Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Giao an 11 co ban HKI đầy đủ.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.14 KB, 77 trang )

Ngày soạn : Lớp dạy:
Tiết 1 Phần I: ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Bài 1: ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG (Coulomb)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Học sinh nắm được trong tự nhiên có hai loại điện tích, các đặc
tính của chúng và các phương pháp làm nhiễm điện giữa cho một vật; Nắm được khái
niệm điện tích, điện tích điểm, các loại điện tích và cơ chế của sự tương tác giữa các
điện tích; Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật tương tác tĩnh điện
Coulomb;
2. Kĩ năng: Áp dụng biểu thức của định luật tương tác tĩnh điện Coulomb và
nguyên lí chồng chất lực điện để giải một số bài toán cơ bản liên quan đến lực tương
tác, cân bằng tĩnh điện; giải thích được các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế.
3. Thái độ: Nắm kiến thức chủ động, không áp đặt.
II. Chuẩn bị.
GV: một số TN đơn giản về sự nhiễm điện do cọ xát; một bình điện nghiệm; hình
vẽ cân xoắn
HS: Ôn lại kiến thức về điện của VL 7.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp: HĐ1: (5 phút) (Giới thiệu chương trình lớp 11, cụ thể là phần I,
chương I)
2. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Gv biểu diễn một số TN
đơn giản về sự nhiễm điện
do cọ xát.
- Các em trả lời một số câu
hỏi sau:
+ Các cách làm cho vật
nhiễm điện?
+ Làm thế nào để biết một


vật nhiễm điện?
- Tóm lại nội dung chính.
- Thông báo về các loại điện
tích. Điều kiện về điện tích
điểm
- Hướng dẫn hs trả lời C1.
- Giới thiệu sơ về tiểu sử của
nhà bác học Coulomb.
- Yêu cầu các em đọc SGK
rồi trả lời một số câu hỏi
sau:
+ Hãy nêu cấu tạo và các sử
dụng cân xoắn để xác định
lực tương tác giữa hai điện
tích?
Hoạt động 2 ( 10 phút):
Sự nhiễm điện của các
vật. Điện tích. Tương tác
điện.
- Quan sát gv làm TN, rồi
trả lời các câu hỏi đặt ra.
- Hs chú ý ghi nhận.
- Tập trung trả lời C1.
Hoạt động 3(20 phút):
Định luật Cu-lông. Đơn vị
điện tích.
- Hs đọc SGK, rồi trả lời
các câu hỏi của gv.
- Lực tương tác giữa hai
điện tích điểm tỉ lệ nghịch

I. Sự nhiễm điện của các
vật. Điện tích. Tương tác
điện.
1. Sự nhiễm điện của các
vật.
Có 3 cách làm nhiễm
điện cho vật ( Tiếp xúc – cọ
sát- hưởng ướng).
2. Điện tích. Điện tích
điểm.
Điện tích điểm là một vật
tích điện có kích thước rất
nhỏ so với khoảng cách tới
điểm mà ta xét.
3. Tương tác điện. Hai
loại điện tích.
Có hai loại điện tích là
điện tích dương và điện tích
âm.
Đơn vị điện tích là
Coulomb, ký hiệu C.
Các điện tích cùng loại
(dấu) thì đẩy nhau.
Các điện tích khác loại
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2012 – 2013
1
Ngày soạn : Lớp dạy:
- Kết quả sự phụ thuộc của
lực tương tác giữa các điện
tích điểm vào khoảng cách

và độ lớn của hai điện tích.
- Từ đó các em hãy khái
quát 2 kết luận nói trên?
- Đó chính là nội dung của
định luật Cu-lông.
- Hãy phát biểu lại định
luật?
- Tên gọi và đơn vị của các
đại lượng có trong biểu thức.
- Nêu đặc điểm của vectơ
lực điện.
- Đơn vị của điện tích ntn?
- Hướng dẫn hs trả lời C2.
- Cho ví dụ yêu cầu hs biểu
diễn vectơ lực tương tác
giữa 2 điện tích điểm.
- Giới thiệu khái niệm điện
môi.
- Khi điện tích đặt trong điện
môi thì lực tác dụng của
chúng sẽ như thế nào?
- Kết quả thực nghiệm; lực
tương tác giữa 2 điện tích
điểm giảm
ε
lần
- Như vậy biểu thức của ĐL
Cu-lông bây giờ như thế
nào?
- Phân tích ý nghĩa của hằng

số điện môi.
- Các em dựa vào bảng 1.1
để so sánh điện môi của một
với bình phương khoảng
cách giữa chúng và tỉ lệ
thuận với tích độ lớn hai
điện tích.
- HS phát biểu ĐL Cu-lông
như SGK.
1 2
2
q q
F k
r
=
(1)
k: là hệ số tỉ lệ.
Trong hệ SI:
2
9
2
.
9.10
N m
k
C
=
1 2
;q q
độ lớn của các điệnt

ích
2
r
: khoảng cách giữa 2 điện
tích
- Đặc điểm: Vectơ lực nằm
trên đường thẳng nối hai
điện tích và có chiều phụ
thuộc vào dấu 2 điện tích
có độ lớn như (1)
- Điện tích có đơn vị là Cu-
lông (kí hiệu: C)
- Hs trả lời C2, và hoàn
thành các ví dụ theo yêu
cầu của gv.
Hoạt động 4( 5 phút): Lực
tác dụng lên điện tích đặt
trong điện môi. Hằng số
điện môi.
- Ghi nhận khái niệm
- Giảm so với khi đặt trogn
chân không
1 2
2
q q
F k
r
ε
=
ε

: gọi là hằng số điện môi.
- Hoàn thành theo yêu cầu
của gv.
(dấu) thì hút nhau.
II. Định luật Cu-lông.
Hằng số điện môi.
1. Định luật Cu-lông.
Lực hút hay đêyr giữa hai
điện tích điểm đặt trong
chân không có phương
trùng với đường thẳng nối
hai điện tích điểm đó, có độ
lớn tỉ lệ thuận với tích độ
lớn của 2 điệnt tích và tỉ lệ
nghịch với bình phương
khoảng cách giữa chúng.
1 2
2
q q
F k
r
=
r là khoảng cách giữa hai
điện tích q
1
, q
2
;
Điện tích có đơn vị là
Cu-lông (kí hiệu: C)

k là hệ số tỉ lệ phụ thuộc
vào hệ đơn vị.
Hệ SI, k = 9.10
9
đơn vị
SI, và biểu thức Coulomb
được viết :
1 2
9
2
9.10
q q
F
r
=
2. Lực tác dụng lên điện
tích đặt trong điện môi.
Hằng số điện môi.
Lực tương tác giữa các
điện tích điểm đặt trong
điện môi đồng tính được
xác định :
1 2
9
2
9.10
q q
F
r
ε

=
ε
: là hằng số điện môi
của môi trường.
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2012 – 2013
2
Ngày soạn : Lớp dạy:
số chất.
HĐ5 ( 5 phút): Củng cố, dặn dò
- Điện tích điểm là gì? Phát biểu lại nội dung định luật Cu-lông và viết biểu thức?
- Về nhà làm bài tập 7,8 trang 10 và chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 18/8/2012
Tiết 2 Bài 2: THUYẾT ÊLECTRON – ĐỊNH LUẬT
BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
Hiểu và trình bày được nội dung cơ bản của thuyết electron.
Trình bày được cấu tạo sơ lực của nguyên tử về phương diện điện.
b. Về kĩ năng
Vận dụng thuyết electron để giải thích sơ lược các hiện tượng nhiễm điện.
c. Thái độ
Rèn luyện kĩ năng vận dụng lý thuyết vào thực tế bài học.
II. Chuẩn bị.
GV: Một số thí nghiệm về hiện tượng nhiễm do cọ xát và do hưởng ứng.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
HĐ 1( 5 phút): Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật
A hút vật B nhưng đẩy vật C. Vật C hút vật D. Hỏi D hút hay đẩy B?

Phát biểu nội dung định luật Cu-lông, viết biểu thức, nêu tên gọi và đơn vị của
từng đại lương có trong biểu thức?
Đặt vấn đề: Thuyết e? Định luật bảo toàn điện tích?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Các hiện tượng xảy ra
trong tự nhiên rất phong
phú, đa dạng được con
người đặt ra và cần tìm cơ
sở để giải thích. Người ta đã
dựa vào thuyết cấu tạo
nguyên tử của Rơzơfo là cơ
sở đầu tiên để giải thích
được nhiều hiện tượng đơn
giản.
- Các em đọc SGK phần 1
- Hướng dẫn hs tóm tắt kiến
thức cấu tạo nguyên tử về
phương diện điện.
Hoạt động2 (5 phút): Tổ
chức tình huống học tập.
- Nhận thức vấn đề bài học.
Hoạt động 3( 15 phút):
Thuyết electron
- Hs đọc SGK, tóm tắt theo
hướng dẫn của gv.
+ Gồm hạt nhân mang điện
+ ở tâm & các e mang điện
âm chuyển động xung
I.Thuyết electron.

1. Cấu tạo nguyên tử về
phương diện điện. Điện
tích nguyên tố.
- Gồm hạt nhân mang điện
+ ở tâm & các e mang điện
âm chuyển động xung
quanh. Hạt nhân có cấu tạo
gồm 2 loại hạt là nơtron
không mang điện và proton
mang điện (+)
- Điện tích của e và p là
điện tích nhỏ nhất nên gọi
chúng là điện tích nguyên
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2012 – 2013
3
Ngày soạn : Lớp dạy:
+ Thành phần cấu tạo của
nguyên tử
+ Sự sắp xếp của hạt nhân &
các e
-
?
+ Tổng điện tích của nguyên
tử?
- Nhận xét và kết luận.
- Dùng hình vẽ hoặc mô
hình nguyên tử để diễn giải
nội dung thuyết e.
+ Giải thích sự tạo thành
ion+ và ion-

+ Khi cho 2 ion lại gần nhau
thì có hiện tượng gì xảy ra?
- Các em vận dụng kiến thức
để trả lời C1.
- Làm thế nào để biết và giải
thích được một vật dẫn điện
hay cách điện chúng ta cùng
nhau tìm hiểu
+ TN: cho một que kim loại,
một thước nhựa chạm vào
điện cực + của bình acquy
có hiện tượng gì khác nhau?
Giải thích?
- Thông báo vật dẫn điện &
vật cách điện.
- Các em cho một vài ví dụ
về vật (chất) dẫn điện, vật
(chất) cách điện.
- Hướng dẫn hs giải thích
các hiện tượng thông qua
khái niệm điện tích liên kết
và điện tích tự do.
- Các em hãy hoàn thành
C2, C3.
- Giải thích 3 hiện tượng
nhiễm điện.
- Các em vận dụng thuyết e
để giải thích các hiện tượng
nhiễm điện. (chú ý hình 2.2,
2.3)

quanh.

- Hs theo dõi và ghi nhận
thông tin
- Nghe giải thích sự hình
thành các ion.
- Hiểu được nguyên nhân
gây ra các hiện tượng điện
& tính chất diện là do động
thái cư trú hay di chuyển
của e.
- Ghi nhận nội dung thuyết
e.
- Trả lời C1. (dựa vào sự di
chuyển hay cư trú của e để
giái thích).
Hoạt động 3( 10 phút):
Vận dụng
- Tham gia TN cùng gv; khi
ta sử dụng thanh kl có hiện
tượng phóng điện từ cực +
sang cực (–), vì có sự di
chuyển của các e tự do; đối
với thanh thuỷ tinh thì
không.
- Hs cho VD: (…)
- Giải thích các hiện tượng
nhiễm điện dưới sự hướng
dẫn của gv.
- Trả lời C2, C3

- Làm việc theo nhóm để
giải thích các hiện tượng
nhiễm điện.
- Trả lời C4, C5
Hoạt động 4( 5 phút):
Định luật bảo toàn điện
tích.
- Ghi nhận nội dung định
tố.
2. Thuyết electron.
SGK
II. Vận dụng
1. Vật (chất) dẫn điện và
vật (chất) cách điện.
- Vật (chất) dẫn điện là vật
(chất) có chứa các điện tích
tự do.
- Vật (chất) cách điện là vật
(chất) không có chứa các
điện tích tự do.
2. Sự nhiễm điện do tiếp
xúc.
SGK
3. Sự nhiễm điện do
hưởng ứng.
SGK
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2012 – 2013
4
Ngày soạn : Lớp dạy:
- Các em hoàn thành C4, C5.

- Thông báo nội dung định
luật bảo toàn điện tích.
- Như thế nào là hệ cô lập?
luật bảo toàn điện tích.
- Hệ vật không có trao đổi
điện tích với các vật khác
ngoài hệ.
Hoạt động 5: ( 5 phút)Củng cố, dặn dò
- Các em hãy phát biểu lại nội dung của thuyết e? Hãy giải thích tại sao nước cất không
dẫn điện, còn nước sông thì dẫn điện.
- Các em về nhà trả lời & làm bài tập trong SGK 6,7 trang 14 và SBT. Chuẩn bị bài tiếp
theo.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 18/8/2012
Tiết 3 Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG.
ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
Trình bày được khái niệm sơ lược về điện trường. Phát biểu được định nghĩa
cường độ điện trường, viết được công thức tổng quát và nêu được ý nghĩa của các địa
lượng có trong công thức.
Nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường, vẽ được vectơ cường độ
điện trường của một điện tích điểm.
Nêu được định nghĩa của đường sức điện trường, trình bày được khái niệm về
điện trường đều.
b. Về kĩ năng:
Vận dụng các công thức về điện trường và nguyên lý chồng chất điện trường để
giải một số bài toán đơn giản về điện trường tĩnh điện.
c. Thái độ: Nắm kiến thức chủ động, tích cực.
II. Chuẩn bị.

HS: Ôn lại kiến thức về định luật Cu-lông và tổng hợp lực.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) : Phát biểu nội dung của thuyết electrôn? Giải thích sự
nhiểm điện do hưởng ứng và do tiếp xúc?
Đặt vấn đề: Tại sao hai điện tích ở cách xa nhau trong chân không lại tác dụng
được lên nhau?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Theo thuyết tương tác gần,
mọi vật tương tác nhau phải
thông qua môi trường trung
gian.
Hoạt động 1(5 phút): Tổ
chức tình huống học tập.
- Chú ý nhận thức vấn đề
bài học.
I. Điện trường
1. Môi trường truyền
tương tác điện.
Môi trường truyền tương
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2012 – 2013
5
Ngày soạn : Lớp dạy:
- Hai điện tích đặt cách nhau
trong không gian (chân
không) lại tác dụng lực được
với nhau, vậy phải thông
qua môi trường nào?
- Để trả lời được câu hỏi này

chúng ta cùng nhau nghiên
cứu bài mới.
- Các em đọc SGK phần I.
- Giới thiệu TN hình 3.1 và
nhấn mạnh vấn đề về môi
trường truyền tương tác
điện.
- Qua TN chúng ta thấy lực
tương tác giữa 2 đt xảy ra cả
trong chân không.
- Trong TN trên khí hút hết
kk thì lực tt tăng lên. Điều
đó chứng tỏ gì?
- Vậy môi trường truyền
tương tác điện gọi là gì?
- Kết luận lại vấn đề. Các
em ghi nhận khái niệm điện
trường.
- Xung quanh đt thì có điện
trường… vậy đại lượng nào
đặc trưng cho sự mạnh hay
yếu của nó?
- Em hãy đọc SGK phần II.
- Đại lượng đặc trưng cho sự
mạnh hay yếu của đtr gọi là
gì?
+ Gọi ý: Dùng đl Cu-lông để
xác định sự phụ thuộc của
lực tác dụng vào vị trí.
+ Viết biểu thức tính lực tác

dụng của đt Q lên q đặt tại
M?
- Nếu thay đổi vị trí đặt q thì
lực tác dụng có thay đổi k?
- Từ biểu thức trên F phụ
thuộc vào các đại lượng
nào?
- Từ đó rút ra ĐN cđđtr.
(phát biểu thành lời và nêu
tên gọi và đơn vị của các đại
- Dự đoán để trả lời cùng
gv.
Hoạtđộng2: (10 phút)
Tìm hiểu về khái niệm
điện trường.
- Hs đọc SGK.
- Có lực tương tác xảy ra…
- Trong chân không thì lực
tương tác giữa 2 điện tích
mạnh hơn.
- Môi trường truyền tương
tác điện gọi là điện trường.
- HS ghi nhận như SGK.
Hoạt động 3( 20 phút):
Cường độ điện trường.
- Dự đoán…
- Đọc SGK…
- Làm theo hd của gv
- Biểu thức:
2

Qq
F k
r
ε
=

- KL: Đại lượng đặc trưng
cho sự mạnh hay yếu của
đtr tại một điểm gọi là
cường độ điện trường.
- Hs làm việc nhóm trả lời
F
E
q
=
(1)
Trong đó: F: độ lớn của lực
tác dụng lên điện tích q (+);
E: cường độ điện trường tại
mọt điểm.
- E cũng là đại lượng vectơ
- Cùng phương, chiều với
F
ur

tác điện gọi là điện trường.
2. Điện trường
Điện trường là một dạng
vật chất (môi trường) bao
quanh điện tích và gắn liền

với điện tích. Điện trường
tác dụng lực lên các điện
tích khác đặt trong nó.
II. Cường độ điện trường
1. Khái niệm cường độ
điện trường.
2. Định nghĩa
Cường độ điện trường tại
một điểm là đại đặc trưng
cho tác dụng của điện
trường tại điểm đó. Nó
được xác định bằng thương
số của độ lớn lực điện F tác
dụng lên một điện tích thử
q (+) đặt tại điểm đó & độ
lớn của q.
F
E
q
=
3. Vectơ cường độ điện
trường
Cường độ điện trường
được biểu diễn bằng một
vectơ gọi là vectơ cường độ
điện trường.
F
E
q
=

ur
ur
Phương, chiều trùng với
phương và chiều của lực tác
dụng lên điện tích thử q (+)
4. Đơn vị (V/m)
5. Cường độ điện trường
của một điện tích điểm
Từ:
2
Qq
F k
r
ε
=

F
E
q
=

Suy ra:
2
Q
F
E k
q r
ε
= =
Vậy:

E q∉
6. Nguyên lý chồng chất
điện trường.
Các điện trường
1 2
&E E
ur ur
đồng thời tác dụng lực lên
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2012 – 2013
6
Ngày soạn : Lớp dạy:
lượng có mặt trong biểu
thức?)
- Từ biểu thức (1) ta thấy
E F:
, mà F là đại lượng
vectơ thì E phải là đại lượng
ntn?
- Phương chiều của
E
ur
ntn?
- Vậy (1) có thể viết lại ntn?
- Các làm làm việc theo
nhóm để hoàn thành C1
- Vậy đtr đi ra từ đt (+) đi
vào từ đt (-)
- Đơn vị của đtr như thế
nào?
- Giải thích gì sao ngta sử

dụng đơn vị như thế (chỉ
giới thiệu thông qua).
- Em hãy viết biểu thức
cường độ điện trường của
một điện tích điểm Q?
- Từ đó em hãy cho biết E
phụ thuộc vào những yếu tố
nào?
- Tóm lại
E q∉
- Nếu có nhiều điện tích tác
dung lên một điểm thì sao?
- Chú ý hình 3.4
- Chúng ta áp dụng quy tắc
hình bình hành.
- Cho một VD khác yêu cầu
hs lên bảng làm.
- Vậy nếu có nhiều điện tích
cùng gây ra cường độ điện
trường tại 1 điểm thì chúng
ta áp dụng nguyên lý chồng
chất điện trường để tìm
cường độ đtr tổng hợp.
- Hãy cho biết biểu thức?
- (1):
F
E
q
=
ur

ur
(2)
- Làm việc theo nhóm;
chứng minh…
- Trả lời câu hỏi của gv.
- Đơn vị: (V/m)
- Thảo luận để viết biểu
thức…
2
Qq
F k
r
ε
=

F
E
q
=

Suy ra:
2
Q
F
E k
q r
ε
= =
- Nghiên cứu SGK trả lời.
+ Chúng ta tổng hợp các

vectơ cường độ điện trường
đó.
- Áp dụng kiến thức để
hoàn thành VD theo yêu
cầu của gv.
1 2
E E E= + +
ur ur ur
điện tích q một cách độc lập
với nhau và điện tích q chịu
tác dụng của điện trường
tổng hợp
E
ur
1 2
E E E= +
ur ur ur
Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố, dặn dò
- Cường độ điện trường là gì? Viết công thức tính & nêu những đặc điểm của cường độ
điện trường của 1 điện tích điểm?
- Chuẩn bị tiếp phần còn lại của bài và làm các bài tập trong SGK 11,12,13(21) và SBT .
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 24/8/2010
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2012 – 2013
7
Ngày soạn : Lớp dạy:
Tiết 4 Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG.
ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (tt)
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức

Nêu được định nghĩa của đường sức điện trường, trình bày được khái niệm về
điện trường đều.
b. Về kĩ năng
Vận dụng các công thức về điện trường và nguyên lý chồng chất điện trường để
giải một số bài toán đơn giản về điện trường tĩnh điện.
c. Thái độ: Nắm kiến chủ động không áp đặt.
II. Chuẩn bị.
GV: Hình vẽ về các đường sức điện trên giấy khổ lớn.
HS: Ôn lại kiến thức về điện trường.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) : Điện trường là gì? Cường độ diện trường? Công thức
E =? Nêu đặc điểm E?
Đặt vấn đề: Đường sức điện trường là gì? Đặc điểm của đường sức điện trường?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Các em đọc SGK phần III,
chú ý các hình vẽ.
- Treo hình vẽ để giải
thích…
+ Có nhận xét gì về hình ảnh
của các mạt sắt?
+ Mỗi mạt sắt đặt trong đtr
có hiện tượng gì xảy ra?
+ Nhiễm điện như thế nào?
+ Khí đó chúng được sắp
xếp ntn?
- Tập hợp vô số hạt sẽ cho ta
hình ảnh ntn?
- Chúng ta đi tìm hiểu hình

dạng của một số đường sức
điện. (hình vẽ SGK)
- Các em tự đọc SGK
+ Nhận xét các đặc điểm của
đường sức điện.
- Các em hãy hoàn thành
C2.
- Nếu có một đtr mà các
đường sức điện song song
Hoạt động 1( 20 phút):
Tìm hiểu đường sức điện.
- Nghiên cứu SGK

- Sẽ bị nhiễm điện…
- Trái dấu nhau.
- Nằm dọc theo đường
thẳng nối 2 điện tích (quả
cầu)
- Phát biểu định nghĩa
đường sức điện.
- Đọc SGK và ghi nhận
kiến thức
- Thảo luận sau đó trình
bày trước lớp.
- Hoàn thành C2 (càng gần
thì các đường sức càng xít
(dày đặc), càng xa thì càng
thưa  Ở gần đt thì cđđtr
càng lớn)
- Một đtr mà các đường

III. Đường sức điện
1. Hình ảnh các đường sức
điện.
Các hạt nhỏ (mạt cưa) đã
bị nhiễm điện & nằm dọc
theo những đường mà tiếp
tuyến tại mỗi điểm trùng với
phương của vectơ cường độ
điện trường tại đó. Mỗi
đường đó gọi là đường sức
điện.
2. Định nghĩa
Đường sức điện là đường
mà tiếp tuyến tại mỗi điểm
của nó là giá của vectơ
cường độ điện trường tại
điểm đó. Nói cách khác,
đường sức điện là đường mà
lực điện tác dụng dọc theo
đó.
3. Hình dạng đường sức
của một số điện trường
SGK
4. Các đặc điểm của
đường sức điện.
a. Qua mỗi điểm trong
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2012 – 2013
8
Ngày soạn : Lớp dạy:
và cách đều thì vectơ cường

độ điện trường tại các điểm
có đặc điểm gì?
- Chúng ta nghiên cứu điện
trường giữ hai bảng tích
điện trái dấu nhau hình 3.10
- Điện tr của nó là điện
trường đều
- Đường sức điện của điện
trường đều có đặc điểm ntn?
- Phát biểu lại đầy đủ khái
niệm điện trường đều.
- Gợi ý cho hs giải một số
bài tập trogn SGK
sức điện song song và cách
đều thì vectơ cường độ
điện trường tại các điểm
bằng nhau.
- Quan sát hình vẽ và rút ra
kết luận
- Là những đường thẳng
song song và cách đều.
- Hs phát biểu…
Hoạt động 2( 10 phút):
Vận dung.
- Hs làm theo yêu cầu và
gợi ý của gv.
điện trường có một đường
sức điện & chỉ một mà thôi.
b. Đường sức điện là
những đường có hướng.

Hướng của đường sức điện
tại một điểm là hướng của
vectơ cường độ điện trường
tại điểm đó.
c. ĐSĐ của điện trường
tĩnh điện là đường không
khép kín. Nó đi ra từ điện
tích (+) và kết thúc ở điện
tích (-)
d. Số đường sức đi qua
một điện tích nhất định đặt
vuông góc với ĐSĐ tại
điểm mà ta xét thì tỉ lệ với
CĐĐTr tại điểm đó.
5. Điện trường đều
Điện trường đều là điện
trường mà vectơ CĐĐTr tại
mọi điểm đều có cùng
phương, chiều & độ lớn;
ĐSĐ là những đường thẳng
ss cách đều.
Hoạt động 3( phút): Củng cố, dặn dò
- Nêu định nghĩa, các đặc điểm của đường sức điện và điện trường đều?
- Về nhà làm toàn bộ các bài tập ba bai mới học để tiết sau chúng ta cùng nhau sửa.
IV. Rút kinh nghiệm.

Ngày soạn: 30/08/2012
Tiết 5 BÀI TẬP
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức

Ôn lại kiến thức về các hiện tượng điện; về tương tác giữa các điện tích điểm,
thuyết e.
b. Về kĩ năng
Vận dụng ĐL Cu-lông để làm các bài tập…
c. Thái độ: Học bài tích cực.
II. Chuẩn bị.
GV: Bài tập trắc nghiệm làm thêm…
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2012 – 2013
9
Ngày soạn : Lớp dạy:
Các em hãy phát biểu lại nội dung của thuyết e? Hãy giải thích tại sao nước cất
không dẫn điện, còn nước sông thì dẫn điện?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Hãy phát biểu định luật cu-
lông, viết biểu thức và nêu
tên gọi đơn vị của các đại
lượng có trong công thức đó.
- Nếu điện tích được đặt
trong điện môi đồng tính thì
sao?
- Phát biểu nội dung thuyết
e.
- Chúng ta cùng nhau giải
bài 8 trang 10.
- Bài tập này tương đối dễ,
mời một bàn lên bảng giải,

các bạn còn lại tự làm vào
tập.
- Chúng ta tiếp tục làm bài
1.9 SBT.
- Các em đọc đề bài rồi tóm
tắt.
- Bài này chúng ta chú ý:
+ Cho hệ điện tích cân bằng,
chúng ta phải biểu diễn bằng
hình vẽ, áp dụng phép tổng
hợp lực để làm.
+ Tính lực do 2 điện tích kia
gây ra tại một điện tích bất
kỳ…
+ Sau đó áp dụng quy tắc
hình bình hành để tìm vectơ
lực tổng hợp.
-
Hoạt động 1: Ôn lại kiến
thức có liên quan.
- Trả lời các câu hỏi của
gv.
Hoạt động 2: Hướng
dẫn giải một số bài tập.
- Đọc đề bài  Tóm tắt.
1
3
10 10
9.10
?

r cm m
F N
q


= =
=
=
Áp dụng định luật Cu-lông.
1 2
2
q q
F k
r
=

1 2
?q q q= = =
nên:
2
2
2 14
2
1.10
q
Fr
F k q
r k

= ⇒ = =

Suy ra:
7
1 2
10q q q C

= = = ±
- Đọc đề bài  tóm tắt.
Cho 3 điện tích q (+) và
điện tích Q nằm tại tâm
tam giác đều  hệ điện
tích cân bằng.
Tìm dấu và độ lớn của Q
theo q.
Xét sự cân bằng của điện
tích q tại C. Lực đẩy do 2
điện tích tại A, B tác dụng
Bài 8 trang 10 SGK
Tóm tắt.
1
3
10 10
9.10
?
r cm m
F N
q


= =
=

=
Áp dụng định luật Cu-lông.
1 2
2
q q
F k
r
=

1 2
?q q q= = =
nên:
2
2
2 14
2
1.10
q
Fr
F k q
r k

= ⇒ = =
Suy ra:
7
1 2
10q q q C

= = = ±
Bài 1.9 SBT

Tóm tắt.
Cho 3 điện tích q (+) và
điện tích Q nằm tại tâm tam
giác đều  hệ điện tích cân
bằng.
Tìm dấu và độ lớn của Q
theo q.
Xét sự cân bằng của điện
tích q tại C. Lực đẩy do 2
điện tích tại A, B tác dụng
lên q tại C là:
2
2
q
F k
a
=
Từ hình vẽ ta có:
0
1 2 1
2 os30F F F F Fc= + ⇔ =
r r r
2
1
2
3
3
q
F F k
a

= =
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2012 – 2013
10
1
F
uur
2
F
uur
F
ur
A
B
C
q
q
q
a
Q
'
F
uur
Ngày soạn : Lớp dạy:
lên q tại C là:
2
2
q
F k
a
=

Từ hình vẽ ta có:
0
1 2 1
2 os30F F F F Fc= + ⇔ =
r r r
2
1
2
3
3
q
F F k
a
= =
Để q tại C cân bằng phải
có 1 lực
'
F
uur
cùng phương,
ngược chiều với
F
r
.
Vậy Q phải là điện tích (-)
Đặt khoảng cách từ C đến
Q là r:
2 3 3
3 2 3
r a

a
= =
Lực hút là:
'
2 2 2
'
9 3
3
3
à
3
Q Q Q
F k k k
r a a
m F F Q q
= = =
= ⇒ =
Vậy:
3
3
Q q= −
Để q tại C cân bằng phải có
1 lực
'
F
uur
cùng phương,
ngược chiều với
F
r

.
Vậy Q phải là điện tích (-)
Đặt khoảng cách từ C đến
Q là r:
2 3 3
3 2 3
r a
a
= =
Lực hút là:
'
2 2 2
'
9 3
3
3
à
3
Q Q Q
F k k k
r a a
m F F Q q
= = =
= ⇒ =
Vậy:
3
3
Q q= −
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- Về nhà làm tiếp các bài còn lại trong SBT và chuẩn bị bài tiếp theo.

IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 30/08/2012
Tiết 6 Bài 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
Trình bày được công thức tính công của lực điện trong sự di chuyển của một điện
tích trogn điện trường đều.
Nêu được đặc điểm của công của lực điện. mối liên hệ giữa công của lực điện và
thế năng của điện tích trong điện trường.
b. Về kĩ năng
Vận dụng để tính được côgn của lực điện, thế năng tĩnh điện trogn trường hợp
đơn giản.
c. Thái độ: Nắm kiến thức chủ động.
II. Chuẩn bị.
GV; Vẽ hình 4.2 SGK lên giấy khổ lớn
HS: Ôn lại kiến thức về công của trọng lực ở lớp 10.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2012 – 2013
11
Ngày soạn : Lớp dạy:
2. Kiểm tra bài cũ: Công thức tính A=? Đặc điểm của đường sức điện trường?
Đặt vấn đề: Công thức tính công của lực điện A= ?.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Tương tác tĩnh điện có
nhiều điểm tương đồng với
tương tác hấp dẫn. Ta sẽ
thấy công cảu lực điện và
thế năng của điện tích trong

điện trường cũng có những
điểm tương tự như công của
trọng lực và thế năng của
một vật trong trọng trường.
- Nhắc lại biểu thức tính
công của trọng lực? Đặc
điểm?
- Các em đọc SGK phần I.
- Giới thiệu hình 4.1; các em
hãy xác định phương, chiều
của lực tác dụng lên điện
tích q? Đặc điểm
+ Gợi ý: Trong điện trường
đều thì lực điện tác dụng lên
điện tích điểm ntn?
- Các em chú ý trường hợp 2
hình 4.2:
+ Điện tích di chuyển theo
đường thẳng MN. Công của
lực điện trong trường hợp
này ntn?
- Các trường hợp đặc biệt.
+ Nếu
0
90
α
<

0
90

α
>
thì
sao?
- Vậy trường hợp điện tích
di chuyển theo đường gấp
khúc thì sao?
- Hướng dẫn hs phân tích
tương tự như trên.
- Tổng quát cho đường cong
bất kỳ  Các em hãy nêu
kết luận cuối cùng.
Hoạt động 1: Tổ chức
tình huống học tập.
- Chú ý nhận thức vấn đề
bài học.
A mgz=
; không phụ thuộc
vào hình dạng đường đi
(quỹ đạo) mà chỉ phụ thuộc
vào điểm đầu và điểm cuối.
Hoạt động2: Tìm hiểu
công của lực điện.
- Đọc sgk…
- Phương chiều của
F
ur
như
hình vẽ. Là lực không đổi
và có phương song song

với các đường sức điện,
hướng từ bản (+) sang bản
(-). Độ lớn: F=q.E
- Công của lực điện:
. . . os
MN
A F s F s c
α
= =
r
r
. & . osF q E s c d
α
= =
MN
A qEd⇒ =
- Nếu:
0
90 os 0c
α α
< → >
0 0
MN
d A→ > → >
- Nếu
0
90 os 0c
α α
> → >
0 0

MN
d A→ < → <
- Hs tự thiết lập ra biểu
thức:
MPN
A qEd=
- KL: Công của lực điện
trong sự di chuyển của đt
trong điện trường không
phụ thuộc vào hình dạng
của đường đi mà chỉ phụ
thuộc vào điểm đầu và
điểm cuối.
- Hs hoàn thành C1 (Công
của trọng lực
A mgz=
chỉ
phụ thuộc vào độ cao z mà
I. Công của lực điện
1. Đặc điểm của lực điện
tác dụng lên một điện tích
đặt trong điện trường đều
Đặt điện tích q>0 tại một
điểm trong điện trường đều
Lực tác dụng lên nó sẽ là:
F qE=
ur ur
F
ur
là lực không đổi có

phương song song với các
đường sức điện, chiều
hướng từ bản (+) sang bản
(-), độ lớn F=q.E
2. Công của lực điện trong
điện trường đều
Ta có công của lực điện:
. . . os
. & . os
MN
A F s F s c
F q E s c d
α
α
= =
= =
r
r
MN
A qEd⇒ =
Nếu:

0
90 os 0
0 0
MN
c
d A
α α
< → >

→ > → >
0
90 os 0
0 0
MN
c
d A
α α
> → <
→ < → <
b. Điện tích q di chuyển
theo đường gấp khúc MPN.
Ta có:
1 1 2 2
. . os . . os
MPN
A F s c F s c
α α
= +
Với
1 1 2 2
. os . oss c s c d
α α
+ =
MPN
A qEd⇒ =
Vậy: Công của lực điện
trong sự di chuyển của điện
tích trong điện trường đều
từ M  N là

MN
A qEd=
,
không phụ thuộc vào hình
dạng của đường đi mà chỉ
phụ thuộc vào vị trí của
điểm đầu và điểm cuối của
đường đi.
3. Công của lực điện trong
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2012 – 2013
12
Ngày soạn : Lớp dạy:
- Các em hoàn thành C1.
- Giới thiệu hình 4.3; các em
hoàn thành C2.
- Các em nghiên cứu SGK
phần II.
- Trình bày lại những chỗ hs
còn vướng mắc.
- Thế năng của đt q đặt trong
điện trường là gì?
- Thế năng của điện tích q
đặt tại điểm M trong điện
trường bất kỳ do nhiều điện
tích gây ra ntn?
- Công làm dịch chuyển q từ
M ra xa vô cùng bằng thế
năng tại M
M M
W A


=
- Hãy tìm mối liên hệ giữa
A, W, V?
- Từ ĐLBT và chuyển hóa
năng lượng, suy ra công của
lực điện chính băng độ giảm
thế năng của điện tích trong
điện trường:
MN M N
A W W= −
- Từ đó các em hãy phát
biểu thành câu hoàn chỉnh.
- Các em làm việc theo
nhóm để hoàn thành C3.
không phụ thuộc vào hình
dạng quỹ đạo)
- HS hoàn thành C2 (Công
của lực điện sẽ bằng không
vì lực điện luôn vuông góc
với quãng đường dịch
chuyển)
Hoạt động3: Thế năng
của điện tích trong điện
trường.
- Nghiên cứu SGK
- Trả lời các câu hỏi của gv
- Là đại lượng đặc trưng
cho khả năng sinh công của
điện trường.

M
A qEd W= =
- Vì F tỉ lệ với q, thế năng
tại M cũng tỉ lệ với q.
.
M M M
A W V q

= =

- Khi một đt q di chuyển từ
điểm M đến N trong 1 đtr
thì công mà lực điện tác
dụng lên điện tích đó sinh
ra sẽ bằng độ giảm thế năng
của đt q trong đtr.
- Hs trả lời C3: Khi cho
điện tích q di chuyển dọc
theo cung MN như C2 thì
thế năng của đt q trong điện
trường sẽ không thay đổi và
lực điện không sinh công.
sự di chuyển của điện tích
trong điện trường bất kỳ.
II. Thế năng của một điện
tích trong điện trường
1. Khái niệm
Thế năng của một điện tích
q trong điện trường đặc
trưng cho khả năng sinh

công của điện trường khi
đặt điện tích q tại điểm mà
ta xét trong điện trường.
M
A qEd W= =
Thế năng bằng công của
lực điện khi di chuyển q từ
M ra vô cực
M
A

M M
W A

=
2. Sự phụ thuộc của thế
năng W
M
vào điện tích q.
Vì F tỉ lệ với q, thế năng tại
M cũng tỉ lệ với q.
.
M M M
A W V q

= =
3. Công của lực điện và độ
giảm thế năng của điện
tích.
MN M N

A W W= −
Khi một đt q di chuyển từ
điểm M đến N trong 1 đtr
thì công mà lực điện tác
dụng lên điện tích đó sinh
ra sẽ bằng độ giảm thế năng
của đt q trong đtr.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Viết công thức tính công của lực điện trogn sự di chuyển của q đt trong đtr đều? Thế
năng của đt q trogn 1 đtr phụ thuộc vào q ntn?
- Các em về nhà học lại bài và làm BT trong SGK và SBT.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 7/9/2012
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2012 – 2013
13
Ngày soạn : Lớp dạy:
Tiết 7 Bài 5: ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
Nêu được định nghĩa và viết được biểu thức tính điện thế tại một điểm trong điện
trường.
Nêu được định nghĩa hiệu điện thế và viết được công thức liên hệ giữa hiệu điện
thế với công của lực điện và cường độ điện trường của một điện trường đều.
b. Về kĩ năng
Giải được một số bài toán đơn giản về điện thế và hiệu điện thế.
c. Thái độ: Nắm kiến thức chủ động.
II. Chuẩn bị.
GV: Dụng cụ dùng để minh họa cách đo điện thế tĩnh điện: tĩnh điện kế, tụ điện,
acquy để tích điện cho tụ điện.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.

1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm của công của lực điện tác dụng lên điện tích thử q khi cho q di
chuyển trong điện trường?
Đặt vấn đề: V và U là gì? Mối quan hệ giữa U và E?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Vì điện thế có liên quan
mật thiết với thế năng tĩnh
điện, nên từ các công thức
tính thế năng tĩnh điện của
một điện tích trong đtr đều
& trong điện trường bất kỳ
chúng ta có thể xây dựng
khái niệm này.
- Các em hãy cho biết công
thức tính thế năng tĩnh điện?
- Từ biểu thức trên thì hệ số
M
V q∉
mà chỉ phụ thuộc
điện trường tại M. Gọi là
điện thế tại M.
- Nó đúng cho điện trường
bất kỳ.
- Từ đó người ta đưa ra định
nghĩa điện thế (SGK)
- Điện thế có đơn vị ntn?
Hoạt động1 : Tổ chức
tình huống học tập.

- Chú ý nhận thức vấn đề
bài học
Hoạt động2 : Tìm hiểu
điện thế
M M
M
W A
V
q q

= =
- Vậy
M
V
là điện thế tại M
M
M
A
V
q

=
(1)
Điện thế tại 1 điểm M trong
điện trường là đại lượng
đặc trưng riêng cho đtr về
phương diện tạo ra thế năng
khi đặt tại đó một điện tích
q. Được xác định như biểu
thức (1)

- Đơn vị điện thế là vôn (kí
hiệu V)
1
1
1
J
V
C
=
I. Điện thế.
1. Khái niệm.

M M
M
W A
V
q q

= =
gọi là điện
thế tại M
2. Định nghĩa
M
M
A
V
q

=
(1)

Điện thế tại 1 điểm M
trong điện trường là đại
lượng đặc trưng riêng cho
đtr về phương diện tạo ra
thế năng khi đặt tại đó một
điện tích q. Được xác định
như biểu thức (1)
3. Đơn vị
Đơn vị điện thế là vôn (kí
hiệu V)
1
1
1
J
V
C
=
4. Đặc điểm.
Điện thế là một đại lượng
vô hướng.
Nếu
0 & 0 0
M M
q A V

> > → >

ngược lại:
0 0
M M

A V

< → <
II. Hiệu điện thế
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2012 – 2013
14
Ngày soạn : Lớp dạy:
- Điện thế có những đặc
điểm gì?
- Hướng dẫn hs xây dựng
ĐN HĐT dựa vào công của
lực điện trong dịch chuyển 1
đt giữa 2 điểm MN
+ HĐT Giữa 2 điểm MN là
hiệu giữa
&
M N
V V
- Từ đó các em thiết lập nên
biểu thức ĐN của HĐT
- Từ biểu thức đó em hãy
phát biểu định nghĩa HĐT?
- Đơn vị của HĐT cũng là
vôn (V)
- Làm thế nào để đo HĐT?
- Chúng đa xay dựng hệ
thức liên hệ giữa HĐT &
CĐĐT.
- Nếu đt q di chuyển trên
đường thẳng MN thì công

của lực điện được tính ntn?
- Hiệu điện thế giữa 2 điểm
MN ntn?
- Từ (4) ta có thể giải thích
được tại sao đơn vị của
cường độ điện trường là
V/m
- (4) đúng cho điện trường
không đều, nếu trong
khoảng d<< dọc theo đường
sức điện, CĐĐT thay đổi
không đáng kể.
+ Điện thế là một đại lượng
vô hướng.
Nếu
0 & 0 0
M M
q A V

> > → >

ngược lại:
0 0
M M
A V

< → <
Hoạt động3 : Tìm hiểu
hiệu điện thế.
MN M N

U V V= −
(2)
Từ (2):
N
M
MN
A
A
U
q q


= −
Mặt khác:
M MN N
A A A
∞ ∞
= +
Suy ra:
MN
MN
A
U
q
=
(3)
- ĐN hiệu điện thế (SGK)
- Sử dụng tĩnh điện kế.
MN
A qEd=

MN
MN
A
U Ed
q
= =
- Suy ra:
MN
U
U
E
d d
= =
(4)
1. HĐT Giữa 2 điểm MN
là hiệu giữa
&
M N
V V
MN M N
U V V= −
(2)
2. Định nghĩa
Từ (2):
N
M
MN
A
A
U

q q


= −
Mặt khác:
M MN N
A A A
∞ ∞
= +
Suy ra:
MN
MN
A
U
q
=
(3)
Vậy: HĐT giữa 2 điểm
M,N trong điện trường đặc
trưng cho khả năng sinh
công của điện trường trong
sự di chuyển của 1 điện
tích từ M đến N. Nó được
xác định bằng thương số
của công của lực điện tác
dụng lên điện tích q trong
sự di chuyển từ M đến N
và độ lớn của q.
- Đơn vị của HĐT cũng là
vôn (V)

3. Đo hiệu điện thế.
Người ta đo HĐT tĩnh
điện bằng tĩnh điện kế.
4. Hệ thức liên hệ giữa
HĐT và CĐĐT.
Công của điện tích di
chuyển trên đường thẳng
MN:
MN
A qEd=
Hiệu điện thế giữa hai
điểm MN:
MN
MN
A
U Ed
q
= =
- Suy ra:
MN
U
U
E
d d
= =
(4)
Từ (4) ta có thể giải thích
được tại sao đơn vị của
cường độ điện trường là
V/m

(4) đúng cho điện trường
không đều, nếu trong
khoảng d<< dọc theo
đường sức điện, CĐĐT
thay đổi không đáng kể.
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2012 – 2013
15
Ngày soạn : Lớp dạy:
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò
- Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là gì? Viết hệ thức liên hệ giữa hiệu
điện thế và cường độ điện trường?
- Các em về nhà học lại bài và làm các bài tập trong SGK 11,12,13 trang 21& SBT.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 10/9/2012
Tiết 8 BÀI TẬP
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
Ôn lại kiến thức về điện trường – Cường độ điện trường.
b. Về kĩ năng
Vận dụng để giải các bài tập đơn giản và nâng cao.
c. Thái độ: Nắm kiến thức chủ động, không áp đặt.
II. Chuẩn bị.
GV: Chuẩn bị một số bài tập bổ sung.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Viết công thức E do một điện tích điể gây ra? Hướng của E?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Điện trường là gì?
- Cường độ điện trường là

gì? Viết biểu thức, nêu tên
gọi và đơn vị của các đại
lượng có trong biểu thức đó?
- Cường độ điện trường là
đại lượng vectơ hay vô
hướng? Đối với điện tích (+)
thì sao? Và điện tích (-) thì
sao?
- Cho biết biểu thức cường
độ điện trường của điện tích
điểm? Nguyên lý chồng chất
điện trường.
- Các em giải bài số 11 trang
21 SGK.
- Một em lên bảng giải các
bạn còn lại tự làm vào tập.
Hoạt động 1: Ôn lại kiến
thức có liên quan.
- Trả lời các câu hỏi của gv.
Hoạt động 2: Hướng dẫn
giải một số bài tập.
- Đọc đề bài  Tóm tắt
8 2
4.10 ; 5 5.10
2; ?
q C r cm m
E
ε
− −
= + = =

= =
Cường độ điện trường.
( )
( )
8
9
2
2
2
3
4.10
9.10
2. 5.10
72.10 /
q
E k
r
E V m
ε


= =
=
- Đọc đề bài  Tóm tắt
Bài 11 trang 21
Tóm tắt
8 2
4.10 ; 5 5.10
2; ?
q C r cm m

E
ε
− −
= + = =
= =
Cường độ điện trường.
( )
( )
8
9
2
2
2
3
4.10
9.10
2. 5.10
72.10 /
q
E k
r
E V m
ε


= =
=
Bài 12 trang 21
Tóm tắt
8 8

1 2
1
3.10 ; 4.10
10 10
1; ? 0
q C q C
r cm m
x E
ε
− −

= + = −
= =
= = → =
- Hai điện tích
1 2
;q q
đặt tại
hai điểm A, B như hình vẽ.
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2012 – 2013
16
A
q
1
B
q
2
C
2
E

uur
1
E
uur
x
r
Ngày soạn : Lớp dạy:
- Các em đọc tiếp bài số 12
trang 21
- Bài này các em phải biểu
diễn bằng hình vẽ  chọn
điểm C cho phù hợp, áp
dụng nguyên lý chồng chất
điện trường  sau đó chúng
ta tiến hành giải.
- Chúng ta tiếp tụ bài 13
trang 21.
- Bài này tương đối khó…
Chúng ta cũng áp dụng
8 8
1 2
1
3.10 ; 4.10
10 10
1; ? 0
q C q C
r cm m
x E
ε
− −


= + = −
= =
= = → =
- Hai điện tích
1 2
;q q
đặt tại
hai điểm A, B như hình vẽ.
- Gọi C là điểm mà tại đó
cường độ điện trường bằng
0.
1 2
;E E
uur uur
là các vectơ cđđtr do
1 2
;q q
gây ra tại C.
Để
0
C
E =
uur
thì 2 vectơ
1 2
;E E
uur uur

phải trực đối nhau.

1 2
0
C
E E E= + =
uur uur uur
1 2
E E⇔ = −
uur uur
1 2
E E⇒ =
- Với
1
1
2
q
E k
x
=

( )
2
2
2
q
E k
r x
=
+
( )
1 2

2
2
q q
k k
x
r x
⇔ =
+
2
2
1
4
3
qr x
x q
+
 
⇔ = =
 ÷
 
giải ra
ta được
( )
64,6x cm=
Vậy tại những điểm cách q
1
một khoảng
( )
64,6x cm≥
thì

cường độ điện trường tại đó
bằng 0  không có điện
trường.
- Đọc đề  Tóm tắt
8 8
1 2
2
2
1
2
2
16.10 ; 9.10
5 5.10
4 4.10
3 3.10
?
C
q C q C
r cm m
r cm m
r cm m
E
− −



= + = −
= =
= =
= =

=
uur
- Gọi C là điểm mà tại đó
cường độ điện trường bằng
0.
1 2
;E E
uur uur
là các vectơ cđđtr do
1 2
;q q
gây ra tại C.
Để
0
C
E =
uur
thì 2 vectơ
1 2
;E E
uur uur

phải trực đối nhau.
1 2
0
C
E E E= + =
uur uur uur
1 2
E E⇔ = −

uur uur
1 2
E E⇒ =
- Với
1
1
2
q
E k
x
=

( )
2
2
2
q
E k
r x
=
+
( )
1 2
2
2
q q
k k
x
r x
⇔ =

+
2
2
1
4
3
qr x
x q
+
 
⇔ = =
 ÷
 
giải ra
ta được
( )
64,6x cm=
Vậy tại những điểm cách q
1
một khoảng
( )
64,6x cm≥
thì
cường độ điện trường tại đó
bằng 0  không có điện
trường.
Bài 13 trang 21
Tóm tắt
8 8
1 2

2
2
1
2
2
16.10 ; 9.10
5 5.10
4 4.10
3 3.10
?
C
q C q C
r cm m
r cm m
r cm m
E
− −



= + = −
= =
= =
= =
=
uur
Ta có
AB r=
đặt
AC r

=

2
BC r=
Gọi
1 2
;E E
uur uur
là các vectơ cđđtr
do
1 2
;q q
gây ra tại C (như
hình vẽ)
Ta có:
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2012 – 2013
17
A
q
1
B
q
2
C
2
E
uur
1
E
uur

x
r
A
q
1
B
q
2
C
r
1
r
2
r
1
E
uur
2
E
uur
C
E
uur
A
q
1
B
q
2
C

r
1
r
2
r
1
E
uur
2
E
uur
C
E
uur
Ngày soạn : Lớp dạy:
nguyên lý chồng chất điện
trường nhưng trường hợp
này 2 vectơ khác phương.
- Sau đó cũng tiến hành tìm
giá trị của vectơ tổng.
-
Ta có
AB r=
đặt
AC r=

2
BC r=
Gọi
1 2

;E E
uur uur
là các vectơ cđđtr
do
1 2
;q q
gây ra tại C (như
hình vẽ)
Ta có:
( )
1
5
1
2
1
9.10 /
q
E k V m
r
= =
( )
2
5
2
2
2
9.10 /
q
E k V m
r

= =

ôABC vu ng∆
nên
1 2
E E⊥
uur uur
Gọi
C
E
uur
là vectơ cđđtr tổng
hợp.
1 2C
E E E= +
uur uur uur
( )
5
1
2 12,7.10 /
C
E E V m= =
C
E
uur
có phương chiều như
hình vẽ, độ lớn như trên.
( )
1
5

1
2
1
9.10 /
q
E k V m
r
= =
( )
2
5
2
2
2
9.10 /
q
E k V m
r
= =

ôABC vu ng∆
nên
1 2
E E⊥
uur uur
Gọi
C
E
uur
là vectơ cđđtr tổng

hợp.
1 2C
E E E= +
uur uur uur
( )
5
1
2 12,7.10 /
C
E E V m= =
C
E
uur
có phương chiều như
hình vẽ, độ lớn như trên.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- Các em về nhà làm thêm các bài tập trong SBT và chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 15/9/2012
Tiết 9 Bài 6: TỤ ĐIỆN
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
Trả lời được câu hỏi “tụ điện là gì?” và nhận biết được một số tụ điện trong thực
tế.
Phát biểu được định nghĩa điện dung của tụ điện, nêu được điện trường trong tụ
điện có dự trữ năng lượng.
b. Về kĩ năng
Giải được một số bài tập đơn giản về tụ điện.
c. Thái độ: Nắm kiến thức chủ động không áp đặt.
II. Chuẩn bị.

GV: Một số tụ điện để làm vật mẫu, và tụ đã bóc vỏ.
Hs: Đọc bài trước ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Mời 2 hs lên bảng giải bài tập số 8 và 9 SGK.
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2012 – 2013
18
Ngày soạn : Lớp dạy:
Đặt vấn đề: Tụ điện là gì? đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của
tụ?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Các em đọc SGK phần I.
- Giới thiệu sơ lược về tụ
điện.
+ Cho hs quan sát một số
loại tụ đã chuẩn bị.
+ Bóc vỏ cho hs xem cấu tạo
bên trong của tụ.
- Chúng ta biết giữa hai bản
tụ là dd điện môi, vậy điện
môi là gì?
- Trong mạch điện thị tụ
điện được kí hiệu như sau:

- Hãy trả lời câu hỏi tụ điện
là gì?
- Làm thế để tích điện cho tụ
điện?

- Nguyên tắc?
- Chú ý sơ đồ hình 6.4 là sơ
đồ dùng để tích điện cho tụ
điện.
- Sử dụng tụ điện còn hoạt
động được để tích điện cho
hs quan sát.
- Sau đó cho phóng điện…
- Sau khi phóng điện thì điện
tích ở hai bản như thế nào?
- Các em trả lời C1.
- Các em đọc SGK phần II.
- Nếu chúng ta dụng cùng
một nguồn điện (cùng hđt)
để tích điện cho các tụ điện
khác nhau, trong cùng 1
khoảng thời gian, thì các tụ
điện đó cũng được nhiễm
điện khác nhau.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu
về tụ điện.
- Đọc SGK
- Theo dõi gv trình bày, ghi
nhận kiến thức mới.
- Rút ra nhận xét về tụ
điện…
- Điện môi là môi trường
không dẫn điện (dẫn điện
rất yếu)
- Tụ điện là một hệ vật dẫn

đặt gần nhau và ngăn cách
nhau bằng một lớp cách
điện.
- Sử dụng nguồn điện để
tích điện cho tụ
- Cho 2 bản tụ tiếp xúc với
2 cực của nguồn, bản nào
nối với cực dương thì tích
điện (+) và ngược lại.
- Điện tích ở hai bản bằng
nhau
- Trả lời C1.
Hoạt động 2 : Điện
dung của tụ điện.
- Nghiên cứu SGK.
I. Tụ điện
1. Tụ điện là gì?
Tụ điện là một hệ hai vật
dẫn đặt gần nhau & ngăn
cách nhau bằng một lớp
cách điện.
Kí hiệu:
2. Cách tích điện cho tụ
điện.
Cho 2 bản tụ tiếp xúc với 2
cực của nguồn, bản nào nối
với cực dương thì tích điện
(+), cực nối với bản (-)
nhiễm điện (-) và ngược lại.
II. Điện dung của tụ điện.

1. Định nghĩa
.
Q
Q CU C
U
= → =
Điện dung của tụ điện là
đại lượng đặc trưng cho khả
năng tích điện của tụ điện ở
một HĐT nhất định. Nó
được xác định bằng thương
số của điện tích của tụ điện
và HĐT giữa hai bản của
nó.
2. Đơn vị điện dung.
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2012 – 2013
19
C
C
+ -
+ -
Ngày soạn : Lớp dạy:
- Như vậy khả năng tích
điện của các tụ điện là khác
nhau.
- Người ta chứng minh
được: Điện tích Q mà một tụ
điện nhất định tích được tỉ lệ
thuận với hđt U đặt giữa hai
bản của nó.

- Vậy chúng ta có thể đưa ra
biểu thức:
- Hãy nêu định nghĩa điện
dung?
- Điện dung có đơn vị ntn?
- Thường người ta chỉ sử
dụng tụ có điện dung bé do
đó chỉ dùng các ước số của
fara.
- Các em tự đọc SGK.
- Giới thiệu sơ lược để các
em về nhà tự đọc.
- Chú ý cách kí hiệu trên tụ
điện, các con số đó có ý
nghĩa như thế nào?
VD:
10 220F V
µ

- Một tụ điện tích điện sẽ có
dự trữ năng lượng? Có khả
năng sinh công không?
- Năng lượng điện trường
được tính bằng biểu thức
sau:
2
2
Q
W
C

=
.
Q
Q CU C
U
= → =
gọi là điện
dung của tụ điện. Đặc trưng
cho khả năng tích điện của
tụ điện
- Hs nêu định nghĩa như
SGK.
- Đơn vị của điện dung là
fara (kí hiệu: F)
1
1
1
C
F
V
=
6
1 10F F
µ

=
;
9
1 10nF F


=
12
1 10pF F

=
Hoạt động 3 : Tìm
hiểu các loại tụ điện –
Năng lượng điện trường.
-Đọc SGK, chú ý những
chỗ quan trọng gv nhấn
mạnh
- Nghĩa là: tụ điện có điện
dung là
10 F
µ
hiệu điện thế
tối đa có thể đặt vào 2 cực
của tụ.
- Năng lương mà tụ tích trữ
được chính là năng lượng
điện trường trong tụ điện.
Do đó có khả năng sinh
công.
Đơn vị của điện dung là
fara (kí hiệu: F)
1
1
1
C
F

V
=
Fara là điện dung của tụ
điện mà nếu đặt giữa hai
bản của nó HĐT 1V thì nó
tích được điện tích 1C.
Người ta thường sử dụng
tụ có điện dung bé do đó
chỉ dùng các ước số của
fara.
6
1 10F F
µ

=
;
9
1 10nF F

=
12
1 10pF F

=
3. Các loại tụ điện
VD:
10 220F V
µ

Ý nghĩa: tụ điện có điện

dung là
10 F
µ
hiệu điện thế
tối đa có thể đặt vào 2 cực
của tụ.
4. Năng lượng cảu điện
trường trong tụ điện.
Năng lượng điện trường
được tính bằng biểu thức
sau:
2
2
Q
W
C
=
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Điện dung của tụ điện là gì? Năng lượng của tụ điện tích điện là dạng năng lượng gì?
- Các em về nhà học lại bài và làm bài tập………….chuẩn bị tiết sau chúng ta sửa BT.
IV. Rút kinh nghiệm.
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2012 – 2013
20
Ngày soạn : Lớp dạy:
Ngày soạn: 15/9/2012
Tiết 10 BÀI TẬP
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
Ôn lại kiến thức về công của lực điện, điện thế hiệu điện thế và tụ điện
b. Về kĩ năng

Vận dung để giải các bài tập đơn giản.
c. Thái độ: Nắm kiến thức chủ động không áp đặt.
II. Chuẩn bị.
GV: Một số bài tập mở rộng, nâng cao kiến thức.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào khi làm bài tập?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Hãy cho biết công của lực
điện trong điện trường đều
là gi? Biểu thức?
- Biểu thức thế năng của
điện trường tĩnh điện?
- Sự phụ thuộc của thế năng
vào điện tích ntn? Công của
lực điện và độ giảm thế năng
có mối quan hệ gì?
- Cho biết định nghĩa điện
thế, biểu thức? đơn vị.
- Định nghĩa hiệu điện thế,
biểu thức.
- Hệ thức giữa hđt và cđđtr
ntn?
- Tụ điện là gì? Điện dung
của tụ điện là gì? Đơn vị của
điện dung.
- Chúng ta cùng nhau giải
bài 7 trang 25.
- Chú ý: e bị bản (-) đẩy và

bản (+) hút và lực điện sinh
công (+).
- Điện trường giữa hai bản là
điện trường đều.
- Công của lực điện bằng độ
tăng động năng.
Hoạt động 1 : Ôn lại
kiến thức có liên quan.
- Trả lời các câu hỏi của gv.
Hoạt động 2 : Giải
một số bài tập.
- Đọc đề bài  tóm tắt.
( )
1000 / ; 1 0,01E V m d cm m
= = =

Vì e bị bản (-) đẩy và bản
(+) hút và lực điện sinh
công (+).
- Điện trường giữa hai bản
là điện trường đều.
- Công của lực điện bằng
độ tăng động năng.
( )
18
0 1,6.10
d
W A qEd J

− = = =

Vậy động năng của e khi nó
đến đập vào bản dương là
( )
18
1,6.10 J

- Đọc đề bài  tóm tắt.
Bài 7 trang 25.
Tóm tắt.
( )
1000 / ; 1 0,01E V m d cm m
= = =

Vì e bị bản (-) đẩy và bản
(+) hút và lực điện sinh
công (+).
- Điện trường giữa hai bản
là điện trường đều.
- Công của lực điện bằng độ
tăng động năng.
( )
18
0 1,6.10
d
W A qEd J

− = = =
Vậy động năng của e khi nó
đến đập vào bản dương là
( )

18
1,6.10 J

Bài 8 trang 29.
Tóm tắt.
0 0
0
1 ; 120
0,6 ; ?
M
d cm U V
d cm V
= =
= =
Hiệu điện thế:
0 0
. 120U E d V
U Ed
= =
=
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2012 – 2013
21
Ngày soạn : Lớp dạy:
- Chúng ta cùng nhau giải
bài 8 trang 29.
- Chúng ta áp dụng công
thức điện thế, hiệu điện thế
để giải và mối liên hệ giữa
hđt và cđđtr.
- Chúng ta tiếp tục làm bài 7

trang 33.
- Bài này tương đối dễ do đó
các e tự giải vào tập rồi lên
bảng trình bày.
- Hướng dẫn hs về nhà giải
tiếp các bài còn lại
0 0
0
1 ; 120
0,6 ; ?
M
d cm U V
d cm V
= =
= =
Hiệu điện thế:
0 0
. 120U E d V
U Ed
= =
=
Lập tỉ số
0 0
0
0,6
0,6
1
0,6 72
U d
U d

U U V
= = =
⇒ = =
Vì mốc điện thế ở bản âm
nên:
72
M
V V=
- Đọc đề bài  tóm tắt.
1 ax
20 ; 200
120 ; ? ?
m
C F U V
U V Q Q
µ
= =
= = =
Điện tích của tụ điện
4
1
. 24.10Q CU C

= =
Điện tích tối đa mà tụ điện
tích được.
3
ax
. 4.10
m

Q CU C

= =
Lập tỉ số
0 0
0
0,6
0,6
1
0,6 72
U d
U d
U U V
= = =
⇒ = =
Vì mốc điện thế ở bản âm
nên:
72
M
V V=
Bài 7 trang 33.
Tóm tắt.
1 ax
20 ; 200
120 ; ? ?
m
C F U V
U V Q Q
µ
= =

= = =
Điện tích của tụ điện
4
1
. 24.10Q CU C

= =
Điện tích tối đa mà tụ điện
tích được.
3
ax
. 4.10
m
Q CU C

= =
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Các em về nhà giải tiếp các bài còn lại, chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 22/9/2012
Tiết 11 Chương II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Bài 7: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2012 – 2013
22
Ngày soạn : Lớp dạy:
Phát biểu được định nghĩa và viết biểu thức cường độ dòng điện. nêu được điều
kiện để có dòng điện.
Phát biểu được định nghĩa và viết biểu thức suất điện động của nguồn điện.

Mô tả được cấu tạo chung của các pin điện hóa, pin vôn ta và của acquy chì
b. Về kĩ năng
Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó
& nguồn điện là nguồn năng lượng
Giải thích được sự tạo ra & duy trì HĐT giữa 2 cực của pin vôn ta. GT được vì
sao acquy là một pin điện hóa nhưng lại có thể sử dụng được nhiều lần.
c. Thái độ: : Nắm kiến thức chủ động không áp đặt.
II. Chuẩn bị.
GV: Pin khô đã bóc vỏ để HS quan sát. Acquy xe máy…
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Dòng diện là gì? Đại lượng nào đặc trưng cho độ mạnh yếu của
dòng điện?
Đặt vấn đề: Dòng điện không đổi là gì?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Các em đọc SGK phần I.
- Làm việc theo nhóm trả lời
các câu hỏi (1-5)
- Sau đó trình bày trước lớp.
- Sửa chữa những chỗ hs còn
thiếu xót.
- Chốt lại vấn đề có liên
quan…
- Các hạt mang điện chuyển
động có hướng  dòng
điện.
- Vậy đại lượng đặc trưng
cho sự mạnh hay yếu của
dòng điện là gì?

- Các em đọc SGK và quan
sát hình 7.1 SGK
- Cường độ dòng điện là gì?
- Cường độ dòng điện có
quan hệ ntn với
q∆
&
t∆
?
- Vậy CĐDĐ được xác định
ntn?
- Từ đó em hãy phát biểu
định nghĩa CĐDĐ.
- Chúng ta đã xác định được
Hoạt động 1 : Ôn lại
kiến thức về dòng điện.
- Hs đọc SGK, trả lời các
câu hỏi trong phần I.
- Trình bày nhanh trước
lớp nếu được yêu cầu.
- Thảo luận chung cả lớp.
Hoạt động 2 : Tìm
hiểu cường độ dòng điện,
dòng điện không đổi.
- Cường độ dòng điện.
- Đặc trưng cho sự mạnh
hay yếu của dòng điện.
q
I
t


=

- CĐDĐ là đại lượng đặc
trưng cho tác dụng mạnh,
yếu của dòng điện. Nó
được xác định bằng thương
số của điện lượng
q∆
dịch
chuyển qua tiết diện thẳng
của vật dẫn trong khoảng
thời gian
t∆
& khoảng thời
gian đó.
- Dòng điện không đổi là
I. Dòng điện.
SGK
II. Cường độ dòng điện.
Dòng điện không đổi.
1. Cường độ dòng điện.
Cường độ dòng điện là
đại lượng đặc trưng cho tác
dụng mạnh, yếu của dòng
điện. Nó được xác định
bằng thương số của điện
lượng
q∆
dịch chuyển qua

tiết diện thẳng của vật dẫn
trong khoảng thời gian
t∆
&
khoảng thời gian đó.
q
I
t

=

2. Dòng điện không đổi
Dòng điện không đổi là
dòng điện có chiều và
cường độ không thay đổi
theo thời gian.
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2012 – 2013
23
Ngày soạn : Lớp dạy:
CĐDĐ, chung ta nghiên cứu
tiếp dòng điện như thế nào
là dòng điện không đổi?
- Các em hãy chú ý đọc
SGK và cho biết định nghĩa
dòng điện không đổi?
- Nó được xác định bằng
biểu thức như thế nào? Nêu
tên và đơn vị của các đại
lượng có mặt trong biểu
thức đó?

- Các em làm việc theo
nhóm để trả lời C1, C2.
- Đơn vị của CĐDĐ được
xác định ntn?
- Các em vận dụng kiến thức
vừa học để làm C3, C4.
- Các em nhớ lại kiến thức ở
lớp 7, 9 và đọc SGK để trả
lời C5, C6.
- Vậy cần có điều kiện để có
dòng điện?
- Nhớ lại kiến thức ở THCS
để trả lời C7, C8, C9.
dòng điện có chiều không
thay đổi theo thời gian.
q
I
t
=
Trong đó: q: là điện lượng
chuyển qua tiết diện thẳng
của vật dẫm trong khoảng
thời gian t.
- Thảo luận trả lời C1:
Mạch điện kín nối liền hai
cực của các loại pin,
acquy.
+ C2: Dùng ampe kế để đo
CĐDĐ, mắc nối tiếp ampe
kế vào dòng điện cần đo

theo chiều (+) sang (-).
- Đơn vị của CĐDĐ là
ampe (kí hiệu A)
1
1
1
C
A
s
=

đây là một trong những
đơn vị cơ bản của hệ SI
- C3:
( )
1,5
0,75
2
q
I A
t

= = =

- C4: Số e là:
( )
18
16
. 1.1
6,25.10 /

1,6.10
q I t
N e s
e e

= = = =
Hoạt động 3 : Tìm
hiểu nguồn điện.
- Đọc SGK, trả lời C5, C6.
+ Vật cho dòng điện chạy
qua gọi là vật dẫn điện.
Các hạt mang điện trong
các vật này có thể dịch
chuyển tự do.
+ C6: phải có hiệu điện
thế.
- Điều kiện để có dòng
điện là phải có một hiệu
điện thế đặt vào 2 đầu vật
dẫn.
- Hs dựa vào các sơ đồ
hình vẽ để trả lời các câu
hỏi.
- Nguồn điện duy trì HĐT
giữa 2 cực của nguồn điện.
q
I
t
=
q: là điện lượng chuyển

qua tiết diện thẳng của vật
dẫm trong khoảng thời gian
t.
3. Đơn vị cường độ dòng
điện
Đơn vị của CĐDĐ là
ampe (kí hiệu A)
1
1
1
C
A
s
=

đây là một trong những đơn
vị cơ bản của hệ SI
III. Nguồn điện
1. Điều kiện để có dòng
điện.
Điều kiện để có dòng điện
là phải có một hiệu điện thế
đặt vào hai đầu vật dẫn
điện.
2. Nguồn điện.
Nguồn điện duy trì HĐT
giữa 2 cực của nguồn điện.
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2012 – 2013
24
Ngày soạn : Lớp dạy:

- Từ đó em có thể đưa ra tác
dụng của nguồn điện.
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò
- Bằng những các nào để biết có dòng điện chạy qua một vật dẫn? Cường độ dòng điện
được xác định bằng công thức nào?
- Về nhà học bài và chuẩn bị tiếp phần còn lại của bài và làm bài tập 1,2,3,4 trang 44.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 22/9/2012.
Tiết 12 Bài 7: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN (tt)
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
Phát biểu được định nghĩa và viết biểu thức suất điện động của nguồn điện.
Mô tả được cấu tạo chung của các pin điện hóa, pin vôn ta và của acquy chì
b. Về kĩ năng
Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó
& nguồn điện là nguồn năng lượng
Giải thích được sự tạo ra & duy trì HĐT giữa 2 cực của pin vôn ta. GT được vì
sao acquy là một pin điện hóa nhưng lại có thể sử dụng được nhiều lần.
c. Thái độ: Nắm kiến thức chủ động không áp đặt.
II. Chuẩn bị.
Dụng cụ để làm TN về pin điện hóa.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Bằng những các nào để biết có dòng điện chạy qua một vật dẫn? Cường độ dòng
điện được xác định bằng công thức nào?
Đặt vấn đề: Công của nguồn điện là gì?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Các em đọc SGK và chú ý

hình 7.4.
- GV phân tích tác dụng của
nguồn điện là tạo ra điện
trường ở mạch ngoài, làm
dịch chuyển điện tích (+) ở
mạch ngoài, từ nơi có điện
thế cao sang nơi có điện thế
thấp…
- Từ đó các em hãy định
nghĩa công của nguồn điện.
Hoạt động 1 : Tìm
hiểu suất điện động của
nguồn điện.
- Đọc SGK
- Chú ý gv giải thích, để ghi
nhận định nghĩa suất điện
động.
- Công của các lực lạ làm
dịch chuyển các điện tích
IV. Suất điện động của
nguồn điện.
1. Công của nguồn điện.
Công của các lực lạ làm
dịch chuyển các điện tích
qua nguồn được gọi là công
của nguồn điện.
2. Suất điện động của
nguồn điện.
a. Định nghĩa
Suất điện động là đại

Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2012 – 2013
25

×