Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH TRẮC QUANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.99 KB, 69 trang )

Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa 2010
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP TUY HÒA
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA
BÀI GIẢNG
HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH TRẮC QUANG
DÀNH CHO SINH VIÊN NGÀNH HÓA
HỆ CAO ĐẲNG
TP. TUY HÒA -05/2010
MỤC LỤC
Bài giảng: Chuyên đề phân tích trắc quang Phan Thị Thiên Trang
Trang 1
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa 2010
CHƯƠNG 1: CHỨC NĂNG VÀ PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP TRẮC
QUANG 1
1.1 Chức năng 1
1.2 Bản chất của sự hấp thụ ánh sáng 1
1.3 Màu sắc và phổ hấp thụ 2
1.3.1 Cảm nhận màu sắc 2
1.3.2 Sự liên hệ giữa màu sắc và phổ hấp thụ 3
1.3.3 Đặc trưng năng lượng của các miền quang phổ 3
1.4 Phân loại các phương pháp trắc quang 4
1.4.1 Các phương pháp so màu bằng mắt 4
1.4.2 Các phương pháp so màu quang điện 5
1.4.3 Các phương pháp so màu quang phổ 5
CHƯƠNG 2: CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ SỞ CỦA SỰ HẤP THỤ ÁNH SÁNG 6
2.1 Định luật Bughe- Lambert 6
2.2 Định luật Beer 7
2.3 Định luật hợp nhất Bughe – Lambert - Beer 8
2.4 Định luật cộng tính 8
2.4.1 Nội Dung 8


2.4.2 Xác định nồng độ chất trong hỗn hợp 9
2.5 Các nguyên nhân làm sai lệch định luật Lambert- Beer 9
2.6 Ảnh hưởng của ion lạ đến màu sắc của dung dịch và cách loại trừ 14
2.6.1Khái niệm Ion lạ 14
2.6.2 Nguyên nhân ion lạ cản trở phép phân tích 14
2.6.3 Các biện pháp loại trừ ion lạ 14
2.7 Độ chính xác của phép đo mật độ quang 17
2.7.1 Độ truyền quang (T) 18
2.7.2 Độ chính xác của phép đo mật độ quang 18
CHƯƠNG 3: PHỔ HẤP THỤ VÀ CÁC PHẢN ỨNG TẠO THÀNH HỢP CHẤT
MÀU 19
Bài giảng: Chuyên đề phân tích trắc quang Phan Thị Thiên Trang
Trang 2
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa 2010
3.1 Cách biểu diễn một phổ hấp thụ 19
3.1.1 Các cách biểu diễn 19
3.1.2 Nửa bề rộng của vạch phổ hấp thụ 19
3.1.3 Ý nghĩa của phổ hấp thụ ánh sáng trong phân tích trắc quang 19
3.2 Sự xen phủ giữa 2 phổ hấp thụ và sự đẳng quang 20
3.3 Đo mật độ quang khi hệ chứa 2 cấu tử có màu 21
3.4 Các tiêu chuẩn thuốc thử hữu cơ dùng trong phân tích trắc quang 23
3.5 Nghiên cứu các phản ứng tạo phức màu 23
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO CƯỜNG ĐỘ MÀU CỦA DUNG DỊCH.
4.1 Các phương pháp so màu bằng mắt 25
4.1.1 Phương pháp pha loãng 25
4.1.2 Phương pháp chuẩn độ so màu 26
4.1.3 Phương pháp dãy tiêu chuẩn 26
4.1.4 Phương pháp cân bằng 27
4.2 Các phương pháp so màu quang điện 27
4.2.1 Hiệu ứng quang điện 27

4.2.4 Sắc kế một tế bào quang điện 27
4.2.5 Sắc kế 2 tế bào quang điện 28
4.3 Các phương pháp so màu quang phổ 29
4.3.1 Nguyên tắc hoạt động và cách đo 29
4.3.2 Các cuvet dùng trong các máy so màu quang phổ 30
4.4 Xác định nồng độ bằng phương pháp so màu quang điện và quang phổ 31
4.4.1 Phương pháp đường chuẩn 31
4.4.1.1 Xây dựng đường chuẩn 30
4.4.1.2 Tính lượng chất phân tích theo đường chuẩn 31
4.4.2 Tính lượng chất phân tích theo hệ số hấp thụ phân tử 32
4.5 Ưu điểm của các phương pháp so màu quang điện và quang phổ 32
4.6 Xác định pH theo phương pháp so màu 32
CHƯƠNG 5: PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ VI SAI 35
Bài giảng: Chuyên đề phân tích trắc quang Phan Thị Thiên Trang
Trang 3
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa 2010
5.1 Bản chất của phương pháp 35
5.2 Các phương pháp đo phổ vi sai 35
5.1.1 Phương pháp đường chuẩn 35
5.1.1.1 Xây dựng đường chuẩn 35
5.1.1.2. Xác định nồng độ của nguyên tố cần xác định trong dung dịch nghiên cứu .36
5.2.2 Phương pháp tính toán 36
5.2.2.1 Phương pháp đại số 36
5.2.2.2 Phương pháp thêm 37
5.3 Ứng dụng của phương pháp quang phổ vi sai 38
CHƯƠNG 6: ỨNG DỤNG PHỔ HẤP THỤ ĐỂ NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG
TRONG DUNG DỊCH 39
6.1 Xác định thành phần của phức 39
6.1.1 Phương pháp hệ đồng phân tử gam hay phương pháp biến đổi liên tục (phương
pháp Oxtomuxlenco – Jole) 39

6.1.2 Phương pháp tỷ số mol: (Phương pháp đường cong bão hòa) 40
6.1.3 Phương pháp hiệu xuất tương đối của Staric Badanen 41
6.1.4 Phương pháp chuyển dịch cân bằng 43
6.2 Xác định hệ số hấp thụ phân tử theo phương pháp Cama 44
PHẦN BÀI TẬP 47
Tài liệu tham khảo 49
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN:
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH QUANG
1. Thông tin về giảng viên:
1.1- Giảng viên 1:
Họ và tên: Phan Thị Thiên Trang
Chức danh, học hàm, học vị: Cử nhân
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Công Nghệ Hóa
Địa chỉ liên hệ: Văn phòng khoa công nghệ Hóa
Bài giảng: Chuyên đề phân tích trắc quang Phan Thị Thiên Trang
Trang 4
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa 2010
Phòng 102 Tầng 1 nhà A
3
trường CĐCN Tuy hòa
Điện thoại: 0573.501.224
Điện thoại, email:
Các hướng nghiên cứu chính: Hóa lý thuyết, hóa vô cơ, Hóa phân tích……
1.2- Giảng viên 2:
Họ và tên: Võ Anh Khuê
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc Sĩ
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Hóa
Địa chỉ liên hệ: Văn phòng khoa công nghệ Hóa
Phòng 102 Tầng 1 nhà A
3

trường CĐCN Tuy hòa
Điện thoại: 0573.501.224
Điện thoại, email:
Các hướng nghiên cứu chính:
1.2- Giảng viên 3:
Họ và tên: Lương Công Quang
Chức danh, học hàm, học vị:: Thạc Sĩ
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Hóa
Địa chỉ liên hệ: Văn phòng khoa công nghệ Hóa
Phòng 102 Tầng 1 nhà A
3
trường CĐCN Tuy hòa
Điện thoại: 0573.501.224
Điện thoại, email: Lươ
Các hướng nghiên cứu chính:
2. Thông tin chung về học phần
Tên học phần: Phương Pháp Phân Tích Quang
Mã học phần: 0350262
Số tín chỉ: 2
Học phần: Tự chọn
Các học phần tiên quyết: cơ sở hóa phân tích. Phân tích công nghiệp, phân tích công cụ,
thực tập chuyên môn
Các học phần kế tiếp: Các môn cơ sở nghành và chuyên nghành
Các yêu cầu đối với học phần (nếu có):
Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Bài giảng: Chuyên đề phân tích trắc quang Phan Thị Thiên Trang
Trang 5
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa 2010
+ Nghe giảng lý thuyết: 15
+ Làm bài tập trên lớp: 5

+ Thảo luận: 0
+ Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, dã ngoại, thực tập ): 25
+ Hoạt động theo nhóm: 0
+ Tự học: 60
Địa chỉ Khoa/ bộ môn phụ trách học phần: Khoa Giáo Dục Đại Cương.
3. Mục tiêu của học phần
Kiến thức: Nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Chức năng phân
loại phương pháp quang, các định luật cơ sở của sự hấp thu ánh sáng, phổ hấp thu và các phản
ứng tạo thành hợp chất màu, các phương pháp đo cường độ màu của dung dịch , phương pháp
quang phổ vi sai.
Kỹ năng: Phân biệt được các phương pháp quang, hiểu được các định luật hấp thu ánh
sáng, và ứng dụng được để đo cường độ màu trong dung dịch
Thái độ, chuyên cần: Rèn luyện cho sinh viên tính siêng năng, chăm chỉ và có ý thức
trong học tập. Yêu thích học phần, ngành học mà sinh viên đang theo học, kính trọng, yêu
quý, muốn noi gương các nhà khoa học, giảng viên đang giảng dạy học phần, nhìn thấy thái
độ của riêng mình, nhìn thấy giá trị của xã hội mình. Có chuẩn mực sống trong xã hội một
cách có lý do và sự tự tin.
4. Tóm tắt nội dung học phần
Nội dung chương trình gồm 5 chương:
Chương 1: Chức năng phân loại phương pháp quang
Chương 2: Các định luật cơ sở của sự hấp thu ánh sáng
Chương 3: Phổ hấp thu và các phản ứng tạo thành hợp chất màu
Chương 4: Các phương pháp đo cường độ màu của dung dịch
Chương 5: Phương pháp quang phổ vi sai.
Chương 6: Ứng dụng phổ hấp thu để nghiên cứu cân bằng trong dung dịch
5. Nội dung chi tiết học phần
Bài giảng: Chuyên đề phân tích trắc quang Phan Thị Thiên Trang
Trang 6
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa 2010
CHƯƠNG 1: CHỨC NĂNG VÀ PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP TRẮC

QUANG
1.1 Chức năng
1.2 Bản chất của sự hấp thụ ánh sáng
1.3 Màu sắc và phổ hấp thụ
1.3.1 Cảm nhận màu sắc
1.3.2 Sự liên hệ giữa màu sắc và phổ hấp thụ
1.3.3 Đặc trưng năng lượng của các miền quang phổ
1.4 Phân loại các phương pháp trắc quang
1.4.1 Các phương pháp so màu bằng mắt
1.4.2 Các phương pháp so màu quang điện
1.4.3 Các phương pháp so màu quang phổ
CHƯƠNG 2: CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ SỞ CỦA SỰ HẤP THỤ ÁNH SÁNG
2.1 Định luật Bughe- Lambert
2.2 Định luật Beer
2.3 Định luật hợp nhất Bughe – Lambert - Beer
2.4 Định luật cộng tính
2.4.1 Nội Dung
2.4.2 Xác định nồng độ chất trong hỗn hợp
2.5 Các nguyên nhân làm sai lệch định luật Lambert- Beer
2.6 Ảnh hưởng của ion lạ đến màu sắc của dung dịch và cách loại trừ
2.6.1Khái niệm Ion lạ
2.6.2 Nguyên nhân ion lạ cản trở phép phân tích
2.6.3 Các biện pháp loại trừ ion lạ
2.7 Độ chính xác của phép đo mật độ quang
2.7.1 Độ truyền quang (T)
2.7.2 Độ chính xác của phép đo mật độ quang
CHƯƠNG 3: PHỔ HẤP THỤ VÀ CÁC PHẢN ỨNG TẠO THÀNH HỢP CHẤT
MÀU
Bài giảng: Chuyên đề phân tích trắc quang Phan Thị Thiên Trang
Trang 7

Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa 2010
3.1 Cách biểu diễn một phổ hấp thụ
3.1.1 Các cách biểu diễn
3.1.2 Nửa bề rộng của vạch phổ hấp thụ
3.1.3 Ý nghĩa của phổ hấp thụ ánh sáng trong phân tích trắc quang
3.2 Sự xen phủ giữa 2 phổ hấp thụ và sự đẳng quang
3.3 Đo mật độ quang khi hệ chứa 2 cấu tử có màu
3.4 Các tiêu chuẩn thuốc thử hữu cơ dùng trong phân tích trắc quang
3.5 Nghiên cứu các phản ứng tạo phức màu
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO CƯỜNG ĐỘ MÀU CỦA DUNG DỊCH.27
4.1 Các phương pháp so màu bằng mắt
4.1.1 Phương pháp pha loãng
4.1.2 Phương pháp chuẩn độ so màu
4.1.3 Phương pháp dãy tiêu chuẩn
4.1.4 Phương pháp cân bằng
4.2 Các phương pháp so màu quang điện
4.2.1 Hiệu ứng quang điện
4.2.4 Sắc kế một tế bào quang điện
4.2.5 Sắc kế 2 tế bào quang điện
4.3 Các phương pháp so màu quang phổ
4.3.1 Nguyên tắc hoạt động và cách đo
4.3.2 Các cuvet dùng trong các máy so màu quang phổ
4.4 Xác định nồng độ bằng phương pháp so màu quang điện và quang phổ
4.4.1 Phương pháp đường chuẩn
4.4.1.1 Xây dựng đường chuẩn
4.4.1.2 Tính lượng chất phân tích theo đường chuẩn
4.4.2 Tính lượng chất phân tích theo hệ số hấp thụ phân tử
4.5 Ưu điểm của các phương pháp so màu quang điện và quang phổ
4.6 Xác định pH theo phương pháp so màu
CHƯƠNG 5: PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ VI SAI

Bài giảng: Chuyên đề phân tích trắc quang Phan Thị Thiên Trang
Trang 8
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa 2010
5.1 Bản chất của phương pháp
5.2 Các phương pháp đo phổ vi sai
5.1.1 Phương pháp đường chuẩn
5.1.1.1 Xây dựng đường chuẩn
5.1.1.2. Xác định nồng độ của nguyên tố cần xác định trong dung dịch nghiên cứu
5.2.2 Phương pháp tính toán
5.2.2.1 Phương pháp đại số
5.2.2.2 Phương pháp thêm
5.3 Ứng dụng của phương pháp quang phổ vi sai
CHƯƠNG 6: ỨNG DỤNG PHỔ HẤP THỤ ĐỂ NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG
TRONG DUNG DỊCH
6.1 Xác định thành phần của phức
6.1.1 Phương pháp hệ đồng phân tử gam hay phương pháp biến đổi liên tục (phương
pháp Oxtomuxlenco – Jole)
6.1.2 Phương pháp tỷ số mol: (Phương pháp đường cong bão hòa)
6.1.3 Phương pháp hiệu xuất tương đối của Staric Badanen
6.1.4 Phương pháp chuyển dịch cân bằng
6.2 Xác định hệ số hấp thụ phân tử theo phương pháp Cama
PHẦN BÀI TẬP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Đình Dốc. Bài giảng môn phân tích Hóa lý. Đại học Quy Nhơn (2003).
[2]. Hồ Viết Quý. Phân tích lý hóa. Nhà xuất bản giáo dục (2000).
[3]. Lương Công Quang. Bài giảng môn phân tích công cụ. Trường cao đẳng Công
nghiệp Tuy Hòa (2008).
[4]. Võ Anh Khuê. Luận Văn thạc sỹ hóa học. Trường đại học Đà Lạt (2009).
[5]. Nguyễn Văn Tài. Luận văn thạc sỹ hóa học. Trường đại học Đà Lạt (2007).
[6]. Trương thị Diễm Phương. Luận văn thạc sỹ hóa học. Trường đại học Đà Lạt

(2007).
Bài giảng: Chuyên đề phân tích trắc quang Phan Thị Thiên Trang
Trang 9
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa 2010
Hình thức tổ chức dạy học
Lịch trình chung:
Nội dung Hình thức tổ chức dạy học học phần
Tổng
Lên lớp
Thực hành, thí
nghiệm, thực
Tự học, tự
nghiên cứu

thuyết
Bài tập Thảo luận
Chương 1 2 0 4 8 14
Chương 2 3 2 0 24 29
Chương 3 2 0 0 8 10
Chương 4 3 2 10 24 39
Chương 5 3 0 6 24 33
Chương 6 2 2 6 16 26
Lịch trình cụ thể:
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
YÊU CẦU SINH
VIÊN CHUẨN
BỊ TRƯỚC KHI

LÊN LỚP
GIỜ LÊN LỚP
TH
Tự
học
LT
Bài
tập
TL
Tuần 1
CHƯƠNG 1: CHỨC NĂNG VÀ PHÂN
LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP TRẮC
QUANG
1.1 Chức năng
1.2 Bản chất của sự hấp thụ ánh sáng
1.3 Màu sắc và phổ hấp thụ
1.3.1 Cảm nhận màu sắc
1.3.2 Sự liên hệ giữa màu sắc và phổ hấp
thụ
1.3.3 Đặc trưng năng lượng của các miền
quang phổ
1.4 Phân loại các phương pháp trắc quang
1.4.1 Các phương pháp so màu bằng mắt
1.4.2 Các phương pháp so màu quang điện
3 2 8
Đọc giáo
trình
phương
pháp phân
tích quang

trang 1 đến
8
Bài giảng: Chuyên đề phân tích trắc quang Phan Thị Thiên Trang
Trang 10
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa 2010
1.4.3 Các phương pháp so màu quang phổ
CHƯƠNG 2: CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ SỞ
CỦA SỰ HẤP THỤ ÁNH SÁNG
2.1 Định luật Bughe- Lambert
2.2 Định luật Beer
2.3 Định luật hợp nhất Bughe – Lambert -
Beer
Tuần 2
2.4 Định luật cộng tính
2.4.1 Nội Dung
2.4.2 Xác định nồng độ chất trong hỗn hợp
2.5 Các nguyên nhân làm sai lệch định luật
Lambert- Beer
2.6 Ảnh hưởng của ion lạ đến màu sắc của
dung dịch và cách loại trừ
2.6.1Khái niệm Ion lạ
2.6.2 Nguyên nhân ion lạ cản trở phép
phân tích
2.6.3 Các biện pháp loại trừ ion lạ
2.7 Độ chính xác của phép đo mật độ
quang
2.7.1 Độ truyền quang (T)
2.7.2 Độ chính xác của phép đo mật độ
quang
2 2 24

Đọc giáo
trình
phương
pháp phân
tích quang
trang 8 đến
15
Tuần 3
CHƯƠNG 3: PHỔ HẤP THỤ VÀ CÁC
PHẢN ỨNG TẠO THÀNH HỢP CHẤT
MÀU
3.1 Cách biểu diễn một phổ hấp thụ
3.1.1 Các cách biểu diễn
3 8
Đọc giáo
trình
phương
pháp phân
tích quang
trang 18 đến
26
Bài giảng: Chuyên đề phân tích trắc quang Phan Thị Thiên Trang
Trang 11
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa 2010
3.1.2 Nửa bề rộng của vạch phổ hấp thụ
3.1.3 Ý nghĩa của phổ hấp thụ ánh sáng
trong phân tích trắc quang
3.2 Sự xen phủ giữa 2 phổ hấp thụ và sự
đẳng quang
3.3 Đo mật độ quang khi hệ chứa 2 cấu tử

có màu
3.4 Các tiêu chuẩn thuốc thử hữu cơ dùng
trong phân tích trắc quang
3.5 Nghiên cứu các phản ứng tạo phức
màu
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO
CƯỜNG ĐỘ MÀU CỦA DUNG DỊCH
27
4.1 Các phương pháp so màu bằng mắt
4.1.1 Phương pháp pha loãng
4.1.2 Phương pháp chuẩn độ so màu
4.1.3 Phương pháp dãy tiêu chuẩn
4.1.4 Phương pháp cân bằng
Tuần 4
4.2 Các phương pháp so màu quang điện
4.2.1 Hiệu ứng quang điện
4.2.4 Sắc kế một tế bào quang điện
4.2.5 Sắc kế 2 tế bào quang điện
4.3 Các phương pháp so màu quang phổ
4.3.1 Nguyên tắc hoạt động và cách đo
4.3.2 Các cuvet dùng trong các máy so
màu quang phổ
4.4 Xác định nồng độ bằng phương pháp
so màu quang điện và quang phổ
4.4.1 Phương pháp đường chuẩn
2 2 24
Đọc giáo
trình
phương
pháp phân

tích quang
trang 26 đến
31
Bài giảng: Chuyên đề phân tích trắc quang Phan Thị Thiên Trang
Trang 12
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa 2010
4.4.1.1 Xây dựng đường chuẩn
4.4.1.2 Tính lượng chất phân tích theo
đường chuẩn
4.4.2 Tính lượng chất phân tích theo hệ số
hấp thụ phân tử
4.5 Ưu điểm của các phương pháp so màu
quang điện và quang phổ
4.6 Xác định pH theo phương pháp so màu
Tuần 5
CHƯƠNG 5: PHƯƠNG PHÁP QUANG
PHỔ VI SAI
5.1 Bản chất của phương pháp
5.2 Các phương pháp đo phổ vi sai
5.1.1 Phương pháp đường chuẩn
5.1.1.1 Xây dựng đường chuẩn
5.1.1.2. Xác định nồng độ của nguyên tố
cần xác định trong dung dịch nghiên cứu
5.2.2 Phương pháp tính toán
5.2.2.1 Phương pháp đại số
5.2.2.2 Phương pháp thêm
5.3 Ứng dụng của phương pháp quang phổ
vi sai
3 2 24
Đọc giáo

trình
phương
pháp phân
tích quang
trang 33 đến
36
Tuần 6
CHƯƠNG 6: ỨNG DỤNG PHỔ HẤP
THỤ ĐỂ NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG
TRONG DUNG DỊCH
6.1 Xác định thành phần của phức
6.1.1 Phương pháp hệ đồng phân tử gam
hay phương pháp biến đổi liên tục (phương
pháp Oxtomuxlenco – Jole)
6.1.2 Phương pháp tỷ số mol: (Phương
2 2 16
Đọc giáo
trình
phương
pháp phân
tích quang
trang 7 đến
24
Bài giảng: Chuyên đề phân tích trắc quang Phan Thị Thiên Trang
Trang 13
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa 2010
pháp đường cong bão hòa)
6.1.3 Phương pháp hiệu xuất tương đối của
Staric Badanen
6.1.4 Phương pháp chuyển dịch cân bằng

6.2 Xác định hệ số hấp thụ phân tử theo
phương pháp Cama
Tuần 7
Xác định hàm lượng mangan trong muối
mangansunfat
(Phuơng pháp so màu)
5
Đọc giáo
trình thực
hành
phương
pháp phân
tích quang
trang 1 đến
2
Tuần 8
Xác định hàm lượng SO
4
2-
trong muối
Canxisunfat
5
Đọc giáo
trình thực
hành
phương
pháp phân
tích quang
trang 2 đến
4

Tuần 9 Xác định hàm lượng Nitric
5
Đọc giáo
trình thực
hành
phương
pháp phân
tích quang
trang 4 đến
5
Tuần
10
Xác định hàm lượng Nitrat
5
Đọc giáo
trình thực
hành
phương
pháp phân
tích quang
trang 5 đến
6
8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên
8.1. Giảng viên
Xây dựng đề cương học phần đến từng bài theo mỗi tuần
Khái quát mục tiêu, những nội dung chính của bài học (cấu trúc tri thức) trong giờ lý
thuyết
Bài giảng: Chuyên đề phân tích trắc quang Phan Thị Thiên Trang
Trang 14
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa 2010

Xác định câu hỏi và bài tập của học phần, hướng dẫn sinh viên làm bài tập trên lớp và
bài tập ở nhà theo nhóm (các câu hỏi và bài tập phải sát với nội dung của bài học)
Giới thiệu giáo trình để sinh viên đọc trước khi nghe giảng lý thuyết và làm bài tập,
giúp sinh viên xác định tài liệu cần đọc thêm.
Đánh giá kết quả học tập của sinh viên.
8.2. Sinh viên
Lập kế hoạch học tập cho đến từng bài theo mỗi tuần, nắm bắt và thực hiện các yêu cầu
của học phần, bài học, giờ học; xác định và đọc trước các tài liệu theo hướng dẫn để chuẩn bị
cho việc nghe giảng lý thuyết và làm bài tập
Dự giờ nghe giảng lý thuyết, ghi chép đầy đủ mục tiêu và nội dung chính của bài học,
những yêu cầu tự học và chuẩn bị bài tập theo hướng dẫn của giảng viên
Làm đầy đủ các bài tập theo hướng dẫn của giảng viên
Tham dự đầy đủ các giờ làm bài tập trên lớp và làm bài tập theo nhóm, trình bày bài tập
của nhóm theo phân công
Làm đầy đủ bài kiểm tra giữa kỳ và bài thi cuối học kỳ.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
Phân chia các mục tiêu cho từng hình thức kiểm tra - đánh giá
9.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên: 10% = 1,0 điểm
9.2. Kiểm tra - đánh giá định kì: Bao gồm các phần sau (trọng số của từng phần do giảng
viên đề xuất, chủ nhiệm bộ môn thông qua): 30% = 3,0 điểm
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt và tích cực thảo luận, …):
10%
- Phần tự học, tự nghiên cứu (hoàn thành tốt nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho
cá nhân /tuần; bài tập nhóm /tháng; bài tập cá nhân/ học kì, …): 10%
- Hoạt động theo nhóm: 10%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kì: 50%
- Các kiểm tra khác: 30%
9.3. Thi cuối kỳ: 70% = 7,0 điểm
9.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ:
- Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 4

- Thi cuối kỳ: sau tuần thứ 10; thi lần 2: sau tuần thứ 12
Bài giảng: Chuyên đề phân tích trắc quang Phan Thị Thiên Trang
Trang 15
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa 2010
CHƯƠNG 1
CHỨC NĂNG VÀ PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP TRẮC
QUANG
1.1 CHỨC NĂNG
Phân tích trắc quang là phương pháp phân tích quang học dựa trên việc đo độ hấp
thụ ánh sáng của một chất xác định ở một vùng phổ nhất định. Trong phương pháp
này, chất phân tích được chuyển thành một hợp chất có khả năng hấp thụ năng lượng
ánh sáng.
Phân tích trắc quang là một phương pháp phổ biến và quan trọng để xác định hàm
lượng các nguyên tố, các chất và hợp chất trong nhiều đối tượng khác nhau.
Ưu điểm của phương pháp này là nhanh, thuận lợi, thiết bị không phức tạp nhưng
có độ chính xác, độ nhạy, độ đúng tương đối cao nên thường được dùng để xác định
hàm lượng bé cũng như hàm lượng lớn của các chất, nguyên tố trong nhiều đối tượng
nghiên cứu khác nhau và được sử dụng rộng rãi trong nhiều phòng thí nghiệm nghiên
cứu, phân tích.
Phản ứng hóa học tạo ra hợp chất màu đóng một vai trò quan trọng trong phân
tích trắc quang, vì nó quyết định độ nhạy, độ đúng, độ chính xác của phương pháp.
1.2 BẢN CHẤT CỦA SỰ HẤP THỤ ÁNH SÁNG
Khi không có ánh sáng kích thích thì các electron ở trạng thái cơ bản (trạng thái
có mức năng lượng thấp nhất E
0
). Khi chiếu chùm tia sáng vào chất màu thì các
electron chuyển từ mức năng lượng E
0
lên mức năng lượng cao hơn E
1

, E
2
, E
3
,…(trạng
Bài giảng: Chuyên đề phân tích trắc quang Phan Thị Thiên Trang
Trang 16
E
E
1
2
E

E
2
E
1
E
0
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa 2010
thái kích thích) nhưng ở thời gian không lâu khoảng 10
-8
giây thì năng lượng thừa

E
được giải phóng bằng nhiều cách khác nhau: nhiệt, ánh sáng để trở về mức có năng
lượng thấp hơn.
Độ nhạy, độ đúng, độ chính xác của một phép phân tích trắc quang phụ thuộc vào
sự hấp thụ chọn lọc ánh sáng (hấp thụ chọn lọc là hấp thụ một phần ánh sáng).
1.3 MÀU SẮC VÀ PHỔ HẤP THỤ

1.3.1 Cảm nhận màu sắc
Các bước sóng điện từ thuộc một khoảng bước sóng nhất định trong miền thấy
được gây những cảm giác màu khác nhau dội vào mắt, những màu này gọi là màu phổ.
Ta có thể cảm nhận được 10 màu phổ như sau:
Bước sóng (
λ
)
Màu sắc Bước sóng (
λ
)
Màu sắc
400 – 435 tím 560 – 580 Vàng nhạt
435 – 480 chàm 580 – 595 Vàng
480 – 490 lam 595 – 605 Da cam
490 – 500 lơ 605 – 730 Đỏ
500- -560 Lục 730 – 760 tía
Ánh sáng mặt trời bao gồm các tia nhìn thấy và không nhìn thấy được, các tia
thấy được chứa đựng 10 màu phổ. Mỗi màu có một cường độ khác nhau, nhưng mà tổ
hợp các màu này lại thì cho ta một cảm giác màu trắng. Nếu bằng cách nào đó ta loại
bớt một màu phổ của ánh sáng trắng thì các màu còn lại sẽ tổ hợp với nhau và gây ra
cảm giác màu, màu này mắt người nhìn thấy được gọi là màu bổ sung.
Màu phổ bị hấp thụ + Màu bổ sung

màu trắng
Ví dụ: Nếu hấp thụ tia màu chàm trong ánh sáng trắng thì màu vàng là màu bổ
sung.
Đồng hồ màu:
Bài giảng: Chuyên đề phân tích trắc quang Phan Thị Thiên Trang
Trang 17
Ánh

sáng
trắng
Tím Tía
Đỏ
Da
cam
Vàng
Chàm
Lam

Lục
Vàng
435
480
400
490
500
560
730
760
605
595
580
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa 2010
Trong đồng hồ màu, các màu nằm đối diện với nhau thì bổ sung cho nhau. Khi
ánh sáng trắng chiếu vào dung dịch màu thì dung dịch màu sẽ hấp thụ một màu phổ
nào đó và ta nhìn thấy màu bổ sung của màu phổ đó. Như vậy màu quan sát thấy của
dung dịch chính là màu bổ sung của màu phổ đã bị dung dịch hấp thụ.
Trong các máy so màu quang điện, thì màu quan sát thấy của kính lọc sáng chính
là màu phổ. Vì cảm giác màu mang tính chủ quan của con người nên có thể sai lệch.

1.3.2 Sự liên hệ giữa màu sắc và phổ hấp thụ
Ánh sáng là một loại bức xạ điện từ có độ dài của bước sóng khác nhau hoặc là
một chùm photon có năng lượng khác nhau. Những dao động điện từ quan trọng nhất
đối với phân tích trắc quang có độ dài sóng sau đây:
Độ dài sóng (
)nmλ
< 200 200 - 400 400 - 800 > 800
Loại miền
phổ
Miền sóng rất
ngắn
Miền phổ tử
ngoại (UV)
Miền phổ khả
kiến (VIS)
Miền phổ hồng
ngoại và bước
sóng dài
Các dung dịch màu thường hấp thụ ánh sáng chọn lọc ở một miền phổ nhất định,
các dung dịch màu khác nhau hấp thụ cực đại ở những miền phổ khác nhau.
1.3.3 Đặc trưng năng lượng của các miền quang phổ
Khi hấp thụ ánh sáng, năng lượng bên trong (nội năng) của hệ tăng vọt từ E
0
lên
mức E
1
cao hơn. Phần năng lượng được hấp thụ tức là lượng photon, nó tỷ lệ với tần
số dao động của ánh sáng:
ν=−=∆ hEEE
01

Trong đó h là hằng số Plank, h=6,62.10
-34
J.S =6,62.10
-27
eC
nm
10.3C
17
λ
=
λ

Trong phân tích quang phổ, người ta dùng đại lượng số sóng
ν
(cm
-1
). Số sóng là
số bước sóng trong 1cm).
nm10cm1.
7
==λν
Bài giảng: Chuyên đề phân tích trắc quang Phan Thị Thiên Trang
Trang 18
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa 2010
=>
ν
=
nm
10
7

λ
Mối liên hệ giữa bước sóng (cm), số sóng (cm
-1
) và năng lượng của photon
E∆
của các miền quang phổ được tính theo công thức:
nm
.10.3.10.62,6
hEE)eV(E
1727
01
λ
=ν=−=∆

1cal = 4,18J
1J = 10
7
ec
1kcal = 4,2.10
10
ec
nm
28466
10.2,4.nm
10.023,6.10.3.10.62,6
)mol/kcal(E
10
231727
λ
=

λ
=∆

nm
λ
200 300 400 500 600 700 800
)cm(
1−
ν
50000 33333 25000 20000 16667 14286 12500
E∆
142 95 71 57 47 41 36
* Nhận xét:
Năng lượng photon thuộc miền sóng ngắn rất lớn nên khi hấp thụ ánh sáng, phân
tử cần đo được kích thích mạnh có thể tham gia phản ứng hóa học. Năng lượng photon
ở miền phổ khả kiến và vùng tử ngoại gần xấp xỉ năng lượng liên kết (chẳng hạn, năng
lượng photon ứng với bước sóng bằng 300nm là 95kcal/mol xấp xỉ với nhiệt hình
thành của CO
2
là 94 kcal/mol). Như vậy các dao động điện từ có thể chuyển các
electron liên kết lên mức năng lượng cao hơn. Nếu các nguyên tử, phân tử ở trạng thái
kích thích có liên kết rất bền, nó chỉ bị kích thích bởi các photon thuộc miền tử ngoại.
Liên kết kém bền hơn chỉ có thể được kích thích bởi các photon thuộc miền khả kiến.
Còn năng lượng photon thuộc miền hồng ngoại rất bé chúng không thể dùng để kích
thích các điện tử hóa trị gây ra phản ứng hóa học mà chỉ gây ra chuyển động dao và
chuyển động quay của các nguyên tử trong phân tử cũng như dao động của các phân tử
quanh trục của nó,
1.4 PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP TRẮC QUANG
Chia làm 3 nhóm phương pháp
1.4.1 Các phương pháp so màu bằng mắt

Bài giảng: Chuyên đề phân tích trắc quang Phan Thị Thiên Trang
Trang 19
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa 2010
Mắt người là công cụ để thực hiện cân bằng nổi và để xác định nồng độ các hợp
chất màu. Việc thực hiện sự cân bằng cường độ màu các dung dịch có thể thực hiện
theo một trong các phương pháp sau:
- Phương pháp pha loãng.
- Phương pháp dãy màu tiêu chuẩn.
- Phương pháp chuẩn độ so màu.
- Phương pháp cân bằng.
Ưu điểm của phương pháp là thực hiện nhanh, đơn giản, không đòi hỏi các thiết
bị phức tạp, đắt tiền. Nhưng nhược điểm là độ nhạy, độ đúng, độ chính xác của phép
phân tích không cao do phụ thuộc vào mắt người quan sát, phụ thuộc vào suy nghĩ chủ
quan và kinh nghiệm của người phân tích.
1.4.2 Các phương pháp so màu quang điện
Các phương pháp so màu quang điện dùng các máy có tế bào quang điện. Trong
phương pháp này việc cân bằng cường độ màu không phải thực hiện bằng mắt mà
dùng các máy có chứa các tế bào quang điện. các phương pháp so màu quang điện
được chia thành nhiều loại: Sắc kế một tế bào quang điện, sắc kế 2 tế bào quang điện.
1.4.3 Các phương pháp so màu quang phổ
Trong các phương pháp so màu quang phổ sự giảm cường độ dòng sáng sau khi
đi qua các dung dịch màu được đo bằng các máy quang phổ hoàn chỉnh có cấu trúc
phức tạp. Trong các máy quang phổ hấp thụ phân tử thay cho các kính lọc sáng (so
màu quang điện) người ta dùng các thiết bị đặc biệt như lăng kính thạch anh, màng
cách tử. Các thiết bị này cho phép tách nguồn ánh sáng ban đầu thành nguồn ánh sáng
hoàn toàn đơn sắc ứng với bước sóng xác định mà tại đó dung dịch màu hấp thụ ánh
sáng là cực đại.
- Ánh sáng đa sắc là một chùm foton có năng lượng và bước sóng khác nhau.
- Ánh sáng đơn sắc là một chùm foton có cùng năng lượng và bước sóng.
Bài giảng: Chuyên đề phân tích trắc quang Phan Thị Thiên Trang

Trang 20
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa 2010
CHƯƠNG 2
CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ SỞ CỦA SỰ HẤP THỤ ÁNH SÁNG
2.1 ĐỊNH LUẬT BUGHE – LAMBERT
Giả thiết chiếu một chùm sáng đơn sắc có cường độ I
0
đi qua một dung dịch đồng
nhất l (cm). Dòng sáng đơn sắc I
0
chiếu qua dung dịch màu bao gồm các thành phần:
I
a
: Cường độ dòng sáng bị hấp thụ bởi dung dịch màu.
I
r
: Cường độ dòng sáng bị phản xạ bởi thành cuvet và dung môi.
I
l
; Cường độ dòng sáng ló ra khỏi dung dịch màu.
Như vậy: I
0
= I
a
+ I
r
+ I
l
Trong thực tế phân tích trắc quang khi đo mật độ quang thì dung dịch so sánh
(mẫu trắng) và dung dịch nghiên cứu được chuẩn bị trong dung môi như nhau và đựng

trong 2 cuvet hoàn toàn như nhau. Vì vậy mà giá trj I
r
bị triệt tiêu hoàn toàn khi đo.
Giả sử lớp dung dịch đồng nhất l (cm) được chia ra nhiều lớp mỏng vô tận dl
(cm), dòng ánh sáng đơn sắc có độ dài bước sóng là
λ
khi chiếu vào lớp mỏng dung
dịch này thì cường độ dòng sáng bị giảm đi một lượng là dI (do có sự hấp thụ của lớp
dung dịch màu dl).
Độ giảm tương đối của cường độ ánh sáng dI/I tỉ lệ với bề dày dl mà dòng sáng
đi qua nên ta có:
Kdl
I
dI
=−
(Trong đó K là hệ số hấp thụ ánh sáng của môi trường).
Bài giảng: Chuyên đề phân tích trắc quang Phan Thị Thiên Trang
Trang 21
L (cm)
I
0
I
'
r
I
l
I
r
I
a

Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa 2010
ì dI < 0, K, dl,I >0 nên trong công thức trên có dấu âm.

Kdl
I
dI
−=
∫∫
−=⇔
l
0
dlK
I
I
I
dI
l
0
I
I
Iln
l
0

=
l
0
Kl−

lnI

l
– lnI
0
= -Kl

l
0
I
I
ln
= Kl

lg
l
0
I
I
=K’l
Đại lượng lg
l
0
I
I
=A (mật độ quang)
Biểu thức định lượng của định luật: A = lg
l
0
I
I
= K’l

Phát biểu định luật: Lượng tương đối của dòng ánh sáng bị hấp thụ bởi môi
trường mà nó đi qua không phụ thuộc vào cường độ tia tới. Mỗi một lớp bề dày như
nhau hấp thụ một phần ánh sáng đơn sắc đi qua dung dịch như nhau.
Ý nghĩa vật lý của hệ số K’:
lg
l
0
I
I
= K’l

l
0
I
I
= 10
K’l

0
l
I
I
=
l'K
10
1
Nếu K’l =1 hay K’ = 1/l thì
0
l
I

I
=1/10
Vậy hệ số K’ là đại lượng nghịch đảo với bề dày của lớp dung dịch có khả năng
làm giảm cường độ dòng ánh sáng ban đầu 10 lần.
Bài giảng: Chuyên đề phân tích trắc quang Phan Thị Thiên Trang
Trang 22
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa 2010
2.2 ĐỊNH LUẬT BEER
Phát biểu: Sự hấp thụ dòng quang năng nó tỷ lệ bậc nhất với số phân tử của chất
hấp thụ mà dòng quang năng đi qua nó.
Riêng đối với các chất màu trong dung dịch thì định luật này được phát biểu như
sau: Độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch màu được đặc trưng bởi giá trị mật độ quang
của nó và tỷ lệ bậc nhất với nồng độ của dung dịch chất hấp thụ.
A = lg
l
0
I
I
= KC
Với K là hệ số tỷ lệ, C là nồng độ phức màu.
2.3 ĐỊNH LUẬT HỢP NHẤT BUGHE - LAMBERT- BEER
Qua 2 biểu thức định lượng của 2 định luật trên, cho thấy đại lượng mật độ quang
A tỷ lệ bậc nhất với bề dày l của dung dịch và nồng độ chất hấp thụ. Đồng nhất 2 định
luật trên ta có biểu thức định lượng:
A = lg
l
0
I
I
=

lCε
Trong đó
ε
là hệ số hấp thụ phân tử. Đây là đại lượng đặc trưng cho độ nhạy của
phép phân tích.
 C=
l
A
ε
Nếu
ε
bé thì C lớn, điều này có nghĩa là chỉ phát hiện cấu tử đó ở nồng độ lớn
nên độ nhạy thấp.
Nếu
ε
lớn thì C nhỏ, điều này có nghĩa là có thể phát hiện cấu tử đó ở nồng độ
nhỏ nên độ nhạy cao.
2.4 ĐỊNH LUẬT CỘNG TÍNH
2.4.1 Nội Dung
Phát biểu: Ở bước sóng đã cho mật độ quang của hỗn hợp các cấu tử không
tương tác hóa học với nhau bằng tổng mật độ quang của các cấu tử riêng biệt ở cùng
bước sóng này.
Chứng minh:
Giả sử dung dịch chứa hỗn hợp 2 cấu tử màu là 1 và 2 không tương tác hóa học
với nhau và có khả năng hấp thụ ánh sáng ở một giá trị bước sóng nào đó.
Bài giảng: Chuyên đề phân tích trắc quang Phan Thị Thiên Trang
Trang 23
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa 2010
A
2

h
λ
=lg
L
0
I
I
Cấu tử 1:
A
1
λ
=lg
1
0
I
I
Cấu tử 2:
A
2
λ
=lg
L
1
I
I
A
1
λ
+
A

2
λ
= lg
l
0
I
I
+ lg
L
1
I
I
=
A
2
h
λ
Tổng quát với hệ nhiều cấu tử màu không tương tác với nhau và đều có khả năng
hấp thụ ở bước sóng
λ
nào đó thì:
A
2
h
λ
=
A
1
λ
+

A
2
λ
+…+
A
n
λ
= L

=
λ
ε
n
1i
ii
C.
Nhận xét: Định luật này là một bổ sung quan trọng cho 3 định luật trên, là cơ sở
toán học cho việc xác định thành phần của hệ nhiều cấu tử.
2.4.2 Xác định nồng độ chất trong hỗn hợp
Nếu các cấu tử trong hỗn hợp không tương tác hóa học với nhau cùng có khả
năng hấp thụ ánh sáng thì ta có thể xác định nồng độ của chúng trong hỗn hợp mà
không cần tách chúng ra khỏi nhau. Chẳng hạn, có một hỗn hợp gồm 3 cấu tử 1, 2, 3
có nồng độ tương ứng là C
1
, C
2
, C
3
không tương tác hóa học với nhau và cùng có khả
năng hấp thụ ánh sáng. Để xác định nồng độ của chúng thì trước hết chọn 3 bước sóng

mà ở đó các hệ số hấp thụ phân tử là đủ lớn (thường là cực đại). Tiến hành đo mật độ
quang của hỗn hợp tại các giá trị
1
λ
,
2
λ
,
3
λ
.
Tại
1
λ
:
332211
h
lClClCA
1111
2
λλλλ
ε+ε+ε=
Tại
2
λ
:
332211
h
lClClCA
2222

2
λλλλ
ε+ε+ε=
Tại
3
λ
:
332211
h
lClClCA
3333
2
λλλλ
ε+ε+ε=
Các giá tri A hỗn hợp và
i
ε
xác định bằng thực nghiệm. Giải hệ 3 phương trình
trên tìm được C
1
, C
2
, C
3
.
2.5 CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM SAI LỆCH ĐỊNH LUẬT LAMBERT – BEER
Có 6 nguyên nhân:
Bài giảng: Chuyên đề phân tích trắc quang Phan Thị Thiên Trang
Trang 24
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa 2010

1. Sự có mặt của các chất điện giải lạ trong dung dịch nó làm biến dạng các phân
tử màu

Thay đổi độ hấp thụ làm lệch khỏi định luật Beer.
VD: phản ứng ion KL + Thuốc thử hữu cơ

phức màu
Nếu có ion lạ

Thay đổi lượng phức màu.
2. Ảnh hưởng của hiệu ứng sonvat hóa hay hidrat hóa: Nó làm thay đổi nồng độ
phần mol của dung môi

Nồng độ chất màu cũng thay đổi

độ hấp thụ thay đổi


lệch định luật Lambert-Beer
3. Ảnh hưởng của hiệu ứng liên hợp: Trong một số trường hợp bản thân của chất
hấp thụ xảy ra hiện tượng polime hóa (ở khoảng nồng độ cao) nó làm thay đổi nồng độ
hấp thụ nên lệch khỏi định luật Lambert - Beer
4. Ảnh hưởng mức độ đơn sắc của ánh sáng
Nếu chiếu vào chất màu ánh sáng:
- Tuyệt đối đơn sắc thì không lệch khỏi định luật Lambert-Beer.
- Không tuyệt đối đơn sắc hoặc đa sắc thì lệch khỏi định luật Lambert-Beer
5. Ảnh hưởng pH của dung dịch: Xét 4 trường hợp
a. Thuốc thử có đặc tính axit
VD: M
n+

+ nHR  MR
n
+ nH
+
Khi pH thay đổi thì cân bằng trên chuyển dịch làm thay đổi nồng độ của phản
ứng màu

Thay đổi độ hấp thụ nên lệch khỏi định luật lambert-Beer.
b. Khi pH thay đổi thì dạng tồn tại và màu của dung dịch cũng thay đổi, nó làm
thay đổi độ hấp thụ

làm lệch khỏi định luật Lambert- Beer.
VD: Cr
2

Ο
2
7

+ H
2
O  2Cr

Ο
2
4

+ 2H
+


Da cam vàng
c. Khi pH thay đổi thì thành phần và màu sắc của phức màu cũng thay đổi tức là
thay đổi độ hấp thụ nên lệch khỏi định luật Lambert-Beer.
VD: Phức giữa Fe
3+
và axit sunfosalixilic
Fe
3+
+ H
3
SSal (H
3
SSal thực ra chỉ có 2H
+
)
Ở pH : 1,8  4 : FeSSal
+
(1:1) đỏ tím
Ở pH: 5  8 : Fe(SSal)

2
(1:2) đỏ cam
Ở pH: 8 10 : Fe(SSal)
−3
3
(1:3) vàng
Bài giảng: Chuyên đề phân tích trắc quang Phan Thị Thiên Trang
Trang 25

×