BỆNH HỌC
MÁU
BSCK1 Lê Hồng Hà
Bv Cấp cứu Trưng Vương
Trường Nam Sài Gòn
MUÏC TIEÂU
Nêu được nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng,
cách điều trị và phòng bệnh
1. Thiếu máu
2. Sốt xuất huyết
3. Sốt rét
THIẾU MÁU
I. THIẾU MÁU
1. Đại cương
Thiếu máu là tình trạng giảm số lượng và chất
lượng của hồng cầu
- Số lượng hồng cầu
+ Nam: 4 – 4,5 triệu/lít
+ Nữ: 3,9 – 4,2 triệu/lít
- Huyết cầu tố (Hemoglobin) từ 80 – 100%, tức
là 14 – 16 g/100 ml
+ Thiếu về số lượng: hồng cầu < 3,5 triệu/lít
+ Thiếu về chất lượng: Hb < 14 g/100 ml
I. THIẾU MÁU
2. Nguyên nhân gây thiếu máu
- Mất máu cấp tính: chấn thương,
phẫu thuật, chảy máu tiêu hóa, ho ra máu…
- Mất máu mạn tính: giun móc, loét dạ dày – tá
tràng, trĩ, rong kinh, rong huyết…
- Thiếu nguyên liệu cấu tạo hồng cầu: hẹp
môn vị (thiếu Fe), ăn thiếu chất đạm, viêm ruột
kém hấp thu, thiếu Vitamin B12, acid folic…
- Hồng cầu bị phá hủy (tán huyết): bệnh sốt
rét, bệnh cường lách, truyền nhầm nhóm máu…
I. THIẾU MÁU
3. Triệu chứng thiếu máu
- Da xanh, niêm nhợt, lòng
bàn tay, chân trắng bệch…
- Ù tai, hoa mắt, chóng mặt,
dễ ngất
- Tim đập nhanh, có cảm giác đánh trống ngực
- Xét nghiệm máu (quan trọng nhất):
+ Số lượng hồng cầu giảm < 3,5 triệu/lít
+ Hb < 14 g/%
I. THIẾU MÁU
4. Biến chứng
- Ngất do thiếu máu não
- Suy tim toàn bộ
- Ngừng tim đột ngột do
tim thiếu máu nuôi
5. Phòng bệnh
- Đề phòng và điều trị tốt các bệnh gây thiếu
máu: giun đũa, loét dạ dày…
- Tăng cường thể lực: ăn uống đầy đủ các chất
I. THIẾU MÁU
6. Điều trị
- Điều trị nguyên nhân: tẩy giun móc, chữa trị
loét dạ dày – tá tràng, viêm ruột, trĩ, sốt rét…
- Truyền máu nếu thiếu máu nặng
- Thuốc
+ Viên sắt oxalate 0,25 g x 4 – 5 viên/ngày
hoặc Ferimax, Top-hema 2 – 4 viên/ngày…
+ Vitamin B12: 200 – 500 gram/ngày, tiêm bắp
- Nâng cao thể trạng: ăn uống đầy đủ chất
đạm, vitamin…
SỐT XUẤT
HUYẾT
II. SỐT XUẤT HUYẾT
1. Đại cương
- Bệnh truyền nhiễm cấp
tính do virus Dengue
- Muỗi Aedes Aegypti truyền bệnh
- Thường xảy ra ở mùa hè, mùa thu
- Virus Dengue gây
+ Dãn mạch máu
+ Thoát huyết tương và
hồng cầu ra ngoài thành mạch máu
+ Gây phù nề và chảy máu tổ chức
II. SỐT XUẤT HUYẾT
2. Triệu chứng lâm sàng
2.1. Thời kỳ nung bệnh: 4 – 6 ngày
2.2. Thời kỳ toàn phát: 4 hội chứng
2.2.1. Hội chứng nhiễm trùng:
- Sốt cao 39 – 40
o
, 5 – 6 ngày
- Rối loạn tiêu hóa: chán ăn, táo bón, tiêu chảy…
2.2.2. Hội chứng thần kinh:
- Bệnh nhân nhức đầu liên tục, đau khắp cơ thể,
đau cơ, đau thắt lưng…
- Trẻ em vật vã, hôn mê, co giật…
Sốt cao
Đau nhức
Chán ăn
Ban xuất huyết
Nhức đầu
Sốt cao
Ngứa mắt
Triệu chứng sốt xuất huyết
II. SỐT XUẤT HUYẾT
2. Triệu chứng lâm sàng
2.2.3. Hội chứng xuất huyết:
- Xuất huyết dưới da: chấm, nốt, mảng xuất
huyết. Xuất hiện tự nhiên hoặc sau chấn thương
- Xuất huyết niêm mạc: chảy máu cam, chảy
máu chân răng…
- Xuất huyết nội tạng:
+ Xuất huyết đường tiêu hóa: nôn ra máu, đi
cầu phân đen…
+ Xuất huyết đường tiết niệu: chảy máu thận,
tiểu ra máu…
II. SỐT XUẤT HUYẾT
2. Triệu chứng lâm sàng
2.2.4. Hội chứng tim mạch:
- Mạch nhanh, nhỏ, khó bắt
- Huyết áp hạ, biểu hiện trụy tim mạch
2.2.5. Xét nghiệm máu:
- Số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu: giảm
- Thời gian máu chảy kéo dài (bình thường < 3’)
II. SỐT XUẤT HUYẾT
3. Điều trị
3.1. Trường hợp nhẹ
- Nghỉ ngơi nhiều
- Ăn chất lỏng, dễ tiêu, uống nhiều nước hoa
quả
- An thần: Seduxen, Rotunda…
- Dùng Vitamin C liều cao: 500 – 1000mg/ngày
- Hạ sốt: Paracetamol
Không dùng Aspirin vì có thể làm trầm trọng
thêm tình trạng xuất huyết (hội chứng Reye)
II. SỐT XUẤT HUYẾT
3. Điều trị
3.2.Trường hợp nặng
- Khôi phục khối lượng tuần hoàn: truyền các
loại huyết thanh, mặn ngọt, huyết thanh kiềm,
máu tươi…
- Trợ tim mạch, trợ hô hấp: cho thở Oxy, tiêm
Ouabain tĩnh mạch chậm…
- Vitamin C và các thuốc
điều trị triệu chứng: hạ sốt,
an thần…
II. SỐT XUẤT HUYẾT
4. Phòng bệnh
- Phát hiện sớm và cách ly kịp thời
- Chống muỗi đốt: nằm màn, phun thuốc diệt
muỗi
- Vệ sinh môi trường, cảnh quan: phát quang bụi
rậm, khơi thông cống rãnh
SỐT RÉT
III. SỐT RÉT
1. Đại cương
- Muỗi Anophel truyền bệnh
- 4 loại ký sinh trùng Plasmodium gây bệnh
+ P. falciparum
+ P. vivax
+ P. malaria
+ P. ovale
2 loại gây bệnh tại Việt Nam: P.falciparum và
P.vivax
III. SỐT RÉT
2. Chu kỳ phát triển của ký sinh trùng sốt rét
2.1. Giai đoạn phát triển vô tính ở người
2.1.1. Thời kỳ ở gan:
- Khi muỗi đốt người, truyền
các mảnh thoa trùng của ký
sinh trùng sốt rét vào cơ thể
- Các thoa trùng này lưu hành
trong máu khoảng 30 phút rồi
xâm nhập vào tế bào gan, phá vỡ tế bào gan
III. SỐT RÉT
2. Chu kỳ phát triển của ký sinh trùng sốt rét
2.1. Giai đoạn phát triển vô tính ở người
2.1.2. Thời kỳ hồng cầu:
- Tại tế bào gan, thoa trùng xâm nhập vào hồng
cầu, lớn lên thành thể tự dưỡng
+ Đối với P. falciparum, toàn bộ ký sinh trùng
ra khỏi tế bào gan đi vào máu
+ 3 loại còn lại, một phần vào máu, một phần
ở lại gan (chu kỳ ngoài hồng cầu)
- Tại hồng cầu, ký sinh trùng lớn lên, phá vỡ
hồng cầu, xâm nhập sang hồng cầu mới
III. SỐT RÉT
2. Chu kỳ phát triển của ký sinh trùng sốt rét
2.2. Giai đoạn phát triển hữu tính ở muỗi
- Khi vào dạ dày muỗi, giao tử đực và giao tử cái
hòa hợp với nhau tạo thành trứng.
- Trứng ra khỏi dạ dày muỗi, tập trung ở tuyến
nước bọt và tạo thành thoa trùng
- Khi muỗi đốt người, các thoa trùng lại vào cơ
thể và tiếp tục chu kỳ phát triển ở người
![]()
III. SỐT RÉT
3. Đặc điểm gây bệnh
- Những cơn rét run, tương ứng với từng đợt
hồng cầu bị phá hủy
- Khoảng cách giữa các cơn sốt phụ thuộc thời
gian thực hiện một chu kỳ sinh sản vô tính và tùy
từng loại ký sinh trùng sốt rét
+ P. falciparum: 24 – 48 giờ, sốt hằng ngày
+ P. vivax: 48 giờ, sốt cách nhật
+ P. malaria: 72 giờ, sốt cách 2 ngày
III. SỐT RÉT
4. Triệu chứng
4.1. Sốt rét thông thường chưa biến chứng
- Sốt rét bị lần đầu: thường chưa điển hình, chỉ
sốt liên tục nhiều ngày, dễ nhầm với thương hàn
- Cơn sốt điển hình thường: 3 giai đoạn
+ G/đ rét run: da tái xanh, nhợt nhạt, toát mồ
hôi, kéo dài từ ½ - 2 giờ
+ G/đ sốt nóng: 39 – 40
o
C, mạch nhanh, khát
nước, kéo dài khoảng vài giờ
+ G/đ vã mồ hôi: thân nhiệt đột ngột giảm,
người bệnh dễ chịu