Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Tuân 28 năm học 2012- 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.12 KB, 53 trang )

Trần Thị Hải Yến. Năm học 2012 – 2013.
Tuần 28: ( Từ ngày 18 tháng 03 – 22 tháng 03 năm 2013).
Thứ hai ngày 18 tháng 03 năm 2013
Tập đọc
Ngôi nhà ( 2 tiết).
I Mục tiêu:
 Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót,
thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 Hiểu nội dung bài: Tình cảmcủa bạn nhỏ với ngôi nhà.
 Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK.
2. Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
 Giáo viên: Tranh, máy tính, máy chiếu.
 Học sinh: Bảng tay, bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1.
 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1: Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
3. Hướng dẫn h/sinh luyện đọc.
a. Giáo viên đọc mẫu bài văn
( chậm rãi, tha thiết, tình cảm).
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
 Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- Ghi bảng ( gạch chân).
- Nhận xét bổ sung, giải thích một số từ.
 Luyện đọc câu.
- Nhận xét, bổ sung.
 Luyện đọc đoạn, bài.
- Bài thơ được chia thành mấy khổ?
- H/sinh đọc bài: Mưu chú Sẻ và trả lời


các câu hỏi 1, 2.
- Nhận xét.
- 2 – 3 h/sinh đọc: Ngôi nhà.
- Nghe.
- Nhẩm thầm tìm, nêu các tiếng, từ khó
dễ lẫn; hàng xoan, xao xuyến, nở, lảnh
lót, thơm phức
- Luyện đọc cá nhân kết hợp phân tích
từng tiếng.
- Nhận xét.
- Đọc nối tiếp cá nhân từng dòng thơ.
- Nhận xét.
- Bài thơ chia thành 3 khổ.
- Nối tiếp đọc theo khổ cá nhân, nhóm.
- Nhận xét.
Giáo án lớp 1 Tiểu học Tân Lập
11
Trần Thị Hải Yến. Năm học 2012 – 2013.
- Nhận xét, ghi điểm cho cá nhân và
điểm thi đua cho các nhóm.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét.
3.Ôn các vần: iêu - yêu.
a. Giáo viên nêu yêu cầu 1 trong
SGK: Đọc những dòng thơ có tiếng yêu,
nói với h/sinh vần cần ôn là vần yêu, vần
iêu.
- Nhận xét, sửa.
b. Giáo viên nêu yêu cầu 3 trong
SGK: Nói câu chứa tiếng có vần iêu,

yêu.
- Nhận xét bổ sung, ghi điểm thi đua.
Tiết 2.
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
a.Tìm hiểu bài đọc.
- Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ nhìn thấy gì?
- Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ nghe thấy
gì ?
- Bạn nhỏ ngửi thấy gì?
- Nhận xét, ghi điểm. Treo tranh, giải
thích.
- Con hãy đọc những dòng thơ nói lên
tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với
tình yêu đất nước.
- Đọc cá nhân ( 1- 2 h/sinh).
- Nhận xét.
- Đọc đồng thanh.
- Đọc theo yêu cầu của câu hỏi, nêu quy
tắc chính tả ghi tiếng có vần yêu.
- Nhận xét.
- Đọc câu mẫu.
- Thảo luận nhóm đôi (1 phút).
- H/sinh thi nêu đáp án.
- Nhận xét.
- Mở SGK trang 82 nhẩm thầm.
- 1 h/sinh đọc 2 khổ thơ đầu, cả lớp đọc
thầm.
- 1 h/sinh đọc câu hỏi 1.
- Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ nhìn thấy
hàng xoan trước ngõ, hoa nở như mây

từng chùm.
- Bạn nhỏ nghe thấy tiếng chim hót lảnh
lót.
- Bạn thấy mùi thơm của rơm, rạ ở sân
phơi, trên mái nhà.
- Nhận xét.
- Đọc cá nhân ( 2 -3 h/sinh).
Giáo án lớp 1 Tiểu học Tân Lập
12
Trần Thị Hải Yến. Năm học 2012 – 2013.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
- Nhận xét, ghi điểm.
b. Hướng dẫn h/sinh học thuộc
lòng một khổ mà mình thích.
c. Luyện nói.Giáo viên nêu yêu
cầu: Nói về ngôi nhà mà em mơ ước.
- Đưa tranh minh họa, gợi ý.
- Nhận xét bổ sung, bình chọn người nói
về ngôi nhà mơ ước hay nhất.
- Nhận xét.
- 2 – 3 h/sinh đọc.
- Nhận xét.
- 1 h/sinh đọc yêu cầu của bài.
- 1 h/sinh khá, giỏi nói mẫu.
- H/sinh thi nói về ngôi nhà mà mình mơ
ước.
IVCủng cố - Dặn dò:
 Nhận xét giờ học, tuyên dương những h/sinh đọc tốt.
 Hướng dẫn h/sinh đọc chưa tốt về nhà luyện đọc.

 Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Ôn tập.
________________________________
Toán
Giải toán có lời văn ( tiếp theo).
I Mục tiêu: Giúp h/sinh:
 Hiểu bài toán có một phép trừ: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
 Biết trình bày bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính, đáp số.
II Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
 Bảng phụ, tranh bài 1, 2, 3 trang 148 SGK.
 Bộ đồ dùng học toán 1.
 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: H/sinh làm bảng con:
45 … 49 52 … 67.
H/sinh nhận xét và nêu kỹ năng so sánh.
Nhận xét, ghi điểm.
2
. Gi
ới thiệu cách giải bài toán và
cách trình bày bài giải.
Giáo viên
h
ướng dẫn h/sinh tìm hiểu bài
H/sinh tự đọc bài toán rồi trả lời các câu
hỏi.
Giáo án lớp 1 Tiểu học Tân Lập
13
Trần Thị Hải Yến. Năm học 2012 – 2013.
toán:

Bài toán cho biết những gì? Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con
gà.
Bài toán hỏi gì? Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?
Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng
và cho học sinh đọc lại bài toán theo TT.
Tóm tắt
Có : 9 con gà.
Bán : 3 con gà
Còn lại ? con gà Học sinh đọc đề toán theo tóm tắt trên
bảng: cá nhân, nhóm, lớp.
Giáo viên h/ dẫn: Muốn biết nhà An còn
lại mấy con gà ta làm thế nào?
Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An
đã bán.
Bài giải gồm những gì? Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và
đáp số.
Nhận xét bổ sung. Học sinh thực hành:
Bài giải
Số gà còn lại là:
9 – 3 = 6 (con gà)
Hướng dẫn h/sinh xem tranh để kiểm tra
lại kết quả và nêu lại câu trả lời.
Đáp số : 6 con gà
H/sinh tự viết bài giải rồi đối chiếu với
bài giải trong SGK, nhận xét.
Nh n xét.ậ
3. Thực hành:
Bài 1: H/dẫn h/sinh tự đọc bài, tự hoàn
thiện tóm tắt và chữa bài. ( khuyến khích
h/sinh nêu nhiều câu trả lời khác nhau,

lựa chọn cách trả lời hay nhất). Làm bài cá nhân.
Chấm một số bài. 2 học sinh chữa bài.
H/sinh nhận xét bài chữa.
Đưa đáp án, nhận xét, ghi điểm bài chữa.
Bài 2, : Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc đề, tóm tắt và tự trình bày
bài giải.
Chấm một số bài. 2 học sinh chữa bài.
Bài giải
Số chim còn lại là:
8 – 2 = 6 ( con )
Đáp số: 6 con
H/sinh nhận xét bài chữa.
Giáo án lớp 1 Tiểu học Tân Lập
14
Trần Thị Hải Yến. Năm học 2012 – 2013.
Đưa đáp án, nhận xét bài chữa, ghi điểm.
Bài 3: Hướng dẫn tương tự.
IV Củng cố - Dặn dò:
 H/sinh nêu các bước giải toán có lời văn.
 Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài : Luyện tập.
_________________________________
Đạo đức
Chào hỏi và tạm biệt ( tiết 1).
I Mục tiêu: Giúp h/sinh:
 Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
 H//sinh biết nói lờichào hỏi, tạm biệt trong những tình huống cụ thể, quen
thuộc hàng ngày.
 Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
II Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
 Vở bài tập đạo đức.

 Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
 Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.
 Bài ca “Con chim vành khuyên”.
 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thày Hoạt động của trò.
1: Kiểm tra bài cũ: Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào cần
nói lời xin lỗi?
Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin lỗi?
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi bảng.
Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “Vòng tròn
chào hỏi” bài tập 4:
Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho
học sinh tham gia trò chơi. Lắng nghe.
Giáo viên nêu ra các tình huống dưới
dạng các câu hỏi:
Lắng nghe, thảo luận và nêu cách xử lý
tình huống.
Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trò với
thầy cô giáo, với người lớn tuổi) … Học sinh đứng thành 2 vòng tròn đồng
tâm có số người bằng nhau, quay mặt
vào nhau thành từng đôi một.
Khi chia tay nhau … .
Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2
vòng tròn và nêu các tình huống để học
Giáo án lớp 1 Tiểu học Tân Lập
15
Trần Thị Hải Yến. Năm học 2012 – 2013.
sinh đóng vai chào hỏi.
Ví dụ: Hai người bạn gặp nhau Tôi chào bạn, bạn có khoẻ không?

Học sinh gặp thầy giáo (cô giáo) ở ngoài
đường? Em chào thầy, cô ạ!
Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn …
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp:
Nội dung thảo luận:
1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống
giống hay khác nhau? Khác nhau như thế
nào?
2 Con cảm thấy như thế nào khi:
a. Được người khác chào hỏi?
b. Con chào họ và được đáp lại?
c.Con chào bạn nhưng bạn cố tình không
đáp lại?
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải
quyết các câu hỏi.
Theo dõi, giúp đỡ các nhóm. H/sinh trình bày trước lớp ý kiến của
mình.
Nhận xét bổ sung.
1. Cách chào hỏi trong mỗi tình huống
khác nhau, do đối tượng khi gặp gỡ khác
nhau nên cách chào hỏi khác nhau.
2.Khi được người khác chào hỏi con
cảm thấy tự hào, vinh dự, gần gũi.
Khi con chào và được đáp lại con thấy
vui vẻ, thoải mái. Còn khi con chào mà
không được đáp lại con thấy bực tức và
khó chịu.
 GV kết luận:
+ Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi
chia tay.

+ Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn
trọng lẫn nhau.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
IV Củng cố - Dặn dò:
 H/sinh tự liên hệ, rút ra cách ứng xử đúng cho bản thân và nhắc nhở người
thân trong sinh hoạt thường ngày.
 Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài 29: Chào hỏi và tạm biệt tiết 2.
______________________________
Chiều:
Tập đọc
Giáo án lớp 1 Tiểu học Tân Lập
16
Trần Thị Hải Yến. Năm học 2012 – 2013.
Ôn tập
I Mục tiêu: H/sinh được:
 Luyện đọc bài: Ngôi nhà.
 Làm đúng các bài tập trong vở: Thực hành Tiếng Việt trang 35 - 36.
II Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
 Giáo viên: Bảng phụ.
 Học sinh: Vở Thực hành Tiếng Việt quyển 1/2.
 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét bổ sung, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài.
3. Hướng dẫn h/sinh luyện đọc.

- Nhận xét, ghi điểm, đọc mẫu diễn cảm,
hướng dẫn h/sinh sửa một số lỗi sai

thường gặp hoặc hướng dẫn h/sinh cách
đọc diễn cảm.
- Nhận xét, ghi điểm thi đua.
- Nhận xét, ghi điểm.
4.Hướng dẫn h/sinh làm bài tập:
 Bài 1:
- Gợi ý hướng dẫn h/sinh dựa vào nội
dung của bài tập đọc, lựa chọn và điền
theo yêu cầu.
- Nhận xét bổ sung.
- Đưa đáp án, chấm một số bài.
Bài 2: Tổ chức thành trò chơi.
- 3 h/sinh đọc nối tiếp bài: Ngôi nhà kết
hợp trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Mở SGK trang: 82.
- Đọc cá nhân ( 2 – 3 h/sinh ), phân tích.
- Nhận xét.
- 2 – 3 nhóm đọc nối tiếp.
- Nhận xét.
- 2 h/sinh đọc cả bài.
- Đọc đồng thanh.
- Mở Tiếng Việt thực hành trang 35.
- Nêu yêu cầu 1: Viết câu chứa tiếng có
vần iêu.
- Nêu luật chính tả : Dùng iêu khi có âm
đứng đầu.
- Nhận xét.
- Làm bài.
- 2 nhóm h/sinh lên chữa. Một số đọc bài

làm.
- Nhận xét bài chữa.
- H/sinh nêu yêu cầu: Nối đúng
Giáo án lớp 1 Tiểu học Tân Lập
17
Trần Thị Hải Yến. Năm học 2012 – 2013.
- Gợi ý hướng dẫn h/sinh nối các từ ở
cột A với các từ ở cột B phù hợp với ý
trong bài tập đọc.
- Nhận xét bổ sung chấm điểm thi đua.
Bài 3: Treo bảng phụ:
- Hướng dẫn h/sinh thảo luận làm việc
theo nhóm đôi.
- Đưa đáp án:
- Nhận xét, chấm một số bài.
- Thảo luận nhóm 8.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- 1 – 2 h/sinh nêu yêu cầu: Viết những
câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn
nhỏ gắn với tình yêu đất nước.
- Làm bài, giải thích trong nhóm.
- 1 h/sinh lên chữa. Một số đọc bài làm
của mình.
- H/sinh nhận xét.
IV Củng cố - Dặn dò:
 Học sinh nêu tình cảm của mình với ngôi nhà và gia đình.
 Nhận xét giờ học.
 Dặn h/sinh đọc kỹ bài chuẩn bị cho giờ tập chép.
________________________________

Toán
Luyện tập
I Mục tiêu: Tiếp tục h/sinh củng cố về:
 Kỹ năng giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn.
II Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
 Giáo viên: Bảng phụ.
 Học sinh: Vở luyện tập toán tiểu học quyển 1/2.
 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: H/sinh nêu các bước thực hiện giải toán
có lời văn.
Nhận xét ghi điểm.
2. Hướng dẫn h/sinh làm bài tập trang
40 luyện tập toán tiểu học quyển 1/2.
Bài 1 : H/sinh nêu yêu cầu của bài: Giải toán.
Giáo án lớp 1 Tiểu học Tân Lập
18
Trần Thị Hải Yến. Năm học 2012 – 2013.
Bước 1 : Hướng dẫn h/sinh đọc bài toán
và phân tích đề toán. H/sinh tự đọc bài toán.
Bài toán cho biết gì ? An có 7 viên bi, An cho Bảo 3 viên bi.
Bài toán hỏi gì ? An còn lại bao nhiêu viên bi?
Sau khi cho Bảo số bi của An so với lúc
đầu như thế nào ? ít hớn lúc đầu.
Để tìm số bi còn lại của An con làm như
thế nào? Vì sao ? Làm tính trừ.
Bước 2 : Hướng dẫn h/sinh ghi tóm tắt. Học sinh ghi.
An : 7 viên bi.
Cho Bảo : 3 viên bi

Còn lại : viên bi ?
Bước 3 : Hướng dẫn h/sinh đưa ra câu trả
lời hợp lý.
Bước 4 : H.dẫn h/sinh trình bày bài giải. H/sinh làm bài.
Giáo viên chấm một số bài. 1 h/sinh lên chữa.
Nhận xét bài chữa.
Giáo viên nhận xét bài chữa, gfhi điểm.
Bài 2,3: Hướng dẫn tương tự.
Bài 4: H/sinh nêu yêu cầu: Giải bài toán theo
tóm tắt sau.
H/sinh đọc bài toán từ tóm tắt.
H/dẫn h/sinh tìm hiểu bài toán và giải bài
toán.
Làm bài.
Giáo viên chấm một số bài. 2 h/sinh lên chữa.
H/sinh nhận xét bài chữa.
Đưa đáp án, nhận xét bài, ghi điểm.
IV Củng cố - Dặn dò:
 H/sinh nêu các bước giải toán có lời văn.
 Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Luyện tập.
________________________________
Tập viết.
Êm êm sóng vỗ, Giáp Bát.
I Mục tiêu: Giúp h/sinh :
 Nắm được quy tắc viết hoa. Biết viết hoa đúng luật.
 Luyện viết các từ ứng dụng: Êm êm sóng vỗ, Giáp Bát đúng quy trình, cỡ
chữ và đúng quy tắc chính tả.
Giáo án lớp 1 Tiểu học Tân Lập
19
Trần Thị Hải Yến. Năm học 2012 – 2013.

II Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
 Giáo viên: Bảng phụ, chữ mẫu.
 Học sinh: vở viết, bảng tay
 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét bổ sung.
2. Giới thiệu bài ghi bảng.
- Nêu nội dung, yêu cầu, mục đích của
bài viết.
3. Hướng dẫn h/s viết bảng con.
 Từ: Êm êm sóng vỗ.
- Giải thích nghĩa của từ, nêu quy tắc
viết hoa.
- Viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết.
- Nhận xét bổ sung.
 Từ còn lại dạy tương tự. Lưu ý h/s
ghi nhớ quy tắc viết hoa tên địa danh.
4. Hướng dẫn h/s viết vở.
- Nêu nội dung yêu cầu bài viết ( viết
mỗi từ 1 dòng).
- Theo dõi, giúp đỡ h/s yếu.
- Chấm một số bài- nhận xét.
- Viết bảng con : G nêu quy tắc viết hoa.
- Nhận xét.
- 2 h/s đọc bài viết.
- 2 h/sinh đọc, nêu nhận xét về cách viết.
- Nghe.
- Viết bảng.

- Nhận xét.
- Sửa ( nếu sai).
- Mở vở, sửa tư thế ngồi.
- Viết bài.
- Soát lỗi sau khi viết xong.
VI Củng cố - Dặn dò.
 H/s nêu tư thế ngồi viết đúng.
 Giáo viên nhận xét giờ học, khen những h/sinh viết đẹp , có nhiều tiến bộ.
 Hướng dẫn h/sinh về tập viết các chữ hoa vừa học, ghi nhớ luật chính tả .
 Dặn h/s chuẩn bị bài: Tô chữ hoa: H, I, K.
__________________________________________________________________
Thứ ba ngày 19 tháng 03 năm 2013
Tập viết
Tô chữ hoa: H, I, K.
1. Mục tiêu:
Giáo án lớp 1 Tiểu học Tân Lập
20
Trần Thị Hải Yến. Năm học 2012 – 2013.
 H/sinh biết tô chữ hoa: H, I, K.
 Viết đúng các vần:uôi, ươi, uyêt, iêt, các từ: nải chuối, tưới cây, viết
đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến chữ thường, cỡ vừa và nhỏ, đều nét.
 Đưa bút theo đúng quy trình viết, giãn đúng khoảng cách.
2. Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
 Giáo viên: Chữ mẫu, bảng phụ.
 Học sinh: Bảng con, vở tập viết.
 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
3. Các hoạt động dạy học:
1: Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài: Ghi bảng.

3.Hướng dẫn h/sinh tô chữ hoa.
a.Chữ H : Treo chữ mẫu:H
- Nêu quy trình tô, vừa nêu vừa dùng bút
chỉ theo chiều mũi tên.
b. Các chữ: I, K hướng dẫn tương tự.
4. Hướng dẫn h/sinh viết vần, từ
ứng dụng.
- Hướng dẫn h/sinh nhận xét về quy trình
viết, cỡ chữ, khoảng cách giữa các con
chữ trong chữ, giữa chữ với chữ trong từ.
- Nhận xét bổ sung, hướng dẫn h/sinh sửa.
5. Hướng dẫn h/sinh tập tô, tập
viết.
- Nhắc lại quy trình tô các chữ: H, I, K,
nêu nội dung, yêu cầu tập tô, tập viết.
- Theo dõi, giúp đỡ những h/sinh còn lúng
túng.
- Thu chấm một số bài, nhận xét.
- Viết bảng: An Giang, Thánh Gióng, nêu
quy tắc viết hoa.
- Nhận xét.
- Quan sát, nêu nhận xét về số nét (3 nét),
chiều cao, độ rộng của chữ.
- Nhận xét.
- H/sinh đọc, quan sát các vần: uôi, ươi,
uyêt, iêt, iêu, yêu các từ: nải chuối, tưới
cây, viết đẹp, duyệt binh, hieus thảo, yêu
mến theo mẫu chữ trong vở tập viết ½.
- H/sinh tập viết trên bảng con
- Nhận xét.

- Sửa.
- Mở vở tập viết.
- H/sinh tô chữ hoa theo quy trình và viết
các vần, từ ứng dụng.
Giáo án lớp 1 Tiểu học Tân Lập
21
Trần Thị Hải Yến. Năm học 2012 – 2013.
IV Củng cố - Dặn dò:
 H/sinh bình chọn người viết đẹp, tuyên dương.
 Nhận xét giờ học.
 Hướng dẫn h/sinh ghi nhớ quy trình tô, viết các chữ hoa: H, I, K.
__________________________________
Toán
Luyện tập ( trang 150).
I Mục tiêu: Giúp h/sinh:
 Biết giải bài toán có phép trừ.
 Thực hiện được cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 20.
II Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
 Giáo viên: Bảng phụ ghi bài 1, 2, 3 trang 150 SGK.
 Học sinh: bảng tay, vở bài tập toán.
 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: H/sinh chữa bài 3 vở bài tập toán trang
40.
2. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Hướng dẫn h/sinh làm bài tập trang
150 SGK.
Bài 1 : H/sinh nêu yêu cầu của bài: Giải toán.
Bước 1 : Hướng dẫn h/sinh đọc bài toán

và phân tích đề toán. H/sinh tự đọc bài toán.
Bài toán cho biết gì ? Có 15 búp bê, đã bán đi 3 búp bê.
Bài toán hỏi gì ? Cửa hàng còn lại bao nhiêu búp bê ?
Sau khi bán đi 2 búp bê số búp bê so với
lúc đầu như thế nào ?

Ít hơn lúc đầu.
Để tìm số búp bê còn lại của cửa hàng
con làm như thế nào? Vì sao ? Làm tính trừ, vì sau khi bán số búp bê
còn lại ít hơn.
Nhận xét, hướng dẫn h/sinh trình bày. H/sinh làm bài.
Giáo viên chấm một số bài. 1 h/sinh lên chữa.
Nhận xét.
Nhận xét bài chữa, ghi điểm.
Bài 2: Hướng dẫn tương tự.
Giáo án lớp 1 Tiểu học Tân Lập
22
Trần Thị Hải Yến. Năm học 2012 – 2013.
Bài 3: H/sinh nêu yêu cầu: Điền số thích hợp
vào ô trống.
Hướng dẫn học sinh nêu cách làm. 2 học sinh nêu, 1 học sinh làm mẫu.
- 2 + 3
3
Nhận xét.
Nhận xét bổ sung. H/sinh làm bài.
Giáo viên chấm một số bài. H/sinh lên chữa. Ở dưới đổi vở kiểm tra.
H/sinh nhận xét bài chữa.
Giáo viên đưa đáp án.
Nhận xét bài của h/sinh, ghi điểm.
IV Củng cố - Dặn dò:

 Nhận xét giờ học.
 H/sinh thi tìm số liền trước, liền sau của một số.
 Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Luyện tập.
_____________________________________
Chính tả
Ngôi nhà.
I Mục tiêu:
 H/sinh chép lại đúng khổ 3 của bài: Ngôi nhà trong khoảng 10- 12 phút.
 Điền đúng vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k vào chỗ trống.
 Làm được bài tập 2, 3 trong SGK. Rèn luyện kĩ năng đọc cả từ,
hoặc cụm từ rồi nhẩm lại và viết.
II Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
 Giáo viên: Bảng phụ chép bài viết, bài tập.
 H/sinh: Vở chính tả.
 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn h/sinh tập chép:
- Treo bảng phụ đoạn văn cần chép.
- Chỉ bảng những chữ h/sinh viết dễ sai:
2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và
3 tuần trước đã làm.
- Nhận xét.
- 2 – 3 h/sinh đọc bài chép.
Giáo án lớp 1 Tiểu học Tân Lập
23
17
15 18

Trần Thị Hải Yến. Năm học 2012 – 2013.
Em yêu, mộc mạc, tre, đất nước.
 Hướng dẫn h/sinh viết từ khó vào
bảng con.
 Từ: Em yêu.
- Nhận xét, sửa. Lưu ý h/sinh viết hoa
chữ E và ghi nhớ luật chính tả dùng vần
yêu.
- Nhận xét, sửa.
 Các từ khác hướng dẫn tương tự.
 H/dẫn h/sinh chép vào vở.
- Hướng dẫn h/sinh cách trình bày bài
viết. Lưu ý h/sinh viết hoa đầu câu và
cách viết vần yêu.
- Theo dõi, giúp đỡ những h/sinh còn
lúng túng.
 Hướng dẫn h/sinh soát lỗi.
- Giáo viên chỉ trên bảng phụ từng chữ
và đọc bài viết để h/sinh nghe và soát.
- Chữa một số lỗi phổ biến.
- Chấm một số bài, nhận xét.
4. Hướng dẫn h/sinh làm bài tập
chính tả.
Bài 2:
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn
2 bài tập giống nhau của các bài tập.
- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình
thức thi đua giữa các nhóm.
- Đưa đáp án:
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng

khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
- Đọc đồng thanh.
- Nhẩm thầm, viết bảng con.
- Nhận xét.
- Mở vở, sửa tư thế ngồi.
- H/sinh viết bài.
- Cầm bút chì.
- Gạch chân dưới những chữ viết sai,
sửa bên lề vở.
- Đếm và ghi số lỗi ra lề vở, phía trên
bài viết.
- Đổi vở sửa lỗi cho nhau.
- 2 h/sinh nêu yêu cầu bài tập 2: Điền
vần iêu hay yêu?
Học sinh làm VBT.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 5 học sinh.
- Nhận xét.
Giáo án lớp 1 Tiểu học Tân Lập
24
Trần Thị Hải Yến. Năm học 2012 – 2013.
cuộc.
Bài 3:
- Nhận xét, hướng dẫn h/sinh vận dụng
quy tắc chính tả k + e, ê, i, lựa chọn và
điền.
- Đưa đáp án,
Ông trồng cây cảnh.

Bà kể chuyện.
Chị xâu kim.
- Nhận xét,chấm một số bài.
- 1 h/sinh nêu yêu cầu bài 3: Điền chữ c
hay k?
- 2 – 3 h/sinh nhắc lại quy tắc chính tả k
+ e, ê, i.
- Làm bài cá nhân.
- Nhận xét.
- Nhắc lại quy tắc chính tả: gh + e, ê, i
( 2 – 3 h/sinh).
IV Củng cố - Dặn dò:
 Nhận xét giờ học, khen những h/sinh có bài viết đúng, đẹp.
 H/dẫn h/sinh về luyện viết ở nhà ( với những h/sinh còn lúng túng và viết
hay sai).
 Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài tập đọc: Quà của bố.
_______________________________
Tự nhiên xã hội
Con muỗi.
I Mục tiêu: Giúp h/sinh;
 Nêu một số tác hại của muỗi .
 Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ
 * H khá giỏi biết phòng trừ muỗi.
II Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
 Hình ảnh trong SGK bài 28.
 Một số tranh ảnh về con muỗi.
 H/sinh: Vở bài tập TNXH, phiếu học tập.
 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Kiểm tra bài cũ: Học sinh nêu ích lợi của việc nuôi mèo.
Hoạt động 1: Quan sát con muỗi.
Mục tiêu: Học sinh biết tên các bộ phận
bên ngoài của con muỗi.
Cách tiên hành.
Giáo án lớp 1 Tiểu học Tân Lập
25
Trần Thị Hải Yến. Năm học 2012 – 2013.
Bước 1:
Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh
con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên
ngoài của con muỗi. H/sinh quan sát tranh con muỗi
Giáo viên gợi ý học sinh hỏi- đáp theo
nhóm đôi.
Con muỗi to hay nhỏ?
Con muỗi dùng gì để hút máu người?
Con muỗi di chuyển như thế nào?
Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay
không?
Hỏi – Đáp nhóm đôi dưới sự hướng dẫn
của giáo viên.
Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to
con muỗi trên bảng lớp.
Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và
thảo luận theo cặp.
Nêu nhận xét.
Nhận xét bổ sung và hoàn thiện cho
nhau.
Kết luận:

Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó
có đầu, mình, chân và cách. Nó bay
bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng
vòi để hút máu của người và động vật để
sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút
máu.
Học sinh nhắc lại.
Hoạt động 2: Phát phiếu học tập.
Mục tiêu: Giúp h/sinh.
Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt
và một số cách diệt muỗi.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Nội dung Phiếu thảo luận:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các
câu đúng:
Câu 1: Muỗi thường sống ở:
a. Các bụi cây rậm.
b. Cống rãnh.
c. Nơi khô ráo, sạch sẽ.
d. Nơi tối tăm, ẩm thấp.
Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:
a. Mất máu, ngứa và đau.
b. Bị bệnh sốt rét.
Giáo án lớp 1 Tiểu học Tân Lập
26
Trần Thị Hải Yến. Năm học 2012 – 2013.
c. Bị bệnh tiêu chảy.
d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh
truyền nhiểm khác.

Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:
a. Khơi thông cống rãnh
b. Dùng bẩy để bắt muỗi.
c. Dùng thuốc diệt muỗi.
d. Dùng hương diệt muỗi.
e. Dùng màn để diệt muỗi. Nhận phiếu, thảo luận nhóm đôi và làm
bài.
Bước 2: Thu kết quả thảo luận: Đại diện các nhóm nêu trước lớp, giải
thích.
Các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh
3 .Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng
chống muỗi khi ngủ.
Mục đích: Học sinh biết cách tránh muỗi
khi ngủ.
Các bước tiến hành:
Giáo viên nêu câu hỏi:
Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị
muỗi đốt ? Học sinh tự liên hệ và nêu.
Nhận xét bổ sung.
Kết luận:
Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn
thận để tránh bị muỗi đốt.
IV Củng cố - Dặn dò.
 Giáo viên nhận xét giờ học. Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát
quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để
tránh muỗi.Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi.
 Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Nhận biết cây cối và con vật.
_______________________________
Chiều:

Chính tả
Ngôi nhà
I Mục tiêu:
 H/sinh được luyện viết chính xác không mắc lỗi khổ thơ thứ 1 bài “Ngôi
nhà ” trong khoảng 10 – 12 phút vào vở chính tả.
Giáo án lớp 1 Tiểu học Tân Lập
27
Trần Thị Hải Yến. Năm học 2012 – 2013.
 Điền đúng vần iêu, yêu; chữ c, k vào chỗ trống trong: Thực hành Tiếng
Việt trang 36.
II Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
 Giáo viên: Bảng phụ chép bài viết, bài tập.
 H/sinh: Vở chính tả, vở: Thực hành Tiếng Việt ½ .
 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, sửa.
2. Hướng dẫn h/sinh tập chép:
- Treo bảng phụ đoạn văn cần chép.
- Chỉ bảng những chữ h/sinh dễ viết sai.
- Nhận xét bổ sung.
 Hướng dẫn h/sinh viết từ khó vào
bảng con.
-Chỉ các từ khó, dễ lẫn.
- Nhận xét, sửa.
 H/dẫn h/sinh chép vào vở.
- Hướng dẫn h/sinh cách trình bày bài
viết. Lưu ý h/sinh viết hoa sau dấu chấm.
- Theo dõi, giúp đỡ những h/sinh còn

lúng túng.
 Hướng dẫn h/sinh soát lỗi.
- Giáo viên chỉ trên bảng phụ từng chữ
và đọc bài viết để h/sinh nghe và soát.
- Chữa một số lỗi phổ biến.
- Chấm một số bài, nhận xét.
4. Hướng dẫn h/sinh làm bài tập
chính tả.
Bài tập 2:
- Viết bảng con, bảng lớp một số từ buổi
sáng nhiều h/sinh mắc lỗi.
- Nhận xét.
- 2 – 3 h/sinh đọc bài chép.
- Nêu các từ khó, dễ sai.
- Đọc cá nhân và phân tích.
- Nhận xét.
- Đọc đồng thanh.
- Nhẩm thầm, viết bảng con từng từ .
- Nhận xét.
- Mở vở, sửa tư thế ngồi.
- H/sinh viết bài.
- Cầm bút chì.
- Gạch chân dưới những chữ viết sai, sửa
bên lề vở.
- Đếm và ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài
viết.
- Đổi vở sửa lỗi cho nhau.
- H/sinh mở: Thực hành Tiếng Việt trang
36.
- 2 h/sinh nêu yêu cầu bài tập 2: Điền

vần iêu hay yêu?
Giáo án lớp 1 Tiểu học Tân Lập
28
Trần Thị Hải Yến. Năm học 2012 – 2013.
- Hướng dẫn h/sinh lựa chọn thảo luận
nhóm và làm bài.
- Chấm một số bài.
- Đưa đáp án.
Ai yêu Bác Hồ Chí Minh
Hơn thiếu niên nhi đồng
Ai yêu Bác Hồ Chí Minh
Hơn thiếu nhi Việt Nam
- Nhận xét, ghi điểm bài chữa.
Bài 3:
- Đưa đáp án, nhận xét, ghi điểm thi đua.
- Thảo luận nhóm đôi, làm bằng bút chì.
- 2 h/sinh lên chữa, một số đọc kết quả.
- Nhận xét.
- Sửa ( nếu sai).
- 1 h/sinh nêu yêu cầu bài 3: Điền chữ c
hoặc k.
- 2 – 3 h/sinh nhắc lại quy tắc chính tả k
+ e, ê, i.
- làm bài cá nhân, 2 h/sinh làm bảng lớp.
- Nhận xét.
- Nhắc lại quy tắc chính tả: K + e, ê, i (
2 – 3 h/sinh).
IV Củng cố - Dặn dò:
 Nhận xét giờ học, khen những h/sinh có bài viết đúng, đẹp.
 H/dẫn h/sinh về luyện viết ở nhà ( với những h/sinh còn lúng túng và viết

hay sai).
 Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài tập đọc: Quà của bố.
________________________________
Toán
Luyện tập
I Mục tiêu: Tiếp tục giúp h/sinh rèn luyện kỹ năng:
 Giải toán.
 Thực hiện phép cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 20.
II Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
 Giáo viên: Bảng phụ ghi bài: 3, 4.
 Học sinh: Vở luyện tập toán tiểu học quyển 1/2.
 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: H/sinh chữa bài 3 trong vở bài tập toán
Giáo án lớp 1 Tiểu học Tân Lập
29
Trần Thị Hải Yến. Năm học 2012 – 2013.
trang: 40.
Nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn h/sinh làm bài tập trang
41 vở bài tập toán tiểu học quyển 1/2.
Bài 1 : H/sinh nêu yêu cầu của bài: Giải toán.
Bước 1 : Hướng dẫn h/sinh đọc bài toán
và phân tích đề toán. H/sinh tự đọc bài toán.
Bài toán cho biết gì ? Có15 quả cam, đã ăn 4 quả cam.
Bài toán hỏi gì ? Còn lại bao nhiêu quả cam ?
Sau khi ăn 4 quả cam số cam còn lại so
với lúc đầu như thế nào ? Ít hơn lúc đầu.
Để tìm số cam còn lại sau khi ăn con

làm tính gì? Vì sao ? Làm tính trừ vì: Sau khi ăn 4 quả cam số
cam còn lại ít hơn lúc đầu.
Hướng dẫn h/sinh hoàn thiện tóm tắt và
trình bày bài giải. H/sinh làm bài.
Giáo viên chấm một số bài. 2 h/sinh lên chữa.
Nhận xét bài chữa.
Đưa đáp án, nhận xét ghi điểm bài chữa.
Bài 2: Hướng dẫn tương tự.
Bài 3: H/sinh nêu yêu cầu: Điền số thích hợp
vào ô trống.
+ 3 - 5
-2 +6
+ 5 - 3 +4 3
1 học sinh nêu cách làm.
Nhận xét bổ sung. H/sinh thảo luận nhóm đôi, giải thích
trong nhóm, làm bài.
Giáo viên chấm một số bài. 3 h/sinh lên chữa. Ở dưới đổi vở kiểm tra
chéo.
H/sinh nhận xét bài chữa.
Giáo án lớp 1 Tiểu học Tân Lập
30
16
15
12
Trần Thị Hải Yến. Năm học 2012 – 2013.
Giáo viên đưa đáp án.
Nhận xét bài của h/sinh, ghi điểm.
Bài 4: H/ dẫn tương tự bài 1. Lưu ý
h/sinh ghi tên đơn vị.
IV Củng cố - Dặn dò:

 H/sinh nêu các bước giải toán có lời văn.
 Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Luyện tập.
______________________________
Tập viết
Tô chữ hoa: H, I, K ( tiếp).
1. Mục tiêu:
 H/sinh nắm được kỹ năng tô chữ hoa: H, I, K, hoàn thành bài viết.
 Viết đúng các vần:uôi, ươi, uyêt, iêt, các từ: nải chuối, tưới cây, viết
đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến chữ thường, cỡ vừa và nhỏ, đều nét.
 Đưa bút theo đúng quy trình viết, giãn đúng khoảng cách.
2. Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
 Giáo viên: Chữ mẫu, bảng phụ.
 Học sinh: vở tập viết.
 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1: Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
3.Hướng dẫn h/sinh hoàn thành
phần bài viết còn thiếu.
a.Chữ H : Treo chữ mẫu:H
- Nhận xét bổ sung, hướng dẫn học sinh
hoàn thành bài viết.
- Nhắc học sinh sửa tư thế ngồi, nêu yêu
cầu bài viết.
- Theo dõi, giúp đỡ những h/sinh còn lúng
túng.
-Nêu độ cao, kỹ năng tô các chữ hoa: H,
I, K.

- Nhận xét.
- Nêu quy trình tô, viết các chữ hoa, vần,
từ ứng dụng.
- Nhận xét.
- Mở vở tập viết.
- H/sinh tô chữ hoa theo quy trình và viết
các vần, từ ứng dụng.
Giáo án lớp 1 Tiểu học Tân Lập
31
Trần Thị Hải Yến. Năm học 2012 – 2013.
- Thu chấm một số bài, nhận xét.
IV Củng cố - Dặn dò:
 H/sinh bình chọn người viết đẹp, tuyên dương.
 Nhận xét giờ học.
 Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: 116 – 117 trong vở thực hành luyện viết.
__________________________________________________________________
Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013
Tập đọc
Quà của bố ( 2 tiết).
I Mục tiêu:
 Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn
luôn, về phép, vững vàng.
 Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
 Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở ngoài đảo xa. Bố rất nhớ và yêu
em.
* H khá giỏi HTL bài thơ.
 Giúp h/sinh có ý thức chăm học, chăm làm để giúp đỡ bố mẹ.
II.Đồ dùng dạy học :
 Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc SGK (máy tính, máy chiếu).
 Học sinh: SGK, bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1.

 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC :
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài
và ghi bảng: Quà của bố.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm
rãi tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ
- 2 học sinh đọc bài : Ngôi nhà và trả lời
câu hỏi:
- 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con: xao xuyến,lảnh lót, thơm
phức, trước ngõ.
- HS nhắc lại
Giáo án lớp 1 Tiểu học Tân Lập
32
Trần Thị Hải Yến. Năm học 2012 – 2013.
hai khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ,
nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn
cái hôn). Tóm tắt nội dung bài.
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh
hơn lần 1.
 Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Lần nào: (l≠ n), về phép: (về ≠ dề), luôn
luôn: (uôn ≠ uông), vững vàng: (âm v và
dấu ngã)

- Giải nghĩa từ: vững vàng, đảo xa.
+ Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn.
+ Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất
liền.
 Luyện đọc câu:
- Nhận xét, sửa.
 Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
- Nhận xét, sửa.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
 Luyện tập:
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 1:
- Nêu vần cần ôn: vần oan, oat.
Bài tập 2:
- Hướng dẫn h/sinh nói trọn câu.
- Nhận xét, ghi điểm thi đua.
Lắng nghe.
- Học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài.
- Luyện đọc từ ngữ kết hợp phân tích.
- Đọc nối tiếp theo dãy cá nhân.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng, nhận xét.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Nhận xét.
- Thi đọc cả bài thơ.
- Nhận xét.
- Đọc đồng thanh cả bài.
- Nhẩm thầm, 1 h/sinh nêu yêu cầu: Tìm
tiếng trong bài có vần oan ?

- Thi tìm, nêu và phân tích tiếng ngoan.
- 2 h/sinh nêu yêu cầu: Nói câu chứa
tiếng có:
 Vần oan.
 Vần oat.
- 2 h/sinh đọc câu mẫu trong bài (Chúng
em vui liên hoan. Chúng em thích hoạt
động.)
- Học sinh thi nói câu có chứa tiếng
mang vần oan oat.
- Nhận xét.
Giáo án lớp 1 Tiểu học Tân Lập
33
Trần Thị Hải Yến. Năm học 2012 – 2013.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
a. Tìm hiểu bài:
- Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Bố gửi cho bạn những quà gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giáo viên đọc lại bài thơ.
- Nhận xét, ghi điểm.
b. Hướng dẫn h/sinh HTL cả bài thơ:
Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo
bàn, nhóm …
c. Thực hành luyện nói: Giáo viên nêu
chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của
bố.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh

minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học
sinh nói về nghề nghiệp của bố mình.
- Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp
để hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình
- 1 học sinh đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi:
- Bố bạn nhỏ là bộ đội ở ngoài đảo xa.
- Nhận xét bổ sung.
- 2 – 3 h/sinh đọc các khổ thơ 2 và 3, cả
lớp nhẩm thầm.
- Bố gửi cho bạn: Nghìn cái nhớ, nghìn
cái thương…
- Nhận xét bổ sung.
- 2 học sinh đọc cá nhân.
- 1 h/sinh nhắc lại yêu cầu luyện nói.
- 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu
SGK.
Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
Đáp: Bố mình là bác sĩ.
Bố bạn có phải là thợ xây không? Lớn
lên bạn có thích theo nghề của bố
không?
Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có
ở nhà không? Bạn có muốn trở thành phi
công như bố mình không?
IV Củng cố - Dặn dò:
 Nhận xét giờ học.
 Hướng dẫn h/sinh đọc chưa tốt về nhà luyện đọc, liên hệ nhắc nhở học sinh
thực hiện theo bài học.
 Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Ôn tập.

Giáo án lớp 1 Tiểu học Tân Lập
34
Trần Thị Hải Yến. Năm học 2012 – 2013.
________________________________
Toán
Luyện tập (trang 151).
I Mục tiêu: Giúp h/sinh:
 Giúp học sinh biết giải và trình bày bài toán có lời văn có 1 phép tính
trừ
 Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.
II Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
 Bảng phụ ghi bài 3, 4 trang 151 SGK.
 H/sinh; Vở bài tập toán.
 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò.
1. Kiểm tra bài cũ: H/sinh chữa bài 4 trang 150 SGK.
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
3. Hướng dẫn h/sinh làm bài tập trong
SGK trang 151.
Bài 1: 2 h/sinh nêu yêu cầu của bài: Giải toán.
Bước 1 : Hướng dẫn h/sinh đọc bài toán
và phân tích đề toán. H/sinh tự đọc bài toán.
Bài toán cho biết gì ? Lan gấp được 14 cái thuyền, Lan cho bạn
4 cái thuyền.
Bài toán hỏi gì ? Lan còn lại bao nhiêu cái thuyền?
Sau khi cho bạn 4 cái thuyền số thuyền
còn lại của lan so với lúc đầu như thế
nào ? ít hơn lúc đầu.

Để tìm số thuyền còn lại của Lan sau
khi cho bạn con làm tính gì? Vì sao ?
Để tìm số thuyền còn lại của Lan sau khi
cho bạn con làm tính trừ.
Hướng dẫn h/sinh hoàn thiện tóm tắt và
trình bày bài giải. H/sinh làm bài vào vở.
Giáo viên chấm một số bài. 2 h/sinh lên chữa.
H/sinh nhận xét bài chữa.
Giáo viên đưa đáp án :
Bài giải
Giáo án lớp 1 Tiểu học Tân Lập
35

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×