Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GA Lớp 4_Tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.16 KB, 20 trang )

TUẦN 29
Thứ hai ngày tháng 4 năm 2013
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1.KT,KN :- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài
II. Chuẩn bị :
- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ: (3-4’)
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Thực hành: (28-30’)
Bài 1(a,b): Cho HS nêu yc bài.
- YC HS tự làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Gọi HS đọc đề toán.
- HDHS làm.
- Chữa bài.
Bài 4: Gọi HS đọc đề toán
- HDHS làm: Vì gấp số thứ nhất 7 lần
thì được số thứ 2, nên số thứ nhất bằng
bao nhiêu phần số thứ 2
- Nhận xét, chữa bài.
* NDMR: YCHS khá giỏi làm bài 5
- 2 em chữa bài 1, 3 tiết trước.
-Bài 1(a,b): 1 em nêu yc bài.
+ HS tự làm bài, 2 em làm bảng nhóm, lớp


chữa bài
a.
4
3
; b.
7
5

+ Lớp nhận xét
-Bài 3: Đọc đề, phân tích đề
+ HS nêu các bước giải:


Bước 1: Xác định tỉ số.


Bước 2: Vẽ sơ đồ.


Bước 3: Tìm tổng số phần bằng nhau.


Bước 4 : Tìm mỗi số.
+ 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
-Bài 4: Đọc đề, phân tích đề.
+ Số thứ nhất bằng
7
1
số thứ 2
+ 1em vẽ sơ đồ và giải, lớp làm vở

Số thứ 1:
Số thứ 2:
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 – 135 = 945

1080

Tính nửa chu vi.


Vẽ sơ đồ.


Tìm chiều rộng, chiều dài.
- Gọi HS đọc bài toán.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố - Dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét tiết học.
- Bài 5: Đọc đề, nêu các bước giải:

Ta có sơ đồ:
Chiều dài HCN là:
(32 + 8) : 2 = 20 (m)
Chiều rộng HCN là:
32 – 20 = 12 (m)
Đ/S: Chiều dài: 20 m

Chiều rộng: 12 m
+ HS làm vào vởi
+ Lớp nhận xét.
Tập đọc : ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu:
1KT,KN :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm ; bước đầu
biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha
của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
2.TĐ : Yêu mến vẻ đẹp của đất nước
II. Chuẩn bị :
- Tranh, ảnh về phong cảnh Sa Pa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ : (2-3’)
- Nhận xét tiết kiểm tra
B. Bài mới :
1. GT chủ điểm và bài đọc : (1-2’)
- Chủ điểm: Khám phá thế giới.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc : 8-10’
- Chia đoạn : 3 đoạn
- Luyện đọc từ khó : Sa Pa, Chênh vênh,
huyền ảo, vàng hoe, thoắt cái
- Tìm nghĩa từ mới.
- Đọc toàn bài (Như HD). Nhấn giọng các
từ gợi tả chênh vênh, bồng bềnh, huyền
ảo, kì diệu, thoắt cái.
- Lắng nghe

- Xác định đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt).
- Luyện đọc.
- Đọc phần chú giải
- Đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
? m
? m
Chiều rộng:
Chiều dài:
32m
8 m
b) Tìm hiểu bài : 8-10’
- Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp
về cảnh và người Sa Pa. Hãy miêu tả
những điều em hình dung được về bức
tranh ấy ?
- Cho HS xem tranh, ảnh Sa Pa.
- Những bức tranh phong cảnh trong bài
thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.
Hãy chứng minh ?
- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà kì
diệu của thiên nhiên"?
- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối
với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ?
- Ghi nội dung.
c) HD đọc diễn cảm và HTL.8-10’
- HD đọc diễn cảm đoạn 3.
- Đọc mẫu.
C. Củng cố, dặn dò : (1-2’)

- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện đọc lại bài
- Đọc thầm Đ1.
- Trao đổi nhóm đôi. (những bông hoa
chuối rực lên, nắng vàng hoe, người
ngựa dập dìu, )
- Đọc Đ2.
- Những đám mây trắng sà xuống cửa
kính ô tô. Những bông hoa chuối,
Sương núi tím nhạt
- Đọc đoạn 3
- Vì phong cảnh rất đẹp.
.Vì cảnh sắc thay đổi trong 1 ngày rất lạ
lùng, độc đáo.
- Ngưỡng mộ, háo hức
- 3 HS đọc nối tiếp.
- Tìm giọng đọc mỗi đoạn.
- HS 2 nhóm thi đọc diễn cảm.
- 1 HS khá đọc toàn bài
Đạo đức : Tôn trọng Luật Giao thông ( t2)
Đã soạn tiết 1
________________________________________________________________

Thứ ba ngày tháng 4 năm 2013
Toán: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU
VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu:
1.KT,KN : Giúp học sinh: Biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó"
2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài

II. Chuẩn bị: Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ: (3-4’) - 2 em chữa bài tập 1, 4 tiết trước
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. HD HS làm bài toán 1: (7-9’)
- Phân tích đề, vẽ sơ đồ đoạn thẳng.


Các bước giải:
B1: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
B2: Tìm giá trị một phần.
B3: Tìm số bé:
B4: Tìm số lớn:
Lưu ý: Khi trình bày bài giải có thể gộp
bước 2 và 3 là: 24 : 2 x 3
3. HDHS làm bài tập 2: (17-20’)
Bài 1: Cho HS đọc bài toán.
- Lập luận: nếu biểu thị số bé là 2 phần
bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế.
- Nhận xét, chữa bài.
* NDMR: YCHS khá giỏi làm bài 3
- Chú ý hs tìm hiệu của hai số trước rồi
mới thực hiện các bước tiếp theo.
- Nhận xét.
- HS đọc đề toán, tìm hiểu đề.
+ HS trả lời miệng:

5 – 3 = 2 (phần)
24 : 2 = 12
12 x 3 = 36
36 + 24 = 60
Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60
-Bài 1: HS thực hiện như bài toán 1.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
+ Lớp phân tích đề.
+ 1 em tóm tắt và giải ở bảng phụ, lớp làm
vở,
+ Lớp chữa bài
Số bé:

Số lớn:
Giải:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Số bé là:
123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là :
123 + 82 = 205
Đáp số: Số bé: 82
Số lớn: 205
Bài 3:
- HS đọc đề, tìm hiểu đề.
+ HS làm bài và chữa bài.
Giải:
Số bé nhất có 3 chữ số là 100, Do đó
hiệu hai số là: 100

Ta có sơ đồ:
123
?
?
? m
? m
Số lớn:
Số bé:
100
C. Củng cố - Dặn dò: (1-2’)
- Gọi 1 em nhắc lại các bước Tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó"
- Nhận xét tiết học.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 5 = 4 (phần)
Số lớn là: 100 : 4 x 9 = 225
Số bé là: 225 – 100 = 125
Đ/S: Số lớn: 225
Số bé: 125
1- 2 em nhắc lại
Tập đọc: TRĂNG ƠI TỪ ĐÂU ĐẾN ?
I. Mục tiêu:
1.kT,KN :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt
nhịp đúng ở các dòng thơ.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất
nước.
2.TĐ : Yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ.

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (4-5’)
- Đọc bài "Đường đi Sa Pa"
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.: (1’)
- Giới thiệu vài nét về nhà thơ Trần Đăng
Khoa.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc: (8-10’)
- HD đọc: Đọc đúng các câu hỏi: Trăng ơi
từ đâu đến ?
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài: (8-10’)
- Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh
với hình ảnh gì ?
- Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh
- 2em đọc và TLCH
- Đọc nối tiếp 6 khổ thơ.
- Quan sát tranh minh họa.
- Đọc cặp.
- Đọc chú giải.
- 1 HS đọc cả bài.
- Đọc 2 khổ thơ đầu.
- Hồng như quả chín, tròn như mắt cá .
- Vì trăng hồng như quả chín,
đồng xa, từ biển xanh ?
- Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng
gắn với 1đối tượng cụ thể. Đó là những

gì, những ai ?
G: Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là
vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ.
- Bài thơ thể hiện t/c của tác đối với quê
hương, đất nước như thế nào ?
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và
HTL bài thơ: (8-10’)
- Chọn 3 khổ thơ đầu để HD đọc và đọc
mẫu.
C. Củng cố, dặn dò: (1-2’)
- Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo
của tác giả khiến em thích nhất ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà HTL bài thơ.
- 1 HS đọc khổ thơ 4.
- là sân chơi, quả bóng là lời mẹ ru,
chú Cuội, góc sân, chú bộ đội.
- 1 HS đọc toàn bài.
- T/C yêu mến
- 3 HS đọc nối tiếp 6 khổ thơ.
- Tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
- Luyện đọc
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhẩm để HTL bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng.
- Nêu miệng
Tiếng Việt : BUỔI CHIỀU
- Hướng dẫn HS ôn kiến thức cũ. (cá nhân)
- Hướng dẫn HS làm VBT
+ HS yếu: Làm các bài tập trong VBT.

+ HS khá giỏi: Làm VBT
Ôn về Câu khiến : Nêu được một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự ngoài khi nhờ 1
người khác làm giúp mình 1 việc gì đó.
________________________________________________________________
Thứ tư ngày tháng 4 năm 2013
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1.KT,KN :
Giúp HS : Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ: (3-4’)
- Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó ta làm như thế nào ?
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện tập: (28-30’)
Bài 1: Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài:

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm
vào vở.
- Nhận xét bài làm HS
Bài 2 : Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
+ Tìm hiệu của hai số.
+ Vẽ sơ đồ.

+ Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+ Tìm số bóng đèn màu.
+ Tìm số bóng đèn trắng.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- Nhận xét ghi điểm .
*NDMR : YCHS khá giỏi làm bài 4
Yêu cầu HS nêu đề bài .
- 1 HS lên bảng làm bài 1tiết trước.
- 1 HS trả lời .
-Bài 1: Đọc đề, tìm hiểu đề


Tìm hiệu của hai số


Vẽ sơ đồ


Tìm hiệu số phần bằng nhau


Tìm số bé


Tìm số lớn
+ HS vẽ sơ đồ tự làm bài vào vở. 1 HS
làm bảng phụ, lớp nhận xét
Số bé:
Số lớn:
Hiệu số phần bằng nhau là:

8 -3 = 5 (phần)
Số bé là:
85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là :
85 + 51 = 136
ĐS : Số bé : 51
Số lớn : 136
-Bài 2 : 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ tự làm vào vở.
- 1 em làm bài trên bảng.
-Bài 4 : HS đọc thầm và tìm hiểu đề.
+ Lớp làm bài vào vở .
Giải:
Biểu thị số bé là 5 phần thì số lớn là 9
phần như thế.
?
85
?
- Nhận xét ghi điểm.
C. Củng cố - Dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 5 = 4 (phần)
Số bé là:
72 : 4 x 5 = 60
Số lớn là :
72 + 60 = 132
Đáp số: Số bé: 60
Số lớn: 132
+ Nhận xét bài bạn.

Chính tả : (Nghe - viết) AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4 ?

I. Mục tiêu:
1.KT,KN :
- Nghe, viết đúng chính tả bài Ai nghĩ ra ? Trình bày đúng bài báo ngắn có các
chữ số.
- Làm đúng bài tập 3 (Kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT).
2.TĐ : Cẩn thận khi viết bài
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi BT 3.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài : (1’)
2. Hướng dẫn HS nghe - viết : (18-20’)
- Đọc bài chính tả.
- Nội dung mẩu chuyện nói gì ?
- Cho HS luyện viết từ khó: Ấn Độ, Ả-
rập
- Đọc từng câu cho Hs viết.
- Đọc lại toàn bài.
- Chấm 7 bài.
- Nhận xét chung.
3. Hướng dẫn làm BT : (10-14’)
Bài 3: Cho HS đọc YC bài tập.
- Giao việc.
- Chữa bài:
VD: nghếch mắt, châu kết, nghệt, trầm,
trí
4
- Đọc thầm (sgk).

- Các số 1, 2, 3, 4 do một nhà thiên
văn học người Ấn Độ nghĩ ra.
- Luyện viết từ khó, đọc từ khó .
- Viết vở.
- Soát lại bài.
- HS còn lại đổi vở cho nhau để dò lỗi.
-Bài 3: Đọc Yc bài tập.
- Đọc thầm truyện vui "Trí nhớ tốt"
- 1 HS làm bài trên BP.
* HS khá giỏi làm thêm BT 2B.
. Củng cố - dặn dò : (1-2’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết lại những chữ dễ viết
sai.
Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM
I. Mục tiêu:
1.KT,KN :
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1,2) ; Bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở
Bt3.
- Biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
2.TĐ :
* THMT : Giúp các em hiểu về thiên nhiên, đất nước tươi đẹp, có ý thức bảo vệ môi
trường.
II. Chuẩn bị:
- Một số tờ phiếu lớn. Tranh ảnh một số dòng sông của nước ta.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài : (1’)
2. Hướng dẫn HS làm BT : (32-34’)
Bài 1: Cho HS đọc YC bài tập.

- Giao việc.
- Chữa bài:
.Chọn ý b: Du lịch là đi chơi xa để
nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
Bài 2: Cho HS đọc YC bài tập.
- Giao việc.
- Chữa bài:
.Chọn ý c: Thám hiểm có nghĩa là
thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó
khăn, có thể nguy hiểm.
- Cho HS xem tranh 1 đoàn thám
hiểm.
Bài 3. Cho HS đọc YC bài tập.
- Giao việc.
-Bài 1: Đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bài cá nhân.
- Trình bày kết quả.
-Bài 2: Đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bài N2.
- Trình bày kết quả.
-Bài 3. Đọc đề
- Nêu miệng: Đi một ngày đàng học một
sàng khôn.
Nghĩa là: Ai đi được nhiều nơi sẽ mở rộng
tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành
hơn.
- Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi mới
sớm khôn ngoan, hiểu biết.
- Nhận xét và chốt ý đúng.
Bài 4: Cho HS đọc YC bài tập.

- Giao việc.
- Chữa bài.
a) Sông Hồng
b) Sông Cửu Long
c) Sông Cầu
d) Sông Lam
e) Sông Mã
f) Sông Đáy
g) Sông Tiền, sông Hậu
h) Sông Bạch Đằng.
- Cho HS xem một số hình ảnh các
dong sông-> Giúp các em thấy được
vẻ đẹp và từ đó GD HS có ý thức
BVMT.
3. Củng cố - dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét tiết học
-Bài 4: 1 HS đọc bài
- Thảo luận nhóm 4 - Viết câu trả lời ngắn
gọn lên phiếu và dán bảng.
- Nhóm nào nhanh hơn, đúng sẽ giành
phần thắng.
Kể chuyện: ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. Mục tiêu:
1.KT,KN :
- Dựa theo lời kể của Gv và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ
câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
2.TĐ : Phải mạnh dạn và thích tìm hiểu về điều mới lạ
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ.

II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu truyện: ( 1-2’)
2. GV kể chuyện: (8-10’)
-Kể lần 1 : Giọng kể chậm rãi, nhẹ
nhàng - hào hứng ở đoạn cuối.
- Kể lần 2 (sử dụng tranh minh họa)
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Tìm phần lời ứng với mỗi tranh.
+Tranh 1: Hai mẹ con quấn quýt bên
nhau.
+Tranh 2: Ngựa trắng ước ao có cánh như
Đại Bàng Núi. Đại bảo: Muốn có cánh
3. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao
đổi ý nghĩa câu chuyện. 20-22’
Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi 1 HS đọc bài tập 1, 2.
- Nhận xét - ghi điểm.
- Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi
xa cùng Đại Bàng Núi ?
- Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa
Trắng điều gì ?
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
4. Củng cố - dặn dò: (1-2’)
H: Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói
về chuyến đi của Ngựa Trắng ?
- Nhận xét tiết học.
Dặn: Tìm đọc những câu chuyện về du

lịch, thám hiểm.
phải đi tìm, đừng suốt ngày quanh quẩn
cạnh mẹ.
+Tranh 3:
-
- 1 HS đọc yêu cầu BT 1, 2.
- KC theo nhóm đôi.
- Thi KC trước lớp.
+ Mỗi nhóm 3 HS thi kể nối tiếp 3 đoạn
theo 6 bức tranh.
- 2 HS của 2 dãy thi kể toàn bộ chuyện.
- TL.
- Vốn hiểu biết, mạnh mẽ, tự tin hơn, làm
4 vó Ngựa Trắng thực sự trở thành những
cái cánh .
- Phải mạnh dạn đi đây, đi đó mới mở
mang được tầm hiểu biết, mới mau khôn
lớn vững vàng.
- Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Hoặc: Đi cho biết đó biết đây.
Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
________________________________________________________________
Thứ năm ngày tháng 4 năm 2013
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1.KT,KN : - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho
trước.
2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài
II. Chuẩn bị: Bảng nhóm

II. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ: (3-4’)
- Gọi hs chữa bài tập 3 SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện tập thực hành: (28-30’)
Bài 1: Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài


- Nhận xét, chốt kết qủa đúng.
Bài 3: YC HS đọc bài toán và tự làm
bài.
- Nhận xét, thống nhất kết quả.
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.
- Vẽ sẵn tóm tắt lên bảng.
- Gọi 3 – 4 em đọc đề toán của mình.
- Nhận xét, chốt kết qủa đúng.
- 1 em lên bảng chữa.
-Bài 1: HS nêu đề, phân tích đề.
+ HS làm bài, 1 em lên tóm tắt và giải.
Giải:
Số lớn:
Số bé:
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 (phần)
Số bé là:

30 : 2 = 15
Số lớn là:
30 + 15 = 45
Đáp số: Số bé: 15
Số lớn: 45
-Bài 3: HS đọc bài toán, tìm hiểu đề.
+ HS làm bài vào vở, 1 em lên giải
Giải:
Gạo nếp:
Gạo tẻ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Cửa hàng có số gạo nếp là:
540 : 3 = 180 (kg)
Cửa hàng có số gạo tẻ là:
540 + 180 = 720 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 180 kg
Gạo tẻ: 720kg

-Bài 4: HS đọc yc bài toán
+ HS nhìn tóm tắt và tự đặt đề toán theo
nhóm đôi vào vở. 2 em làm ở bảng phụ và
đọc.
+ 3 – 4 đọc, lớp nhận xét

+ HS tự tóm tắt vào vở và giải .
30
?
?
540kg

?kg
?kg
C. Củng cố - Dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét tiết học.
kết quả: Số cây cam: 34 cây.
Số cây dứa: 204 cây.


Tập làm văn: LUYỆN TẬP VỀ VĂN MIÊU TẢ
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn miêu tả con vật.
- Biết vận dụng những hiểu biết để lập dàn ý cho 1 bài văn miêu tả con vật.
II. Chuẩn bị.
- Bảng phụ.
- Báo Thiếu niên Tiền Phong.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn HS luyện tập: (32-34’)
Bài 1: GV treo tranh ảnh 1 số con vất

Bài 2: Cho HS đọc YC bài tập.
- Giao việc.
- Nhận xét và chốt ý đúng.
- Đọc 1 số bản tin trên báo TN.
3. Củng cố, Dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn: Quan sát vật nuôi trong nhà.
-Bài 1: HS quan sát và kể ten các con
vật có trong tranh

- Tả sơ qua hình dáng con vật và nêu ích
lợi của chúng
- Các HS khác nhận xét, bổ sung
Bài 2:
- HS viết lại vào nháp những điều đã
trình bày
Luyện từ và câu: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU,
ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu:
1.KT,KN :
- HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Phân biệt được lời YC, đề nghị lịch sự và lời YC đề nghị không giữ được phép
lịch sự; Bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huông giao tiếp cho
trước.
2.TĐ : Yêu thích môn TV
* Kĩ năng sống:
- Giao tiếp, ứng xử, thể hiện sự cảm thông
II. Chuẩn bị:
- Một tờ phiếu ghi lời giải BT 2.
- Một số tờ phiếu khổ to (BT 4)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ. (4-5’)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Nhận xét: (10-12’)
- Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị.
- Nhận xét về cách nêu Yc của 2 bạn
Hùng và Hoa.

- Nhận xét.
H: Vậy, thế nào là lịch sự khi yêu cầu,
đề nghị ?
3. Phần ghi nhớ: ( 2’)
4. Phần luyện tập: (13-15’)
Bài 1:
- Nhận xét và chốt: Ý b, c.
Bài 2: Cách làm tương tự như bài 1.
- Chốt: cách trả lời b, c, d là đúng. Ý c,
d là cách trả lời hay hơn.
Bài 3: - Cho HS đọc Yc.
- Giao việc.
- Nhận xét và chốt.
Bài 4:
- Nêu lần lượt các tình huống.
- Chữa bài
VD: + Bố ơi, bố cho con tiền mua một
quyển sổ bố nhé !
- 2 nhóm thi viết nhanh các từ thuộc chủ
đề "Du lịch - thám hiểm".
- 4 HS đọc nối tiếp 4 BT (sgk).
- Làm việc theo nhóm trên phiếu.
- 1 số HS trình bày
- Phù hợp với quan hệ giữa người nói và
người nghe, có cách xưng hô phù hợp.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
-Bài 1:
1 HS đọc yêu cầu.
- Đọc 3 câu và chọn câu nói đúng và lịch
sự.

- Trình bày.
Bài 2:
- Đọc thầm toàn bài.
- So sánh các cặp câu khiến và chọn câu
yêu cầu lịch sự .
- Giải thích:
VD: - Lan ơi, cho tớ về với !
(lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô Lan,
tớ, từ với, ơi thể hiện quan hệ thân mật.
- Cho đi nhờ một cái !
(Lời nói bất lịch sự vì trống không, thiếu
từ xưng hô)
Bài 4:
- Các nhóm viết câu yêu cầu lên PHT và
dán bảng.
+ Bố ơi, bố có thể cho con tiền mua
một quyển sổ được không ạ ?
C. Củng cố, dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: - Nói lời yêu cầu, đề nghị lịch
sự với những người xung quanh.
- 1 em đọc lại mục ghi nhớ.

Kĩ thuật:
Lắp xe nôi (2 tiết )
I. Mục tiêu:
1.KT,KN : - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi theo mẫu, xe chuyển động được.
2.TĐ : - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo
các chi tiết của xe nôi.

II. Chuẩn bị:
- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học
tập. ( 4’)
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Lắp xe nôi và nêu mục
tiêu bài học. ( 1’)
b. Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS
quan sát và nhận xét mẫu. ( 5-7’)
+ Để lắp được xe nôi, cần bao nhiêu bộ
phận?
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác
kỹ thuật. ( 15-20’)
a. GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết
theo SGK
- GV cùng HS chọn từng loại chi tiết trong
SGK cho đúng, đủ.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp
theo từng loại chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận:
- Lắp tay kéo H.2 SGK. GV cho HS quan
sát và hỏi:
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh
- Lắp thành xe với mui xe H.5 SGK. Hỏi:
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.

-
- HS quan sát vật mẫu.

- 5 bộ phận: tay kéo,thanh đỡ , giá
bánh xe, giá đỡ bánh xe, …

- HS chọn chi tiết cho đúng và đủ.
+ Để lắp mui xe dùng mấy bộ ốc vít?
- GV lắp theo các bước trong SGK.
- Lắp trục bánh xe H.6 SGK. Hỏi:
+ Dựa vào H.6, em hãy nêu thứ tự lắp
từng chi tiết ?
- GV gọi vài HS lên lắp trục bánh xe.
c. Lắp ráp xe nôi theo qui trình trong
SGK
- GV ráp xe nôi theo qui trình trong SGK.
- Gọi 1-2 HS lên lắp .
d. GV hướng dẫn HS tháo rời các chi
tiết và xếp gọn vào hộp.
3. Nhận xét- dặn dò: ( 3’)
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
- HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.
- HS trả lời.
- HS lên lắp.
- 2 HS lên lắp.
- Cả lớp lắng nghe.
Tiết 2
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của

HS.(3-4’)
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Lắp xe nôi. ( 1’)
b. HS thực hành: ( 20-25’)
* Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi.
a. HS chọn chi tiết
- GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để
riêng từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ
chi tiết để lắp xe nôi.
b. Lắp từng bộ phận
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi.
- Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV
lưu ý:
+ Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp
thành xe và mui xe.
c. Lắp ráp xe nôi
- GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình
trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép
để xe không bị xộc xệch.
- GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn
nắn và chỉnh sửa.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
( 4-5’)
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- HS chọn chi tiết để ráp.
- HS đọc.
- Lắng nghe.
- HS làm cá nhân, nhóm.

- HS trưng bày sản phẩm.
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực
hành.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm thực hành:
+ Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình.
+ Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc
xệch.
+ Xe nôi chuyển động được.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập
của HS.
- Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn
vào hộp.
3. Nhận xét- dặn dò: ( 2-3’)
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và
kết quả thực hành của HS.
- Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và
chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để
học bài “Lắp xe đẩy hàng”.
- HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh
giá sản phẩm.
- HS cả lớp tháo và sắp xếp các chi
tiết gọn gàng.
Toán : BUỔI CHIỀU:
Luyện tập về dạng toán tìm 2 số khi biết tôngt và tỉ
- Hướng dẫn HS ôn kiến thức cũ.
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
+ HS yếu: làm VBT
+ HS khá giỏi: Làm BT 2, 3 ở SGK
- GV chấm chữa

___________________________________________________________________

Thứ sáu ngày tháng 4 năm 2013
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1.KT,KN :
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ: (3-4’)
- Gọi hs chữa bài tập 1, 3 tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
- 2 em lên bảng làm, lớp nhận xét
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện tập: (28-30’)
Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.

+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét ghi điểm .
* NDMR: YCHS khá giỏi làm thêm bài 3
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề toán.
- HD HS giải.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4: YCHS đọc đề toán
YCHS nhận dạng đề toán

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
Đoạn đường đầu: 315m
Đoạn đường sau: 525m
C. Củng cố - Dặn dò: (2-3’)
- Muốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ
số của hai số ta làm như thế nào ?
-Bài 2: 1 HS đọc, lớp đọc thầm .
+ HS nêu các bước giải:


Xác định tỉ số


Vẽ sơ đồ


Tìm hiệu số phần bằng nhau


Tìm mỗi số
Giải:
Biểu thị số thứ nhất là 10 phần thì
số thứ hai là 1 phần:
Hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 = 9(phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:
738 + 82 = 820
Đáp số: Số thứ nhất: 820

Số thứ hai: 82
- Bài 3: Đọc đề, phân tích đề.
+ HS làm bài vào vở.
Giải:
Tổng số túi gạo là:
10 + 12 = 22 (túi)
Mỗi túi gạo nặng là:
220 : 22 = 10 (kg)
Số gạo nếp nặng là :
10 x 10= 100 (kg)
Số gạo tẻ nặng là :
12 x 10 = 120 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 100 kg
Gạo tẻ: 120kg
-Bài 4: 1 em đọc, lớp đọc thầm
+ Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi
biết tổng và tỉ của 2 số đó
+ HS vẽ sơ đồ minh họa và tự làm
bài, 1 em giải bảng lớp
+ Lớp nhận xét
- Lớp đổi chéo bài để kiểm tra
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
1.KT,KN : Nhận biết được 3 phần của bài văn miêu tả con vật.
2. Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho 1 bài văn miêu tả con vật
nuôi trong nhà.
1.TĐ : Biết chăm sóc và bảo vệ đông vật nuôi trong nhà
II. Chuẩn bị:

- Tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà.
- Một số tờ phiếu lớn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (4-5’)
- Đọc các bản tin đã tóm tắt trên 1 số báo
mà HS sưu tầm được.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1’
2. Phần nhận xét. 10-12’
- Chữa bài:
Mở bài (Đ1): Giới thiệu Mèo Hung.
Thân bài:
Đ2: Tả hình dáng con mèo
Đ3: Tả hoạt động, thói quen của con mèo.
Kết bài (Đ4): Nêu cảm nghĩ về con mèo.
3. Phần ghi nhớ: ( 2’)
4. Phần luyện tập: (12-14’)
Bài 1:
- Treo tranh, ảnh 1 số vật nuôi trong nhà.
- Gợi ý: - Khi tả ngoại hình con vật nuôi,
em cần tả những bộ phận nào ?
- Khi tả họat động, thói quen sinh hoạt
của con vật nuôi, em nên tả những hoạt
động đặc trưng nào ?
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp đọc thầm bài "Con mèo
Hung"
- Làm việc theo nhóm đôi.
+ Phân đoạn.

+ Tìm nội dung chính của mỗi đoạn.
+ Nhận xét về cấu tạo của bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 3-4 em đọc
-Bài 1: Đọc yêu cầu BT.
- Lập dàn ý cho đề bài Tả con vật nuôi
em yêu mến.
- Chọn 1 bài làm tốt để cả lớp cùng tham
khảo.
- Chấm 1 số vở.
C. Củng cố, dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Quan sát hoạt động, ngoại hình của
con mèo hoặc con chó của nhà em hoặc
nhà hàng xóm để học tốt tiết tập làm văn
tới.
- VD: gà trống (gáy sáng).
chó: ( giữ nhà, đánh hơi, )
- 2 HS làm bài trên PHT và dán bảng.
- Đọc lại ghi nhớ.
Tiếng Việt : BUỔI CHIỀU
Luyện tập
- Hướng dẫn HS ôn kiến thức cũ.
+ Ôn tập về MRVT Du lịch – Thám hiểm
- Hướng dẫn HS làm VBT
+ HS yếu: Làm các bài tập trong VBT.
+ HS khá giỏi: Làm VBT và đặt được một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự ngoài
SGK.
Toán : BUỔI CHIỀU
Luyện tập

- Hướng dẫn HS ôn kiến thức cũ : Ôn về dạng toán Tìm 2 số khi biết Tổng và tỉ
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
+ HS yếu: làm VBT,
+ HS khá giỏi: Làm BT 1,3,
- GV chấm chữa
*******************************************************************

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×