhanh.
- Phân bố: An giang, đồng tháp, cà mau, cần thơ ( ĐBSCL, ĐBSH, DHMT)
3. Vai trò, tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp ?
a.Lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái
- Kinh tế: cung cấp gỗ, nguyên liệu cho công nghiệp…
- Sinh thái: Bảo vệ MT, phòng chống xói mòn, đảm bảo nguồn nước…
b. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
+ Trồng rừng: hàng năm trồng trung bình khoảng 200 nghìn ha rừng tập trung (cả nước hiện có khoảng 5
triệu ha rừng trồng).
+ Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản : đối tượng khai thác chính là gỗ, tre luồng và nứa cung cấp
nguyên, nhiên liệu cho các ngành kinh tế khác.
- Các sản phẩm gỗ: gỗ tròn, gỗ xẻ, đồ gỗ…cơng nghiệp bột giấy và giấy đang được phát triển, lớn nhất là nhà máy
giấy Bãi Bằng (Phú Thọ) và Liên hợp giấy Tân Mai (Đồng Nai).
- Các vùng có diện tích rừng lớn: Tây Ngun, Bắc Trung Bộ…
Nhóm bộ mơn Địa Lý Trường THPT Thăng Long-Lâm Hà
17
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp bộ môn Địa lý12 THPT Năm học 2013
Bài 25 Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
2 Đặc điểm cơ bản của 7 vùng nông nghiệp:
a. Sản phẩm chuyên môn hóa( Tròng trọt, chăn nuôi, thủy sản) dựa vào Atlat
b. Điều kiện phát triển
- Tự nhiên:
+ Địa hình-Đất đai
+ Khí hậu
+ Nguồn nước
- Kinh tế-xã hội
+ Truyền thống sản xuất
+ Trình độ lao động, chuyên môn hóa ngày càng cao
+ Công nghiệp chế biến ngày càng phát triển mạnh
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn
3 Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp:
a. Hai hướng chính:
- Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn: ĐBSCL,
ĐNB, Tây Nguyên,…
- Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp, đa dạng hoá kinh tế nông thôn => Khai thác hợp lý nguồn
tài nguyên; sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo nhiều việc làm; giảm thiểu rủi ro nếu thị trường nông sản
có diễn biến bất lợi.
b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp và thuỷ sản theo
hướng sàn xuất hàng hoá.
Trang trại phát triển về số lượng và loại hình => sản xuất nông nghiệp hàng hoá.
CÂU HỎI ÔN TẬP ĐỊA LÝ NÔNG NGHIỆP
1. Chứng minh cơ cấu nền nông nghiệp nước ta đang có những nước chuyển dịch tích cực?
2. Trình bày đặc điểm và sự phân bố nền nông nghiệp hàng hóa nước ta?
3. Trình bày sự phân bố ngành chăn nuôi gia súc lớn của nước ta? Giải thích nguyên nhân?
4. Trình bày sự phân bố cây chè và giải thích nguyên nhân?
5. Phân tích những mặt thuận lợi và khó khăn để phát triển ngàng thủy sản nước ta?
6. Trình bày phương hướng để phát triển ngành thủy sản nước ta?
7. Chứng minh nền nông nghiệp đang có những thay đổi trong tổ chức sản xuất?
8. Trình bày vai trò của tài nguyên rừng đến phát triển kinh tế?
9. Trình bày tình hình phát triển và phân bố cây lý nước ta? Vì sao sản xuất lúa có ý nghĩa rất lớn
đối với quốc gia?
10. Phân tích các thế mạnh và hạn chế về tự nhiên để phát triển ngành chăn nuôi nước ta?
Nhóm bộ môn Địa Lý Trường THPT Thăng Long-Lâm Hà
18
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp bộ môn Địa lý12 THPT Năm học 2013
Bài 26 CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
I. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành, giải thich nguyên nhân?
- Cơ cấu công nghiệp nước ta đa dạng: 29 ngành thuộc 3 nhóm chính.
+ Nhóm CN khai thác: 4 ngành
+ Nhóm CN chế biến: 23 ngành
+ Nhóm SX và phân phối điện, khí đốt, nước: 2 ngành
- Phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm: năng lượng, chế biến LTTP…
- Cơ cấu ngành đang có sự thay đổi tích cực theo hướng hội nhập khu vực và thế giới
+ Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến.
+ Giảm tỉ trọng nhóm ngành CN khai thác và CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
* Nguyên nhân:
- Nước ta đang thực hiện quá trrình CNH-HĐH đất nước, thay đổi cho phù hợp
- Nước ta đang trong quá trình hội nhập khu vực và quốc tế
II. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp công nghiệp theo lãnh thổ, giải thích nguyên
nhân?
1. Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
- ĐBSH & vùng phụ cận: mức độ tập trung CN theo lãnh thổ cao nhất nước.
Từ Hà Nội toả theo các hướng với chuyên môn hoá:
- Đông Nam Bộ và ĐBSCL : hình thành 1 dải công nghiệp với các TTCN trọng điểm: tp.HCM, Biên Hoà,
Vũng Tàu, Thủ Dầu Một với
- Duyên hải miền trung trở thành một dải : Huế, Đà Nẵng, Vinh
- Vùng núi: công nghiệp chậm phát triển, phân tán, rời rạc.
* Nguyên nhân( nơi tập trung cao)
- Vị trí địa lý thuận lợi, TNTN đa dạng
- Nguồn lao động có tay nghề, thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Kết cấu hạ tầng, chính sách phát triển CN, thu hút đầu tư nước ngoài.
* Nơi tập trung thấp do vị trí không thuận lợi, địa hình khó khăn, cơ sở hạ tầng yếu kém
III. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp công nghiệp theo thành phần kinh tế, giải
thích nguyên nhân?
- Khu vực Nhà nước giảm tỷ trọng( dẫn chứng Atlat)
- Khu vực ngoài Nhà nước giảm( dẫn chứng Atlat)
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng tỷ trọng ( dẫn chứng Atlat)
* Nguyên nhân:
- Các thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động công nghiệp ngày càng được mở rộng
- Đang đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư vào sản xuất trong nước.
Bài 27 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
1. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp năng lượng?
a. Công nghiệp khai thác nguyên,nhiên liệu.
- CN khai thác than.
- Sản lượng than không ngừng tăng lên qua các năm
+Than Atraxit: trữ lượng lớn tập trung chủ yếu ở Quaûng Ninh
+Than nâu: Đồng bằng sông Hồng nhưng điểu kiện khai thác khó khăn
+Than bùn: Đồng bằng sông Cửu Long(U Minh)
Công nghiệp khai thác dầu, khí.
Nhóm bộ môn Địa Lý Trường THPT Thăng Long-Lâm Hà
19
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp bộ môn Địa lý12 THPT Năm học 2013
- Sản lượng khai thác tăng lên , chủ yếu phục vụ xuất khẩu.
-Tập trung ở các bể trầm tích ngoài thềm lục địa:Bể Cửu long,bể Nam Côn Sơn.
- Khí đồng hành được vận chuyển để sản xuất điện,đạm ở Vũng Tàu và Cà mau phát triển ngành
lọc hoá dầu ở Dung Quất
b.Công nghiệp điện lực.
+Sản lượng điện tăng nhanh qua các năm
+Cơ cấu có xu hướng chuyển dần từ thuỷ điện sang dầu khí và điêzen thời kì(1991-1996) thuỷ điện
chiếm 70% đến 2005 thì dầu khí và điêzen 70%
+ Mạng lưới tải điện rộng khắp nhất là đường truyền tải 500kV
+Phân bố:
Thuỷ điện:Hoà bình,Yaly,Trị an…đang xây dựng:Sơn La, Tuyên Quang
Nhiệt điện: Phả Lại, Uông Bí, Phú mỹ, Bà Rịa, Cà Mau….
* Giải thích:
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, địa hình dốc, nguồn nước dồi dào để phát triển
thủy điện.
- Nguồn nhiên liệu tại chỗ( than đá, dầu và khí đốt ) là cơ sở để phát triển các nhà máy nhiệt
điện
2. Tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?
- Giá trị sản xuất không ngừng tăng lên qua các năm, tỷ trọng đang có xu hướng tăng lên
- Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến LTTP nước ta đa dạng được phân làm 3 nhóm chính
a. Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt:
- Công nghiệp xay xát: phát triển mạnh, sản lượng gạo, ngô =>phân bố tập trung tp.HCM, HN,
ĐBSH, ĐBSCL.
- Công nghiệp đường mía: Sản xuất đường kính đạt 1,0 triệu tấn => phân bố tập trung ở ĐBSCL,
ĐNB, DHMT…
- Công nghiệp chế biến cà phê, chè, thuốc lá phát triển mạnh: chế biến chè chủ yếu ở TD - MN BB,
Tây Nguyên, chế biến cà phê chủ yếu ở Tây Nguyên, ĐNB, BTB.
- Công nghiệp rượu, bia, nước giải khát phát triển nhanh => tập trung chủ yếu ở tp.HCM, HN, HP,
ĐN…
b. Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi:
- Chưa phát triển mạnh do cơ sở nguyên liệu cho ngành còn hạn chế.
- Các cơ sở chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa tập trung ở một số đô thị lớn. Sản lượng sữa đặc
trung bình hàng năm đạt 300 - 350 triệu hộp.
- Thịt và sản phẩm từ thịt => Hà Nội, Tp.Hồ Chí Minh.
3. Công nghiệp chế biến thuỷ, hải sản:
- Nghề làm nước mắm nổi tiếng ở Cát Hải (HP), Phan Thiết (Bình Thuận), Phú Quốc (Kiên Giang).
Sản lượng hàng năm đạt 190 - 200 triệu lít.
- Chế biến tôm, cá và một số sản phẩm khác: tăng trưởng nhanh đáp ứng nhu cầu trong và ngoài
nước => phát triển tập trung ở ĐBSCL.
Bài 28 TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
1. Khái niệm
Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sx công nghiệp
trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lý nguồn lực sẵn có để đạt hiệu quả kinh tế cao.
2. Các hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
a.Điểm công nghiệp: Đồng nhất với điểm dân cư, gồm một hoặc 2 xí nghiệp không có mối liên hệ với nhau
- Phân bố: tây nguyên, Tây Bắc
b.Khu công nghiệp:
- Có ranh giới xác định, chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công
nghiệp, không có dân cư sinh sống
-Ngoài ra còn có khu chế xuất, khu công nghệ cao
-Tính đến tháng 8-2007 cả nước có 150 KCN,KCX và khu công nghệ cao 90 khu đi vào hoạt động ,
60 khu đang trong giai đoạn giải phóng mặt bằng,xây dựng cơ bản
Nhóm bộ môn Địa Lý Trường THPT Thăng Long-Lâm Hà
20
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp bộ môn Địa lý12 THPT Năm học 2013
-Phân bố trên lãnh thổ không đồng đều:
+ ĐNB cao nhất sau đó đến đồng bằng sông Hồng, Duyên Hải Miền Trung
c.Trung tâm công nghiệp
- Đặc điểm chính:
- Gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí
thuận lợi.
- Bao gồm khu CN, điểm CN và nhiều XN công nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ về SX,.
kĩ thuật, công nghệ.
- Có các XN nòng cốt (hay hạt nhân).
- Có các XN bổ trợ và phục vụ
- Các trung tâm công nghiệp
+ Có ý nghĩa quốc gia: Hà Nội và TPHCM
+ Có ý nghĩa vùng : Hải Phòng,Đà Nẵng, Cần Thơ
+ Có ý nghĩa địa phương: Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Nha Trang
-Dựa vào giá trị sản xuất
+TT rất lớn( trên 120nghìn tỷ đồng): TPHCM và Hà Nội
+ TT Lớn( Từ 40- 120nghìn tỷ đồng):: Hải Phòng, Biên Hòa, Thủ dầu Một, Vũng Tàu)
+ TT Trung Bình: ( Từ 9- 40nghìn tỷ đồng) Phúc yên, bắc Giang, Hạ Long, Đà Nẵng, Nha
Trang, Cần Thơ, Cà Mau
+ Nhỏ( dưới 9 nghìn tỷ đồng):: Quy Nhơn, Nam Định…
d.Vùng công nghiệp
* Đặc điểm:
- Vùng lãnh thổ rộng lớn.
- Bao gồm nhiều điểm, khu CN, trung tâm CNcó mối liên hệ về SX và có những nét tương đồng
trong quá trình hình thành CN.
- Có một vài ngành CN chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa.
- Có các ngành phục vụ và bổ trợ.
* Phân vùng công nghịêp
-Vùng 1: Các tỉnh thuộc TDMNBB ( Trừ Quảng Ninh)
-Vùng 2: Các tỉnh thuộc ĐBSH,Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
-Vùng 3: Quảng Bình-Ninh Thuận
-Vùng 4: Các tỉnh Tây Nguyên trừ Lâm Đồng
-Vùng 5: Các tỉnh ĐNB, Bình Thuận, Lâm Đồng
-Vùng 6: Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long
CÂU HỎI ÔN TẬP ĐỊA LÝ CÔNG NGHIỆP
1. Chứng minh cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đa dạng và đang chuyển dịch theo hướng tích
cưc?
2. Chứng minh cơ cấu công nghiệp nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ rõ ràng? Giải thích
nguyên nhân?
3. Trình bày sự phân bố các nhà máy thủy điện và nhiệt điện nước ta? Giải thích nguyên nhân sự
phân bố?
4. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế thay đổi sâu sắc giải thích nguyên nhân?
5. Trình bày quy môn và sự phân bố các trung tâm công nghiệp vùng Đồng Bằng Sông Hồng?
Vì sao vùng ĐBSH có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước
6. Giải thích vì sao những năm gần đây lại đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp vùng duyên
hải miền trung?
Nhóm bộ môn Địa Lý Trường THPT Thăng Long-Lâm Hà
21
Tài liệu ơn thi tốt nghiệp bộ mơn Địa lý12 THPT Năm học 2013
NỘI DUNG 4
MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN GTTVT VÀTTLL
Trình bày đặc điểm GTVT, TTLL của nước ta: phát triển tồn diện cả về lượng và chất của loại
hình
1. Giao thông vận tải
a. Đường bộ( đường ô tô)
* Đặc điểm:
-Nhờ huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư nên mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hiện đại
hóa
- Mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng
* Các tuyến đường chính:
- Quốc lộ 1A: Từ lạng sơn- Cà Mau đi qua hầu hết các vùng( trừ Tây Ngun) và các trung tâm kinh tế lớn
- Đường Hồ Chí Minh (thúc đẩy kinh tế miền tây phát triển)
- Các tuyến theo hướng Đông –Tây: QL: 5, QL 6, QL 9, QL13…( Lưu ý đia từ đâu đến đâu)
b. Đường sắt:
- Tổng chiều dài đường sắt nước 3143 km
- Các tuyến đường:
+ Đường sắt Thống Nhất: Lạng Sơn-TPHCM 1726km
+ Các tuyến đường khác: Hà Nội- Hải Phòng, Hà Nội- Lào Cai, Hà Nội- Thái Nguyên, Hà Nội- Đồng
Đăng,…
c. Đường sông:
- Sông ngòi nhiều nhưng mới chỉ sử dụng cho giao thông khoảng 11.000 km
- Một số hệ thống sông chính
+ Hệ thống sông Hồng-Thái Bình
+ Hệ thống sông Mê kông- Đồng Nai
+ Một số sông lớn ở miền Trung ( S.Cả,S.Mã…)
d. Ngành vận tải đường biển:
- Điều kiện:bờ biển dài, nhiều vũng vònh, nhiều đảo, quần đảo ven bờ,…
- Tuyến quan trọng: Hải Phòng - Thành Phố Hồ Chí Minh
- Cảng biển và cụm cảng quan trọng:Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng-Liên Chiểu-Chân Mây,…
e. Đường hàng không:
- Là ngành non trẻ nhưng phát triển nhanh và nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất
- Đến năm 2007 cà nước có 19 sân bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế
g. Đường ống:
Ngày càng phát triển gắn với sự phát triển của ngành dầu khí
2. Trình bày đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính viễn thông?
a.Bưu chính
- Đặc điểm: Tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp
- Tình hình phát triển: Mạng lưới rộng khắp
-Hạn chế: Mạng lưới phân bố chưa hợp lý,công nghệ nhìn chung còn lạc hậu, Quy trình nghiệp
vụ thủ công, thiếu lao động trình động cao
- Giải pháp:Cơ giới hoá,tự động hoá và tin học hoá, bên cạnh hoạt động công ích phải kinh
doanh mang lại hiệu quả cao
b.Viễn thơng: Phát triển vơi tốc độ rất nhanh, gắn với thành tựu khoa học kĩ thuật, nhiều loại hình: điện
thoại (cố đinh, di động); phi thoại như Telex, Fax, truyền dẫn (Viba, cáp sợi quang ….)
Nhóm bộ mơn Địa Lý Trường THPT Thăng Long-Lâm Hà
22
Tài liệu ơn thi tốt nghiệp bộ mơn Địa lý12 THPT Năm học 2013
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ THƯƠNG MẠI-DU LỊCH
I Thương mại:
1. Phân tích được tình hình phát triển và sự thay đổi cơ cấu nội thương?
a. Tình hình phát triển dẫn chứng biểu đồ Atlat)
- Tổng mức bán lẻ và doanh thu dòch vụ tiêu dùng không ngừng tăng lên qua các năm( dẫn chứng Atlat)
- Thị trường thống nhất cả nước
b. Sự thay đổi cơ cấu( dẫn chứng biểu đồ Atlat)
- Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dòch vụ theo thành phần kinh tế không đồng đều, có sự
thay đổi
+ Tỷ trọng khu vực ngoài nhà nươc rất cao, có xu hướng tăng lên
+ Tỷ trọng khu vực nhà nươc trung bình và đang có xu hướng giảm dần
+ Tỷ trọng khu vực vốn đầu tư nước ngoài rất thấp , có xu hướng tăng lên
2. Phân tích được tình hình phát triển và sự thay đổi cơ cấu ngoại thương?
a. Tình hình phát triển
- Thị trường mở rộng theo hướng đa dạng hố, đa phương hóa
- Gia nhập WTO, bạn hàng ngày càng nhiều
-Cơ cầu xuất nhập khẩu đang hướng tới cân bằng dần
-Tổng Giá trò xuất nhập khẩu tăng nhanh liên tục đáp ứng nhu cầu sản xuất và nâng cao chất lượng cuộc
sống
* Giá trị xuất khẩu thấp hơn nhập khẩu( Nhập siêu), khả năng cạnh tranh còn thấp
b. Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu( dẫn chứng biểu đồ Atlat nửa hình tròn)
- Các mặt hàng xuất khẩu đa dạng, chất lượng ngày càng cao
- Các mặt hàng nhập khẩu đáp ứng nhu cầu trong nước
II. DU LỊCH
1. Phân tích các tài ngun du lịch nước ta?
Tài nguyên du lòch nước ta phong phú, đang dạng chia làm 2 nhóm
a Tài ngun du lịch tự nhiên
-Địa hình
+ Đòa hình Hang động, núi đá vôi nổi: Vònh Hạ Long
+ Đòa hình ven biển: bãi biển , đảo ven bờ.
-Khí hậu: Nhiệt đới phát triển du lòch quanh năm, còn phân hoá đa dạng( núi cao). Tuy nhiên hàng năm
thiên tai lớn, mưa theo mùa ảnh hưởng phát triển du lòch.
-Nước: Sơng, hồ
-Sinh vật: 30 Vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên
b. Tài nguyên du lòch nhân văn: Phong phú gắn liền với lòch sử dựng nứơc và giữ nước
-Di tích lịch sử( cố đơ Huế, Mỹ sơn
-Lễ hội: Diễn ra nhiều vào các tháng đầu năm âm lòch( Chùa Hương, Giỗ tổ Hùng Vương…
- Tiềm năng văn hoá dân tộc
- Làng nghề truyền thống…
2. Trình bày được tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân bố của các trung tâm du lịch
chính ?
- Số lượng khách du lòch và doanh thu không ngừng tăng lên qua các năm( Dẫn chứng biểu đồ Atlat)
- Phân làm 3 vùng
+ Vùng du lòch Bắc Bộ( Hà Giang-Hà Tónh)
+ Vùng du lòch Bắc Trung Bộ( Quảng Bìnhò Quảng Ngãi
+ Vùng du lòch Nam Trung Bộ và Nam Bộ ( toàn bộ diẹn tích còn lại)
-Các trung tâm du lòch lớn( Hà Nội, Hạ Long, TPHCM, Đà Nẵng, Huế , Đà Lạt)
- Các trung tâm du lịch quan trọng: (Atlat)
3. Mỗi quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ mơi trường
- Du lịch và mơi trường là 2 bộ phận khơng thể tách rời nhau, mơi trường có tốt thì du lịch mới phát triển bền
vững
- Phát triển du lịch phải bảo vệ mơi trường bền vững, gắn bó với thiên nhiên.
Nhóm bộ mơn Địa Lý Trường THPT Thăng Long-Lâm Hà
23
Tài liệu ơn thi tốt nghiệp bộ mơn Địa lý12 THPT Năm học 2013
CHỦ ĐỀ 5 ĐỊA LÝ CÁC VÙNG KINH TẾ
Bài 32 VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
1. Vị trí địa lý:
- Đơn vị hành chính: 15
- Vùng có lãnh thổ lớn nhất cả nước
- Giáp Trung Quốc, Lào, Đồng bằng sơng Hồng, có vùng biển Đơng Bắc.
Ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
2- Phân tích việc sử dụng thế mạnh khai thác,chế biến khoáng sản và thủy điện
a-Khoáng sản:
- Tiềm năng
+ Khoáng sản giàu có bậc nhất cả nước
+ Các khoáng sản chính: Than, Sắt, thiếc, chì-kẽm, đồng, Apatit, đá vôi…
- Hiện trạng
+ Than đá(Quảng Ninh ) khai thác phục vụ chủ yếu cho xuất khẩu và chạy các nhà máy nhiệt
điện Uông Bí, Cẩm Phả
+ Thiếc, chì, kẽm , bơxit, đồng phát triển các ngành cơng nghiệp hiện đại( lưu ý phân bố Atlat)
+ Apatit (Lào cai)) để sản xuất phân bón
+ Các loại khoáng sản khác đang được khai thác( Sắt, bôxit… ở các đòa phương
+ Khó khăn trong khai thác: Hạn chế về giao thông, thiếu vốn,kỹ thuật.
b-Thủy điện:
- Tiềm năng: Các con sông có trữ năng thuỷ điện khá lớn :Hệ thống sông Hồng 1/3 cả nước,
riêng sông Đà:6 tr kw)
- Hiện trạng
-Các nhà máy: Sơn La, Hòa Bình, Thác Bà, Tun Quang
Phát triển điện năng động lực thúc đẩy khinh tế nhằm khai thác và chế biến tài nguyên
khoáng sản, cần chú ý tới thay đổi của môi trường.
3- Phân tích việc sử dụng thế mạnh Trồng và chế biến cây công nghiệp,cây dược liệu,rau qủa
nhiệt đới và ôn đới?
-Tiềm năng
+ Đất: Feralit trên nhiều loại đá khác nhau,đất phù sa cổ,phù sa ven sông và các cánh đồng
+ Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa có 1 mùa đông lạnh nhất cả nước, phân hoá theo độ cao
-Thực trạng
+ Chè: chủ yếu ở Thái Nguyên, yên bái, phú thọ…
+ Cây dược liệu: hồi,thảo qủa…phân bố giáp biên giới và vùng núi Hoàng Liên Sơn
+ Cây ăn quả:đào,mận,lê đặc sản
+ Rau ôn đới: trồng quanh năm (Sapa)
- Giải pháp:
+ Khắc phục tình trạng rét đậm,rét hại,sương muối thiếu nước vào mùa đông
+ Phát triển giao thơng, cơng nghiệp chế biến nơng sản
4-Phân tích việc sử dụng thế mạnh phát triển chăn nuôi gia súc?
- Tiềm năng:
+ Có nhiều đồng cỏ trên cao nguyên thuận lợi phát triển ni trâu, bò, dê, ngựa
+ Lương thực được giải quyết tốt cho con người nên hoa màu, lương thực được dành nhiều để ni
lợn
- Hiện trạng
+ Bò sữa ni tập trung ở cao ngun mộc châu
Nhóm bộ mơn Địa Lý Trường THPT Thăng Long-Lâm Hà
24
Tài liệu ơn thi tốt nghiệp bộ mơn Địa lý12 THPT Năm học 2013
+ Trâu và bò được ni rộng rãi.
+ Trâu do trâu khoẻ, ưa ẩm, chịu rét giỏi hơn bò thích nghi với điều kiện chăn thả trong rừng chiếm
½ đàn trâu cả nước(2005)
+ Bò chiếm 16% cả nước(2005)
+ Lợn chiếm 21% cả nước (2005)
- Giải pháp
+ đồng cỏ năng suất thấp cần cải tạo, nâng cao năng suất
+ Đầu tư giao thông để vận chuyển tiêu thụ sản phẩm
5. Khai thác tổng hợp kinh tế biển
- Tiềm năng
+ Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng về giao thơng, thuỷ hải sản, du lịch
+ Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
- Thực trạng
- Phát triển mạnh ni trồng & đánh bắt thuỷ sản (ngư trường Quảng Ninh-Hải Phòng).
- Du lịch biển-đảo là thế mạnh của vùng, tập trung ở vịnh Hạ Long (di sản)
-Cảng Cái Lân đang được xây dựng, nâng cấp => phát triển GTVT biển, hình thành khu CN Cái
Lân.
Bài 33 VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KT THEO NGÀNH Ở ĐB SƠNG HỒNG
I.Phân tích sự tác động của các thế mạnh và hạn chế vò trí, điều kiện tự nhiên, cơ sở vật chất-
kỹ thuật tới sự phát triển kinh tế; những vấn đề cần giải quyết phát triển KT-XH?
1. Thế mạnh
a. Vò trí Đòa Lý : Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm , thuận lợi trong giao lưu và phát triển kinh
tế
b. Tài nguyên thiên nhiên :
- Đất phù sa màu mỡ 70% diện tích thuận lợi phát triển nông nghiệp.
- Nước : phong phú nhờ sông Hồng và sông Thái Bình. Bên cạnh còn có nguồn nước ngầm với
chất lượng tốt Phục vụ nhu cầu sản xuất và đời sống
- Biển : thuận lợi phát triển ttoongr hợp kinh tế biển
- Khoáng sản : đá vôi, sét, cao lanh, than nâu và khí đốt phát triển công nghiệp, xây dựng,…
c. Điều kiện kinh tế - xã hội :
- Dân cư – lao động : dồi dào với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất. Thò trường tiêu thụ
rộng lớn
- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối tốt.
- Nơi tập trung nhiều di tích,lễ hội, các làng nghề truyền thống, trường đại học mạng lưới đô thò
phát triển
2. Hạn chế
- Chòu ảnh hưởng của nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán…. Một số tài nguyên bò suy thoái (đất,
nước). Thiếu nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp.
- Có dân số đông, mật độ dân số cao nhất cả nước gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm.
- Việc chuyển dòch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy được thế mạnh của vùng.
3. Vấn đề cần giải quyết
- Quỹ đất nông nghiệp đang bò thu hẹp, sức ép vấn đề việc làm
II .Trình bày tình hình chuyển dòch cơ cấu kinh tế theo ngành và các đònh hướng chính
a. Lý do chuyển dòch:
- ĐBSH có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế đất nước
- Cơ cấu kinh tế chuyển dòch chậm
- Sức ép từ việc làm
- Khai thác hiệu các nguồn lực
Nhóm bộ mơn Địa Lý Trường THPT Thăng Long-Lâm Hà
25