L/O/G/O
THUYẾT TRÌNH MÔN
KỸ THUẬT CHÂN KHÔNG
BƠM ROTO VÒNG DẦU
GVHD: Ths. HOÀNG MINH NAM
Nhóm 3:
Trương Kim Hằng 61000912
Trần Thị Tuyết Huệ 61001197
Vũ Đỗ Thành Tâm 61002875
Đỗ Khánh Tiên 61003357
Tổng quan
Nguyên lí hoạt động
Cấu tạo
1
2
3
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
Ứng dụng
4
I. Tổng quan
Định nghĩa:
-Bơm hút chân không là thiết bị được sử dụng để loại bỏ không khí, hơi
nước hoặc chất lỏng từ một không gian khép kín để tạo ra áp suất thấp
hơn áp suất khí quyển xung quanh (tạo môi trường chân không).
I. Tổng quan
Các thông số kỹ thuật của bơm:
Vận tốc hút khí (tốc độ bơm)
Năng suất bơm
Độ chân không cực đại
Áp suất đối cao nhất
-Năng suất của bơm chân không thay đổi, giảm dần cùng với sự giảm của
áp suất hút. Vì thế khi chọn bơm, phải căn cứ vào năng suất tạo độ chân
không tối đa mà bơm tạo ra được.
•
Phân loại:
Bơm đẩy
•
Bơm pittông
•
Bơm roto
•
Bơm cánh gạt Hoạt động trên nguyên tắc thay đổi thể tích
•
Roto lệch tâm
•
Máy Roots
•
Bơm phân tử
•
Ejector Hoạt động trên nguyên tắc lôi cuốn
•
Bơm khuếch tán
I. Tổng quan
Bơm hấp phụ:
–
Bơm hấp phụ bề mặt
–
Bơm Kriogen
–
Bơm Zeolite
–
Bơm ion
I. Tổng quan
Bơm roto vòng dầu:
Ưu điểm:
–
Quan trọng nhất trong bơm chân không.
–
Tỉ số nén lớn.
–
Đạt độ chân không cao.
–
Kích cỡ bơm rộng: 1 ft3/min – 1000 ft3/min.
–
Có thể sử dụng bơm độc lập hay trong hệ thống.
–
Hút khí đều đặn và liên tục.
–
Cấu tạo gọn gàng.
–
Không có van phức tạp.
–
Giá thành chế tao rẻ.
–
Chi phí vận hành nhỏ.
–
Ít tiếng ồn và độ rung nhẹ.
I. Tổng quan
Bơm roto vòng dầu:
Nhược điểm:
•
Thay dầu định kỳ (vài lần một năm với dầu tốt, và 1 tháng /1
lần với dầu trung bình) và phải xử lý dầu thải sau mỗi lần thay.
Đây là một khoảng chi phí phải trả cho việc dùng máy bơm này.
•
Yêu cầu tính chọn lọc dầu đối với mỗi loại dòng khí trong hệ
thống.
•
Dầu sẽ bị hao hụt do bay hơi trong quá trình hoạt động của thiết
bị.
I. Tổng quan
II. Nguyên lí hoạt động.
Trong nửa vòng quay đầu, thanh
gạt chuyển động làm thể tích
buồng chứa khí tăng dần, tạo sự
giảm áp trong bơm, hút các
phân tử khí vào bơm.
Trong nửa vòng quay sau, thanh
gạt chuyển động làm thể tích
khoang chứa khí giảm dần, tạo
nên một áp suất nhất định đủ để
giải phóng các phân tử khí này
qua van.
Roto được đặt lệch tâm so với stato
để tạo khoảng không gian hình lưỡi
liềm chứa khí.
•
Tác dụng của dầu:
–
Bôi trơn các bộ phận chuyển động.
–
Bít kín bộ phận chuyển động chống lại áp suất khí
quyển.
–
Bít kín van.
–
Lấp đầy không gian chết dưới van.
–
Tạo ra 1 khoang chứa.
II. Nguyên lí hoạt động.
Có 2 cơ cấu thường được sử dụng:
III. Cấu tạo.
1. Rotary-vane pumps :
bơm gây ra ma sát trượt
khi hoạt động
2. Rotary-piston pumps :
bơm gây ra ma sát lăn
khi hoạt động
Bơm roto – piston được sử dụng phổ biến hơn vì
làm giảm tổn thất năng lượng do ma sát.
III. Cấu tạo.
1. Rotary-vane pumps
III. Cấu tạo.
2. Rotary-piston pumps
Rotary-vane pumps:
•
Dễ sản xuất, không có kích thước đặc biệt.
•
Khoảng không dịch chuyển lớn hơn so với Rotary-piston
pumps cùng kích thước.
•
Hiệu suất thể tích cao, dòng vào liên tục.
•
Không bị gián đoạn ở mỗi vòng quay.
Thực tế, Rotary-vane pumps : (15~30) ft3/min
Rotary-piston pumps thường có lưu lượng lớn hơn.
III. Cấu tạo.
Bố trí xây dựng bơm:
1. Bơm ngập dầu:
III. Cấu tạo.
-Lắp ráp bơm hoàn chỉnh.
-Đặt bơm vào hộp dầu, trục
hướng ra ngoài.
-Cho dầu vào hộp để phục vụ
hoạt động bơm.
-Bít kín thân bơm, chống rò rỉ
khí.
-Phù hợp cho loại bơm khá nhỏ.
III. Cấu tạo.
Bố trí xây dựng bơm:
2. Bơm không ngập dầu:
-
Có 1 khoảng chứa dầu
phía trên và bên trong
xilanh chính hoặc stato.
-
Stato phải được bít kín
thật chặt bằng miếng đệm
hoặc chất kết dính.
•
Trong quy trình sản xuất giấy.
•
Sản xuất ống nhựa PVC.
•
Sản xuất kính an toàn.
•
Chế biến gỗ.
•
Quá trình chuẩn bị trước khi in.
•
Trong ngành y tế….
III. Ứng dụng.
Dầu dùng trong chân không:
•
Đảm bảo 2 yêu cầu: tạo kín cho thiết bị khi
vận hành và giúp bôi trơn các động cơ.
•
Có nhiều loại tùy thuộc vào dòng khí trong hệ
thống làm việc:
TECHNICAL DATA Vapor pressure
(mbar) at
operating
temperature of
pump
Flashpoint
°C
Viscosity at
40°C
mm²/sec
Density at
20°C g/cm3
Rotary-vane Pump Oil B < 1 x 10-3 264 94 0.87
Rotary-vane Pump Oil K
8
< 5 x 10-3 249 128 0.89
Perfluoropolyether Oil < 3 x 10-5 - 60 1.89
III. Ứng dụng.
III. Ứng dụng.
Một số loại dầu dùng trong chân không:
•
B.D. POWER, Power-HighVacuum Pumping
Equipment, Chapman & Hall LTD.
•
Resources_LEYBOLD_FUNDAMENTALS.
•
ThS.Hoàng Minh Nam, bài giảng điện tử Kỹ
Thuật chân không.
•
…
Tài liệu tham khảo:
L/O/G/O
Thank You!