Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Văn 7- Tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.04 KB, 6 trang )

NGỮ VĂN 7 - KÌ II Trường THCS Lê Hồng Phong
Tuần: 28 Ngày soạn: 16/03/2013
Tiết: 105 - 106 Ngày dạy: 18/03/2013
SỐNG CHẾT MẶC BAY
(Phạm Duy Tốn)
A. Mức độ cần đạt
Thấy được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và thành công về nghệ thuật của tác phẩm.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Phạm Duy Tốn.
- Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách nhiệm của bọn quan lại
dưới chế độ cũ.
- Những thành công về nghệ thuật của truyện ngắn Sống chết mặc bay – một trong những tác phẩm
được coi là mở đầu cho thể loại truyện ngắn Việt Nam hiện đại.
- Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện nghịch lí.
2. Kỹ năng
- Đọc - hiểu một truyện ngắn hiện đại đầu thế kỷ XX.
- Kể tóm tắt truyện.
- Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các đối lập – tương phản và tăng cấp.
3. Thái độ: Căm ghét bọn quan lại vô trách nhiệm và cảm thông cho số phận những người nông dân.
C. Phương pháp
Vấn đáp, thuyết trình, phân tích tác phẩm truyện.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A2 vắng ………………;P…………,KP….………
Lớp 7A5 vắng ………………;P…………,KP….………
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những nét nổi bật về nghệ thuật và nội dung văn bản Ý nghĩa văn chương?
3. Bài mới: “Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn về tư tưởng cũng như nghệ thuật được xem là
bông hoa đầu mùa của truyện ngắn Việt Nam hiện đại, bởi lẽ để phán ảnh hiện thực nghiệt ngã, trong
tác phẩm tác giả sử dụng rất thành công 2 phép nghệ thuật tương phản và tăng cấp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG


Gọi hs đọc phần chú thích sgk
Em hãy nêu vài nét về tác giả – xuất xứ, thể loại
tác phẩm?
GV giới thiệu truyện ngắn hiện đại:
HS trả lời, GV chốt ý và ghi bảng
Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Gv đọc hướng dẫn hs đọc (phân biệt giọng đọc,
kể, tả, tác giả, giọng quan phụ mẫu: hách dịch) và
giải thích từ khó
Bố cục của văn bản ?
Phương thức biểu đạt nào ?
Chuyện được kể, tả theo cách nhìn của ai? Ở
ngôi thứ mấy?
Câu chuyện là bức tranh hiện thực hiện lên với
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1.Tác giả: Phạm Duy Tốn (1883 – 1924), quê
ở Hà Tây – nhà văn mở đường cho nền văn xuôi
quốc ngữ hiện đại Việt Nam
- “Sống chết mặc bay” được coi là tác phẩm
thành công nhất của Phạm Duy Tốn.
2. Tác phẩm:
- Xuất xứ: trích trong truyện ngắn Nam Phong.
- Thể loại: truyện ngắn
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
2.1 Bố cục: 3 phần
- Từ đầu không khéo thì vỡ mất (Cảnh sắp vỡ
đê)
- Tiếp theo điếu, mày (Cảnh trên đê và trong

đình trước khi vỡ đê)
- Còn lại (Cảnh vỡ đê)
GV: Hà Thị Huyền
NGỮ VĂN 7 - KÌ II Trường THCS Lê Hồng Phong
hình ảnh của những đối tượng nào?
HS suy nghĩ và trả lời
Tình cảnh nhân dân trước khi đê vỡ hiện lên
qua những chi tiết : địa điểm, không khí, hành
động, dụng cụ, âm thanh gì?
Gv gợi dẫn cho HS tìm chi tiết
Em có nhận xét gì về tình cảnh ấy?
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý kết hợp bình
giảng, phân tích và ghi bảng
TIẾT 106
GV khái quát nội dung kiến thức tiết 1: Tình cảnh
của nhân dân trước khi đê vỡ hiện lên như thế
nào? Hs trả lời, GV chốt ý chuyển sang Hình ảnh
của bọn quan lại
Gv vấn đáp, gợi dẫn HS phân tích tìm hiểu hình
ảnh quan phụ mẫu thông qua địa điểm, không khí,
đồ dùng, việc làm.
GV: Từ những chi tiết đã phân tích, em có nhận
xét gì về cuộc sống, hình ảnh của quan phụ mẫu?
HS: Suy nghĩ và trả lời độc lập
Từ việc phân tích tình cảnh nhân dân và hình
ảnh quan lại, tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì?
GV bình, chốt ý và chuyển sang Bức tranh hiện
thực khi đê vỡ
Quang cảnh đê vỡ được miêu tả như thế nào
qua đoạn cuối bài? Gợi lên cảnh tượng như thế

nào?
HS suy nghĩ và trả lời độc lập
Đối lập với khung cảnh thiên nhiên, vậy khi hay
tin đê vỡ thì thái độ của quan lại và thầy đề thể
hiện như thế nào?
Quan phụ mẫu có thái độ ra sao trước tin đê
vỡ?
Tìm những chi tiết miêu tả hành động của quan
phụ mẫu trong cuộc tổ tôm khi ù ván bài to?
Những hành động đó thể hiện tâm trạng gì của
quan phụ mẫu?
GV vấn đáp, gợi ý dẫn dắt HS trả lời
Miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hình ảnh
quan lại, tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Tác
dụng ?
HS trả lời, GV chốt ý, bình và chuyển sang phần b
THẢO LUẬN NHÓM: 3 PHÚT
Trước thảm cảnh của nhân dân và sự vô trách
nhiệm của quan lại. Tác giả có thái độ như thế
nào?
HS các nhóm thảo luận, GV nhận xét, chốt ý

2.2 Phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả và
biểu cảm
2.3Phân tích:
a. Bức tranh hiện thực:
* Trước khi đê vỡ:
Tình cảnh nhân dân Hình ảnh quan lại
- Địa điểm: Ngoài trời
mưa tầm tã, nước dâng

cao
- Không khí: Nhốn
nháo
- Hành động: Đội mưa,
ướt, đói rét, kiệt sức
- Dụng cụ: Thuổng,
cuốc, vác tre, đội đất,
- Âm thanh: Trống
đánh, ốc thổi, xao xác
gọi nhau
-> Tình cảnh thảm
hại, đáng thương.
- Địa điểm: Trong
đình
- Không khí:
Nghiêm trang, tĩnh
mịch
- Quan phụ mẫu:
Ung dung, chễm
chện ngồi
- Đồ dùng: Bát yến,
tráp đồi mồi, cau
đậu, rễ tía
-> Xa hoa, vương
giả
- Việc làm: Đánh tổ
tôm
-> Thích hưởng
lạc, tàn nhẫn, thờ
ơ.

=> Tương phản, miêu tả, biểu cảm, từ láy: Sự
đối lập giữa thảm cảnh của nhân dân và sự
vô trách nhiệm của quan lại.
* Khi đê vỡ:
Khung cảnh thiên nhiên Hình ảnh quan
lại
- Nước tràn -> xoáy-> nhà
trôi, lúa ngập -> không
chỗ ở !
-> Thê thảm, thương tâm
- Nha lại, thầy
đề: run sợ
-Quan phụ mẫu:
điềm nhiên, lạnh
lùng, thờ ơ
- Hành động: vỗ
tay, xòe bài,
cười nói
-> Sung sướng,
thắng lớn
=> Tăng cấp, tương phản: Khắc họa chân
dung nhân vật sinh động.
b. Thái độ của tác giả:
GV: Hà Thị Huyền
NGỮ VĂN 7 - KÌ II Trường THCS Lê Hồng Phong
HS lựa chọn thông tin để làm rõ giá trị của truyện
ngắn “Sống chết mặc bay” trên các phương diện:
hiện thực, nhân đạo, nghệ thuật
Gv liên hệ, giáo dục HS
HS: Khái quát nghệ thuật chính, nội dung của bài

thơ và từ đó rút ra ý nghĩa của bài thơ.
GV khái quát nội dung kiến thức bằng sơ đồ tư
duy
* Hướng dẫn tổng kết:
Em hãy nêu lên giá trị nội dung và nghệ thuật
của văn bản?
Nêu lên ý nghĩa văn bản?
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý một số câu thành ngữ, tục ngữ gần
nghĩa với câu thành ngữ Sống chết mặc bay
- Đèn nhà ai nấy rạng
- Cha chung không ai khóc
- Với nhân dân: Sự đồng cảm, xót thương
- Với quan lại: Lên án, tố cáo thái độ tàn nhẫn
vô trách nhiệm.
* Giá trị hiện thực: Phản ánh sự đối lập giữa
cuộc sống và sinh mạng của nhân dân với cuộc
sống của bạn quan lại mà kẻ đứng đầu ở đây là
tên quan phủ “ lòng lang dạ thú”.
* Giá trị nhân đạo: Thể hiện niềm cảm thương
của tác giả trước cuộc sống lầm than cơ cực của
người dân do thiên tai và thái độ vô trách nhiệm
của bọn cầm quyền đưa đến.
* Giá trị nghệ thuật: Nghệ thuật tương phản -
tăng cấp, ngôn ngữ ngắn gọn, sinh động
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Lên án, tố cáo thói bàng
quan, vô trách nhiệm, vô lương tâm đến mức

góp phần gây ra nạn lớn cho nhân dân của viên
quan phụ mẫu – đại diện nhà cầm quyền thời
Pháp thuộc; đồng cảm, xót xa với tình cảnh thê
thảm của nhân dân lao động do thiên tai và do
thái độ thờ ơ, vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền
gây nên.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Nắm nội dung bài học, các giá trị của
truyện ngắn. Kể sáng tạo bằng cách chuyển đổi
sang ngôi kể thứ nhất là quan phụ mẫu. Nhận
xét về ngôn ngữ và tính cách của nhân vật quan
phụ mẫu
- Tìm một số thành ngữ, tục ngữ gần nghĩa với
thành ngữ Sống chết mặc bay
* Bài mới: Chuẩn bị bài đọc thêm “Những
trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu”.
E. Rút kinh nghiệm
GV: Hà Thị Huyền
NGỮ VĂN 7 - KÌ II Trường THCS Lê Hồng Phong
Tuần: 28 Ngày soạn: 20/03/2013
Tiết: 107, 108 Ngày dạy : 22/03/2013
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
I. Mức độ cần đạt
- Nhận xét, đánh giá chất lượng bài làm của Hs.
- Giúp Hs nhận ra ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình để có phuơng hướng phát huy, kế hoạch
sửa chữa.
- Củng cố lại cách làm bài văn nghị luận chứng minh.
- Ôn tập lần nữa phần Tập làm văn và Văn đã học.
II. Chuẩn bị
Gv: Soạn giáo án, chấm bài, nhận xét.

Hs: Ghi nhớ lại kiến thức đã học.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A2 vắng ………………;P…………,KP….………
Lớp 7A5 vắng ………………;P…………,KP….………
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong quá trình dạy bài mới.
A. Trả bài Tập làm văn số 5
Hoạt động 1: Gv ghi đề lên bảng:
Đề ra: Em hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.

Hoạt động 2: Gv hướng dẫn Hs thảo luận xây dựng dàn ý
Nhóm: Thảo luận, cử đại diện trả lời.
Lớp: Theo dõi bổ sung, hoàn thiện dàn bài.
Gv: Nhận xét, kết luận, treo bảng phụ ghi sẵn dàn ý cho Hs xem, đối chiếu với bài làm của mình.
Dàn bài tham khảo tiết 95-96
Hoạt động 3: Nhận xét ưu - khuyết điểm
- Ưu điểm: Đa số các em biết nhận diện kiểu đề, bài làm đáp ứng theo trình tự các bước. Biết đưa ra
những lý lẽ thuyết phục người đọc, dẫn chứng tiêu biểu, có chọn lọc. Một số bạn còn biết lấy những câu
chuyện có trong thực tế, nhiều người đều biết để chứng minh. Lời văn gọn gàng, sáng sủa, văn gãy gọn,
mạch lạc.
- Nhược điểm: Nhược điểm lớn nhất trong bài văn của các em là diễn đạt. Hầu như bài viết của các
em có ý nhưng diễn đạt lại quá vụng về, quá lủng củng. Lỗi các em cũng phạm rất nhiều, đó là chính tả.
Hầu như các em không có ý thức phân biệt ch/tr, s/x, r/d… Trong bài làm, thậm chí có em còn gạch đầu
dòng, còn viết tắt MB, TB, KB ở đầu mỗi đoạn. Những nhược điểm đó hầu như bài kiểm tra nào cô
cũng nhắc. Hy vọng lần này các em rút kinh nghiệm để không tái phạm nữa.
** Gv sửa lỗi cụ thể ở từng bài của Hs.
Hoạt động 4: Gv phát bài cho Hs xem kỹ lại. Nhận xét lời phê và các chỗ có dấu đỏ. Phát hiện lỗi
sai của mình.
Hs: Đối chiếu bài làm với dàn ý, tự sửa bài.
Bài làm của HS Lỗi sai Cách sửa
- Trân lí muôn đời luôn

đúng…
- Câu ca dao (câu châm
ngôn) này cho ta ý nghĩa…
- Câu tục ngữ vừa đúng vừa
sai ….
- Chính tả, diễn đạt
- Câu tục ngữ …
- Diễn đạt kém, xác
định ý nghĩa chưa
chính xác.
- Chân lí ngàn đời cô đọng ở những hình ảnh
gần gũi, quen thuộc trong những câu tục
ngữ
- Câu tục ngữ này cho ta ý nghĩa…
- Khẳng định tính đúng dắn của câu tục ngữ:
Câu tục ngữ là bài học kinh nghiệm, lời
khuyên bổ ích cho chúng ta về đức tính kiên
GV: Hà Thị Huyền
NGỮ VĂN 7 - KÌ II Trường THCS Lê Hồng Phong
- Anh Nguyễn Ngọc Kí bị
què cả hai tay…
- Diễn đạt dùng từ
sai.
trì, nhẫn nại
- Anh Nguyễn Ngọc Kí với lòng kiên trì
quyết tâm đã học viết chữ bằng chân khi hai
tay bị liệt và đã tốt nghiệp đại học
Thống kê chất lượng:
Lớp Tổng > = 8 > = 5 < 5 < = 3
7A2 32 00 26 04 02

7A5 19 00 16 02 01
B. Trả bài kiểm tra Văn
Hoạt động 1:. Đề ra: Có đề và đáp án kèm theo. (Xem giáo án tiết 101)
Hoạt động 2: Nhận xét ưu - khuyết điểm
- Ưu điểm: Phần trắc nghiệm (8 câu) hầu như các em làm đúng 2/3 số lượng, có bạn làm rất tốt, đúng
100%. Phần tự luận, câu 1 chỉ là kiểm tra kiến thức về tác giả, có sẵn trong Sgk, nhiều bạn chăm chỉ nên
đạt điểm tối đa. Câu 2, chứng minh đức tính giản dị của Bác trong lối sống qua văn bản Đức tính giản dị
của Bác Hồ, nhiều bạn làm rất tốt, không chỉ biết lấy những dẫn chứng mà bác Phạm Văn Đồng đưa ra
trong văn bản mà còn biết tích hợp thêm với những dẫn chứng khác và kết hợp với việc bộc lộ cảm xúc
của bản thân. Do vậy bài làm không những đạt yêu cầu mà còn lôi cuốn người đọc.
- Nhược điểm: Có ưu thì có nhược, nhược điểm trong bài kiểm tra Văn này là do các em quá lười. Cả
bài làm, 60% là kiểm tra kiến thức đã học mà cũng không đáp ứng được những yêu cầu của đề. Câu 2
phần tự luận, viết đoạn văn lại gạch đầu dòng, có bạn lại viết thành mấy đoạn, diễn đạt lủng củng, văn
phong khô khan, viết theo kiểu bịa đặt, lỗi chính tả nhiều.
** Gv sửa lỗi cụ thể ở từng bài của Hs.
Hoạt động 3: Gv phát bài, vào điểm

Thống kê chất lượng:
Lớp Tổng > = 8 > = 5 < 5 < = 3
7A2 32 03 25 03 01
7A5 19 04 14 01 00
3. Hướng dẫn tự học:
+ Tiếp tục ôn tập những kiến thức đã học.
+ Soạn bài mới: Luyện tập lập luận giải thích.
GV: Hà Thị Huyền
NGỮ VĂN 7 - KÌ II Trường THCS Lê Hồng Phong
GV: Hà Thị Huyền

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×