MÔ së v¨n giang–
TiÕt 57 B I – À
47
ChÊt bÐo
ViÕt ph ¬ng tr×nh ho¸ häc biÓu diÔn sù chuyÓn ®æi
ho¸ häc sau ®©y:
§¸p ¸n:
C
2
H
4
+ H
2
O C
2
H
5
OH
C
2
H
5
OH + O
2
CH
3
COOH + H
2
O
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
Men giÊm
axit
H
2
SO
4
®Æc, t
o
C
2
H
4
C
2
H
5
OH CH
3
COOH CH
3
COOC
2
H
5
1
2
3
Dầu thực vật
Lạc
Dừa
Vừng
Mỡ lợn
Dầu thực vật, mỡ
động vật được lấy
ra từ đâu?
Qua những hình
ảnh trên em cho biết
chất béo có ở bộ
phận nào của động
vật và thực vật?
Vịt quay
L n quayợ
Em hãy quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi:
Bài tập vận dụng:
Hãy chọn những ph ơng pháp có thể làm sạch vết
dầu ăn dính vào quần áo:
a. Giặt bằng n ớc.
b. Giặt bằng xà phòng.
c. Tẩy bằng cồn 96
0
.
d. Tẩy bằng giấm.
e. Tẩy bằng xăng.
- Giải thích sự lựa chọn đó.
Đáp án:
Gii thớch: Da vo tớnh cht vt lý ta thy:
Cht bộo khụng tan trong nc, do ú khụng th dựng nc lm sch c.
-Dựng x phũng, cn 96
0
, v xng thỡ cú th ty c. Vỡ du n ho tan
c trong cỏc cht trờn.
-Cũn gim tuy ho tan c nhng nú li cú tớnh axit gõy phỏ hu qun ỏo.
Em hãy quan sát thí nghiệm và nêu nhận xét về tính tan
của chất béo?
Chất béo + Nước
t
0
, P
Glixerol + Axít béo
Công thức thu gọn của glixerol: C
3
H
5
(OH)
3
* Gốc C
3
H
5
có hóa trị mấy?
Hóa trị: III
* Công thức C
3
H
5
(OH)
3
giống CTHH của chất nào?
C
2
H
5
OH Rượu etylic
* Nhưng có điểm gì khác với CT: C
2
H
5
OH?
Có 3 nhóm OH
* Các axit béo nếu chưa biết gốc hiđrocacbon thì
có thể viết như thế nào?
* Công thức R-COOH giống công thức chất nào?
CH
3
COOH Axit axetic
Vậy công thức của chất béo là gì?
-
Viết công thức hóa học của chất béo tạo bởi các axit béo sau với
glyxerol?
CT axít beùo CT chaát beùo
C
17
H
35
COOH
C
17
H
33
COOH
C
15
H
31
COOH
CT glixerol
(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
(C
15
H
31
COO)
3
C
3
H
5
C
3
H
5
(OH)
3
Vậy chất béo có tính chất hoá học gì ?
Chất
béo
NaOH
Sau phản ứng
Xà phòng
Phỏng theo phản ứng thủy phân chất béo trong
môi trường axit và môi trường kiềm, em hãy
viết PTPỨ xảy ra khi đun nóng este etyl axetat
với dd HCl và với dd NaOH.
CH
3
COOC
2
H
5
+H
2
O CH
3
COOH +C
2
H
5
OH
Axit
Nhiệt độ
CH
3
COOC
2
H
5
+ NaOH CH
3
COONa +C
2
H
5
OH
Nhiệt độ
Biểu đồ so sánh năng lượng
toả ra khi oxi hoá thức ăn
19
38
17
Năng lượng
(kJ/g)
Chất
đạm
Chất
béo
Chất
bột
40
20
- Bảo quản ở nhiệt độ thấp .
- Cho vào chất béo một ít chất chống
oxi hoá, hay đun chất béo (mỡ) với
1 ít muối ăn.
2. Cách bảo quản chất béo:
- Là thành phần cơ bản trong
thức ăn của người và động vật vì khi
bị oxi hóa, nó cung cấp năng lượng
cho cơ thể nhiều hơn so với chất
đạm và chất bột.
- Trong công nghiệp dùng để điều
chế glyxerol và xà phòng.
1. Ứng dụng:
Quan sát hình 5.8 rồi so sánh năng
lượng tỏa ra khi oxi hóa chất đạm,
chất béo, chất bột ?
Vậy chất béo có ứng dụng gì ?
Mỡ lợn sẽ bị ôi thiu.
Nguyên nhân: Khi để chất béo
lâu ngoài không khí sẽ bị hơi
nước, oxi và vi khuẩn tác dụng
làm cho chất béo bị ôi.
*Khi mua mỡ lợn nếu quên rán
để từ sáng đến chiều, có hiện
tượng gì xảy ra? Vì sao? Vậy
ta phải làm gì để bảo quản?
Hoµn thµnh c¸c ph ¬ng tr×nh ph¶n øng sau:
a) (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
+ NaOH → CH
3
COONa + C
3
H
5
(OH)
3
? + ?3 3
c) (C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
+ ? C→
17
H
33
COONa + ?
C
17
H
35
COOH + C
3
H
5
(OH)
3
3
3
NaOH
C
3
H
5
(OH)
3
3
3
t
o
? + ?b) (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
+ H
2
O
t
o
t
o
t
o
axit
e) CH
3
COOC
2
H
5
+ ? CH
3
COOK + ? KOH C
2
H
5
OH
t
o
d) CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
C
2
H
5
OH ? + ?
CH3COOH
+
Ô chữ gồm 6 hàng ngang v một từ khóa. Mỗi hàng
ngang là một cụm từ và đ ợc gợi ý bằng 1 câu. Từ khóa đ ợc
ghép bởi chữ cái mầu đỏ trong hàng ngang.
* Luật chơi :
- Đoán đúng mỗi từ hàng ngang đ ợc tính 1 điểm. Đoán đ
ợc từ chìa khoá đ ợc tính 4 điểm.
- Đ ợc trả lời từ khóa sau hàng ngang thứ 3 trở đi, nếu
đúng đ ợc 10 điểm.
Đ Ậ U P
T H Ự C
H Ụ N G
X À P H Ò N G H
P H Ẩ M
N H I Ệ T Đ Ộ T H Ấ P
Ó A
E T Y L A X E T A T
D Ầ U H Ỏ A
1
2
3
4
5
6
THỦY PHÂN
Hạt lạc còn có tên gọi là gì?Một trong các dung môi để hoà tan chất béo.
Tên của phản ứng dùng để sản xuất xà phòng.
Thịt ,cá ,trứng,sữa, đậu đũa gọi là gì?
Một trong các biện pháp để bảo quản thực phẩm
Tên gọi của một loại este được tạo ra từ
axit axetic và rượu etylic
Bµi tËp 4 SGK/ (147)
Để thủy phân hoàn toàn 8,58kg một loại chất béo cần vừa đủ
1,2kg NaOH, thu được 0,368 kg glyxerol và m kg hỗn hợp
muối của các axit béo.
a)Tính m.
b)Tính khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn
hợp các muối trên. Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối
lượng của xà phòng.
Hướng dẫn:
- Áp dụng ĐLBT khối lượng để tính khối lượng muối.
- Tính khối lượng của xà phòng.
- Viết phương trình chữ của pư .
Bài tập 1 (147) : Chọn câu đúng
nhất trong các câu sau :
a. Dầu ăn là este.
b. Dầu ăn là este của glixerol.
c. Dầu ăn là một este của glixerol
và axit béo.
d. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của
glixerol và các axit béo.
d.
Luyện tập - củng cố
Bài tập 2 (147)
Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền những từ thích
hợp vào các chỗ trống :
a) Chất béo . . . . . . . . . tan trong n ớc nh ng . . . . . . . trong
benzen, dầu hoả.
b) Phản ứng xà phòng hoá là phản ứng . . . . . . . . . este
trong môi tr ờng . . . . . . . . . . . . tạo ra . . . . . . . . . . . và .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
c) Phản ứng của chất béo với n ớc trong môi tr ờng axit là
phản ứng . . . . . . . . . . . . nh ng không phải là phản ứng .
. . . . . . . . . . . . . .
Luyện tập - củng cố
không
thuỷ phân
kiềm
tan
glixerol
các muối của axit béo
thuỷ phân
xà phòng hoá
Chóc c¸c em häc tèt
Béo phì
Chống béo phì
Mua baùnh
aên ñi
Mình khoâng
aên vaët
Ăn uống điều độ Năng vận động cơ thể