Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

ON THI TN (MOI HAY)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.31 KB, 100 trang )

Giáo án ơn thi tốt nghiệp Năm học : 2012 - 2013
ƠN THI TỐT NGHIỆP MƠN SINH HỌC NĂM HỌC 2011
PHẦN 5 : DI TRUYỀN HỌC
( 12 Tiết )
Lý thuyết : 07 tiết , Bài tập : 05 tiết
Tiết 01: Gen, Mã Di Truyền, Các Q Trình Tái Bản, Phiên Mã,
Dịch Mã và Điều Hòa Hoạt Động Của Gen
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Củng cố, bổ sung và hệ thống hóa tồn bộ kiến thức về gen, mã di truyền, các q trình
tái bản, phiên mã, dịch mã và điều hòa hoạt động của gen
2. Kĩ năng :
Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích, khái qt hóa
3. Thái độ :
Hs nhận thức đùng về việc ơn tập và có ý thức đúng đắn trong việc ơn tập kiến thức
II. Chuẩn bị :
- Gv : hệ thống kiến thức ơn tập và các câu hỏi trắc nghiệm
- Hs : ơn tập kiến thức
III. Tiến trình ơn tập :
1. Ơn định tổ chức :
2. Bài ơn tốt nghiệp :
Hoạt động của Gv Hoạt động của
Hs
Nội dung ơn thi
Gv u cầu hs hệ
thống hóa tồn bộ kiến
thức về gen
Hs hệ thống hóa
tồn bộ kiến thức
về gen
- Khái niệm


- Cấu trúc của gen
+ Vùng điều hòa
+ Vùng mã hóa
+ Vùng kết thúc
I. GEN
1. KHÁI NIỆM
- Gen là 1 đoạn của phân tử ADN mang
thông tin mã hoá cho một chuỗi polypetit
hay 1 phân tử ARN
VD: gen mã hoá chuỗi polipeptit trong
phân tử Hemoglobin; Gen mã hoá tARN,
rARN
2. CẤU TRÚC CỦA GEN:
a. Cấu trúc chung của một gen mã hoá
prôtêin gồm 3 vùng
- Vùng điều hoà: nằm ở đầu 3’ của mạch
1
Giáo án ơn thi tốt nghiệp Năm học : 2012 - 2013
Gv bổ sung và phân
tích tồn bộ kiến thức
về gen
Gv u cầu hs nhắc lại
tồn bộ kiến thức về
mã di truyền
Gv phân tích tồn bộ
kiến thức về mã di
truyền
Gv u cầu hs mơ tả
lại tồn bộ về q trình
tái bản AND

Hs lĩnh hội
Hs nhắc lại tồn
bộ kiến thức về
mã di truyền
- Khái niệm
- Đặc điểm của mã
di truyền
Hs ghi nhớ

Hs mơ tả lại tồn
bộ về q trình tái
bản AND
- Vị trí
- Ngun tắc tái
bản
- Thành phần tham
gia tái bản
mã gốc của gen, có trình tự nuclêơtit
(khởi động, đều hòa)
- Vùng mã hóa (nằm ở giữa gen): mang
thông tin mã hóa axit amin.
- Vùng kết thúc (nằm ở cuối gen): nằm ở
đầu 5’ mạch mã gốc, có trình tự nuclêôtit
kết thúc phiên mã.
b. Gen ở sinh vật nhân sơ và nhân thực.
- Ở sinh vật nhân sơ: gen không phân
mãnh (mã hóa liên tục)
- Ở sinh vật nhân thực: Gen phân mãnh
(gồm vùng Exon xen kẽ Intron)
c. Các loại gen: có nhiều loại gen: gen

cấu trúc (qui đònh cấu trúc prơtêin) , gen
điều hòa (kiểm soát hoạt động của các
gen khác), gen mã hoá ARN.
II. MÃ DI TRUYỀN
1. KHÁI NIỆM
- Mã di truyền là trình tự nu trong gen qui
đònh trình tự axit amin trong chuỗi
polipeptit
- Mã di truyền là mã bộ ba nuclêôtit
- Có 64 bộ ba: trong đó có 61bộ qui đònh
20 loại a.a, còn 3 bộ làm nhiệm vụ kết
thúc: UAA, UAG, UGA; 1 bộ là mã mở
đầu AUG (ở sv nhân sơ mã hoá foocmin
mêtiônin, ở sv nhân thực mêtiônin)
2. ĐẶC ĐIỂM CỦA MÃ DI TRUYỀN
- Mã di truyền được đọc liên tục (3’-
5’) theo từng cụm bộ 3 không gối lên
nhau.
- Mã di truyền có tính phổ biến (tất cả các
loài đều sử dụng chung 1 bộ mã di truyền,
trừ vài ngoại lệ)
- Mã di truyền có tính dặc hiệu (1 bộ ba
chỉ mã hoá 1 loại a.a)
- Mã di truyền mang tính thoái hoá (nhiều
2
Giáo án ơn thi tốt nghiệp Năm học : 2012 - 2013
Gv phân tích và củng
cố lại tồn bộ q trình
tái bản của AND
Gv u cầu hs mơ tả

lại tồn bộ về q trình
sao mã
Gv phân tích và củng
cố lại tồn bộ q trình
sao mã
- Q trình tái bản
Hs lĩnh hội
Hs mơ tả lại tồn
bộ về q trình
sao mã
- Cơ chế phiên mã
ở sinh vật nhân sơ
- Cấu trúc các loại
ARN
Hs lĩnh hỗi
bộ ba khác nhau cùng mã hoá 1 loại axit
amin; )
III. CÁC Q TRÌNH :
1. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TÁI
BẢN ADN)
* . NGUYÊN TẮC NHÂN ĐÔI
- Nguyên tắc: Bổ sung và bán bảo tồn
(giữ lại 1 mạch cũ).
- Thời gian: Diễn ra ở pha S kỳ trung gian
trong nguyên phân (giảm phân)
- Kết quả: Tạo thành 2 phân tử ADN con
giống nhau và giống ADN mẹ (kết quả
nguyên phân các tế bào con có bộ nhiễm
sắc thể giống nhau, giảm phân khác nhau
do trao đổi chéo ở kỳ đầu giảm phân 1 và

quá trình phân chia các cặp NST ở kỳ
sau)
- Enzim: Helicaza tháo xoắùn – cắt các liên
kết H; enzim ARN polymeraza tổng hợp
đoạn mồi; ADN- polymeraza lắp ráp các
nuclêôtit tự do; Ligaza nối các đoạn
Okazaki;
*. CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI
a. Nhân đôi ở sinh vật nhân sơ
B1. tháo xoắn ADN
B2. tổng hợp các mạch ADN mới (mạch
mã gốc 3’ -5’ được tổng hợp liên tục;
mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn 
đoạn okazaki)
B3. Hai phân tử ADN được tạo thành,
trong mỗi phân tử có 1 mạch cũ và một
mạch mới vừa được tổng hợp. (nguyên tắc
giữ lại 1 nữa)
b. Nhân đôi ở sinh vật nhân thực.
Giống nhân sơ nhưng nhân đôi ADN ở
sinh vật nhân thực được thực hiện trên
nhiều điểm nhân đôi, kết quả giúp nhân
3
Giáo án ơn thi tốt nghiệp Năm học : 2012 - 2013
Gv u cầu hs mơ tả
lại tồn bộ về q trình
dịch mã
Gv phân tích và củng
cố lại tồn bộ q trình
dịch mã

Gv phân tích về mối
quan hệ giữa AND,
ARN, protein và tính
trạng
Hs mơ tả tồn bộ
q trình dịch mã
- Khái niệm
- Hoạt hóa aa
- Dịch mã
Hs ghi nhớ
Hs lĩnh hội
đôi nhanh vì đa số phân tử ADN ở tế bào
nhân thực có kích thước lớn.
2. PHÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
Trình tự nu trên ADN qui đònh trình tự
axít amin trên chuỗi polipeptit thông qua
phiên mã và dòch mã
A. CƠ CHẾ PHIÊN MÃ Ở SINH VẬT.
*. KHÁI NIỆM
- Là quá trình tổng hợp ARN trên khuôn
ADN, ở kỳ trung gian, thực hiện trong
nhân tế bào.
- Tất cả virut, vi khuẩn, sinh vật nhân
thực đều có quá trình phiên mã.
*. CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA
ARN
a. Cấu trúc:
- ARN được cấu tạo từ 1 mạch
polyribônuclêôtit
- Riêng tARN có cấu trúc đặc biệt, có

khoảng 40 loại tARN tương ứng với 61 bộ
ba và 20 axit amin
b. Chức năng
- mARN: làm khuôn cho quá trình dòch

- tARN: vận chuyển a.a tới ribôxôm
- rARN: cấu tạo nên ribôxôm
*. CƠ CHẾ PHIÊN MÃ
- Đầu tiên Enzim ARN pôlimeraza
bám vào vùng đều hoà làm gen tháo
xoắn, tách 2 mạch. Mạch gốc 3’-5’ bắt
đầu tổng hợp mARN tại vò trí đặc hiệu
(khởi đầu phiên mã)
- Sau đó ARN pôlimeraza trượt dọc theo
mạch 3’-5’ để tổng hợp mARN theo
nguyên tắc bổ sung
(A-U, G-X) đến khi gặp tính hiệu kết thúc
thì ARN được tách ra tạo thành mARN
4
Giáo án ơn thi tốt nghiệp Năm học : 2012 - 2013
Gv u cầu hs hệ
thống hóa tồn bộ kiến
thức về điều hòa hoạt
động của gen
Gv phân tích và bổ
sung cho hs
Hs hệ thống hóa
tồn bộ kiến thức
về điều hòa hoạt
động của gen

- Khái niệm
- Tác giả
- Operonlac
- Cơ chế hoạt
động của
operonlac
+ Có lactozo
+ khơng có
lactozo
Hs ghi nhớ
* Ở tế bào nhân sơ mARN được tạo ra
được trực tiếp làm khuôn tổng hợp chuỗi
polypeptit;
* Ở tế bào nhân thực phải được cắt bỏ các
Intron, nối các êxôn lại với nhau tạo
thành mARN hoàn chỉnh
B. DỊCH MÃ
*. KHÁI NIỆM:
- Là quá trình chuyển trình tự mã trên
mARN thành trình tự các a.a trên chuỗi
polypeptit (tổng hợp Prôtêin)
- Quá trình này cần mARN, tARN,
Ribôxôm.
*. DIỄN BIẾN CỦA QUÁ TRÌNH DỊCH
MÃ. (gồm 2 giai đoạn)
a. Hoạt hoá a.a
axit amin tự do +ATP ->axit amin hoạt
hoá + tARN  phức hợp a.a_tARN
b. Dòch mã
- Mở đầu: liên kết mARN với ribôxôm,

tARN vận chuyển axit amin mở đầu tiến
vào ribôxôm
- Kéo dài: axit amin thứ nhất được vận
chuyển vào ribôxôm, sự liên kết axit
amin mở đầu với axit amin thứ nhất và sự
dòch chuyển ribôxôm trên mARN, tiếp đó
axit amin thứ hai được trở vào riboxom,…
- Kết thúc: Ribôxôm gặp tín hiệu kết thúc
trên mARN hoặc vùng kết thúc thì quá
trình phiên mã được dừng lại.
*. POLIRIBÔXÔM:
Gồm 1 nhóm Ribôxôm cùng liên kết với
mARN để tăng hiệu suất tổng hợp Prôtêin
 tạo được nhiều chuỗi pôlipeptit giống
nhau.
*. MỐI QUAN HỆ ADN – MARN –
PRÔTÊIN – TÍNH TRẠNG.
ADN  mARN  polypeptit  Prôtêin
5
Giáo án ơn thi tốt nghiệp Năm học : 2012 - 2013
 Tính trạng
IV. ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
GEN
1. KHÁI NIỆM
- Sự điều hoà hoạt động của gen là quá
trình điều hoà lượng sản phẩm của gen
tạo ra trong tế bào.
- Trong tế bào chứa đầy đủ hệ gen (vd
người có khoảng 25000 gen) nhưng các
gen hoạt động khác nhau theo từng giai

đoạn phát triển của cơ thể và nhu cầu tế
bào.
2. CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA GEN Ở SINH VẬT NHÂN SƠ.
- F. Jacop và J. Mono đã phát hiện cơ
chế điều hoà phiên mã của gen ở vi
khuẩn E.coli (sinh vật nhân sơ)
- Trên ADN các gen có liên quan về
chức năng thường được phân bố thành
cụm có chung một cơ chế điều hoà gọi là
ôpêronŽ
*. CẤU TRÚC CỦA ÔPÊRON LAC
THEO F. JACOP VÀ J. MONO (ỨC
CHẾ ÂM TÍNH)
- Một Operonlac gồm:
+ Nhóm gen cấu trúc: Z, Y, A
+ Vùng vận hành: O
+ Vùng khởi động: P
-Nằm ngoài gen cấu trúc: Gen R tổng hợp
Prôtêin ức chế
*. CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA
ÔPÊRON LAC
- Sơ đồ SGK
- Môi trường không có lacto:
+ Gen R hoạt động tạo ra prôtêin ức chế
+ Gen ức chế gắn vào vùng vận hành O
6
Giáo án ơn thi tốt nghiệp Năm học : 2012 - 2013
+ Gen cấu trúc không hoạt động  không
phiên mã, dòch mã.

- Môi trường có lacto
+ Gen R tạo ra prôtêin ức chế
+ Prôtêin ức chế + lactozơ => prôtêin ức
chế bò bất hoạt, không gắn vào O.
+ Gen cấu trúc hoạt động => phiên mã,
dòch mã => tạo enzim phân hủy lacto.
3. ĐIỀU HOÀ Ở SINH VẬT NHÂN
THỰC:
- Điều hoà ở sinh vật nhân thực phức tạp
hơn do cấu trúc phức tạp của ADN, số
lượng các cặp nu là rất lớn nhưng chỉ có 1
phần nhỏ mã hóa thông tin di truyền, còn
lại làm nhiệm vụ điều hoà hoặc không hoạt
động.
- Điều hoà ở sinh vật nhân thực qua
nhiều mức độ, nhiều giai đoạn: NST tháo
xoắn, phiên mã, dòch mã, sau dịch mã
- Bên cạnh vùng khởi động và kết thúc
phiên mã còn có những yếu tố khác: gen
tăng cường, gen bất hoạt
3. Củng cố :
- Gv đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm
- Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
4. Dặn Dò :
- Ơn lại bài
- Ơn tập bài tiếp theo
Tiết 02: Bài Tập Về Gen Và Các Q Trình : Tái Bản,
Phiên Mã và Dịch Mã
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :

- Củng cố, bổ sung và khắc sâu kiến thức thơng qua bài về gen, mã di truyền, các q
trình tái bản, phiên mã, dịch mã và điều hòa hoạt động của gen thơng qua bài tập
7
Giáo án ôn thi tốt nghiệp Năm học : 2012 - 2013
2. Kĩ năng :
Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích, khái quát hóa, kĩ năng giải bài tập
3. Thái độ :
Hs nhận thức đùng về việc ôn tập và có ý thức đúng đắn trong việc ôn tập kiến thức
II. Chuẩn bị :
- Gv : hệ thống công thức và các dạng bài tập
- Hs : ôn tập kiến thức và làm bài tập
III. Tiến trình ôn tập :
1. Ôn định tổ chức :
2. Bài ôn tốt nghiệp :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung ôn thi
Gv hệ thống một số
công thức của AND,
ARN và protein để hs
vận dụng
Gv đọc đầu bài và yêu
cầu hs tóm tắt
Một gen ở sinh vật nhân
sơ có N= 3000 (Nu),
trong đó A= 3/2G . Hãy
tính
a. Khối lượng, chiều dài
của gen
b. Số Nu từng loại
c. Số liên kết hóa trị, H
Gv gọi 2 hs lên bảng

làm bài tập các hs còn
lại làm bài tập theo bàn
Gv giải bài
Gv đọc đầu bài và yêu
cầu hs tóm tắt
Một gen có H= 3900,
trong đó có A=2/3G ,
trên mạch 1 có A1=
20%, mạch 2 có G2=
Hs chép và ghi nhớ
công thức
Hs chép bài và tóm
tắt
2 hs lên bảng các hs
còn lại làm bài theo
bàn
Hs chép bài và lĩnh
hội
Hs chép bài và tóm
tắt
2 hs lên bảng các hs
I. Hệ thống công thức :
1. Công thức về AND :
2. Công thức về ARN :
3. Công thức về protein :
II. Bài tập :
1. Bài 1:
Giải
a.
- khối lượng :M= Nx300=

3000x300=9.10
5
đvc
- chiều dài : L= N/2x3,4= 3000/2x3,4=
5100A
o
b. Số Nu từng loại
A+ G= 1500
A= 3/2G
A=T= 900
G=X= 600
c. Số liên kết hóa trị = N-2=3000-
2=2998
H= 2A + 3G = 2x900 + 3x600= 3600
2. Bài 2:
Giải
a. – Số Nu từng loại
H= 2A + 3G = 3900
A= 2/3 G
A=T= 600 A=T=20%
8
Giáo án ôn thi tốt nghiệp Năm học : 2012 - 2013
10%
a. hãy xác định số Nu
từng loại , tổng số Nu
b. Hãy xác định số Nu
từng loại trên từng mạch
Gv gọi 2 hs lên bảng
làm bài tập các hs còn
lại làm bài tập theo

nhóm
Gv giải bài
Gv đọc đầu bài và yêu
cầu hs tóm tắt
Một gen ở sinh vật nhân
sơ có M= 720000đvc có
A-G=10%, gen đó tái
bản liên tiếp 5 lần hỏi
môi trường nội bào đã
cùng cấp bào nhiêu Nu ,
từng loại
Gv gọi 2 hs lên bảng
làm bài tập các hs còn
lại làm bài tập
Gv giải bài
Gv đọc đầu bài và yêu
cầu hs tóm tắt
Một gen có H= 3900,
trong đó có A=2/3G ,
trên mạch 1 có A1=
20%, mạch 2 có G2=
10% , gen đó phiên mã
và tạo ra mARN
còn lại làm bài theo
nhóm
Hs chép bài và lĩnh
hội
Hs chép bài và tóm
tắt
2 hs lên bảng các hs

còn lại làm bài
Hs chép bài và lĩnh
hội
Hs chép bài và tóm
tắt
Hs giải
G=X= 900 => G=X=30%
- Tổng số Nu
N= 2A + 2G = 2x600 + 2x900 =
3000(Nu)
b. Số Nu từng loại trên từng mạch
Theo nguyên tắc bổ sung
A1= T2, T1 = A2, G1=X2, X1=G2
% A= (%A1 +%A2)/2=> %A2=2x%A-
%A1
%G= (%G1+%G2)/2=> %G1=2X%G-
%G2
A1= T2=20%= 300
T1= A2=20%= 300
G1=X2=50%=750
X1=G2=10%=150
3. Bài 3:
Giải
- Tổng số Nu môi trường cung cấp là
+ Tổng số nu của gen
N= M/300= 720000/300= 2400(nu)
+ Tổng số nu MTCC
N
mt
= N(2

n
-1)= 2400(2
5
- 1)= 74000(nu)
- Số nu từng loại mà môi trường cung
cấp
+ Số nu từng loại của gen là
A + G= 50% A= T=30%
A- G = 10% => G=X=20%
=> A=T=720(nu)
G=X=480(nu)
+ Số nu từng loại mà MTCC là
A
mt
= T
mt
=A(2
n
-1)= 720(2
5
- 1)=
22320(nu)
G
mt
= X
mt
=G(2
n
-1)= 480(2
5

- 1)=
14880(nu)
4. Bài 4 :
Giải
a. – Số Nu từng loại
H= 2A + 3G = 3900
A= 2/3 G
A=T= 600 A=T=20%
9
Giáo án ôn thi tốt nghiệp Năm học : 2012 - 2013
a. Xác định số Rinu của
ARN
b. Số rinu từng loại khi
nó nhận mạch 1 làm
khuôn
Gv hướng dẫn hs giải
Gv cùng hs giải
Gv đọc đầu bài và yêu
cầu hs tóm tắt
Một gen có chiều dài
L=4080 A
o
, gen đó
thực hiện quá trình dịch

a. Hãy tính số aa, khối
lượng và chiều dài của
chuỗi polipeptie
b. Hãy tính số aa, khối
lượng và chiều dài của

phân tử protein
Gv hướng dẫn hs giải
Gv cùng hs giải
Hs ghi nhớ
Hs chép bài và tóm
tắt
Hs giải
Hs ghi nhớ
G=X= 900 => G=X=30%
- Tổng số Nu
N= 2A + 2G = 2x600 + 2x900 =
3000(Nu)
- Số rinu
N
ARN
= N/2= 3000/2=1500
b. Số Nu từng loại trên từng mạch
Theo nguyên tắc bổ sung
A1= T2, T1 = A2, G1=X2, X1=G2
% A= (%A1 +%A2)/2=> %A2=2x%A-
%A1
%G= (%G1+%G2)/2=> %G1=2X%G-
%G2
A1= T2=20%= 300
T1= A2=20%= 300
G1=X2=50%=750
X1=G2=10%=150
Nhận mạch 1 làm khuôn thì số RiNu
Am= 300
Um= 300

Xm= 750
Gm= 150
5.Bài 5:
Giải
- Tổng số nu của gen
N= (L/3,4)x2= (4080/3,4)x2= 2400(nu)
a. Chuỗi polipeptit
- Số aa = N/2x3= 2400/3x2= 400 (aa)
- Khối lượng
M
polipeptit
= số aa x 110= 400x110= 44000
- Chiều dài
L
polipeptit
= số aa x 3= 1200 A
o
b. Phân tử protein
- Số aa = (N/2x3)-2= (2400/3x2)-2= 398
(aa)
- Khối lượng
M
protein
= số aa x 110= 398x110= 43780
- Chiều dài
L
protein
= số aa x 3= 1194A
o
3. Củng cố :

10
Giáo án ơn thi tốt nghiệp Năm học : 2012 - 2013
- Gv đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm
- Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
4. Dặn Dò :
- Làm bài tập
- Ơn tập bài tiếp theo

Ngµy Th¸ng N¨m ………
Tỉ trëng ký dut
Tiết 03: NST và Đột Biến
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Củng cố, bổ sung và hệ thống hóa tồn bộ kiến thức về gen, mã di truyền, các q trình
tái bản, phiên mã, dịch mã và điều hòa hoạt động của gen
2. Kĩ năng :
Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích, khái qt hóa
3. Thái độ :
Hs nhận thức đùng về việc ơn tập và có ý thức đúng đắn trong việc ơn tập kiến thức
II. Chuẩn bị :
- Gv : hệ thống kiến thức ơn tập và các câu hỏi trắc nghiệm
- Hs : ơn tập kiến thức
III. Tiến trình ơn tập :
1. Ơn định tổ chức :
2. Bài ơn tốt nghiệp :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung ơn thi
Gv u cầu hs hệ
thống tồn bộ kiến
thức về đột biến gen
Hs hệ thống tồn bộ

kiến thức về đột
BÀI 4 ĐỘT BIẾN GEN.
I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG
ĐỘT BIẾN GEN
1. KHÁI NIỆM:
- Đột biến gen là những biến đổi nhỏ
trong cấu trúc của gen thường liên
quan đến một cặp nuclêơtit (gọi là
11
Giáo án ơn thi tốt nghiệp Năm học : 2012 - 2013
Gv cho các hs nhận
xét và bổ sung cho
nhau
Gv nhận xét bổ sung
và phân tích
biến gen
- Khái niệm
- Các dạng đột biến
gen
- Ngun nhân
- Cơ chế phát sinh
- Hậu quả
- Vai trò
Các hs nhận xét và
bổ sung cho nhau
Hs ghi nhớ
đột biến điểm) hoặc một số cặp
nuclêơtit
- Trong tự nhiên, ở các loài các gen
đều có thể bò đột biến nhưng tần số

rất thấp (10
-6
10
-4
)
- Thể đột biến là những cá thể mang
đột biến biểu hiện ra kiểu hình (như
rắn 2 đầu, vòt 4 chân,…)
2. CÁC DẠNG ĐỘ BIẾN GEN. (có
nhiều dạng nhưng chỉ xét dạng đột
biến điểm)
a. Đột biến thay thế 1 cặp (A-T thay
bằng G-X hoặc ngược lại): có các loại
- Đột biến đồng nghóa: Làm biến đổi
codon –> codon khác, nhưng không
làm thay đổi axit amin (VD: GUU
đột biến  GUX đều mã hóa Valin)
- Đột biến sai nghóa: làm biến đổi
codon  làm thay đổi 1 a.a
- Đột biến vô nghóa: biến bộ ba mã
hoá thành bộ kết thúc.
b. Đột biến Thêm hay mất (gây hậu
quả lớn)
Đột biến dòch khung: thêm hoặc mất
1 cặp dẫn đến mã di truyền bò dọc sai
từ vò trí đột biến dẫn đến làm biết đổi
a.a trong chuỗi polypeptit  làm thay
đổi chức năng prôtêin
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ
PHÁT SINH

1. NGUYÊN NHÂN:
- Do các tác nhân vật lý, hoá học,
sinh học ở ngoại cảnh (phóng xạ, tử
ngoại, hoá chất, virut,…) hoặc rối loại
sinh lí, sinh hoá trong tế bào.
12
Giáo án ơn thi tốt nghiệp Năm học : 2012 - 2013
Gv u cầu hs nhắc lại
các kiến thức về NST
Hs nhắc lại các kiến
thức về NST
- Khái niệm
- Hình thái
- Đặc điểm
- Cấu trúc hiển vi
của NST
- Sự bắt cặp không đúng, sai hỏng
ngẫu nhiên.
2. CƠ CHẾ PHÁT SINH
- Đột biến phụ thuộc vào loại tác
nhân, cường độ, liều lượng, đặc biệt
cấu trúc gen (có những gen rất bền ít
bò đột biến).
- Thông thường sự thay đổi 1 nu nào
đó xảy ra trên một mạch (tiền đột
biến), nó sẽ được sửa lại (hồi biến)
nếu không được thì qua nhân đôi tạo
nên đột biến.
- Sự kết cặp không đúng trong nhân
đôi ADN: các bazờ thường tồn tại ở 2

dạng (dạng thường và dạng hiếm)
dạng hiếm có những vò trí liên kết H
bò thay đổi làm chúng kết cặp bổ sung
không đúng (A*, G*)
VD: G*≡X  G*≡T  A=T (qua 2
lần nhân đôi)
- Do các tác nhân vật lý, hoá học,
sinh học.
VD do hóa chất 5BU: A=T 
A≡5BU  G≡5BU  G≡X (qua 3
lần nhân đôi)
III. HẬU QUA, VAI TRÒ, SỰ BIỆU
HIỆN ĐỘT BI Ế N GEN.
1. HẬU QUẢ
- Đột biến gen có thể gây hại cũng có
thể vô hại hoặc có lợi. Phần lớn đột
biến điểm thường vô hại.
- Những đột biến làm thay đổi chức
năng Prôtêin thì thường có hại một số
ít có lợi.
- Mức độ có hại hay có lợi của 1 gen
13
Giáo án ơn thi tốt nghiệp Năm học : 2012 - 2013
Gv cho hs bổ sung cho
nhau
- Cấu trúc siêu hiển
vi của NST
- Chức năng của
NST
Hs bổ sung cho

nhau
phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp
gen.
2. VAI TRÒ:
- Đối với tiến hoá: là nguồn nguyên
liệu sơ cấp cho tiến hoá. Tuy tần số
đột biến là rất thấp nhưng tổng số gen
trong một cá thể và tổng số cá thể
trong quần thể là rất lớn  số gen
đột biết lớn.
- Đối với thực tiễn: là nguồn nguyên
liệu cho quá trình tạo giống.
3. SỰ BIỂU HIỆN CỦA ĐỘT
BIẾN GEN
Đột biến gen khi phát sinh sẽ được
biểu hiện ở các dạng sau:
- Đột biến giao tử: xảy ra trong giảm
phân (di truyền qua sinh sản hữu tính)
- Đột biến tiền phôi: xảy ra trong
nguyên phân giai đoạn 2-8 tế bào (di
truyền qua sinh sản hữu tính)
- Đột biến xôma: xảy ra ở tế bào
sinh dưỡng  tạo thể khảm. (di
truyền qua sinh sản vô tính)
BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT
BIẾN CẤU TRÚC
I . HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC
NST :
1. HÌNH THÁI NST:
- NST nhìn rõ nhất ở kỳ giữa guyên

phân khi NST co ngắn cực đại,
- Hình dạng: hình que, hình hạt, hình
chữ v…
- NST ở vi khuẩn (sinh vật nhân sơ)
là ADN trần dạng vòng không liên
14
Giáo án ơn thi tốt nghiệp Năm học : 2012 - 2013
Gv u cầu hs hệ
thống tồn bộ kiến
thức trong phân đột
biến cấu trúc NST
Gv phân tích
Hs hệ thống tồn bộ
kiến thức trong
phân đột biến cấu
trúc NST
- Khái niệm
- Các dạng đột biến
cấu trúc NST
+ Mất đoạn
+ Lặp đoạn
+ Đảo đoạn
+ Chuyển đoạn
Hs lĩnh hội
kết với Prôtêin
- NST ở sinh vật nhân thực: NST
được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao
gồm ADN và Prôtêin loại histon
+ Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về
số lượng, hình thái, cấu trúc;

Vd: ở tế bào sinh dưỡng 2n của một
số loài
THỰC
VẬT
2n ĐỘNG
VẬT
2n
Lúa tẻ 24 Ruồi
giấm
8
Mận 48 Người 46
Đào 16 Tinh
tinh
48
Dương
xỉ
116 Ruồi
nhà
12
+ Bộ NST trong tế bào thường tồn tại
thành từng cặp tương đồng, giống
nhau về hình thái, cấu trúc.
+ Có 2 loại NST: NST thường và NST
giới tính (XX, XY hoặc XX, XO)
+ Số lượng NST không phản ánh mức
độ tiến hoá (vd: người <> tinh tinh);
chủ yếu là các gen tren NST.
2. CẤU TRÚC SIÊU HIỂN VI CỦA
NST
- NST được cấu tạo từ chất nhiễm

sắc, chứa phân tử ADN mạch kép
quấn quân các khối Prôtêin tạo nên
nuclêôxôm.
Mỗi nuclêôxôm gồm 8 phân tử histôn
được quấn quanh bởi 1 vòng ADN
(146 cặp nu) tạo thành sợi cơ bản
đường kính 11nm.
15
4
3
Giáo án ơn thi tốt nghiệp Năm học : 2012 - 2013
Gv u cầu hs hệ
thống tồn bộ kiến
thức trong phân đột
biến số lượng NST
Gv cho các hs nhận
xét và bổ sung cho
nhau
Hs hệ thống tồn bộ
kiến thức trong
phân đột biến số
lượng NST
- Đột biến lệch bội
+ Khái niệm
+ Phân loại
+ Ngun nhân
+ Cơ chế phát sinh
+ Hậu quả
+ Ý nghĩa
- Đột biến đa bội

+ Khái niệm
+ Phân loại
+ Ngun nhân
+ Cơ chế phát sinh
+ Hậu quả
+ Vai trò

Các hs nhận xét và
bổ sung cho nhau
Sợi cơ bản xoắn lại tạo thành sợi
nhiễm sắc đường kính 30nm (xoắn
bậc 2)
Sợi nhiễm sắc cuộn lại lần nữa tạo
thành sợi siêu xoắn đường kính
300nm (xoắn bậc 3)
Sợi xoắn bậc 3 lại tiếp tục cuộn xoắn
tạo thành sợi crômatit đường kính
700nm
- Với cấu trúc cuộn xoắn trên sợi
NST co ngắn 15000 -20000 lần giúp
quá trình phân li và tổ hợp NST được
dễ dàng hơn.
3. CHỨC NĂNG CỦA NST :
- Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt
thông tin di truyền.
- Điều hoà hoạt động của các gen
thông qua mức độ cuộn xoắn của
NST.
- Giúp tế bào phân chia đều vật chất
di truyền cho tế bào con.

II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST :
1. KHÁI NIỆM:
- Là những biến đổi xảy ra trong cấu
trúc của NST (là sự sắp xếp lại các
khối gen trên NST và giữa các NST
 làm thay đổi cấu trúc và hình
dạng)
- Nguyên nhân: do các tác nhân vật
lý, hoá học, sinh học.
2. CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN, HẬU
QUẢ VÀ VAI TRÒ
- Mất đoạn:
+ Hậu quả: làm giảm số lượng gen 
giảm sức sống hoặc gây chết , gây
16
Giáo án ơn thi tốt nghiệp Năm học : 2012 - 2013
Gv nhận xét bổ sung
và phân tích
Hs ghi nhớ
bệnh (mất đoạn nhỏ ít ảnh hưởng đến
sức sống của sinh vật) vd: mất một
phần vai dài NST 22 gây bệnh ung
thư máu;
+ Ý nghĩa: Mất đoạn nhỏ giúp loại
bỏ các gen xấu không mong muốn,
định vị gen theo vị trí trên NST  xây
dựng bản đồ di truyền.
- Lặp đoạn:
+ Hậu quả: tăng cường hoặc giảm
mức độ biểu hiện tính trạng, làm giảm

khả năng sinh sản, giảm sức sống, tuy
nhiên hậu quả yếu hơn mất đoạn
+ Ý nghĩa: có thể Tăng cường độ biểu
hiện tính trạng, có ý nghĩa trong chọn
giống và tiến hóa
- Đảo đoạn:
+ Hậu quả: thay đổi trình tự phân bố
các gen trên NST, nhưng khơng làm
mất vật chất di truyền, do vậy ít ảnh
hưởng tới sức sống của cơ thể.
+ Ý nghĩa: Tăng cường sự sai khác
trong quần thể  tạo ra sự đa dạng
giữa các nòi trong lồi.
- Chuyển đoạn:
+ Hậu quả: chuyển đoạn lớn
thường gây chết, giảm sức sống;
chuyển đoạn nhỏ thường gây hậu quả
khơng nghiêm trọng
+ Ý nghĩa: Chuyển gen từ NST
này sang NST khác, chuyển gen từ lồi
này sang lồi khác
VD: chuyển gen kháng bệnh từ cây
dại sang cây trồng…
17
Giáo án ơn thi tốt nghiệp Năm học : 2012 - 2013
BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI .
- Đột biến lệch bội là những biến
đổi về số lượng NST xảy ra ở một

hay một số cặp tương dồng.
- Ở sinh vật lưỡng bội đột biến
lệch bội có các dạng: Thể không (2n-
2); Thể 1 (2n-1); Thể một kép (2n-1-
1); Thể ba(2n+1); Thể ba kép
(2n+1+1); Thể bốn (2n+2)…
2. NGUN NHÂN VÀ CƠ CHẾ
PHÁT SINH :
a. Nguyên nhân:
Do các tác nhân vật lý, hoá học môi
trường hoặc sự rối loạn nội bào làm
cản trở sự phân ly của một hay một
số cặp NST xảy ra trong giảm phân
hoặc nguyên phân.
b. Cơ chế phát sinh.
- Lệch bội do rối loạn cơ chế phân
bào làm cho 1 hoặc một số cặp NST
không phân ly.
- Sự không phân ly của 1 hay một số
cặp dẫn đến tạo ra giao tử thừa hoặc
thiếu 1 vài NST.
- Các giao tử này kết hợp với giao tử
bình thường tạo thành thể lệch bội.
- Sự không phân ly này có thể xảy ra
ở NST thường hoặc NST giới tính. Có
thể xảy ra trong nguyên phân tạo
thành thể khảm.
- Thể lệch bội có thể xảy ra ở tẩt cả
các cặp (vd ở cà độc dược có 12 cặp
18

Giáo án ơn thi tốt nghiệp Năm học : 2012 - 2013
NST vậy có thể xảy ra ở 12 dạng)
3. HẬU QUẢ :
Làm mất cân bằng toàn hệ gen 
các thể lệch bội thường không sống
hoặc giảm sức sống, giảm khả năng
sinh sản.
VD: người 3 NST số 21 gây hội
chứng Dawn (Đao), 3 NST giới tính
hội chứng 3X, XXY…
4. Ý NGHĨA:
- Đột biến lệch bội cung cấp nguyên
liệu cho quá trình tiến hoá
- Trong thực tiễn chọn giống có thể
sử dụng lệch bội để xác đònh vò trí
của gen trên NST.
II. ĐỘT BIEN ĐA BỘI.
1. KHÁI NIỆM:
- Là đột biến làm tăng số nguyên lần
bộ NST đơn bội >2n (VD: 3n, 4n, 5n,
…)
- Thể đa bội được chia làm 2 loại:
a. Đa bội cùng nguồn (tự đa bội): là
sự tăng bộ NST của cùng 1 loài
Đa bội lẽ: 3n, 5n,… ; Đa bội chẵn: 4n,
6n,
b. Đa bộ khác nguồn (dò đa bội): tăng
bộ NST của 2 loài trong 1 tế bào
(hình thành do lai xa, lai tế bào)
2. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ

PHÁT SINH
a. Nguyên nhân:
Do các tác nhân vật lý, hoá học, môi
trường hoặc do rối loạn trong tế bào
hoặc do lai xa.
b. Cơ chế:
19
Giáo án ơn thi tốt nghiệp Năm học : 2012 - 2013
- Thể tự tam bội (3n): do kết hợp giao
tử 2n x n  3n
- Thể tự tứ bội (4n): do kết hợp giao
tử 2n x 2n  4n hoặc do trong
nguyên phân đầu tiên của hợp tử thoi
phân bào không hình thành, NST
nhân không phân ly tạo thành 4n.
- Thể dò đa bội: xảy ra trong lai khác
loài. Nếu con lai xảy ra đột biến đa
bội làm tăng gấp đôi số lượng cả 2 bộ
NST của 2 loài  thể dò đa bội
(2nAB  4nAABB)
3. HẬU QUẢ VÀ VAI TRÒ.
- Các thể đa bội lẽ (3n, 5n) hầu như
không sinh giao tử bình thường nên
không hạt, không sinh sản được. Phổ
biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.
- Tế bào đa bội NST tăng  lượng
ADN tăng  tổng hợp chất hữu cơ
mạnh (Prôtêin) tế bào to, cơ quan
dinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ,
chống chòu tốt.

- Thể đa bội có vai trò quan trọng
trong quá trình tiến hoá và chọn
giống (tạo được giống mới)
3. Củng cố :
- Gv đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm
- Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
4. Dặn Dò :
- Ơn lại bài
- Ơn tập bài tiếp theo
20
Giáo án ôn thi tốt nghiệp Năm học : 2012 - 2013
Tiết 04: Bài Tập Về Đột Biến
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Củng cố, bổ sung và khắc sâu kiến thức thông qua bài tập về NST
2. Kĩ năng :
Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích, khái quát hóa , kĩ năng làm bài tập
3. Thái độ :
Hs nhận thức đùng về việc ôn tập và có ý thức đúng đắn trong việc ôn tập kiến thức
II. Chuẩn bị :
- Gv : hệ thống kiến thức công thức và các câu hỏi trắc nghiệm và hệ thống bài tập
- Hs : ôn tập kiến thức và làm bài tập
III. Tiến trình ôn tập :
1. Ôn định tổ chức :
2. Bài ôn tốt nghiệp :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung ôn thi
Gv hệ thống các công
thức và các kiến thức cơ
bản để làm bài tập
Gv đọc đầu bài yêu cầu

hs tóm tắt
Một gen có N= 2400 có
A=3/2G ,phân tử đó bị
đột biến liên qua đến 1
liên kết hidro , trong đó N
không đổi
a. đột biến trên thuộc loại
đột biến nào
b. Số nu từng loại của gen
đột biến
Gv cho 2 hs lên bảng làm
các hs còn lại làm bài
theo nhóm

Gv yêu cầu hs nhận xét
Hs ghi nhớ
Hs chép bài và tóm
tắt
2 hs lên bảng làm các
hs còn lại làm bài
theo nhóm
Hs nhận xét
I. Hệ thống công thức :
II. Bài tập :
1. Bài tập 1:
Giải
a.
Gen đột biến so với gen bình thường
không thay đổi N, L,M
Gen đột biến so với gen bình thường

liên quan đến 1 liên kết hidro
=> Đó là đột biến thay thế 1 cặp
b. - Số nu từng loại của gen
2A + 2G =2400
A = 3/2G
A= T = 720
G= X= 480
- Số nu từng loại của gen đột biến
+ Trường hợp tăng lên 1 liên kết
hidro
Nghĩa là thay thế 1 cặp A-T = G-X
21
Giáo án ôn thi tốt nghiệp Năm học : 2012 - 2013
Gv giải bài
Gv đọc đầu bài yêu cầu
hs tóm tắt
Một gen có H= 3900,
trong đó A=2/3 G , gen
đó bị đột biến làm chiều
dài giảm xuống 10,2
angterong
Hãy xác định số nu từng
loại của gen đột biến
Gv cho 3 hs lên bảng làm
các hs còn lại làm bài
theo bàn

Gv yêu cầu hs nhận xét
Gv giải bài
Gv đọc đầu bài yêu cầu

hs tóm tắt
Ở lúa 2n=24, tế bào đó
nguyên phân liên tiếp 1số
Hs ghi nhớ
Hs chép bài và tóm
tắt
3 hs lên bảng làm các
hs còn lại làm bài
theo bàn
Hs nhận xét
Hs ghi nhớ
Hs chép bài và tóm
tắt
A= T = 719
G= X= 481
+ Trường hợp giảm đi 1 liên kết
hidro
Nghĩa là thay thế 1 cặp G-X = A-T
A= T = 721
G= X= 479
2. Bài tập 2:
- Số Nu từng loại trong gen bình
thường
2A + 3G = 3900
A= 2/3G
A= T = 600
G= X= 900
- Đột biến trên thuộc loại mất 3 cặp
nu
- Số nu từng loại trong gen đột biến

+ Trường hợp 1: Mất 3 cặp A-T
A= T = 597
G= X= 900
+ Trường hợp 2: Mất 3 cặp G-X
A= T = 600
G= X= 897
+ Trường hợp 3: Mất 2 cặp G-X và 1
cặp A-T
A= T = 599
G= X= 898
+ Trường hợp 3: Mất 1 cặp G-X và 2
cặp A-T
A= T = 598
G= X= 899
3. Bài tập 3 :
Giải
a. – Số tế bào ở kì giữa của lần
nguyên phân thứ 6 = số tế bào ở kì
cuối của lần nguyên phân thứ 5
2
5
= 32 (tb)
– Số tế bào ở kì cuối của lần
nguyên phân thứ 6
22
Giáo án ôn thi tốt nghiệp Năm học : 2012 - 2013
lần hãy xác định
a. Số tế bào ở kì giữa và
kì cuối cua lần nguyên
phân thứ 6

b. Số NST ở kì giữa và kì
cuối cua lần nguyên phân
thứ 5
Gv cho 2 hs lên bảng làm
các hs còn lại làm bài

Gv yêu cầu hs nhận xét
Gv giải bài
Gv đọc đầu bài yêu cầu
hs tóm tắt
Ở cà chua A quy định quả
đỏ ,a quả vàng ,cho cây
quả đủ lai với cây quả
vàng F1 thu được 100%
quả đỏ cho F1 tứ bội hóa
thu được 2 trường hợp
sau
- TH1 : 330 cây quả đỏ và
31 cây quả vàng
- TH2 : 1801 cây quả đỏ
và 54 cây quả vàng
Hãy biệt luận và viết sơ
đồ lai từ P->F2
Gv cho 2 hs lên bảng làm
các hs còn lại làm bài

Gv yêu cầu hs nhận xét
Gv giải bài
2 hs lên bảng làm các
hs còn lại làm bài

Hs nhận xét
Hs ghi nhớ
Hs chép bài và tóm
tắt
2 hs lên bảng làm các
hs còn lại làm bài
Hs nhận xét
Hs ghi nhớ
2
6
= 64 (tb)
b.
- Số NST ở kì giữa của lần nguyên
phân thứ 6
2n x2
n
= 24 x 2
5
= 768 (NST kép )
- Số NST ở kì giữa của lần nguyên
phân thứ 6
2n x2
n
= 24 x 2
6
=1536 (NST đơn)
4. Bài tập 4:
- Cây cà chua quả đỏ có KG là :AA
- Cây cà chua quả vàng có KG là :aa
( Đều là cây thuần chủng )

- Sơ đồ lai từ P->F1
P AA ( đỏ) X aa (vàng)
F1 Aa (đỏ)
F1 tứ bội hóa
* Trường hợp 1:
- F2 thu được có tỉ lệ là : 11đỏ: 1
vàng ( F1 một bên cho 6 giao tử, một
bên cho 2 giao tử)
Như vây có 1 cây tứ bội hóa thành
công và 1 cây tứ bội hóa không thành
công
Aa- TBH-> AAaa thành công
Aa- TBH-> Aa không thành công
- Sơ đồ lai
P AA ( đỏ) X aa (vàng)
F1 Aa (đỏ)
F1 x F1 AAaa ( đỏ) X Aa(đỏ)
G
F1
1/6AA,4/6Aa,1/6aa và 1/2A ,
1/2a
Bảng (hs viết )
F2 : 1/12AAA,5/12AAa,
5/12Aaa,1/12aaa
* Trường hợp 2:
- F2 thu được có tỉ lệ là : 35đỏ: 1
vàng ( F1 mỗi bên cho 6 giao tử)
23
Giáo án ôn thi tốt nghiệp Năm học : 2012 - 2013
Như vây cả 2 cây tứ bội hóa thành

công Aa- TBH-> AAaa thành công
- Sơ đồ lai
P AA ( đỏ) X aa (vàng)
F1 Aa (đỏ)
F1 x F1 AAaa ( đỏ) X AAaa
( đỏ)
G
F1
1/6AA,4/6Aa,1/6aa và
1/6AA,4/6Aa,1/6aa
Bảng (hs viết )
F2:
3. Củng cố :
- Gv đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm
- Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
4. Dặn Dò :
- Làm bài tập
- Ôn tập bài tiếp theo

Ngµy Th¸ng N¨m ………
Tæ trëng ký duyÖt
Tiết 05: Các Quy Luật Của MenDen
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Củng cố, bổ sung và hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về quy luật MenDen : Quy luật
phân li , quy luật phân li độc lập, tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
2. Kĩ năng :
Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích, khái quát hóa
3. Thái độ :
Hs nhận thức đùng về việc ôn tập và có ý thức đúng đắn trong việc ôn tập kiến thức

II. Chuẩn bị :
- Gv : hệ thống kiến thức ôn tập và các câu hỏi trắc nghiệm
- Hs : ôn tập kiến thức
III. Tiến trình ôn tập :
1. Ôn định tổ chức :
24
Giáo án ơn thi tốt nghiệp Năm học : 2012 - 2013
2. Bài ơn tốt nghiệp :
Hoạt động của Gv Hoạt động của
Hs
Nội dung ơn thi
Gv u cầu hs hệ
thống hóa tồn bộ
kiến thức về quy luật
phân ly
Gv cho hs nhân xét
và bổ sung
Hs hệ thống hóa
tồn bộ kiến thức
về quy luật phân
ly
- Phương pháp
nghiên cứu di
truyền học của
MenDen
- Hình thành học
thuyết khoa học
- Cơ sở tế bào học
- Điều kiện
nghiệm đúng

- Lai phân tích
Hs nhận xét và bổ
sung thơng qua
trao đổi
BÀI 8: QUI LUẬT MENDEN: QUI LUẬT
PHÂN LY
I. PHƯƠNG PHAP NGHIEN CỨ DI
TRUYEN HỌC CUA MENĐEN
Menđen đã tuân thủ một qui trình nghiên
cứu rất khoa học như:
- Tạo dòng thuần; lai các dòng thuần khác
nhau về 1 hoặc 1 vài tính trạng; sử dụng tốn
xác suất để phân tích kết quả lai, đưa ra giả
thuyết, giải thích kết quả; tiến hành thí
nghiệm chứng minh.
- Menđen làm thí nghiệm lai trên nhiều đối
tượng khác nhau đặc biệt là đậu Hà Lan.
Bảng 1. Kết quả thí nghiệm lai một cặp tính
trạng của Menđen (SGK)
- F1 thu được 1 loại tính trạng. tính trạng
được biểu hiện ở F1 là tính trạng trội, tính
trạng không biểu hiện ở F1 là tính trạng lặn.
- F2 phân li tỉ lệ tương đương 3trội:1lặn:
Menđen đề ra giả thuyết về sự phân ly và tổ
hợp của cặp nhân tố di truyền.
II. HÌNH THÀNH HỌC THUYET KHOA
HỌC.
Menđen đã vận dụng qui luật thống kê xác
suất để lý giải tỷ lệ phân ly kiểu gen 1:2:1
và đưa ra giả thuyết như sau:

+ Mỗi tính trạng đều do 1 cặp nhân tố di
truyền qyi đònh
+ Bố mẹ chỉ truyền cho con 1 trong 2 thành
viên của cặp nhân tố di truyền.
+ Qua thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau
một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.
* Nội Dung qui luật: Mỗi tính trạng do một
cặp alen qui đònh, một có nguồn gốc từ bố,
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×