Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

QUÁ TRÌNH HYDROCRACKING TRONG HÓA HỌC DẦU MỎ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.28 KB, 23 trang )

KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
QUÁ TRÌNH HYDROCRACKING
MỤC LỤC
TỔNG QUAN QUÁ TRÌNH
CƠ SỞ HÓA LÝ
XÚC TÁC
CHẾ ĐỘ CÔNG NGHỆ
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
1. TỔNG QUAN QUÁ TRÌNH
1.1. Định Nghĩa
Hydrocracking là quá trình bẻ gãy mạch C - C với sự tham gia của
hydro và xúc tác, sản phẩm cuối cùng thu được là các hydrocacbon no. Đó
là sự kết hợp của quá trình cracking xúc tác các hợp chất ban đầu và hydro
hóa các hợp chất không no vừa được tạo ra.
Nhận các sản phẩm trắng
Làm sạch nguyên liệu hay sản phẩm dầu
TỔNG QUAN QUÁ TRÌNH
1.2. Mục đích
Tổng quan quá trình
1.3. Nguyên liệu
Tổng quan quá trình
1.4. Sản phẩm
SẢN PHẨM
1.4.1. Khí béo

nhiên liệu cho tổng hợp hóa dầu.

hàm lượng hydroacbon mạch nhánh cao, đặc biệt là iso-butan.

dùng làm nhiện liệu hóa lỏng cho động cơ đốt trong.
SẢN PHẨM


1.4.2. Xăng không ổn định

Xăng có chỉ số octan từ 78-82.

Chứa nhiều hydrocacbon nhẹ có áp suất hơi bão hòa cao.

Nồng độ lưu huỳnh có trong xăng phụ thuộc vào thành phần nguyên liệu.
SẢN PHẨM
1.4.3. Gasoil nhẹ

trị số xetan thấp và hàm lượng lưu huỳnh cao.

Tăng nhiệt độ hiệu suất gasoil tăng và trị số xetan giảm.

hydrocracking có tuần hoàn thì hiệu suất gasoil giảm.
SẢN PHẨM
1.4.2. Gasoil nặng

Gasoil nặng là sản cặn của quả trình Hydrocracking.

Gasoil nặng có thể bị nhiễm bụi xúc tác, hàm lượng lưu huỳnh cao.

Gasoil nặng được dùng cho sản xuất mazut.
2. CƠ SỞ HÓA LÝ
2.1. Bản chất hóa học

Đồng phân hóa ankan.

Hydro hóa các hợp chất dị nguyên tố (O
2,

N
2
, S).

Cắt mạch các paraffin và mạch nhánh alkyl.

Hydro hóa các hydrocacbon thơm

Cắt vòng naphten.

Alkyl hóa các hợp chất vòng.

Bão hòa hydro các liên kết không no mới tạo thành.
CƠ SỞ HÓA LÝ
3. XÚC TÁC
Cracking
Hydro hóa
Xúc tác lưỡng chức
-
Kim loại: Pt, Ni, Pd
-
Axit: alumina silicat
3.1. bản chất của xúc tác
XÚC TÁC
1.2. yêu cầu đối với xúc tác
XÚC TÁC
1.3. Tái sinh xúc tác
4. CHẾ ĐỘ CÔNG NGHỆ
4.1. Điều kiện công nghệ
CHẾ ĐỘ CÔNG NGHỆ


Thích hợp ở nhiệt độ thấp.

Tăng nhiệt độ mức độ izome hóa giảm.

Nhiệt độ quá thấp tốc độ phản ứng giảm.

4.2.1. Nhiệt độ
4.3.2. Ảnh hưởng lượng hidro xử dụng

Tác nhân cho phản ứng.

Càng nhiều càng có lợi về mặt chuyển hóa.

Tác nhân bảo vệ bề mặt xúc tác.

Phải bổ sung hidro cho dòng tuần hoàn
CHẾ ĐỘ CÔNG NGHỆ

Hạn chế tạo cặn nặng và cốc.

Tách các hợp chất chứa S, N, O.

Thời gian làm việc của xúc tác.
4.3.3. Ảnh hưởng của áp suất
4.2.4. Ảnh hưởng tốc độ truyền thể tích nguyên liệu

Để nhận sản phẩm không còn có cặn, tốc độ thể tích truyền khoảng 0,2 đến
0,5 h
-1

, còn ở chế độ hydrocracking nhẹ là 1 h
-1
trở lên.
CHẾ ĐỘ CÔNG NGHỆ

Nếu chứa các hợp chất asphanten và kim sẽ ảnh hưởng xấu tới xúc tác.

Nguyên liệu phân tử lượng cao, các hợp chất lưu huỳnh nitơ làm quá
trình khó khăn.
4.2.5. Ảnh hưởng của áp suất
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
5.1. sơ đồ công nghệ một bậc
1 – Reactor chứa xúc tác; 2 – TB tách áp suất cao; 3 – tháp áp suất thấp;
4 – Tháp chưng cất.
Hình 5.1 Sơ đồ công nghệ hydrocracking một cấp
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
5.2. sơ đồ công nghệ hai bậc
1 – Reactor 1; 2 – Reactor 2; 3 – Tháp tách áp suất cao; 4 – Tháp tách áp suất thấp;
5 – Tháp debutan; 6 – Tháp chưng cất.
Hình 5.2 Sơ đồ công nghệ hydrocracking hai cấp
Cảm ơn các bạn đã chú ý lắng nghe!
LOL

×