Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
3. HS bổ xung.
4. Vui văn nghệ.
III. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN SAU.
- Duy trì các nề nếp của lớp.
- Tập trung học tập tốt để nâng cao chất lượng.
- Tham gia nhiệt tình các hoạt động do Đội đề ra.
=====================================================
=
* Nhận xét của BGH nhà trường.
TUẦN 29
Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013
Ngày soạn: 21/ 3/ 2013.
Ngày giảng: 25/ 3/ 2013.
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN
- Tập trung sân trường.
- Theo nhận xét lớp trực tuần.
Tiết 2
NTĐ 4 NTĐ 5
Môn
Tên
bài
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
TẬP ĐỌC
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
A.MỤC
ĐÍCH
Y/C:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Viết được tỉ số của hai đại lượng
cùng loại.
- Giải được bài toán Tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó .
- Làm bài tập 1 (a,b), 3,4.
2. Thái độ:
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tự
1. Kiến thức, kĩ năng:- Đọc trôi
chảy từng bài, đọc đúng các từ
phiên âm từ nướcngoài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với
giọng kể cảm động, phù hợp với
những tình tiết bất ngờ của chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca
ngợi tình bạn trong sáng đẹp đẽ
giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy
Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 179
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
giác khi làm toán. sinh, tấm lòng cao thượng vô hạn
của cậu bé Ma-ri-ô.
2. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
B.ĐỒ
DÙNG
GV: Nội dung
HS: Bảng con, thước
GV: Tranh minh họa, bảng phụ
HS: Sgk, vở
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ Nội dung dạy học Nội dung dạy học
1 I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ :
HS: 1 HS lên giải BT4 tiết trước.
I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ :
GV: Nhận xét kết quả kiểm tra
GHKII.
III. Bài mới :
1) G iới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu
bài.
2) HD luyện đọc - tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu giới thiệu tác giả
- Hướng dẫn cách đọc.
? Bài chia làm mấy đoạn? 5 đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn
- GV theo dõi sửa lỗi phát âm kết
hợp giải nghĩa từ.
2 GV: nhận xét, cho điểm.
1) Giới thiệu bài:
2) Luyện tập:
* Bài 1: (149) Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài cá nhân, phần
a,b (HS khá, giỏi làm cả bài).
- GV theo dõi giúp đỡ HS.
HS: đọc nối tiếp đoạn (2 lần)
+ Đ1: Từ đầu họ hàng
+ Đ2: Tiếp cho bạn
+ Đ3: Tiếp hỗn loạn
+ Đ4: “Ma-ri-ô … lên xuống”
+ Đ5: Còn lại.
3 HS: 2 HS lên bảng làm bài.
a,
4
3
; b,
7
5
; c,
4
3
12
=
; d,
4
3
8
6
=
GV: Cho HS đọc nối tiếp theo
nhóm.
- Theo dõi giúp đỡ
4 GV: nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2: (149) Dành cho HS K, G.
- Hướng dẫn HS làm bài rồi chữa
bài.
*Bài 3 (149) Gọi HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
? Nêu các bước giải bài toán Tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai
số đó.
HS: đọc nối tiếp theo cặp
Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 180
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
- Yêu cầu HS 1 HS lên bảng tóm
tắt và giải, lớp làm bài vào vở.
5 HS: làm bài .
Bài giải:
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được
số thứ hai, nên số thứ nhất bằng
7
1
số thứ hai.Ta có:
Số thứ nhất: . .
Số thứ hai: . . . . . . . . 1080
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135
Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945
Đáp số: 135 và 945.
GV: theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 1 HS đọc lại bài
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS trao đổi trả lời các
câu hỏi trong sách giáo khoa.
6 GV: nhận xét, cho điểm.
*Bài 4: (149) Gọi HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- Cho HS tự làm bài, lên chữa
bài.
- GV theo dõi giúp đỡ HS.
HS: trao đổi trả lời các câu hỏi.
- Ma - ri- ô bố mới mất, về quê sống
với họ hàng.Giu- li- ét- ta đang trên
đường về nhà, gặp lại bố mẹ
- Thấy Ma - ri- ô bị sóng lớn ập tới
cậu ngã dụi, Giu - li- ét - ta hoảng
hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn,
lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ
chiêc khăn đỏ trên mái tóc băng vết
thương cho bạn
- Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn
phá thủng thân tàu, nước phun vào
khoang con tàu chìm dần giữa biển
khơi. Ma - ri - ô và Giu - li- ét ta
hai tay ôm chặt cột buồm khiếp sợ
nhìn mặt biển.
- Một ý nghĩ vụt đến, Ma - ri- ô
quyết định nhường chỗ cho bạn-
Cậu bé hét to: Giu - li- ét - ta xuống
đi! bạn còn bố mẹ … rồi ôm ngang
lưng bạn thả xuống nước.
- Ma - ri - ô là 1 bạn trai rất kín
đáo, cao thượng, nhường sự sống
cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn
- Ma- ri- ô là 1 bạn trai rất kín
đáo, cao thượng đã nhường sự sống
của mình cho bạn.Giu- li - ét- ta là
1 bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm
7 HS: làm bài, lên bảng chữa bài.
Bài giải:
Chiều rộng: . . .
GV: nghe HS trả lời, nhận xét .
c) Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc nối tiếp bài.
Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 181
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
Chiều dài: . . . . 125m
Số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng HCN là:
125 : 5
×
2 = 50 (m)
Chiều dài HCN là:
125 - 50 = 75 (m)
Đáp số: 50m; 75m.
GV: theo dõi HD giọng đọc đúng.
- HD luyện đọc diễn cảm đoạn 5.
+ GV đọc mẫu, hướng dẫn cách
đọc, gọi 1 HS đọc lại.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm.
8 GV: Nhận xét cho điểm.
*Bài 5: Hướng dẫn HS khá, giỏi
làm.
HS: luyện đọc diễn cảm theo cặp.
9 HS: làm bài
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
64 : 2 = 32 (m).
Hai lần chiều dài HCN là:
32 + 8 = 40 (m)
Chiều dài HCN là:
(32 + 8) : 2 = 20 (m)
Chiều rộng HCN là:
32 - 20 = 12 (m)
Đáp số: Chiều dài: 20 m
Chiều rộng: 12 m
GV: Tổ chức cho HS thi đọc diễn
cảm nhận xét cho điểm.
10 IV. Củng cố
GV: Nêu cách giải bài toán Tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số?
- Nhận xét tiết học.
HS: nêu lại nội dung bài học
GV: nhận xét giờ học
11 V. Dăn dò
- Về nhà làm bài vở bài tập.
Chuẩn bị bài sau.
- Về nhà đọc bài. Chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Tiết 3
NTĐ 4 NTĐ 5
Môn
Tên bài
TẬP ĐỌC
ĐƯỜNG ĐI SA PA
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH
A.MỤC
ĐÍCH
Y/C:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết đọc diến cảm một đoạn
trong bài với giọng nhẹ nhàng
tình cảm; bước đầu biết nhấn
giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ
đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện
1. Kiến thức
- Học sinh nắm quá trình sinh sản
của ếch.
2. Kĩ năng:
- Học sinh có kỹ năng vẽ sơ đồ về
quá trình sinh sản của ếch.
2. Thái độ:
Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 182
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
tinhg yêu mến tha thiết của tác
giả đối với cảnh đẹp của đất
nước.(trả lời được các câu hỏi -
thuộc hai đoạn cuối bài)
2. Thái độ:- GD cho HS yêu thích
môn học.
- Giáo dục học sinh biết bảo vệ
loài ếch vì nó rất có ích, bảo vệ
mội trường.
B.ĐỒ
DÙNG
GV: Tranh minh họa
HS: Sgk.
GV:Tranh vòng đời của ếch
HS: Sgk, vở bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ Nội dung dạy học Nội dung dạy học
1 I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ :
GV: kiểm tra vở bài tập của HS
- Nhận xét cho điểm.
III. Bài mới:
1) G iới thiệu bài:
2) Luyện đọc- tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu, giới thiệu tác giả
- Hướng dẫn cách đọc.
? Bài chia làm mấy đoạn? 3 đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV theo dõi kết hợp giải nghĩa
một số từ khó.
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: kiểm tra chéo vở bài tập của
nhau
2 HS: đọc nối tiếp đoạn (2 lần)
- Đoạn 1: Từ đầu đến "liễu rủ".
- Đoạn 2: Tiếp theo đến "trong
sương núi tím nhạt".
- Đoạn 3: Còn lại.
GV: Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Nội dung:
a) Hoạt động 1:Tìm hiểu sự sinh
sản của ếch
- GV: tổ chức cho HS thảo luận
theo cặp và trả lời các câu hỏi:
? ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?
? ếch đẻ trứng ở đâu?
? Trứng ếch nở thành gì?
? Hãy chỉ vàò từng hình và mô tả
sự phát triển của nòng nọc
? Nòng nọc sống ở đâu? ếch sống
ở đâu?
3 GV: Cho HS đọc nối tiếp theo
nhóm.
HS: thảo luận theo cặp, đại diện
cặp trình bày.
-… vào đầu mùa hạ, sau cơn mưa
lớn, vào ban đêm. Đẻ trứng ở dưới
nước
… nở ra nòng nọc
-… sống ở dưới nước
Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 183
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
4 HS: đọc nối tiếp theo cặp GV: nhận xét, kết luận
- Cho HS quan sát hình trang 116;
117
5 GV: theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 1 HS đọc lại bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS trao đổi trả lời các
câu hỏi trong sách giáo khoa.
HS: quan sát và nêu
H
1
: ếch đực đang gọi ếch cái với 2
túi kêu phía dưới miệng phồng to,
ếch cái ở bên cạnh không có túi kêu
H
2
: Trứng ếch
H
3
: Trứng ếch mới nở
H
4
: Nòng nọc con
H
5
:Nòng nọc lớn dần lên mọc ra 2
chân
H
6
:Nòng nọc tiếp 2 chân phía
trước
H
7
: ếch con đã hình thành đủ 4 chân
H
8
: ếch trưởng thành
6 HS: trao đổi, trả lời câu hỏi:
- Du khách đi trên Sa Pa có cảm
giác như đi trong những đám
mây; đi giữa những
- Cảnh phố huyện rất vui mắt,
rực rỡ sắc màu, nắng vàng hoe,
các em bé mặc
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo lên
bức tranh
- Những đám mây trắng nhỏ sà
xuống
+ Những bông hoa chuối rực lên
như
+ Những con ngựa với đôi chân
dịu dàng
+ Sự thay đổi mùa: Thoắt cái
thoắt cái,
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì
sự đổi mùa ở Sa Pa rất lạ lùng,
hiếm có.
- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức
trước cảnh đẹp Sa Pa.
*Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp độc
đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm
yêu mến của tác giả với cảnh đẹp
của đất nước.
GV: cả lớp nhận xét, kết luận.
b) Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ chu
trình sinh sản của ếch.
- Cho HS làm bài theo cặp
7 GV: Gọi HS trả lời câu hỏi, nhận
xét bổ sung.
- Cho HS đọc nội dung bài.
c) Luyện đọc diễn cảm:
HS: làm việc theo cặp
Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 184
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc
đoạn "Xe chúng tôi liễu rủ."
- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách
đọc, gọi 1 HS đọc lại.
-Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm
theo cặp, nhẩm đọc thuộc lòng hai
đoạn cuối của bài.
8 HS: nhẩm học thuộc lòng đoạn 2,
3.
GV: Gọi đại diện cặp trình bày.
Nhận xét
9 GV: Tổ chức cho HS thi đọc
thuộc lòng, nhận xét cho điểm.
HS: trình bày bài của mình
IV. Củng cố:
10 GV: ở quê em có cảnh gì đẹp?
- Nhận xét tiết học.
HS: đọc bài học
GV: nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
11 - Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài
sau.
-Về nhà học bài, bảo vệ con ếch.
Chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Tiết 4 ÂM NHẠC: BÀI 29
NTĐ 4; NTĐ 5: GV chuyên soạn giảng
Tiết 5
NTĐ 4 NTĐ 5
Môn
Tên bài
KHOA HỌC
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (tiếp)
A.MỤC
TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nêu được những yếu tố cần để
duy trì sự sống của thực vật:
nước, không khí, ánh sáng , nhiệt
độ và chất khoáng.
2. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ bầu không khí
trong lành
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố về các kiến thức cơ bản
của số thập phân phân số vận dụng
quy đồng mẫu số và so sánh phân
số. Làm bài tập 1,2,4,5a.
- Thực hành giải toán có phân số.
- Rèn kĩ năng so sánh, sắp xếp các
phân số theo yêu cầu đề bài.
2. Thái độ:- Giáo dục HS tính cẩn
thận, chính xác, khoa học, vận
dụng tốt trong thực tế cuộc sống.
B.ĐỒ
DÙNG:
GV: Phiếu học tập, một lọ keo
trong suốt.
HS: Chuẩn bị theo nhóm: 5 lon
sữa bò, 4 lon đựng đất màu, 1 lon
GV: Nội dung
HS: bảng con, thước
Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 185
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
đựng sỏi, các cây ngô nhỏ đã gieo
từ trước.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ Nội dung dạy học Nội dung dạy học
1 I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ :
HS: Gọi HS trả lời câu
hỏi:Không khí gồm những thành
phần nào?
- Nhận xét, cho điểm
1) Giới thiệu bài:
a) Hoạt động 1: Trình bày cách
tiến hành thí nghiệm thực vật
cần gì để sống?
- Chia nhóm, yêu cầu nhóm
trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ
dùng thí nghiệm.
- Yêu cầu các nhóm đọc mục
“Quan sát”(tr.114) để biết cách
làm.
I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: kiểm tra chéo vở bài tập của
nhau.
2 HS: Các nhóm thực hành làm
như hướng dẫn trang 114 - Viết
nhãn và ghi tóm tắt điều kiện
sống của cây đó.
GV: nhận xét, đánh giá
III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Luyện tập:
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
? Bài yêu cầu gì?
- Cho HS làm miệng
3 GV: theo dõi.
- Yêu cầu vài nhóm nhắc lại các
công việc đã làm và trả lời câu
hỏi: Điều kiện sống của cây 1, 2,
3, 4, 5 là gì?.
- GV nhạn xét chốt lại.
- Cây 1: Đặt phòng tối + tưới
nước thường xuyên.
- Cây 2: Bôi lớp keo mỏng lên 2
mặt lá + để nơi có ánh sáng, tưới
nước thường xuyên.
- Cây 3: Để nơi có ánh sáng,
nhưng không tưới nước.
- Cây 4: Để nơi có ánh sáng, tưới
nước thường xuyên.
- Cây 5: Trồng trong chậu sỏi đã
được rửa sạch.
- GV: phát phiếy hướng dẫn HS
làm phiếu theo dõi sự phát triển
HS: nêu miệng
+ Khoanh vào đáp án D
Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 186
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
của cây đậu:
+ Ngày bắt đầu:
Ngày
Cây
1
Cây
2
Cây
3
Cây
4
Cây
5
- GV: khuyến khích hs chăm sóc
các cây đậu hàng ngày - Ghi các
điều quan sát vào biểu trên.
4 HS: thực hiện yêu cầu. GV:cả lớp chữa bài, nhận xét
*Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn tương tự bài 1
- Gọi HS nêu miệng
+ Khoanh vào đáp án B
*Bài 3:
? Bài yêu cầu gì?
- GV tổ chức cho HS đổi chéo vở tự
kiểm tra kết quả của nhau
- Gọi HS nêu kết quả và giải thích?
5 GV: Gọi HS báo cáo kết quả,
nhận xét.
- khuyến khích HS chăm sóc các
cây đậu hàng ngày. Ghi các điều
quan sát vào biểu trên.
? Muốn biết thực vật cần gì để
sống ta có thể làm thí nghiệm
ntn?
GV chốt: Muốn biết cây cần gì để
sống, ta có thể làm thí nghiệm
bằng cách trồng cây trong điều
kiện sống thiếu từng yếu tố.
Riêng cây đối chứng phải đảm
bảo cung cấp tất cả các yếu tố cần
cho cây.
*Hoạt động 2: Dự đoán kết quả
thí nghiệm
- GV phát phiếu học tập. Yêu
cầu HS làm bài.
HS: làm vào vở sau nêu kết quả
giải thích:
35
21
15
9
25
15
5
3
===
32
20
8
5
=
6 HS: hoàn thành phiếu.
Các y/t
cây
được
c/ cấp
Ánh
sáng
Không
khí
Nước Chất
khoáng
có
trong
đất
Dự
đoán
kết
quả
Cây 1
Cây 2
Cây 3
Cây 4
Cây 5
GV: chữa bài, chốt lại kết quả đúng
*Bài 4: Đọc yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS chọn cách so
sánh thuận tiện nhất, không nhất
thiết phải quy đồng mẫu số các
phân số rồi so sánh
7 GV: theo dõi giúp đỡ HS. HS: làm bài vào vở, chữa bài.
Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 187
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
a)
7
3
và
5
2
35
15
57
53
7
3
=
×
×
=
35
14
75
72
5
2
=
×
×
=
Vì
35
14
35
15
>
nên
5
2
7
3
>
8 HS: hoàn thành phiếu. GV: nhận xét, chữa bài
* Bài 5: Hướng dẫn làm phần a
- Phần b: HS K, G về nhà làm
9 GV: Gọi HS trình bày, nhận xét.
- Yêu cầu HS dựa vào kết quả
làm việc, trả lời:
? Trong 5 cây đậu trên, cây nào
sống, phát triển bình thường?
Tại sao?
? Các cây khác sẽ thế nào? Vì
sao?
? Nêu các điều kiện để cây sống
và phát triển bình thường?
- GV chốt: Thực vật cần đủ
nước, chất khoáng, không khí và
ánh sáng thì mới sống và phát
triển.
HS: khá làm bài
a ; ;
10 IV. Củng cố
GV: nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
GV tóm tắt nọi dung bài, nhận xét
tiết học.
11 V. Dặn dò
- Về nhà học bài, làm bài tập vở
bài tập. Chuẩn bị bài sau.
- Về nhà làm bài vở bài tập. Chuẩn
bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.
=================================================
Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013
Ngày soạn: 22/ 3/ 2013.
Ngày giảng: 26/ 3/ 2013.
Tiết 1
NTĐ 4 NTĐ 5
Môn
Tên bài
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ:
DU LỊCH - THÁM HIỂM
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
A.MỤC
ĐÍCH
Y/C:
1. Kiến thức, kĩ năng:- Hiểu các
từ Du lịch - thám hiểm (BT1,
BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu
1. Kiến thức:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh số thập
phân. Làm được các bài tập bài 1,2, bài
Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 188
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông
cho trước đúng với lời giải câu đố
trong BT4.
2. Thái độ: - GD HS có hiểu biết
về thiên nhiên tươi đẹp, Có ý thức
bảo vệ môi trường
4a, bài 5
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng tính đúng.
2. Thái độ.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học,
cẩn thận.
B. ĐỒ
DÙNG:
GV: phiếu bài tập
HS: Sgk, vở bài tập.
GV: Bảng phụ
HS: Sgk, vở bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ Nội dung dạy học Nội dung dạy học
1 I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: Kiểm tra vở bài tập của nhau
1HS lên bảng chữa bài tập 2 tiết
trước.
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra vở bài tập của HS
- Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Luyện tập:
* Bài 1: Nêu yêu cầu BT
? Gọi HS tiếp nối đọc từng số TP (cấu
tạo, giá trị theo vị trí của 1 số)
2 GV: Nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu
bài.
- Cho HS suy nghĩ phát biểu ý
kiến.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+Ý b: Du lịch là đi chơi xa để
nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
*Bài tập 2: Gọi Hs đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận theo cặp.
- GV theo dõi giúp đỡ.
HS: Nối tiếp nêu miệng
- 63,42 : Đọc là sáu mươi ba phẩy bốn
mươi hai.
-Số 63,42 chỉ phần nguyên là 63, phần
thập phân là 42 phần trăm.
- Trong số 63,42: Kể từ trái sang phải
6 chỉ 6 chục, 3 chỉ 3 đơn vị, 4 chỉ 4
phần mười, 2 chỉ 2 phần trăm.
3 HS: thảo luận theo bàn. GV: cả lớp nhận xét.
*Bài 2:
? Bài yêu cầu gì?
- Cho HS làm bài vào bảng con
4 GV: Gọi đại diện cặp nêu kết quả,
nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Ý c: Thám hiểm có nghĩa là
thăm dò, tìm hiểu những nơi xa
lạ, khó khăn có thể nguy hiểm.
*Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu
bài.
HS: làm bảng con
a. 8,65 c. 0,04
b. 72,493
Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 189
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
- Cho HS trao đổi cặp đôi để trả
lời câu hỏi.
5 HS: Thực hiện yêu cầu. GV: nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3:
? Nêu yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức cho HS tự đổi chéo vở
kiểm tra kết quả của nhau
6 GV: Gọi HS trình bày kết quả,
nhận xét chốt lại lời giải đúng.
"Đi một ngày đàng học một sàng
khôn" nghĩa là: Ai được đi nhiều
nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ
khôn ngoan, trưởng thành hơn.
(Hoặc: Chịu khó đi đây, đi đó học
hỏi, con người sẽ sớm khôn
ngoan, hiểu biết).
*Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu
và nội dung bài.
- GV chia lớp làm các nhóm nhỏ,
cho HS làm bài vào phiếu.
HS: làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
74,6 = 74,60
284,3 = 284,30
104 = 104,00
7 HS: làm bài theo nhóm. GV: nhận xét, chữa bài.
* Bài 4: Đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng chữa bài
8 GV: Gọi các nhóm dán lời giải
lên bảng, trình bày kết quả. Nhận
xét, kết luận.
HS: 1 HS nêu yêu cầu, làm bài
a. = 0,3 ; = 0,03 ; 4 = 4,25
b. = 0,25 ; = 0,6 ; = 0,875
9 HS: trình bày, lớp nhận xét.
a, sông Hồng
b, sông Cửu
Long
c, sông Cầu
d, sông Lam
đ, sông Mã
e, sông Đáy
g, sông Tiền, sông
Hậu
h,sông Bạch Đằng
GV: Cả lớp nhận xét, chữa bài.
*Bài 5: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm
78,6 > 78,59 28,300 = 28,3
9,478 < 9,48 0,916 > 0,906
10 IV. Củng cố:
GV: Nêu lại các từ ngữ thuộc chủ
điểm?
- Nhận xét tiết học.
GV tóm tắt nội dung bài. Nhận xét tiết
học.
11 V. Dặn dò:
-Về nhà học lại bài, làm bài tập
vở bài tập. Chuẩn bị bài sau.
- Về nhà làm bài tập vở bài tập. Chuẩn
bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Tiết 2
Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 190
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
NTĐ 4 NTĐ 5
Môn
Tên bài
TOÁN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ
TỈ SỐ CỦA HAI ĐÓ
CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)
ĐẤT NƯỚC
A.MỤC
ĐÍCH
Y/C:
1. Kiến thức:- Biết cách giải bài
toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
số của hai số đó
2. Kĩ năng:
- Làm bài tập 1.
- Biết vận dụng bài học vào làm bài
tập.
3. Thái độ:- GD HS yêu thích môn
học.
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhớ - viết đúng ở khổ thơ cuối
của bài thơ Đất nước, nhớ quy
tắc viết hoa tên các huân
chương, danh hiệu, giải thưởng.
- Làm đúng các bài tập chính tả
viết hoa tên các huân chương,
danh hiệu, giải thưởng.
2. Thái độ:- Giáo dục học sinh ý
thức rèn chữ, giữ vở.
B.ĐỒ
DÙNG:
GV: Bảng lớp vẽ sơ đồ
HS: thước kẻ, vở
GV: Bảng phụ
HS: Bảng con, vở.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ Nội dung dạy học Nội dung dạy học
1 I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: Gọi 1 HS lên bảng: Viết tỉ số
của a và b với a = 9, b = 6.
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
GV: Yêu cầu HS viết 1 tên
người, 1 tten địa lí VN vào bảng
con, lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- Gọi HS đọc thuộc bài Đất
nước.
2 GV: nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới:
1) G iới thiệu bài:
* Bài toán 1:
- GV nêu bài toán, Gọi HS nêu lại
- GV phân tích bài toán. Vẽ sơ đồ
minh họa.
- Yêu cầu HS trình bày lời giải.
HS: đọc bài chính tả
3 HS: thực hiện yêu cầu.
1 HS lên bảng.
GV: yêu cầu lớp đọc thầm bài.
? Nêu nội dung chính của bài
thơ?
- Cho HS tìm từ khó nêu, đọc,
viết bảng con, lên bảng.
- GV nhận xét, uốn nắn
* Hướng dẫn viết chính tả:
? Bài gồm mấy khổ thơ?
Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 191
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
? Trình bày các dòng thơ như
thế nào?
? Những chữ nào phải viết hoa?
? Viết tên riêng như thế nào?
- Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ và
viết bài.
4 GV: Nhận xét. Hướng dẫn HS giải
bài toán.
Số bé: . . . .
Số lớn: . . . . . .
Hiệu số phần bằng nhau:
5 - 3 = 2 (phần)
Số bé là: 24 : 2
×
3 = 36
Số lớn là: 36 + 24 = 60
Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60.
* Bài toán 2.
- GV nêu bài toán, Gọi HS nêu lại.
- GV phân tích bài toán. Vẽ sơ đồ
minh họa. Gọi HS lên bảng giải.
- GV Hướng dẫn HS giải như Sgk.
* Nhận xét các bước giải .
+ Bước 1: Vẽ sơ đồ mimh họa.
+ Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng
nhau.
+ Bước 3: Tìm giá trị một phần.
+ Bước 4: Tìm các số
- Gọi HS nhắc lại.
3) Thực hành:
*Bài 1: (151) Gọi Hs đọc đề bài.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
HS: nhớ viết chính tả
5 HS: làm bài cá nhân. Lên bảng
chữa.
Bài giải:
Số bé: . . .
Số lớn: . . . . . .
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 (phần)
Số bé là: 123 : 3
×
2 = 82
Số lớn là: 123 + 82 = 205
Đáp số: Số bé: 82; Số lớn: 205.
GV: Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi.
* GV thu bài chấm, nhận xét
3) Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho HS làm bài cá
nhân.
- GV theo dõi giúp đỡ HS.
6 GV: nhận xét cho điểm, yêu cầu HS
nêu lại các bước giải.
*Bài 2: (151) Gọi HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS khá làm bài.
HS: Tìm những chữ cần viết
hoa trong các cụm từ in nghiêng
+ Anh hùng Lao động
+ Anh hùng Lực lưỡng vũ trang
+ Huân chương Sao vàng
Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 192
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
+ Huân chương Độc lập hạng nhất
7 HS: làm bài 2.
Biểu thị tuổi con là 2 phần bằng
nhau thì tuổi mẹ là 7 phần như thế.
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 2 = 5 (phần)
Tuổi con là: 25 : 5
×
2 = 10 (tuổi)
Tuổi mẹ là: 25 + 10 = 35 (tuổi)
Đáp số: Con: 10 tuổi
Mẹ: 35 tuổi.
GV: Gọi HS trình bày bài, lớp
nhận xét. GV chốt lại lời giải
đúng.
* Bài 3:
- Cho HS thi làm vào bảng
nhóm theo nhóm.
8 GV: chữa bài.
*Bài 3: (151) Gọi Hs nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài.
HS: làm bài
HS: thi làm bài theo nhóm vào
bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
GV: nhận xét, kết luận:
a. Huân chương cao quý của
nhà nước là: Huân chương Sao
vàng
c. Huân chương Lao động
b. Huân chương Quân công
9 IV. Củng cố
GV: Nêu các bước giải bài toán
tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số?
- Nhận xét tiết học.
GV: chốt lại nội dung bài, nhận
xét tiết học.
10 V. Dăn dò
-Về nhà học lại bài. Chuẩn bị bài
sau.
-Về nhà làm bài tập vở bài tập.
Chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Tiết 3
NTĐ 4 NTĐ 5
Môn
Tên bài
LỊCH SỬ
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ
QUÂN THANH (1789)
ĐỊA LÍ
CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU
NAM CỰC
A.MỤC
TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:- Dựa vào
lược đồ,tường thuật sơ lược về việc
Quang Trung đại phá quân Thanh,
chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi,
Đống Đa.
+ Quân Thanh xâm lược nước ta,
chúng chiếm Thăng Long;Nguyễn
Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu là
1. Kiến thức, kĩ năng:- Xác định
được trên bản đồ vị trí địa lí, giới
hạn của Châu Đại Dương và Châu
Nam Cực
+ Châu Đại Dương năm ở bán cầu
nam gồm lục địa ô-xtray-li-a và
các đảo và quần đảo ở trung tâm và
tây nam thái bình dương.
Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 193
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
Quang Trung,kéo quân ra Bắcđánh
quân Thanh.
+ Ở Ngọc hồi, Đống Đa (sáng mùng
5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc
Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt
chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng
sáng mùng 5 Tết quân ta đánh mạnh
vào đồn Đống Đa, tướng giạc là
Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử)
quân ta thăng lớn; quân Thanh ở
Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy về
nước.
+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ-
Quang Trung: đánh bại quân xâm
lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của
dân tộc.
2. Thái độ:- Yêu thích tìm hiểu môn
học.
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực
+ Đặc điểm của ô-xtray-li-a: khí
hậu khô hạn, thực vật, động vật
độc đáo.Châu Nam Cựclà châu lục
lạnh nhất thế giới
- Sử dụng quả địa cầu để nhận biết
vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ Châu
Đại Dương , Châu Nam Cực
- nêu được một số đặc điểm về dân
cư, hoạt động sản xuất của Châu
Đại Dương :
+ Nổi iếng thế giới về sản xuất
lông cừu, len thịt bò, sữa; phát
triển công nghiệp năng lượng, khai
khoáng, luyện kim
+ Châu lục có số dân ít nhất trong
các châu lục
2. Thái độ:- Yêu thích học bộ môn,
ham hiểu biết; thấy được ở
Ô-xtrây-li-a có ngành công nghiệp
năng lượng phát triển mạnh; ở châu
lục nào, bất kì hoạt động nào cũng
cần đến năng lượng. Chính vì thế
cần phải có ý thức khai thác, sử
dụng tài nguyên thiên nhiên, năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả.
B.ĐỒ
DÙNG:
GV: Lược đồ trận Quang Trung đại
phá quân Thanh (1789) sgk. phiếu.
HS: Sgk, vỏa bài tập
GV: Bản đồ thế giới
HS: vở bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ Nội dung dạy học Nội dung dạy học
1 I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra vở bài tập của HS
III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
a) Nguyên nhân:
* Hoạt động 1: làm việc cả lớp.
- Gọi HS đọc bài “ cuối năm 1788…
quan Thanh” trả lời cau hỏi: Nguyên
nhân nào mà Nguyễn Huệ kéo quân
ra Bắc đánh quân Thanh?
I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: kiểm tra chéo vở bài tập
2 HS: thực hiện yêu cầu. GV: kiểm tra nhận xét.
III. Bài mới :
1) Giới thiệu bài:
2) Châu Đại Dương
Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 194
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
* Hoạt động 1: làm việc với sgk
* Vị trí địa lí, giới hạn
? Châu Đại Dương gồm những
phần đất nào?
? Dựa vào hình 1
? Lục địa Ô- xtrây- li- a nằm ở bán
cầu Nam hay bán cầu Bắc?
? Đọc tên và chỉ vị trí một số đảo,
quần đảo thuộc châu Đại Dương
3 GV: Gọi HS trả lời câu hỏi hỏi,
nhận xét chốt lại.
- Quân Thanh xâm lược nước ta.
Chúng chiếm Thăng Long. Nguyễn
Huệ lên ngôi Hoàng đế, kéo quân ra
Bắc đánh đuổi quân Thanh.
3) Diễn biến:
* Hoạt động 2: làm việc theo cặp.
- Yêu cầu HS đọc đoạn: "Ngày 20
tháng chạp phương Bắc."
- GV phát phiếu.
+ Yêu cầu điền các sự kiện còn
thiếu cho thích hợp vào chỗ chấm.
+ Ngày 20 tháng chạp năm Mậu
Thân (1789)
+ Đêm mồng 3 Tết năm Kỉ Dậu
(1789)
+ Mờ sáng ngày mồng 5
HS: đọc thông tin trong sgk và chỉ
- Gồm lục địa Ô- xtrây- li- a và các
đảo, quần đảo ở vùng trung tâm và
Tây Nam Thái Bình Dương
- Nằm ở bán cầu Nam
4 HS: trao đổi hoàn thành phiếu.
- Ngày 20 tháng chạp năm Mậu
Thân (1789), Quang Trung chỉ huy
quân ra đến Tam Điệp - Quân sĩ
được lệnh ăn tết trước rồi tiến ra
Thăng Long.
- Đêm mùng 3 Tết Kỉ Dậu, quân ta
kéo sát tới đồn Hà Hồi, vây kín
đồn,
- Mờ sáng mùng 5 Tết, quân ta tấn
công đồn Ngọc Hồi. Quân Thanh
đánh trả quyết liệt, cuộc chiến diễn
ra ác liệt.
GV: chốt bài
* Đặc điểm tự nhiên
? Dựa vào tranh ảnh, sgk để hoàn
thành bảng sau.
- GV phát phiếu ghi sẵn bảng.
5 GV: Gọi HS trình bày, nhận xét.
4) Kết quả.
* Hoạt động 3: làm việc cả lớp.
? Chi tiết nào cho thấy quyết tâm
đánh giặc và tài nghệ quân sự của
Quang Trung?
HS: thảo luận nhóm, hoàn thành
bảng sau:
Khí hậu Thực, động
vật
Lục địa Ô-
xtrây-li-a
Các đảo và
Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 195
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
? Nêu kết quả trận đánh ở Hà Hồi,
Ngọc Hồi, Đống Đa?
quần đảo
6 HS: trao đổi trả lời. GV: Gọi HS trình bày, nhận xét
chốt bài.
3) Dân cư và hoạt động kinh tế:
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV: đặt câu hỏi cho HS trả lời
? Dân cư ở thục địa Ô- xtrây- li- a
và các đảo có gì khác nhau?
? Trình bày đặc điểm kinh tế của
Ô- xtrây- li- a
- Gọi HS trả lời câu hỏi
- Là nước có nền kinh tế phát triển
nổi tiếng thế giới về xuất khẩu …
4. Châu Nam Cực
? Đọc mục 2/ SGK
? Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên
của châu Nam Cực
7 GV: Gọi HS trả lời, HS khác nhận
xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại.
- Trận Hà Hồi, quân Thanh hoảng
sợ xin hàng.
- Trận Ngọc Hồi, quân Thanh chết
nhiều vô kể.
- Trận Đống Đa, tướng giặc phải
thắt cổ tử tự, xác giặc chất thành gò
đống.
? Nêu công lao của Nguyễn Huệ -
Quang Trung ? đánh bại quân xâm
lượcThanh, bảo vệ nền độc lập của
dân tộc.
- Cho HS đọc bài học.
HS: đọc thông tin và nêu đặc điểm
tự nhiên của châu Nam Cực
- Là châu lục lạnh nhất thế giới,
quanh năm nhiệt độ dưới 0˚C …
GV: nhận xét, kết luận:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
8 IV. Củng cố
GV: Nguyên nhân Nguyễn Huệ kéo
quân ra Bắc?
- Nhận xét tiết học.
HS: Nối tiếp đọc ghi nhớ
GV: nhận xét tiết học.
9 V. Dặn dò
- Về nhà học bài, làm bài vở bài tập.
Chuẩn bị bài sau.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 196
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
Tiết 4
NTĐ 4 NTĐ 5
Môn
Tên bài
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC
CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4, ?
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
A.MỤC
TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình
bày đúng bài báo có các chữ số.
- Làm đúng bài tập 3 kết hợp đọc
lại mẩu chuyện sau khi đã hoàn
thành bài tập
2. Kĩ năng:
- HS có kĩ năng viết đúng đẹp.
2. Thái độ:- GD HS có ý thức viết
chữ đẹp.
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được các dấu chấm, chấm
hỏi, chấm than trong mẩu chuyện
(BT1); đặt đúng các dấu chấm và
viết hoa những từ đầu câu, sau dấu
chấm (BT2); sửa được dấu câu cho
đúng (BT3).
- Nâng cao một bước kỹ năng sử
dụng 3 loại dấu câu nói trên.
2. Thái độ:- Có ý thức sử dụng đúng
dấu câu trong văn bản
B.ĐỒ
DÙNG:
GV: Bảng phụ.
HS: bảng con, vở bài tập
GV: Bảng phụ
HS: vở bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ Nội dung dạy học Nội dung dạy học
1 I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 HS lên bảng, lớp viết bảng
con: nắng, lắng nghe, no nê, lo lắng.
I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ:
GV: kiểm tra vở bài tập của HS
- Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn HS làm BT:
* Bài 1: Gọi HS đọc đề bài và nội
dung.
? Đề bài yêu cầu gì?
? Tìm 3 loại dấu câu có trong mẩu
chuyện. Nêu công dụng của từng
loại dấu câu.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
2 GV: theo dõi, nhận xét cho điểm.
III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn HS nghe - viết:
GV: đọc đoạn chính tả
- Gọi 3 HS đọc lại
HS: làm bài, nêu miệng
- Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9
dùng để kết thúc các câu kể
- Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11
dùng để kết thúc các câu hỏi
- Dấu chấm than đặt cuối câu 4, 5
dùng để kết thúc câu cảm (câu 4),
cầu khiến (câu 5)
3 HS: Nối tiếp đọc bài chính tả GV: nhận xét, kết luận:
*Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 197
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
? Đề bài yêu cầu gì?
- Phát hiện câu, điền dấu chấm
- Gọi HS lên bảng làm bài.
4 GV: Yêu cầu HS đọc thầm, trả lời
câu hỏi.
? Nội dung bài nói lên điều gì?
- Mẩu truyện giải thích các chữ số
1, 2, 3, 4, không phải do người A-
rập
- Cho HS tìm từ khó nêu, đọc, viết
bảng con, lên bảng.(A-rập; Bát-đa;
ấn Độ…)
- GV nhận xét sửa sai.
* Viết chính tả.
- Nhắc tư thế ngồi, cách trình bày.
- GV đọc cho HS nghe - viết bài.
HS: làm bài trên bảng, lớp làm vào
vở.
Thiên đường của phụ nữ
Thành phố Giu- chi- tan … mạnh
mẽ. Trong mỗi gia đình, … tối cao.
Nhưng điều đáng … phụ nữ. Trong
bậc thang … đàn ông. Điều này thể
… xã hội. Chẳng hạn muốn … lễ
hội … pê- sô. Nhiều … con gái
5 HS: Nghe viết bài vào vở. GV: cả lớp chữa bài, nhận xét
* Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập.
? Đọc mẩu chuyện “ Tỉ số chưa
được mở
- GV tổ chức cho HS thi làm bài,
sửa lại các dấu câu
- Cho HS thảo luận.
6 GV: đọc chính tả.
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi.
* Chấm - chữa bài:
- GV thu bài chấm, nhận xét
3) Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài tập.
- Cho HS làm bài cá nhân.
HS: thảo luận nhóm
- Trình bày bài.
Câu 1: Sửa dấu chấm -> dấu chấm
hỏi
Câu 3: câu hỏi -> phải sửa dấu chấm
than thành dấu chấm hỏi
Câu 4: Câu kể sửa dấu chấm hỏi
thành dấu chấm.
7 HS: làm bài cá nhân. 1 HS làm vào
bảng phụ.
GV: cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả
đúng.
- 2 Dấu ? !. Dấu ? diễn tả thắc mắc
của Nam, dấu ! cảm súc của Nam
- … Hùng được 0 điểm cả hai bài
kiểm tra tiếng việt và Toán
8 GV: Nhận xét bài làm của HS chốt
lại lời giải đúng. nghếch mắt - châu
Mĩ, kết thúc- nghệt mặt ra - trầm
trồ, trí nhớ.
- Cho HS đọc lại mẩu chuyện đã
điền hoàn chỉnh.
? Tính khôi hài của truyện là gì?
=> Chị Hương kể chuyện lịch sử
HS: đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 198
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị
có trí nhớ tốt, nhớ được cả những
chuyện xảy xa từ 500 năm trước
cứ như là chị đã sống được 500 năm.
9 IV. Củng cố
GV: tóm tắt nội dung bài. Nhận xét
tiết học.
HS: nhắc lại tác dụng của các dấu
chấm
GV: nhận xét tiết học.
10 V. Dặn dò
- Về nhà viết lại bài, làm bài vở bài
tập. Chuẩn bị bài sau.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Tiết 5
NTĐ 4 NTĐ 5
Môn
Tên bài
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG LUẬT
GIAO THÔNG (t
2
)
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP
A.MỤC
TIÊU
1. Kiến thức:- Nêu được một số
quy định khi tham gia giao thông
(những quy định có liên quan tới
HS).
- Phân biệt được hành vi tôn
trọng Luật giao thông và vi phạm
Luật giao thông.
2. Kĩ năng:- Nghiêm chhỉnh chấp
hành Luật giao thông trong cuộc
sống hằng ngày.
3. Thái độ
- HS có ý thức chấp hành nghiêm
chỉnh luật giao thông khi đi học,
đi chơi.
1. Kiến thức:
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ
quốc em đang thay đổi từng ngày
và đang hội nhập vào đời sống
quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với
lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và
kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
2. Kĩ năng:- Có ý thức rèn luyện
để ghóp phần xây dựng và bảo vệ
đất nước.Yêu tổ quốc Việt Nam
3. Thái độ:- GD cho HS lòng yêu
nước, yêu tổ quốc theo tấm gương
Bác Hồ.
- GD cho HS tích cực tham gia các
hoạt động BVMT là thể hiện tình
yêu đất nước.
B.ĐỒ
DÙNG
GV: Một số biển báo giao thông.
HS: Sgk, vở bài tập
GV: phiếu
HS: Sgk, vở bài tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ Nội dung dạy học Nội dung dạy học
1 I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: đọc ghi nhớ tiết trước.
? Vì sao cần phải tôn trọng Luật
giao thông?
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra vở bài tập của HS
- Nhận xét, đánh giá
III. Bài mới:
Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 199
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn HS ôn tập:
a) “Em yêu Tổ quốc VN”
* Hoạt động 1: làm việc theo
nhóm
- Cho HS xem tranh ảnh, bài báo
về hoạt động Yêu Tổ quốc bảo vệ
hoà bình.
2 GV:Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Nội dung:
a) Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu
về biển báo giao thông.
- Chia 2 nhóm chơi - phổ biến
cách chơi:
- GV yêu cầu lớp trưởng điều
khiển cuộc chơi.
HS: xem tranh ảnh, bài báo về
hoạt động Yêu Tổ quốc bảo vệ hoà
bình.
3 HS: Chơi trò chơi GV: Yêu cầu nhóm giới thiệu
trước lớp.
4 GV: theo dõi nhận xét.
b) Hoạt động 2: Họat động cả lớp
(BT3 - sgk)
- Cho HS làm bài cá nhân tìm
cách giải quyết tình huống.
HS: Đại diện nhóm giới thiệu
trước lớp tranh ảnh, bài báo về
các hoạt động Tình yêu Tổ quốc
mà các em đã sưu tầm được.
5 HS: làm bài cá nhân
a) Không tán thành ý kiến của bạn
và giải thích cho bạn hiểu: Luật
giao thông cần được thực hiện ở
mọi lúc, mọi nơi.
b, Khuyên bạn không nên thò đầu
ra ngoài, nguy hiểm.
c, Can bạn không ném đá lên tàu,
gây nguy hiểm cho hành khách và
làm hư hỏng tài sản công cộng.
d, Đề nghị bạn dừng lại để nhận
lỗi
đ, Khuyên các bạn nên ra về
e, Khuyên các bạn không đi
dưới
GV: nhận xét kết luận.
b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
- Yêu cầu từng cặp đôi giới thiệu
về bảo vệ hoà bình, chống chiến
tranh mà các em đã sưu tầm
được.
6 GV: Gọi lần lượt từng HS trình
bày kết quả. GV nhận xét đánh
giá.
* Hoạt động 3: Trình bày kết quả
điều tra. (BT4 - SGK).
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình
HS: thực hiện yêu cầu củ GV.
Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 200
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
bày kết quả về việc thực hiện luật
giao thông ở địa phương.
7 HS: thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Gọi HS trình bày, nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm đưa ra một
vài biện pháp để phòng tránh tai
nạn giao thông.
GV: Gọi HS trình bày, nhận xét,
giới thiệu thêm 1số tranh, ảnh.
HS: Ghi đầu bài.
8 IV. Củng cố
HS: đọc lại ghi nhớ
GV nhận xét tiết học
GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét
tiết học
9 V. Dặn dò:
- Về nhà thực hiện theo nội dung
bài học. Chuẩn bị bài sau.
- Về nhà thực hiện theo nội dung
bài học bài. Chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.
=====================================================
=
Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013
Ngày soạn: 23/ 3/ 2013.
Ngày giảng: 27/ 3/ 2013.
Tiết 1
NTĐ 4 NTĐ 5
Môn
Tên bài
TẬP ĐỌC
TRĂNG ƠI TỪ ĐÂU ĐẾN?
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
(tiếp)
A.MỤC
ĐÍCH
Y/C:
1. Kiến thức, kĩ năng:- Biết đọc diễn
cảm một đoạn trong bài với giọng
nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết
ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ.
- Hiểu ND: tình cảm yêu mến, gắn
bó của nhà thơ đối với trăng và thiên
nhiên đất nước. (trả lời được các câu
hỏi trong sgk; thuộc 3, 4 khổ thơ
trong bài).
2. Thái độ:- GD cho HS yêu thích
môn học.
1. Kiến thức Biết viết số thập phân
và một số phân số dưới dạng phân
số thập phân, tỉ số phần trăm; viết
các số đo dưới dạng số thập phân; so
sánh số thập phân.
2. Kĩ năng:- Rèn cho HS kĩ năng
làm toán.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính
xác, khoa học, vận dụng tốt trong
thực tế cuộc sống.
B. ĐỒ
DÙNG:
GV: Tranh minh họa. Bảng phụ
HS: Sgk, vở
GV: Nội dung
HS: Sgk, bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ Nội dung dạy học Nội dung dạy học
1 I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 201
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
GV: Gọi HS đọc bài: "Đường đi Sa
Pa" và nêu nội dung bài?
- Nhận xét, đánh giá
III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) HDluyện đọc - tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu bài văn, hướng dẫn
HS giọng đọc.
? Bài chia làm mấy khổ thơ? 6 khổ.
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ nhịp thơ.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ
thơ lần 2. GV theo dõi kết hợp giải
nghĩa một số từ khó.
HS: Kiểm tra chéo vở bài tập của
nhau.
2 HS: đọc nối tiếp từng khổ thơ. GV: nhận xét,đánh giá.
III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Luyện tập:
* Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài
? Bài yêu cầu gì?
- Cho HS làm bài
3 GV: Cho HS đọc theo cặp HS: 2 HS lên làm, lớp làm vào vở
a. 0,3 = ; 0,72 = ; 1,5 =
b. = ; = ; =
4 HS: luyện đọc theo cặp GV: Cả lớp nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: Nêu yêu cầu BT
- GV tổ chức HS làm bài vào vở cột
2,3. HS K, G làm cả bài.
5 GV: Gọi 1 HS đọc lại bài.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ đầu, trả
lời:
? Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được
so sánh với những gì?
? Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ
cánh đồng xa, từ biển xanh?
*yêu cầu Hs đọc 4 khổ thơ tiếp theo,
trả lời:
? Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng
trăng gắn với một đối tượng cụ thể.
Đó là những gì, những ai?
? Bài thơ thể hiện tình cảm của tác
giả đối với quê hương,đất nước ntn?
? Nêu nội dung bài?
HS: làm bài tập 2
a. Viết STP dưới dạng tỉ số %:
0,35 = 35%; 0,5 = 50%; 8,75 = 875%
b. Viết tỉ số % dưới dạng STP
45% = 0,45; 5% = 0,05; 625% = 6,25
6 HS: đọc bài, trao đổi, trả lời câu hỏi:
- Trăng hồng như quả chín
GV: nhận xét, chữa bài
* Bài 3:Viết tỉ số phần trăm dưới
Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 202
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
Trăng tròn như mắt cá.
=> Tác giả nghĩ trăng đến từ cánh
đồng xa vì trăng hồng như một quả
chín
- Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ
ru, chú Cuội, đường hành quân, chú
bộ đội, góc sân - những đồ chơi, sự
vật gần gũi với trẻ em, những câu
chuyện
- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự
hào về quê hương, đất nước, cho
rằng không có trăng nơi nào "sáng
hơn ".
*Nội dung: Bài thơ thể hiện tình
cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà
thơ với trăng.
dạng STP
- GV tổ chức HS làm bài cá nhân.
7 GV: Gọi HS trả lời câu hỏi, nhận xét
bổ sung. Nêu nội dung bài, cho HS
đọc.
c) Luyện đọc diễn cảm- HTL:
- Gọi HS đọc nối tiếp 6 khổ thơ. GV
theo dõi hướng dẫn giọng đọc đúng.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đọc
diễn cảm 3 khổ thơ đầu.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách
đọc, gọi 1 HS đọc lại.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm,
học huộc lòng.
HS: làm bài vào vở, lên bảng chữa
bài.
a. giờ = 0,5 giờ; giờ = 0,75 giờ
b. m = 3,5 m; km = 0,3 km
8 HS: luyện đọc diễn cảm, nhẩm học
thuộc lòng.
GV: nhận xét, chữa bài cho điểm
* Bài 4: Hướng dẫn HS làm bài.
9 GV: Tổ chức cho HS thi đọc, nhận
xét cho điểm.
HS: làm bài vào vở
a. 4,203; 4,23; 4,5; 4,505
b. 69,78; 69,8; 71,2; 72,1
* Bài 5: Dành cho HS K, G. Hướng
dẫn HS về nhà làm bài.
10 IV. Củng cố:
HS: nêu nội dung bài
GV: nhận xét tiết học.
GV: tóm tắt nội dung bài, nhận xét
tiết học.
11 V. Dặn dò:
- Về nhà đọc bài. Chuẩn bị bài sau. - về nhà làm bài tập vở bài tập.
Chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Tiết 2 THỂ DỤC: BÀI 57
Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 203