Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án lớp 1 tuần 27 ( 2012-2013)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.93 KB, 26 trang )

Giáo án lớp 1 – Tiểu học Lê Văn Tám
TUẦN 27
LỊCH BÁO GIẢNG ( 18/3 ĐẾN 22/3/2013)
THỨ TIẾT TÊN BÀI GIẢNG
2
18/3
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Mĩ thuật
Chào cờ
Hoa ngọc lan
nt
Tiết 105 Luyện tập ( trang 144)
Tiết 27 Vẽ hoặc nặn cái ô tô
3
19/3
Thủ công
Toán
C tả
Tập viết
TN&XH
Thể dục 1C
Tiết 27 Cắt, dán hình vuông ( tiết 2)
Tiết 105 Luyện tập ( trang 144)
Nhà bà ngoại
Tô chữ hoa e ,ê,g
Tiết 27 con mèo
Tiết 27 Bài thể dục – trò chơi
4


20/3
Âm nhạc
Toán
Học vần
Học vần
Thể dục1A,1B
Học bài hòa bình cho bé ( tt)
Tiết 106 bảng các số từ 1 đến 100( trang145)
Ai dậy sớm
nt
Tiết 27 Bài thể dục – trò chơi
5
21/3
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Tiết 27 Cảm ơn và xin lỗi ( Tiết 2)
Tiết 107 Luyện tập/146
Mưu chú sẻ
nt
6
22/3
Toán
C tả
K. chuyện
HĐTT
Tiết 108 Luyện tập chung ( trang 147)
Câu đố
Trí khôn

SH sao nhi đồng.
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1 – Tiểu học Lê Văn Tám
Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013
CHÀO CỜ
Nói chuyện dưới cờ.
***************************

TẬP ĐỌC : HOA NGỌC LAN
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc trơn được cả bài, Đọc đúng các từ ngữ: Hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát,
khắp vườn
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
+ Trả lời câu hỏi 1, 2/ SGK
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau
:
+ Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ?
+ Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : HD HS xem tranh và
giới thiệu bài : Hoa ngọc lan.
- GV ghi đề bài lên bảng.

2. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết
bằng chữ in thường trên bảng lớp.
- Tóm ý chính: Bài tả vẻ đẹp, mùi thơn của
hương hoa ngọc lan, tình cảm yêu mến cây
học ngọc lan của bạn nhỏ.
- 3 HS đọc bài.
- HS quan sát tranh và nghe GV
giới thiệu bài.
- 3 HS đọc đề bài.
- HS nhìn bảng, nghe GV đọc.
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1 – Tiểu học Lê Văn Tám
* Hoạt động 1:
a. Tìm tiếng, từ khó đọc:
- GV yêu cầu học sinh đọc thầm và tìm
+ Tìm từ có vần an.
+ Tìm từ có vần ang.
+ Tìm từ có vần ăng.
+Tìm từ có âm x?
- HS trả lời, GV dùng phấn màu gạch chân.
b. Luyện đọc tiếng, từ :
c. Luyện đọc câu :
- Lần lượt cho HS nêu thứ tự của các câu
thơ( Chữ bắt đầu, chữ kết thúc) GV dùng
phấn màu ghi số từ 1 đến 8 ở đầu mỗi câu
- Hướng dẫn HS đọc lần lượt từng câu.
- GV đọc mẫu câu dài : “Vào mùa lan tóc
em”, HD HS ngắt hơi khi gặp dấu phẩy.
- Luyện đọc câu

d. Luyện đọc đoạn : GV chia đoạn
- Đoạn 1 : “Ở ngay xanh thẫm”
- Đoạn 2 : “Hoa lan khắp nhà”
- Đoạn 3 : “Vào tóc em”.
đ. Luyện đọc cả bài :
*Hoạt động 2:
1. Tìm tiếng có vần cần ôn :
-YC1/65:Tìm tiếng trong bài có vần:ăp?
Luyện phân biệt vần, tiếng dễ nhầm lẫn
- Cho HS luyện đọc: ăp # âp
bắp cải # bập bênh
2. Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn :
- Cho các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần
cần ôn :ăm, ăp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
3- Đọc lại bài ở tiết1:
a/ Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1
b/ Luyện đọc SGK :
- HS đọc thầm : Dùng que chỉ.
- Luyện đọc nối tiếp :
- Cho HS đọc nối tiếp câu, đoạn, bài.
c. Tìm hiểu bài : HS đọc từng đoạn, GV
nêu câu hỏi :
- Đoạn 1 : Thân cây lan như thế nào ?
- Đoạn 2 : Nụ lan màu gì ? Hương lan thơm
- HS tìm và trả lời.
+ lan, ngan ngát, bàn tay
+ duyên dáng, sáng sáng
+ bạc trắng, bằng, trắng ngần

+ xanh thẫm, xinh xinh, xòe
- Cá nhân, ĐT.
-HS trả lời: câu 1 từ chữ đến
chữ
- có 8 câu
- Đọc cá nhân hết câu này đến câu
khác.
- Cá nhân đoc, đọc nối tiếp theo
nhóm
- Cá nhân đọc.
- HS tìm và nêu: khắp,
- Cá nhân đọc
- HS đọc câu mẫu
+ Vận động viên đang ngắm bắn.
+ Bạn học sinh rất ngăn nắp.
- Các tổ thi nói câu chứa tiếng có
vần cần ôn :ăm, ăp.
- Đọc câu , đoạn, đọc cả bài.
- Đọc thầm bài SGK/64.
- Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi
- cao, to, vỏ bạc trắng.
- trắng ngần.
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1 – Tiểu học Lê Văn Tám
như thế nào ?
- Đ3 : Bà thường làm gì cho bé vào mỗi
sáng ?
- GV giảng: Hoa ngọc lan vừa đẹp, vừa
thơm nên rất có ích cho cuộc sống con
người. Những cây hoa như vậy cần được

chúng ta gìn giữ và bảo vệ.
5. Đọc hiểu : Gọi nhiều em đọc cả bài văn.
6. Luyện nói : Gọi tên các loài hoa trong
ảnh
- GV treo lần lượt từng tranh và yêu cầu HS
nêu tên các loài hoa trong tranh.
- Yêu cầu HS kể tên các loại hoa khác ?
*các em cần bảo vệ hoa và chăm sóc cây
xanh nơi công cộng.
III. Củng cố - Dặn dò :
- Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi :
+ Thân cây lan như thế nào ?
+ Nụ lan như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Ai dậy sớm.
ngan ngát, tỏa khắp vườn,
khắp nhà.
- cài một búp lan lên mái tóc bé.
- HS có ý thức yêu quý và BVMT.
- Hs quan sát hình vẽ nêu tên các
loại hoa.
- HS kể thêm tên các loại hoa: hoa
cúc, hoa đào, hoa hồng, hoa sen,
hoa dâm bụt.
- HS kể thêm các loại hoa mà em
biết: hoa hồng, hoa mai, hoa lay
ơn….
- HS đọc và trả lời.

GV: Giao Thị Lệ Trang

Giáo án lớp 1 – Tiểu học Lê Văn Tám
Thực tập tổ tháng 3
GV dạy: Giao Thị Lệ Trang
ĐẠO ĐỨC : CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (T2)
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS:
- Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi.
- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.
+ Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi.
II. Đồ dùng dạy học :
- Vở Bài tập Đạo đức 1, Bảng phụ.
- Bìa cứng làm cánh hoa, nhụy hoa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra 2 HS.
+ Khi nào em nói lời xin lỗi ?
+ Khi nào em nói lời cảm ơn ?
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới :
* Giới thiệu : Giới thiệu- Ghi đầu bài
lên bảng.
1. Hoạt động 1 : Làm BT3/41
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS thảo
luận theo các nội dung BT3: Đánh dấu
+ vào ô trống trước cách ứng xử phù
hợp :
+Bài a : Sơ ý làm rơi hộp bút của bạn
+Bài b: Em bị vấp ngã, bạn đỡ em dậy
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.

- 2 HS trả lời.
- HS đọc đầu bài.
- HS quan sát tranh và thảo luận
nhóm đôi :
+ Nhặt hộp bút lên trả bạn và
xin lỗi bạn
+ Nói lời cảm ơn bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1 – Tiểu học Lê Văn Tám
2. Hoạt động 2: Làm BT6/41
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS làm
BT6 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống
trong các câu sau :
+ Nói khi được người khác quan
tâm, giúp đỡ.
+ Nói khi làm phiền người khác.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạtđộng 3: Trò chơi (BT5/41)
- GV gắn lên bảng hai tấm bìa hình
nhụy hoa có ghi từ “cảm ơn” và “xin
lỗi”.
- GV ghi các tình huống có nói lời cảm
ơn, xin lỗi vào các tấm bìa hình cánh
hoa. Các nhóm thi đua tìm các cánh
hoa ghép vào nhụy hoa để thành bông
hoa “Cám ơn” và “Xin lỗi”.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Kết luận : Em cần nói cảm ơn khi
được người khác quan tâm, giúp đỡ.

Em cần nói xin lỗi khi mắc lỗi và khi
em làm phiền người khác. Biết nói lời
cảm ơn và xin lỗi là thể hiện tự trọng
mình và tôn trọng người khác.
C. Củng cố, dặn dò
- Khi nào cần nói cảm ơn, khi nào cần
nói xin lỗi ?
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Chào hỏi và tạm biệt (T1)
bày.
- Cả lớp điền từ vào VBT/41.
+ Nói cảm ơn khi được người
khác quan tâm giúp đỡ.
+ Nói xin lỗi khi làm phiền lòng
người khác.
- Học sinh nhắc lại
- Các nhóm thi đua tìm các cánh
hoa ghép vào nhụy hoa để thành
bông hoa “Cám ơn” và “Xin
lỗi”.
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1 – Tiểu học Lê Văn Tám
TOÁN (T105) : LUYỆN TẬP (trang 144)
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS củng cố về:
- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số.
-Biết tìm số liền sau của một số; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số
chục và số đơn vị
+ HS làm bài tập 1, 2 ( cột a, b ), bài 3 ( cột a, b ), bài 4.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC.

- Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Số : 34 < 85 >
= 69 < 70
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài
Luyện tập trang 144.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện tập :
* Bài 1 : SGK / 144
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV đọc, HS viết số
* Bài 2 : SGK / 144( cột a, b )
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- Cho cả lớp làm vào SGK và nêu kết quả.
* Bài 3 : SGK/144 ( cột a, b)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV yêu cầu HS làm BC.
* Bài 4: SGK/144
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết 87 = 80 + 7
59 gồm chục và đơn vị; ta viết 59 = +
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng
con.
- Cả lớp mở SGK trang 144.
* Bài 1: Viết số.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
*Bài 2: Viết (Theo mẫu)

- 2 HS lần lượt nêu kết quả. Cả lớp
đối chiếu kết quả ở vở bài tập
* Bài 3 : Điền >, <, =
- 4 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
* Bài 4 : Viết theo mẫu
- HS trình bày bài vào vở
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1 – Tiểu học Lê Văn Tám
20 gồm chục và đơn vị; ta viết 20 = +
99 gồm chục và đơn vị; ta viết 99 = +
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Số liền sau.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Bài sau : Bảng các số từ 1 đến 100.
- 4 HS nêu kết quả, lớp đối chiếu.
- Cả lớp tham gia trò chơi.
Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013
CHÍNH TẢ : NHÀ BÀ NGOẠI
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài. Nhà bà ngoại 27 chữ trong khoảng 10 -
15 phút.
- Điền đúng vần ăm hoặc ăp, chữ c hoặc k vào chỗ trống.:
- Làm bài tập 2, 3 / SGK
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.
- Vở bài tập Tiếng Việt tập 2.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ :

- anh hay ach? hộp bánh, túi xách tay
- ng hay ngh ? ngà voi, chú nghé
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài.
- GV ghi đề bài lên bảng.
2. Hướng dẫn HS tập chép :
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung đoạn
văn “Nhà bà ngoại khắp vườn”
- Trong bài có mấy dấu chấm ?
- Cho HS tìm và đọc những tiếng khó : bà
ngoại, rộng rãi, thoáng mát, lòa xòa, thoang
thoảng, khắp vườn
- GV đọc HS viết các tiếng khó vào BC.
- Hướng dẫn HS tập chép vào vở.
- Gv đọc học sinh dò bài viết
- Hướng dẫn HS tự sửa lỗi bằng bút chì.
- GV sửa trên bảng những lỗi phổ biến.
- 2 HS lên bảng, cả lớp BC.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS nhìn bảng đọc thành tiếng
đoạn văn.
- Bài có 4 dấu chấm.
-HS luyện đọc từ khó (Cá nhân,
ĐT)
- HS viết vào BC: ngoại, thoáng,
rãi, giàn, hoa, lòa xòa, thoang,
thoảng, khắp.
- HS tập chép
* Học sinh cần vừa lắng nghe đọc
vừa nhìn bảng chép

- HS dò bài
- HS gạch chân chữ viết sai, sửa
bên lề vở.
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1 – Tiểu học Lê Văn Tám
- Yêu cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV chấm một số vở, nhận xét.
3 . Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
- GV treo bảng phụ :
a. Điền vần ăm hoặc ăp :
- Cho HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng làm
- Cho cả lớp sửa bài vào VBT.
b. Điền chữ c hay k :
- Tổ chức HS thi đua làm bài tập trên bảng .
- Cho cả lớp sửa bài
III. Củng cố - Dặn dò :
- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
- Nhận xét tiết học.Bài sau : Câu đố
- HS tự ghi số lỗi ra lề vở .
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp sửa bài
- HS thi đua làm bài tập trên bảng
lớp.
- Cả lớp sửa bài vào vở

TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA : E, Ê, G
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- HS biết tô các chữ E, Ê, G.
- Viết đúng các vần : ăm , ăp, ươn, ương ; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn

hoa, ngát hương.
- Kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vỡ tập viết 1, tập hai( Mỗi từ ngữ viết được ít
nhất 1 lần).
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết các chữ hoa mẫu. Vở TV1/2.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở tập viết.
- Yêu cầu HS viết : gánh đỡ, sạch sẽ
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : Giới thiệu. Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn HS tô chữ hoa :
a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét :
- GV lần lượt đính các chữ hoa lên bảng.
- GV nhận xét về số lượng nét, kiểu nét
của từng chữ hoa.
- So sánh : E, Ê.
- GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô
chữ trong khung chữ).
- Hướng dẫn HS viết bóng, viết BC.
3 . Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng
dụng :
- HS để vở tập viết lên bàn.
- 1HS lên bảng, cả lớp viết BC.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS viết bóng, viết BC.
- HS đọc cá nhân
GV: Giao Thị Lệ Trang

Giáo án lớp 1 – Tiểu học Lê Văn Tám
- GVcho HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng
4 . Hướng dẫn HS tập tô, tập viết :
- GV yêu cầu HS mở vở TV/18, 20.
+ Tô mỗi chữ hoa : E, Ê, G một dòng.
+ Viết mỗi vần, mỗi từ : ươn, ương, vườn
hoa, ngát hương một dòng.
III. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : Thi viết chữ đẹp.
- Dặn dò : Viết tiếp phần bài còn lại trong
vở TV/18, 19, 20.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết BC.
Ươn, ương, vườn hoa, ngát hương
- HS mở vở TV/18, 20 và thực hiện
theo yêu cầu của GV.
- Mỗi tổ cử 1 đại diện thi viết chữ
đẹp.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI : CON MÈO
I. Mục tiêu : Giúp HS biết :
- Nêu ích lợi của việc nuôi mèo.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của mèo trên hình vẽ hay vật thật
* HS Khá, Giỏi nêu được một số đặc điểm giúp meò săn mồi tốt như: Mắt tinh,
tai mũi thính, răng sắc, móng vuốt nhọn; chân có đệm thịt đi rất êm.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các tranh minh họa bài học trong SGK.
- Các bài hát về con mèo : Mèo con rửa mặt,
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :

- Hãy kể các bộ phận chính của con gà ?
- Người ta nuôi gà để làm gì ?
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Giới thiệu bài mới : Con mèo
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Các hoạt động :
a. Hoạt động 1 : Quan sát con mèo
- GV yêu cầu HS quan sát con mèo và thảo
luận theo các nội dung sau :
+ Mô tả màu lông của con mèo ? Khi vuốt
ve bộ lông của con mèo em cảm thấy thế
nào ?
- 2HS trả lời.
- 2 HS đọc đầu bài.
- HS quan sát con mèo và
thảo luận theo nhóm đôi.
+ vàng, trắng, đen, vàng
trắng, đen trắng,
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1 – Tiểu học Lê Văn Tám
+ Hãy nói tên các bộ phận của con mèo ?
+ Con mèo di chuyển như thế nào ?
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Kết luận : Toàn thân mèo được phủ bằng
một lớp lông mềm và mượt. Mèo có đầu,
mình, đuôi và 4 chân. Mắt mèo to và sáng
nhất vào ban đêm, giúp mèo nhìn rõ con

mồi. Mèo có mũi và tai rất thính, giúp nó
đánh hơi và nghe được trong khoảng cách
xa. Răng mèo sắc, nhọn. Mèo đi bằng 4
chân nhẹ nhàng, leo trèo giỏi. Chân mèo có
vuốt sắc.
b. Hoạt động 2 : Thảo luận
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu
hỏi sau :
+ Người ta nuôi mèo để làm gì ?
+ Nhờ đâu mà mèo có thể săn mồi tốt ?
+ Tìm những hình ảnh mô tả con mèo đang
ở tư thế săn mồi, kết quả săn mồi qua các
hình ảnh SGK.
+ Nhà em có nuôi mèo không ? Em cho
mèo ăn, chăm sóc và vệ sinh mèo như thế
nào ?
+ Em có nên trêu chọc quá mức làm mèo
tức giận không ? Vì sao ?
+ Nhà em có tiêm phòng cho mèo không ?
* Kết luận :
- Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm
cảnh.
- Móng chân mèo có vuốt sắc, nên mèo bắt
mồi giỏi.
- Em không nên chơi đùa quá mức ngay cả
với mèo nhà. Khi bị mèo cắn, em cần báo
ngay cho người lớn để theo dõi và tiêm
phòng. Đồng thời nhốt mèo đã cắn nạn
nhân để theo dõi.
- Khi nuôi mèo ta cũng phải tiêm phòng

cho mèo.
c. Hoạt động 3 : Trò chơi “Mèo kêu”
+ mịn.
+ đầu, mình, đuôi và 4
chân.
+ đi rất nhẹ nhàng.
- Đại diện các nhóm trình
bày.
- HS nghe.
- HS trả lời theo từng cặp (1
em hỏi, 1 em trả lời).
+ để bắt chuột.
+ mắt sáng, chân có vuốt
sắc
+ HS tìm và chỉ cho các bạn
xem.
- cho mèo ăn cơm, tắm
rửa, dọn nơi ở của mèo cho
sạch sẽ.
- không vì mèo sẽ cắn
- HS trả lời.
- HS thi, đại diện của tổ nào
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1 – Tiểu học Lê Văn Tám
- GV yêu cầu mỗi tổ cử 1HS thi : Bắt
chước tiếng kêu và các hoạt động của mèo.
- GV nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò
- Cơ thể mèo có những bộ phận nào ?
- Người ta nuôi mèo để làm gì ?

- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Con muỗi.
bắt chước giống tiếng kêu
của mèo thì tổ đó thắng.
- HS trả lời.
Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013
TOÁN (T106) : BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 (trang 145)
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Nhận biết được 100 là số liền sau của 99.
- Đọc, viết lập được bảng các số từ o đến 100; biết một số đặc điểm các số
trong bảng.
+ HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 145.
II. Đồ dùng dạy học :
- SGK
- Bảng phụ, BC.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ :
- Viết số vào chỗ chấm :
Số 48 gồm chục và đơn vị, ta
viết 48 = +
Số 60 gồm chục và đơn vị, ta
viết 60 = +
- Nhận xét, tuyên dương.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bước đầu về số 100 :
- GV gọi HS đọc bài tập 1/145.
- Yêu cầu HS làm bài tập vào SGK.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV hướng dẫn HS đọc, viết số 100.

+ Số 100 có mấy chữ số.
+ Số 100 là số liền sau của 99. Vậy số
100 bằng số 99 thêm mấy ?
2. Giới thiệu bảng các số từ 1 đến
- 2 HS lên bảng, cả lớp theo dõi,
nhận xét.
- HS đọc.
- HS làm bài tập bảng con
+ Số liền sau của 97 là 98.
+ Số liền sau của 98 là 99.
+ Số liền sau của 99 là 100.
- Cá nhân, ĐT : Một trăm
+ Số 100 là số có 3 chữ số.
+ Số 100 bằng số 99 thêm 1.
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1 – Tiểu học Lê Văn Tám
100:
- Gọi 1 HS đọc đề bài tập 2.
- GV gọi lần lượt HS lên bảng, mỗi
em viết 1 số
- Cho HS đọc số.
- GV chỉ vào bảng để HS tìm số liền
trước và liền sau của một số.
- GV hướng dẫn HS cách tìm số liền
trước và liền sau của một số :
+ Liền trước : lấy số đó trừ đi 1.
+ Liền sau : lấy số đó cộng thêm 1.
3. Giới thiệu vài đặc điểm của bảng
số từ 1 đến 100 :
- GV gọi HS đọc đề bài tập 3/145

Trong bảng các số từ 1 đến 100 :
a. Các số có một chữ số là
b. Các số tròn chục là
c. Số bé nhất có hai chữ số là
d. Số lớn nhất có hai chữ số là
e. Các số có 2 chữ số giống nhau là
- Cho HS đọc các số trong bảng theo
từng hàng.
4. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi?
GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi
đội 1 bảng kẻ ô đủ viết 100 số.
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Luyện tập.
- Viết số còn thiếu vào ô trống
trong bảng các số từ 1 dến 100
- Lần lượt HS lên bảng viết số
vào bảng phụ đã kẻ
- Cá nhân, ĐT.
- HS dựa vào bảng tìm số liền
trước và liền sau của một số.
- HS nghe và nhắc lại.

- 1 HS đọc đề.
- 5 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
a. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
b. 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80,
90
c. 10
d. 99

e. 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88,
99
- Cá nhân, ĐT.

- HS thi đua chuyền bảng để
viết số. Tổ nào viết nhanh, đúng
thì thắng.
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1 – Tiểu học Lê Văn Tám

TẬP ĐỌC : AI DẬY SỚM
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón.
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời.
+ Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài ( SGK )
+ Học thuộc lòng bài thơ ít nhất một khổ thơ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc bài , trả lời các câu hỏi :
+ Thân lan như thế nào ?
+ Nụ lan như thế nào ?
+ Hương lan như thế nào ?
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : HD HS xem tranh và
giới thiệu bài : Ai dậy sớm.

- GV ghi đề bài lên bảng.
2. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết
bằng chữ in thường trên bảng lớp.
- Gv tóm ý của bài
- 3 HS đọc bài.
- HS quan sát tranh và nghe
GV giới thiệu bài.
- 3 HS đọc đề bài.
- HS nhìn bảng, nghe GV đọc.
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1 – Tiểu học Lê Văn Tám
* Hoạt động 1:
a. Tìm tiếng, từ khó đọc:
- GV treo bảng phụ giao việc cho tổ :
+ Tìm từ có vần ơm
+ Tìm từ có vần ương.
+Tìm từ có vần ông.
+Tìm từ có vần on?
- HS trả lời, GV dùng phấn màu gạch chân.
b. Luyện đọc tiếng, từ :
c. Luyện đọc câu :
- Lần lượt cho HS nêu thứ tự của các dòng
thơ, GV dùng phấn màu ghi số ở đầu mỗi
dòng.
- Vậy bài thơ có mấy dòng:
- Hướng dẫn HS đọc lần lượt từng dòng thơ
d. Đọc lại từng câu :
- Cho mỗi em thi đọc 1 dòng (đọc dòng
không theo thứ tự).

đ. Luyện đọc đoạn :
- Luyện đọc từng khổ thơ.
đ. Luyện đọc cả bài :
* Hoạt động 2:
1. Tìm tiếng có vần cần ôn :
-YC1/68:Tìm tiếng trong bài có vần: ươn,
ương?
Luyện phân biệt vần, tiếng dễ nhầm lẫn :
- Cho HS luyện đọc:
2. Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn :
- Cho HS nhìn tranh, nói theo mẫu, câu chứa
tiếng có vần ươn, ương.
Tiết 2
3 . Luyện tập:
a. HS đọc lại bài ở bảng lớp:
b.Luyện đọc SGK :
c. HS đọc thầm : Dùng que chỉ.
d. Luyện đọc nối tiếp :
- Cho HS đọc nối tiếp dòng, đoạn, bài.
4. Tìm hiểu bài : HS đọc, GV nêu câu hỏi :
- Khổ 1: Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ở
ngoài vườn ?
- Khổ 2: Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em
- HS tìm và trả lời.
+ dậy sớm
+ ngát hương
+ vừng đông
+ chờ đón
- Cá nhân, ĐT.
-HS trả lời

- Bài có .có 12 dòng thơ
- Đọc cá nhân hết dòng này
đến dòng khác.
- Cá nhân đọc nối tiếp khổ thơ
- Cá nhân đọc.
- HS tìm, đọc các tiếng đó.
ươn # ương
con lươn # con đường
- Học sinh đọc câu mẫu
+ Cánh diều bay lượn.
+Vườn hoa ngát hương thơm.
- Các tổ thi nói câu chứa tiếng
có vần vừa ôn.
- Đọc câu, đoạn, đọc cả bài.
- Đọc thầm bài SGK/67.
- Cá nhân, ĐT.
- Khi dậy sớm ra vườn, hoa
ngát hương chờ đòn em.
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1 – Tiểu học Lê Văn Tám
trên cánh đồng.
- Khổ 3 : Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em
trên đồi ?
- Hướng dẫn học thuộc lòng :
- GV cho HS học thuộc lòng bài thơ dưới
hình thức xóa dần bài thơ.
- Gọi nhiều em đọc diễn cảm bài thơ.
7. Luyện nói : Hỏi nhau về những việc làm
buổi sáng
- GV treo tranh và yêu cầu từng cặp HS hỏi

đáp theo chủ đề : Em làm những việc gì vào
buổi sáng ?.
III. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Bài sau : Mưu chú Sẻ.
- Khi đạy sớm ra đồng có
vừng đông chờ đón em.
- Khi dậy sớm chạy lên đồi cả
đất trời chờ đón em.
- HS học thuộc lòng bài thơ.
- HS hỏi đáp theo chủ đề : Em
làm những việc gì vào buổi
sáng ?.
- Mỗi tổ cử một đại diện thi
đọc thuộc lòng bài thơ.
Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm 2013
ĐẠO ĐỨC : CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (T2)
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS:
- Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi.
- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huấn phổ biến khi giao tiếp.
+ Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi.
II. Đồ dùng dạy học :
- Vở Bài tập Đạo đức 1, Bảng phụ.
- Bìa cứng làm cánh hoa, nhụy hoa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra 2 HS.
+ Khi nào em nói lời xin lỗi ?
+ Khi nào em nói lời cảm ơn ?

- Nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới :
* Giới thiệu : Giới thiệu- Ghi đầu bài
lên bảng.
1. Hoạt động 1 : Làm BT3/41
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS thảo
luận theo các nội dung BT3: Đánh dấu
- 2 HS trả lời.
- HS đọc đầu bài.
- HS quan sát tranh và thảo luận
nhóm đôi :
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1 – Tiểu học Lê Văn Tám
+ vào ô trống trước cách ứng xử phù
hợp :
+Bài a : Sơ ý làm rơi hộp bút của bạn
+Bài b: Em bị vấp ngã, bạn đỡ em dậy
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Hoạt động 2: Làm BT6/41
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS làm
BT6 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống
trong các câu sau :
+ Nói khi được người khác quan
tâm, giúp đỡ.
+ Nói khi làm phiền người khác.
- Gọi 1 vài HS trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạtđộng 3: Trò chơi (BT5/41)
- GV gắn lên bảng hai tấm bìa hình

nhụy hoa có ghi từ “cảm ơn” và “xin
lỗi”.
- GV ghi các tình huống có nói lời cảm
ơn, xin lỗi vào các tấm bìa hình cánh
hoa. Các nhóm thi đua tìm các cánh
hoa ghép vào nhụy hoa để thành bông
hoa “Cám ơn” và “Xin lỗi”.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Kết luận : Em cần nói cảm ơn khi
được người khác quan tâm, giúp đỡ.
Em cần nói xin lỗi khi mắc lỗi và khi
em làm phiền người khác. Biết nói lời
cảm ơn và xin lỗi là thể hiện tự trọng
mình và tôn trọng người khác.
C. Củng cố, dặn dò
- Khi nào cần nói cảm ơn, khi nào cần
nói xin lỗi ?
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Chào hỏi và tạm biệt (T1)
+ Nhặt hộp bút lên trả bạn và
xin lỗi.
+ Nói lời cảm ơn bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình
bày.
- Cả lớp điền từ vào VBT/41.
+ cảm ơn
+ xin lỗi
- HS trả lời, cả lớp đọc đồng
thanh.
- Các nhóm thi đua tìm các cánh

hoa ghép vào nhụy hoa để thành
bông hoa “Cám ơn” và “Xin
lỗi”.
- HS nghe.
- HS trả lời.
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1 – Tiểu học Lê Văn Tám
TOÁN (T107) : LUYỆN TẬP ( trang 146)
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS củng cố về:
- Viết được các số có 2 chữ số, viết được số liền trước, số liền sau của một số, so
sánh các số, thứ tự của các số.
+ HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 146.HS Khá, Giỏi làm được bài tập 4
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC, Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Viết số :
Số liền trước của 100 là
Số bé nhất có hai chữ số là
Số lớn nhất có hai chữ số là
Số liền sau số 99 là
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học
bài Luyện tập trang 146.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện tập :
* Bài 1 : SGK / 146
- GV đọc, HS viết số vào BC.

- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 : SGK / 146
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
+ 99
+ 10
+ 99
+ 100
- Cả lớp mở SGK trang 146.
* Bài 1: Viết số
- 1HS đọc đề bài.
- 33, 90, 99, 58, 85, 21, 71, 66, 100
* Bài 2: Viết số
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1 – Tiểu học Lê Văn Tám
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3 : SGK/146
Từ 50 đến 60 :
Từ 85 đến 100 :
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : BT4/ 146 , GV tổ chức cho 2
đội thi nối tiếp sức.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Bài sau : Luyện tập chung.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài :
a. 6 HS lên bảng, cả lớp BC.
b. 4 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
c. 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài

* Bài 3: Viết các số
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
* Bài 4: Trò chơi, chọn HS Khá, giỏi
- 2 đội thi nối tiếp sức. Đội nào nối
nhanh, đúng thì thắng.
TẬP ĐỌC: MƯU CHÚ SẺ
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : chộp được, hoảng lắm, nén sợ,lễ phép.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Sự thông minh nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình
thoát nạn.
- Trả lời câu hỏi 1, 2( SGK)
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau
+ Điều gì chờ đón em ở ngoài vườn ?
+ Điều gì chờ đón em trên cánh đồng.
+ Điều gì chờ đón em trên đồi ?
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : HD HS xem tranh và
giới thiệu bài : Mưu chú Sẻ.
- GV ghi đề bài lên bảng.
2. Luyện đọc :
a. GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết
bằng chữ in thường trên bảng lớp.

- 3 HS đọc bài.
- HS quan sát tranh và nghe GV
giới thiệu bài.
- 3 HS đọc đề bài.
- HS nhìn bảng, nghe GV đọc.
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1 – Tiểu học Lê Văn Tám
- GV tóm ý chính của bài
* Hoạt động 1:
a. Tìm tiếng, từ khó đọc:
- GV treo bảng phụ giao việc cho tổ :
+ Tổ 1: Tìm từ có vần ôp.
+ Tổ 2: Tìm từ có vần ep.
+ Tổ 3 :Tìm từ có âm t cuối vần.
+ Tổ 4: Tìm từ có âm c cuối vần?
- HS trả lời, GV dùng phấn màu gạch chân.
b. Luyện đọc tiếng, từ :
c. Luyện đọc câu :
-Lần lượt cho HS nêu thứ tự của các dòng
thơ, GV dùng phấn màu ghi số ở đầu mỗi
dòng.
- Vậy bài thơ có mấy dòng:
- Hướng dẫn HS đọc từng câu.
- GV đọc mẫu câu dài : “Thưa anh không
rửa mặt ?
HD HS ngắt hơi khi gặp dấu phẩy.
- Cho mỗi em thi đọc 1 câu.
d. Luyện đọc đoạn : GV chia đoạn
- Đoạn 1 : “Buổi sớm lễ phép nói”
- Đoạn 2 : “Thưa anh rửa mặt ?”

- Đoạn 3 : “Nghe vậy mất rồi”.
đ. Luyện đọc cả bài :
* Hoạt động 2:
1. Tìm tiếng có vần cần ôn :
-YC1/71:Tìm tiếng trong bài có vần:uôn?
-YC2/71:Tìm tiếng ngoài bài có vầnuôn,
uông
- Phân biệt vần dễ nhầm lẫn
- Cho HS luyện đọc:
uôn # un uôn # uông
buồn rầu # bùn lầy buồn bã # buồng chuối
2 Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn :
- Cho các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần
cần ôn :uôn, uông.
Tiết 2
3 .Luyện tập:
a. HS đọc bài ở bảng lớp:
b.Luyện đọc SGK :
- Cho HS đọc nối tiếp câu, đoạn, bài.
4. Tìm hiểu bài : HS đọc từng đoạn, GV
- HS tìm và trả lời.
+ chộp
+ lễ phép, xoa mép
+ rửa mặt, đặt, vuốt râu, vụt
bay đi, mất
+ được, trước khi, tức giận
- HS trả lời: Dòng 1 từ chữ đến
chữ
có 6 dòng
- Cá nhân, ĐT.

- Đọc cá nhân hết câu này đến
câu khác.
- Cá nhân thi đọc.
- Cá nhân đọc.
- Cá nhân, ĐT.
- HS tìm, đọc các tiếng đó.
- Cá nhân, ĐT.
- HS đọc câu mẫu
+ Bé đưa chi mẹ cuộn len.
+ Bé lắc chuông.
- Các tổ thi nói câu chứa tiếng có
vần cần ôn :uôn, uông.
- Đọc câu, đoạn, cả bài
- Đọc thầm bài SGK/70.
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1 – Tiểu học Lê Văn Tám
nêu câu hỏi :
- Đoạn 1 : Vào buổi sớm có việc gì xảy ra ?
- Đoạn 2 : Sẻ đã nói gì khi bị Mèo chộp
được ?
- Đoạn 3 : Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống
đất ?
- Gọi nhiều em đọc cả bài văn.
6. Luyện nói : Nói về chú Sẻ trong bài
- GV yêu cầu HS xếp các ô chữ thành câu
nói đúng về chú Sẻ trong bài.
III. Củng cố - Dặn dò :
- Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi :
+ Sẻ đã nói gì khi bị mèo chộp được ?
+ Chú Sẻ trong bài như thế nào ?

- Nhận xét tiết học. Bài sau : Ngôi nhà
- Cá nhân, ĐT.
- con mèo chộp một chú sẻ.
- thưa anh không rửa mặt.
- sẻ vụt bay đi.
- Sẻ thông minh./ Sẻ nhanh trí.
- HS đọc và trả lời.
THỦ CÔNG : CẮT, DÁN HÌNH VUÔNG (T2)
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết cách kẻ. cắt, dán hình vuông.
- Kẻ, cắt, đan được hình vuông. Có thể kẻ, cắt danshinhf vuông theo cách đơn giản.
- Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng.
* HS khéo tay có thể kẻ, cắt, dấn được hình vuông theo hai cách.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Bài mẫu, giấy màu.
- HS : Giấy màu, hồ, bút chì, kéo, vở thực hành thủ công.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét bài trước, kiểm tra đồ dùng.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV cho HS xem lại
bài mẫu và giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS thực hành :
a. Nhắc lại quy trình :
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình kẻ,
cắt, dán hình vuông.
- Yêu cầu HS vừa nhắc lại quy trình vừa
thực hiện.

- GV nhận xét.
b. Thực hành :
- GV yêu cầu HS chọn giấy màu tùy
- HS để đồ dùng lên bàn.
- HS quan sát mẫu.
- 2 HS nhắc lại quy trình.
- 2 HS vừa trình bày vừa làm
động tác. Cả lớp theo dõi, nhận
xét.
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1 – Tiểu học Lê Văn Tám
thích.
- HS kẻ, cắt, dán hình vuông.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS.
- Yêu cầu các em xếp hình cho cân đối
trước khi dán.
- Chấm bài, nhận xét.
3. Nhận xét, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Cắt, dán hình tam giác (T1)
- HS chọn giấy màu.
- HS thực hành.
- HS hoàn thành sản phẩm.
- Trưng bày sản phẩm.

Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2013
TOÁN (T108) : LUYỆN TẬP CHUNG ( trang 147)
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS củng cố về:
- Biết đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số.
- Biết giải toán có một phép cộng.

+ HS làm bài tập 1, 2, 3 (cột b, c), 4, 5 SGK/ 147
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC, Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Viết số :
Từ 70 đến
80 :
Từ 90 đến
100 :
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học
bài Luyện tập chung trang 147.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện tập :
* Bài 1 : SGK / 147
a. Từ 15 đến
25 :
b. Từ 69 đến
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
+ 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79,
80
+ 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99,
100
- Cả lớp mở SGK trang 147.
*Bài 1: Viết số
- 1HS đọc đề bài.
a. 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24,

25
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1 – Tiểu học Lê Văn Tám
79 :
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp làm
BC.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 : SGK / 147
35, 41, 64, 85, 69, 70
- GV gọi mỗi HS đọc 1 số.
- Đọc hết các số.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3 : SGK/147 ( cột b, c )
- Cột b làm BC.
- Cột c làm BC
- GV chữa bài, nhận xét.
* Bài 4 : SGK/147
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS trình bày bài giải.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 5 : SGK/147
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng gài.
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Ai nhanh, ai đúng !
- Nhận xét, tuyên dương.
- Bài sau : Giải toán có lời văn (tt).
b. 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78,
79
* Bài 2: Đọc mỗi số sau
- 1 HS đọc đề.

- Mỗi HS đọc 1 số.
- Cá nhân, ĐT.
* Bài 3: Điền dấu < , > ,=
- HS đọc đề.
b. 85 > 65 c. 15 > 10 + 4
42 < 76 16 = 10 + 6
33 < 66 18 = 15 + 3
* Bài 4: Giải bài toán
- Có 10 cây cam và 8 cây chanh. Hỏi có
tất cả bao nhiêu cây ?
- 1 HS lên bảng, cả lớp BC.
* Bài 5: Viết số lớn nhất có 2 chữ số
- 1 HS đọc yêu cầu bài toán.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng gài
- HS thi đua viết nhanh các số GV đọc.
Ai viết sai sẽ mất lượt chơi.


GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1 – Tiểu học Lê Văn Tám
CHÍNH TẢ : CÂU ĐỐ
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Câu đố về con ong : 16 chữ trong khoảng 8
– 10 phút
- Điền đúng chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống
+ Bài tập (2) a, hoặc b
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.
- Vở bài tập Tiếng Việt tập 2.
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC :
c hay k ? cuộn len, kể chuyện
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài.
- GV ghi đề bài lên bảng.
2. Hướng dẫn HS tập chép :
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung Câu
đố
- Cho HS tìm và đọc những tiếng khó : chăm
chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây
- Cho HS tự viết các tiếng đó vào BC.
- Hướng dẫn HS tập chép vào vở.
- Hướng dẫn HS tự sửa lỗi bằng bút chì.
- GV sửa trên bảng những lỗi phổ biến.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm
BC.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS nhìn bảng đọc thành
tiếng Câu đố.
- Cá nhân, ĐT.
- HS viết vào BC.
- HS tập chép vào vở
- HS gạch chân chữ viết sai,
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1 – Tiểu học Lê Văn Tám
- Yêu cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV chấm một số vở, nhận xét.
3 . Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :

- GV treo bảng phụ :
a. Điền âm tr hay ch :
- Cho HS đọc yêu cầu, 1 HS lên làm mẫu.
- Cho cả lớp sửa bài vào VBT.
b. Điền chữ v, d hay gi :
- Tổ chức HS thi làm bài tập trên bảng lớp.
- Cho cả lớp sửa bài vào VBT.
III. Củng cố - Dặn dò :
- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Ngôi nhà
sửa bên lề vở.
- HS tự ghi số lỗi ra lề vở .
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- HS nêu yêu cầu, làm mẫu.
- Cả lớp sửa bài vào VBT.
- HS thi đua làm bài tập trên
bảng lớp.
- Cả lớp sửa bài vào VBT.
KỂ CHUYỆN : TRÍ KHÔN
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Kể lại được một đoạn câu truyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung của câu truyện: trí khôn của con người giúp con người làm chủ được
muôn loài.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa câu chuyện Rùa và Thỏ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ :
- GV yêu cầu HS kể lại truyện : Rùa và

Thỏ
1 . Giới thiệu bài : Giới thiệu. Ghi đề
bài.
2. GV kể chuyện :
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2 (kết hợp tranh minh họa).
3 . Hướng dẫn HS kể từng đoạn của
chuyện theo tranh :
- Tranh 1: Tranh vẽ gì ? Hổ nhìn thấy
gì ?
- Tranh 2: Hổ và Trâu nói gì với nhau ?
- Tranh 3: Hổ và người nói gì với nhau ?
- Tranh 4: Câu chuyện kết thúc thế nào ?
4 . Hướng dẫn HS phân vai kể
chuyện :
- GV yêu cầu HS đóng vai theo nhóm 4 :
- 4HS kể theo nội dung 4 tranh.
- HS nghe GV giới thiệu bài, đọc
đề bài.
- HS nghe GV kể.
- HS quan sát tranh và nghe GV kể.
- HS nhìn tranh, dựa vào các câu
hỏi gợi ý kể lại từng đoạn của câu
chuyện.
GV: Giao Thị Lệ Trang

×