Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 CHUẨN KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.71 KB, 117 trang )

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 CHUẨN
KTKN
Tài liệu
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS
MÔN CÔNG NGHỆ 6
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên,
áp dụng từ năm học 2012-2013)
LỚP 6
Cả năm: 37 tuần (70 tiết)
Học kì I: 19 tuần (36 tiết)
Học kì II: 18 tuần (34 tiết)
HỌC KÌ I
Nội dung TS LT TH ÔT KT
Bài mở đầu 1 1 0 0 0
Chương I. May mặc trong gia đình 17 6 8 2 1
Các loại vải thường dùng trong may mặc
Lựa chọn trang phục
Thực hành: Lựa chọn trang phục
Sử dụng và bảo quản trang phục
Cắt khâu một số sản phẩm
Thực hành: Ôn một số mũi khâu cơ bản
Thực hành: Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh
Thực hành: Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật
Ôn tập chương I
Kiểm tra thực hành 1 tiết
Chương II. Trang trí nhà ở 18 9 6 1 2
Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong gia đình
Thực hành: Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong gia đình
Gìn giữ nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp
Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật
Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa


Nội dung TS LT TH ÔT KT
Cắm hoa trang trí
Thực hành tự chọn : Một số mẫu cắm hoa
Thực hành: Cắm hoa
Ôn tập chương II
Kiểm tra học kì I
HỌC KÌ II
Nội dung TS LT TH ÔT KT
Chương III. Nấu ăn trong gia đình 25 17 6 1 1
Cơ sở của ăn uống hợp lí
Vệ sinh an toàn thực phẩm
Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn
Chế biến một số món ăn không sử dụng nhiệt
Các phương pháp chế biến thực phẩm
Thực hành: Chế biến món ăn - Trộn dầu giấm - Rau xà lách
Thực hành: Chế biến món ăn - Trộn hỗn hợp - Nộm rau
muống
Kiểm tra 1 tiết (thực hành)
Thực hành tự chọn :
Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình
Quy trình tổ chức bữa ăn
Thực hành: Xây dựng thực đơn
Tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau, củ, quả
Ôn tập chương III
Chương IV. Thu chi trong gia đình 9 4 2 1 2
Thu nhập của gia đình
Chi tiêu trong gia đình
Thực hành: Bài tập tình huống về thu chi trong gia đình
Ôn tập chương IV
Kiểm tra cuối năm học

Tổng cộng: 70 37 22 5 6
c«ng nghÖ 6 c¶ n¨m theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi
2012-2013
Tuần:1
BÀI MỞ ĐẦU
I/ Mục tiêu
1- Kiến thức: - Học sinh biết khái quát về vai trò của gia đình và kinh tế gia
đình: Nắm được nội dung, mục tiêu của chương trình sách giáo khoa công nghệ 6
(phân môn KTGĐ) những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
2- Kỹ năng: Biết được những kỹ năng cần phải có đối với người học
3- Thái độ: Học sinh có hứng thú học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, Bảng tóm tắt nội dung, chương trình môn công
nghệ 6.
2.Học sinh: SGK, vở ghi, tìm hiểu nội dung chươnmg trình SGK
III/ Các hoạt động dạy học.
1 Kiểm tra bài cũ:
(Không ktra)
2 Bài giảng mới
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài
Hoạt động 2:
- GV: Yêu cầu học sinh
tìm hiểu gia đình là gì?
? Các thế hệ sống trong
gia đình
? Quan hệ của các thành
viên sống trong gia đình
- HS trả lờidựa vào thông
tin SGK
- HS liên hệ thực tế trả

lời
- HS liên hệ thực tế trả
1/ Vai trò của gia đình
và kinh tế gia đình.
- Gia đình là nền tảng của
xã hội ở đó có nhiều thế
hệ được sinh ra và lớn
lên.
TiÕt
1
? Kể tên các thành viên
trong gia đình em.
? Trách nhiệm của từng
thành viên trong gia đình
? Bố làm gì? Trách
nhiệm của bố. Mẹ làm gì?
Trách nhiệm của mẹ
? Bản thân em là học
sinh thì có trách nhiệm
như thế nào?
- GV kết luận. Phân tích
cho học sinh thấy được
từng thành viên trong gia
đình có những vai trò
chủ yếu. Mối quan hệ
giữ các thành viên trong
gia đình và các công việc
cần phải làm trong gia
đình
lời

- HS liên hệ thực tế trả
lời
- HS liên hệ thực tế trả
lời
- HS liên hệ thực tế trả
lời
- HS liên hệ thực tế trả
lời
- Nghe, ghi nhớ, ghi vở
- Trách nhiệm của mỗi
thành viên trong gia đình?
+ Tạo ra nguồn thu
nhập.
+ Sử dụng nguồn thu
nhập hợp lý hiệu quả
+ Là con ngoan, hiếu
thảo với cha mẹ
+ Làm các công việc
nội trợ trong gia đình
Hoạt động 3
- GV yêu cầu nghiên cứu
tài liệu (SGK) rồi trả lời
một số câu hỏi.
?: Khi học xong phân
môn KTGĐ cần nắm được
gì về kiến thức
?: Khi học xong phân
môn KTGĐ cần nắm được
gì về kỹ năng
- HS tìm hiểu nội dung

thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa
vào thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa
vào thông tin SGK
II. Mục tiêu của
chương trình KTGĐ
1. Kiến thức
- Kiến thức cơ bản về
một số lĩnh vực về đời sống:
ăn uống, may mặc, trang trí
nhà ở, thu chi.
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng được một số
kỹ năng cơ bản để nâng
cao cuộc sống như biết:
lựa chon trang phục ăn
mặc, nấu ăn, trang trí nhà
ở, chi tiêu tiết kiệm.
?: Khi hc xong phõn
mụn KTG cn nm c
gỡ v k nng
- HS tr li cõu hi da
vo thụng tin SGK
3. Thỏi :
Cú thúi quen vn dng
iu ó hc vo cuc sng,
cú thúi quen lm vic theo
k hoch. Cú ý thc tham
gia vo cỏc H ca gia ỡnh

Hoạt động 4:
- Hớng dẫn HS thảo luận
phơng pháp học tập hiệu
quả cho môn công nghệ
- Gọi đai diện các nhóm
trình bầy, GV kết luận
phơng pháp học tập bộ
môn công nghệ 6
- Thảo luận theo êu cầu
của giáo viên
- Đại diện các nhóm trình
bầy
+ Hs nghe, kết luận , ghi
vở
III. Phng phỏp
hc tp:
HS chủ động tham gia
hoạt động để nắm đợc kiến
thức, tìm hiểu hình vẽ câu hỏi,
bài thực hành
Hoạt động 5:
4. Tổng kết bài học
- Gọi 1 HS nhắc lại những nội dung chính của bài học thông qua các đề mục trên
bảng.
- Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 1
TuÇn: 1
TiÕt: 2
BÀI 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (Tiết 1)
I/ Mục tiêu.
1- Kiến thức: Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi

hoá học, vải sợi pha.
2- Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng có nguồn gốc do đâu.
3- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ: sđ quy trình sản xuất vải nhân tạo,
sợi tổng hợp, vật mẫu
2.Học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới
III/ Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
? Nêu vai trò của gia đình và các thành viên trong gia đình? Cho ví dụ minh hoạ?
3.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 2.
- Hướng dẫn HS quan sát
H1.1 và yêu cầu HS hoàn
thành sơ đồ SGK
- Quan sát tranh vẽ và
hoàn thành sơ đồ sản
xuất sau:
H1: Cây bông -> thu
hoạch quả -> xơ bông ->
sợi dệt -> vải sợi bông.
H2: Con tằm -> kén tằm
I. Nguồn gốc, tính chất
của các loại vải.
1. Vải sợi thiên nhiên
- Gọi 2 HS lên bảng hoàn
thành sơ đồ trên bảng

phụ, HS khác nhận xét
- Treo bảng phụ mô tả
quy trình sản xuất vải sợi
bông, vải tơ tằm dựa vào
H1.1
- Phân tích nguồn gốc
của vải sợi thiên nhiên là
có sẵn trong cây con vật
và tạo ra
- GV đưa ra một số mẫu
vải sợi thiên nhiên cho
HS quan sát
? Vải sợi thiên nhiên có
tính chất gì
- GV kết luận và giải
thích
->kéo sợi -> dệt sợi ->
nhuộm màu -> vải sợi tơ
tằm.
- 2 HS lên bảng hoàn
thành sơ đồ trên bảng phụ,
HS khác nhận xét
- Trả lời câu hỏi dựa
vào thông tin SGK
- Nghe, quan sát, ghi
nhớ
- Nghe, quan sát, ghi vở
- Nghe, quan sát, tìm
hiểu một số tính chất của
vải sợi thiên nhiên

- Liên hệ thực tế và vật
mẫu trả lời câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi vở
* Nguồn gốc
Vải sợi TN được dệt
bằng các sợi thiên nhiên có
nguồn gốc:
- Từ cây ( thực vật):
bông, đay, lanh, the, đũi,
gai, bơ
- Từ động vật: tơ tằm,
lông cừu, gà, ngan, vịt
* Tính chất:
- Hút ẩm cao, thoáng
mát.
- Dễ bị nhàu, giặt lâu
khô.
- Đốt thì than tro dễ tan,
không vón cục.
- Yêu cầu HS nghiên cứu
(SGK) rồi trả lời một số
câu hỏi.
? Nêu nguồn gốc vải sợi
hoá học
- Nghiên cứu nôị dung
thông tin SGK
- Trả lời câu hỏi dựa vào
thông tin SGK
2. Vải sợi hóa học
* Nguồn gốc.

Vải sợi HH được dệt từ
? Vải sợi hoá học có mấy
loại
? Nguồn gốc của vải sợi
từ thiên nhiên và từ sợi
hoá học có gì khác nhau.
- GV bổ sung, giải thích
- Hướng dẫn HS quan sát
H1.2. và thảo luận hoàn
thành các mệnh đề SGK
- Gọi đại diện một nhóm
lên hoàn thành mệnh đề,
nhóm khác nhận xét
- GV bổ sung, giải thích
- GV đưa ra một số mẫu
vải sợi nhân tạo cho HS
quan sát
? Vải sợi nhân tạo có tính
chất gì
- GV kết luận và giải
thích
- Trả lời câu hỏi dựa vào
thông tin SGK
- Liên hệ phần 1 trả lời
câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- HS quan sát H1.2. và
thảo luận hoàn thành các
mệnh đề SGK
- Đại diện một nhóm lên

hoàn thành mệnh đề,
nhóm khác nhận xét
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Nghe, quan sát, tìm
hiểu một số tính chất của
vải sợi thiên nhiên
- Liên hệ thực tế và vật
mẫu trả lời câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi vở
các loại sợi do con người
tạo ra từ một số chất hoá
học lấy từ than đá, dầu mỏ,
xenulo của gỗ, tre, nứa
- Vải sợi HH chia làm 2
lọai chính:
+ Vải sợi nhân tạo
+ Vải sợi tổng hợp
*. Tính chất:
- Vải sợi nhân tạo: hút
ẩm cao, thoáng mát, ít nhàu
nát.
- Vải sợi tổng hợp: hút
ẩm thấp, ít thấm mồ hôi, bí,
bền, đẹp, giặt mau khô,
không nhàu nát
Hoạt động 5:
4. Tổng kết bài học
- Gọi 1 HS nhắc lại những nội dung chính của bài học thông qua các đề mục trên
bảng.
- Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài phần tiếp theo

Tuần: 2 Ngày soạn:
Tiết: 3 Ngày dạy:
BÀI 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (Tiết 2)

I/ Mục tiêu.
1- Kiến thức:- Học sinh biết nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
2- Kỹ năng: - Phân biệt được một số loại vải thông dụng nhất.
3- Thái độ:- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi lựa chọn vải may mặc.
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, một số mẫu vải, vật
liệu dụng cụ thử nghiệm
2.Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu nội dung bài mới
III/ Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
?.Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi bông
? Nêu nguồn gốc, tính chất của sợi hóa học. So sánh tính chất với sợi bông thiên nhiên
3.Bài mới:
Hoạt động1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 2:
- GV nêu nguồn gốc và
lấy VD
- Gọi HS lấy VD tiếp
theo
- Cho học sinh quan sát
một số mẫu vải sợi pha
? Tại sao dùng sợi pha là
nhiều. Vải sợi pha có
những ưu điểm gì

- Nghe, quan sát, ghi vở
- Lấy VD
- HS trả lời dựa vào
thông tin SGK
2. Vải sợi pha
*. Nguồn gốc:
Vải sợi pha được dệt
bằng sợi pha. Sợi pha
được sản xuất bằng cách
kết hợp từ hai lợi sợi
khác nhau trở lên
*. Tính chất:
Có ưu điểm của các
sợi thành phần như: Bền
màu, đẹp, ít nhàu nát Không
bị mốc, mềm mại, thoáng
mát
Hoạt động 3
- Dùng bảng phụ, vật
mẫu thao tác mẫu hướng
dẫn HS cách thử phân
biệt một số loại vải.
- Cho HS hoạt động
nhóm theo nội dung 1,2,3
SGK
+ Điền nội dung bảng 1
+ Thử nghiệm để phân
biệt một số loại vải
+ Đọc thành phần sợi vải
trên băng nhỏ đính trên

quần áo
- Lưu ý thành phần sợi
vải thường viết bằng chữ
tiếng anh. Khi biết thành
phần sợi vải rồi sẽ chọn
mua quần áo cho phù
hợp theo mùa
- Gọi đại diện 3 nhóm lên
bảng trình bầy kết quả 3
nội dung thử nghiệm.
- GV nhận xét, bổ sung
- Nghe, quan sát nắm nội
dung và phương pháp thử
nghiệm
- Các nhóm tiến hành thử
nghiệm nội dung 1,2,3
SGK theo yêu cầu của
GV
- Nghe, quan sát ghi nhớ
- Đại diện 3 nhóm lên
bảng trình bầy kết quả 3
nội dung thử nghiệm
- Nghe, quan sát ghi nhớ
II. Thử phân biệt một
số vải
Hoạt động 5:
4. Tổng kết bài học
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK và có thể em chưa biết
- Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 2
Tun: 2 Ngy son:

Tit: 4 Ngy dy:
Bi 2: LA CHN TRANG PHC (Tit 1)
I/ Mc tiờu.
1- Kin thc: Hc sinh bit c khỏi nim trang phc, cỏc loi trang phc,
chc nng ca trang phc.
2- K nng: Bit vn dng c kin thc ó hc vo la chn trang phc cho phự
hp.
3- Thỏi : Bit trõn trng, gi gỡn qun ỏo mc hng ngy, cú ý thc s dng trang
phc hp lý.
II/ Chun b.
1.Chun b ca giỏo viờn: SGK, k hoch bi dy, mt s tranh nh mu trang phc
trong la tui hc trũ
2.Chun b ca hc sinh: Hc bi c v tỡm hiu bi mi
III/ Tin trỡnh dy hc.
1. n nh t chc:
2.Kim tra bi c:
?Ngun gc, tớnh cht ca vi si pha.? Cho VD minh ho
? c ni dung trong tem ớnh sau gỏy c ỏo cho bit gỡ?
3.Bi mi:
Hot ng1: GV gii thiu bi, nờu mc tiờu bi hc
Hot ng ca GV Hot ng ca HS Ni dung
Hoạt động 2
- Yêu cầu nghiên cứu SGK
cho biết
(?): Trang phục là gì?
(?): Trang phục của học
sinh là ntn?
- Bổ sung cùng với phát
triển của xã hội áo quần
ngày càng đa dạng phong

phú về kiểu mốt mẫu mã.
- Đọc sách GK trả lời
câu hỏi của GV
- Nghe, quan sát, ghi
nhớ
I. Khỏi nim trang phc
1. Trang phục là gì?
Trang phục gồm các
loại quần áo và một số
vật dụng khác đi kèm
nh: mũ, giày, tất, khăn
quàng, kính, túi, xắc
Hoạt động 3
- Hớng dẫn HS thảo luận
nhóm trả lời các câu hỏi
(?): Có mấy loại trang
phục
(?): Để phân biệt trang
phục ta dựa vào đâu.
- Yêu cầu học sinh quan
sát H1 (SGK), thảo luận
nêu tên, công dụng của
từng loại trang phục
Hình 1-4a: Trang phục trẻ
em ntn?
Hình 1-4b: Trang phục thể
thao ntn?
Hình 1-4c: Trang phục lao
động?
? Mô tả trang phục một số

ngành: y, nấu ăn, học sinh
trong trờng.
- Kết luận tuỳ từng ngành
nghề mà trạng phục trong
lao động đợc may bằng
- Thảo luận nhóm đi đến
kết luận: có rất nhiều
loại trang phục và phân
biệt chúng dựa vào 1 số
yếu tố sau:
- Thời tiết
- Lứa tuổi
- Công dụng
- Giới tính
- Quan sát tranh cùng
thảo luận theo bàn để trả
lời
+ Trang phục trẻ em có
màu sắc sặc sỡ
+ Trang phục thể thao
gọn gàng và dùng vải co
giãn dễ dàng.
+ Lao động thì trang
phục có một màu tối
(xanh)
H: tự nêu:
- Liên hệ thực tế trả lời
câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi
nhớ

2. Các loại trang phục
- Trang phục theo thời
tiết: mùa nóng,mùa lạnh
- Lứa tuổiủâtng phục trẻ
em, trang phục ngời
đứng tuổi
- Theo công dụng: trang
phục hàng ngày, trang
phục lễ hội, trang phục
thể thao
- Theo giới tính: trang
phục nam, trang phục nữ
chất liệu vải khác nhau,
màu sắc khác nhau
Hoạt động 4
4. Tổng kết bài học:
Hớng dẫn HS trả lời các câu hỏi:
? Trang phục có chức năng gì, nêu ví dụ minh hoạ?
? Thế nào là mặc đẹp? VD? Mặc mốt có phải là mặc đẹp không?
- Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung phần II, su tầm một số tranh ảnh về
trang phục
Tuần: 3 Ngy soạn:
Tiết: 5 Ngy dạy:
BI 2:LA CHN TRANG PHC (Tit 2)
I/ Mc tiờu.
1- Kin thc: Hc sinh bit cỏch la chn trang phc cho phự hp vi c im,
thi tit, cụng vic, ngh nghip, gii tớnh.
2- K nng: Bit vn dng c kin thc ó hc vo la chn trang phc cho phự
hp vi bn thõn, vo hon cnh gia ỡnh mt cỏch hp lý.
3- Thỏi : Cú ý thc s dng trang phc hp lý.

II/ Chun b.
1. GV: SGK, k hoch bi dy, bng ph, tranh nh
2. HS: Hc bi c v tỡm hiu bi mi, tranh nh
III/ Tin trỡnh dy hc.
1. n nh t chc:
2.Kim tra bi c:
? Trang phc l gỡ? Trang phc ph thuc vo nhng yu t no? Cho VD minh ha.
3.Bi mi:
H1: GV gii thiu bi, nờu mc tiờu bi hc
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
Hoạt động 2
- GV nêu và giải thích: Con
ngời rất đa dạng về tầm vóc,
hình dáng.
? Biểu hiện tầm vóc của con
ngời là nh thế nào?
- Dùng bảng 2 hớng dẫn HS
tìm hiểu về sự ảnh hởng của
mầu sắc hoa văn vải
? Khi may quần áo ngời ta
cần phải làm những gì?
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- HS trả lời: Gầy và cao,
béo và lùn, nhỏ bé, cân đối.
- Nghe, quan sát tìm hiểu
nội dung bảng 2
- HS trả lời: Chọn vải sao
cho phù hợp vóc dáng.
Chọn kiểu may trớc khi
mua vải sao cho phù hợp với

vóc dáng cơ thể.
- Quan sát H1.5 tìm hiểu
trả lời các câu hỏi của GV
II. La chn trang phc.
1. Chọn vải, kiểu may
phù hợp với vóc dáng
cơ thể.
- Hớng dẫn HS quan sát
H1.5. Yêu cầu học sinh
quan sát tranh để trả lời
? Những ngời trong tranh đã
lựa chọn vải, kiểu may phù
hợp cha
? Ngời béo lùn nên may
quần áo bằng vải gì?
? Ngời gầy và cao thì chọn
vải có hoa văn và chất liệu
nh thế nào?
- Yêu cầu HS quan sát tranh
H1.6, H1.7 và nội dung
bảng 3 và cho nhận xét
+ ảnh hởng của kiểu may
đến vóc dáng của ngời mặc
nh thế nào?
- HS liên hệ kiến thức
sgk trả lời
- HS liên hệ kiến thức
sgk trả lời
- HS liên hệ kiến thức
sgk trả lời

- Nghe, quan sát tìm hiểu
nội dung bảng 3 và H1.6,
H1.7 trả lời: Cùng một ngời
mặc 2 trang phục khác nhau.
Tạo cảm giác gầy đi hoặc
béo lên.
- Nghe, quan sát, ghi nhớ



Mầu sắc và hoa văn
của vải cùng với kiểu
may sẽ tạo cảm giác cho
- GV kết luận:
+ Ngời béo lùn nên mặc
quần áo tối màu, kẻ sọc dọc
nhỏ, tạo cảm giác gầy hơn,
cao lên.
+ Ngời gầy chọn áo quần
màu sáng kẻ sọc ngang, hoa
to, vải giầy tạo cảm giác
béo và thấp xuống
ngời mặc bị gầy đi hoặc
béo lên. Cao lên hoặc
lùn đi
(Bảng 2, 3 SGK)
- Giáo viên yêu cầu học
sinh liên hệ thực tế thảo
luận trả lời câu hỏi
? Từng độ tuổi nên chọn vải

và kiểu may nào là phù hợp.
Trẻ sơ sinh
Trẻ mẫu giáo
Tuổi học sinh
Ngời trung tuổi
Ngời già
- Gọi đại diện một nhóm
trình bầy, GV ghi bảng. Gọi
nhóm khác nhận xét.
+ GV bổ xung, giải thích
- GV lấy VD
- Gọi HS lấy VD tiếp theo
- Liên hệ thực tế, thảo
luận nhóm trả lời câu
hỏi của GV
- Đại diện một nhóm
trình bầy. Gọi nhóm
khác nhận xét.
- Nghe, ghi nhớ
- Nghe, quan sát ghi nhớ
- Liên hệ thực tế lấy VD
2. Chọn vải kiểu may
phù hợp với lứa tuổi
Mỗi lứa tuổi có nhu
cầu, điều kiện sinh hoạt
làm việc khác nhau và
tính cách khác nhau nên
lựa chọn vải cũng khác
nhau cho phù hợp
- Hớng dẫn HSH1.8 SGK

về sự đồng bộ của trang
phục học trò
- Quan sát tìm hiểu
H1.8
3. Sự đồng bộ của
trang phục:
? Sự đồng bộ trang phục
đem lại lợi ích gì
- GV lấy VD
- Gọi HS lấy VD tiếp theo
- Liên hệ thực tế và
tranh và trả lời câu hỏi
- Nghe, ghi nhớ
- Liên hệ thực tế lấy VD
Sự đồng bộ của trang
phục giup ngời sử dụng
mặc đẹp hơn, đỡ tốn tiền
mua sắm hơn
Hot ng 5:
4. Tng kt bi hc
- Gi 2 HS c phn ghi nh SGK.
- Dn HS v hc bi v tỡm hiu ni dung bi 3
giáo án công nghệ 6 theo chuẩn kiến thức kỹ năng mới
Liên hệ đt 0168.921.86.68
Tun:3 Ngy son:
Tit: 6 Ngy dy:
Bi 3: Thc hnh LA CHN TRANG PHC
I/ Mục tiêu.
1- Kiến thức:- Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để biết lựa chọn trang
phục cho mình sao cho phù hợp với bản thân về tầm vóc, lứa tuổi

2- Kỹ năng: - Biết lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với bản thân đạt yêu cầu thẩm
mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn.
3- Thái độ:- Nâng cao ý thức lựa chọn và sử dụng trang phục
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy. Mẫu vải, tranh ảnh liên quan đến trang phục,
bảng phụ
2.Học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới
III/ Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Muốn lựa chọn trang phục đẹp ta phải làm gì?
? Mầu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc đán người mặc.
Nêu VD
3.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Chuẩn bị: Hoạt động 2:
- GV giới thiệu các vật
liệu, dụng cụ, kiến
thức cần cho giờ TH
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
II. Thực hành:
1. Dựa vào kiến thức đã
học hãy ghi vào giấy:
+ Đặc điểm về vóc
dáng cơ thể và kiểu áo quần
đinh may
+ Chọn vải có chất liệu,
mầu sắc hoa văn cho phù
hợp với vóc dáng, kiểu may.
+ Chọn vật dụng đi kèm

với quần áo đã chọn
2. Thảo luận tổ:
+ Cá nhân trình bầy sự
chuẩn bị của mình
Hoạt động 3:
- Dùng bảng phụ giới
thiệu nội dung cần thực
hành
- Đưa ra một số mẫu vải
-cho HS quan sát tham
khảo
- Đưa ra các yêu cầu khi
tiến hành thực hành
- Nghe, quan sát nắm
vững nội dung cần thực
hành
- Nghe, quan sát ghi nhớ
- Nghe, nắm vững yêu
cầu bài thực hành
+ Tổ thảo luận nhận xét
bổ xung, sửa chữa
III. Thực hành:
Theo hai nội dung trên
Hoạt động 4:
- GV giao nội dung TH
cho HS
- Phân công tổ và vị trí
thực hành
- Cho HS tiến hành thực
hành theo nội dung đã cho

- Nhận nội dung thực
hành.
- Nhận nhóm và vị trí
Th
- Tiến hành thực hành
theo nội dung đã cho
IV. Đánh giá kết quả: Hoạt động 5:
- Gọi đại diên 2 HS lên
bảng báo cáo kết quả TH.
HS khác nhận xét. GV nhận
xét.
- GV nhận xét chung về
giờ TH
- Đại diên 2 HS lên
bảng báo cáo kết quả TH.
HS khác nhận xét.
- Nghe, rút kinh nghiệm
Hoạt động 6:
4. Dặn dò giờ sau:
- Về thực hành thêm ở nhà.
- Tìm hiểu nội dung bài 4 “Sử dụng và bảo quản trang phục”
gi¸o ¸n c«ng nghÖ 6 theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi
Liªn hÖ ®t 0168.921.86.68





×