Tải bản đầy đủ (.ppt) (62 trang)

bệnh học hệ tuần hoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 62 trang )

BỆNH HỌC
HỆ TUẦN HOÀN
Bs hướng dẫn: Lê Hồng Hà
Bv Cấp cứu Trưng Vương
Trường Nam Sài Gòn

MUÏC TIEÂU
Nêu được nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng
và phòng một số bệnh:
1. Thấp tim
2. Cao huyết áp
3. Suy tim
4. Nhồi máu cơ tim
THẤP TIM
I. BỆNH THẤP TIM
1. Đại cương
- Thấp tim là một dạng của thấp khớp cấp
- Thấp khớp cấp: bệnh viêm khớp hay tái phát,
thường gặp lứa tuổi đi học hoặc người lớn tuổi
- Nguyên nhân gây bệnh: liên cầu khuẩn tán
huyết nhóm A.
- Diễn tiến: xảy ra sau khi
bị viêm mũi họng 1-2 tuần,
theo cơ chế nhiễm trùng
gây viêm khớp, viêm tim
I. BỆNH THẤP TIM
2. Triệu chứng lâm sàng
2.1. Hội chứng nhiễm trùng
- Bệnh nhân sốt 38-39
o


C
- Môi khô, lưỡi dơ, trắng bẩn
- Thiểu niệu
- Bạch cầu tăng cao
I. BỆNH THẤP TIM
2. Triệu chứng lâm sàng
2.2. Hội chứng viêm khớp
- Bị ở các khớp lớn: khớp gối, khớp khuỷu,
khớp cổ tay, khớp cổ chân hoặc các khớp nhỏ
như khớp bàn tay, khớp ngón tay, ngón chân.
I. BỆNH THẤP TIM
2. Triệu chứng lâm sàng
2.2. Hội chứng viêm khớp
- Triệu chứng: sưng, nóng, đỏ, đau, vận động ít
- Có 2 đặc điểm cần lưu ý:
+ Có tính di chuyển khớp này đến khớp khác
+ Không hóa mủ và không để lại di chứng teo
cơ, cứng khớp
I. BỆNH THẤP TIM
3. Chẩn đoán thấp tim: đến nay, thế giới đã thống
nhất dùng tiêu chuẩn Jones đ-ược điều chỉnh năm
1992. Chẩn đoán xác định thấp tim khi:
- Có bằng chứng của nhiễm liên cầu A đ-ường hô hấp
+ Biểu hiện lâm sàng của viêm đư-ờng hô hấp trên
+ Và/hoặc phản ứng ASLO d-ương tính
+ Và/hoặc cấy dịch họng tìm thấy liên cầu
- Kèm theo có ít nhất 2 tiêu chuẩn chính
- Hoặc có 1 tiêu chuẩn chính kèm 2 tiêu chuẩn phụ.
I. BỆNH THẤP TIM
3.1. 5 Tiêu chuẩn chính:

3.1.1. Viêm tim: 41-83%, nhịp nhanh, rối loạn nhịp (block nhĩ
thất cấp 1), hở van hai lá hoặc hở van động mạch chủ, viêm
màng ngoài tim, viêm cơ tim, suy tim
3.1.2. Viêm khớp: 80 %, không đặc hiệu. Biểu hiện: s-ưng đau
khớp kiểu di chuyển và không bao giờ để lại di chứng ở khớp.
3.1.3. Múa giật Sydenham: rối loạn vận động ngoại tháp, với
vận động không mục đích và không cố ý.
3.1.4. Nốt d-ưới da: đ-ường kính 0,5-2cm, nổi dư-ới da, di động
tự do, không đau, đơn độc hoặc tập trung thành đám, th-ường
thấy ở gần các khớp lớn như- khớp gối…
3.1.5. Hồng ban vòng: là những ban đỏ không hoại tử, nhạt
màu ở giữa, vị trí thường ở thân mình, mặt trong các chi và
không bao giờ ở mặt. Mất đi sau vài ngày.
I. BỆNH THẤP TIM
3.2. 5 Tiêu chuẩn phụ:
3.2.1. Sốt
3.2.2. Đau khớp: đau một hoặc nhiều khớp như-ng không có đủ
các triệu chứng điển hình của viêm khớp.
3.2.3. Protein C-reactive huyết thanh: tăng cao
3.2.4. Tốc độ lắng máu (VS): tăng
3.2.5. Đoạn PQ trên ECG: kéo dài
3.3. Bằng chứng của nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A trư-ớc
đó
3.3.1. Cấy dịch ngoáy họng tìm thấy liên cầu hoặc test nhanh
kháng nguyên liên cầu d-ương tính
3.3.2. Tăng nồng độ kháng thể kháng liên cầu trong máu:
Phản ứng ASLO > 310 đv Todd
đ-ường kính 0,5-2 cm, cứng, không đau, di
động, xuất hiện trên các khớp lớn
thư-ờng biến mất sau khoảng vài ngày.

da ở trên nốt thư-ờng di động bình thư-
ờng
Hồng ban vòng: có màu hồng và khoảng nhạt màu ở giữa
Th-ường không hoại tử và có xu hư-ớng mất đi sau vài ngày.
Thư-ờng xuất hiện ở thân mình, bụng, mặt trong cánh tay, đùi và
không bao giờ ở mặt.
X quang ngực thẳng trên
1 bệnh nhi 8 tuổi bị thấp
tim cấp trước khi điều trị
Cũng bệnh nhi đó
sau 4 tuần điều trị
I. BỆNH THẤP TIM
4. Tiến triển và biến chứng
Sau khi viêm khớp 10-15 ngày,
bệnh sẽ tự khỏi, nhưng hay tái
phát và để lại di chứng ở tim:
- Viêm màng trong tim thường hay gặp và để
lại di chứng như
+ Hẹp van 2 lá, hở van 2 lá, hẹp hở van 2 lá
+ Hở van 3 lá
+ Hở van động mạch chủ
- Viêm màng ngoài tim
- Viêm cơ tim hoặc viêm tim toàn bộ
I. BỆNH THẤP TIM
4. Điều trị:
4.1. Chế độ nghỉ ngơi, ăn uống
- Bất động tại giường: 1-3 tuần tùy mức độ
- Sau khi ra viện: chỉ làm việc nhẹ sau 3-6 tháng
- Ăn nhẹ, ăn các chất dễ tiêu hóa và ăn nhạt

tương đối trong thời gian điều trị
I. BỆNH THẤP TIM
4. Điều trị:
4.2. Thuốc
Kháng sinh: càng sớm càng tốt
- Penicillin 1 triệu đơn vị/ngày x 10 ngày
- Erythromycin 1 gram/ngày x 10 ngày
Kháng viêm:
- Cortancyl:
+ Trẻ em: 2 mg/kg/ngày x 10 ngày, sau đó giảm dần
+ Người lớn: 1 mg/kg/ngày x 10 ngày, sau đó giảm dần
- Salicylates (Aspirin, Aspegic) liều tấn công 90-120
mg/kg/ngày x ≥2 tuần và thêm trợ tim, lợi tiểu, an thần
4. Điều trị:
4.2. Thuốc
Kháng viêm Corticoid:
- Trường hợp nặng có thể dùng Prednisolon 1-2mg/kg
- Dùng liều cao ngay từ đầu: 30mg x 4 lần/ngày
- Sau đó giảm dần và kéo dài ít nhất 4-6 tuần
- Nếu có chống chỉ định corticoid thì thay bằng Endoxan
1-2mg/kg
I. BỆNH THẤP TIM
I. BỆNH THẤP TIM
4. Điều trị cụ thể: (đọc thêm)
4.1. Loại bỏ liên cầu: Benzathine Penicillin G
- Bệnh nhân < 27 kg: 600.000 đơn vị, tiêm bắp 1
lần duy nhất
- Bệnh nhân > 27 kg: 1,2 triệu đơn vị, tiêm bắp 1
lần duy nhất.
Nếu bệnh nhân bị dị ứng với Penicillin thì thay

bằng Erythromycine 40mg/kg/ngày, uống chia 2
lần/ngày x10 ngày liên tục
PHÒNG THẤP CẤP I
Thuốc Liều
Đ-ường
dùng
Thời gian
Benzathine Penicillin G
600.000 đv ( < 27kg)
1,2 triệu đv ( ≥ 27kg)
Tiêm bắp Liều duy nhất
Hoặc
Penicillin V
250mg x 2-3
lần/ngày (trẻ em)
500mg x 2-3
lần/ngày (người lớn)
Uống 10 ngày
Erythromycin (cho bệnh
nhân dị ứng với
Penicillin)
40 mg/kg/ngày Uống 10 ngày
PHÒNG THẤP TIM CẤP II
Benzathine Penicillin G 1,2 triệu đv Tiêm bắp 3-4 tuần/1 lần
Hoặc Penicillin V 250 mg Uống 2 lần/ngày
Sulfadiazine
0,5g ( < 27kg)
1,0g ( ≥ 27kg)
Uống hàng ngày
Erythromycin (cho bệnh

nhân dị ứng với Penicillin
hoặc Sulfazidine)
250 mg Uống 2 lần/ ngày
I. BỆNH THẤP TIM
4. Điều trị cụ thể: (đọc thêm)
4.2. Chống viêm khớp: càng sớm càng tốt
a. Aspirin: ưu tiên hàng đầu và hiệu quả nhất
Liều: 90 - 120 mg/kg/ngày, chia 4-6 lần x4-6 tuần
Giảm liều sau 2-3 tuần. Dùng Aspirin 24-36 giờ
mà không hết thì phải nghĩ nguyên nhân khác
b. Prednisolone cho trư-ờng hợp viêm tim nặng
Liều: 2 mg/kg/ngày, chia 4 lần x 2-6 tuần.
Giảm liều dần trư-ớc khi dừng
c. Kháng viêm giảm đau không có corticoid
được dùng thay thế trong một số hoàn cảnh
I. BỆNH THẤP TIM
4. Điều trị cụ thể: (đọc thêm)
4.3. Điều trị múa giật Sydenham: nghỉ ngơi tại
gi-ường, tránh xúc cảm, và dùng một số thuốc
như-: Phenobarbital, Diazepam, Haloperidol,
hoặc Steroid

4.4. Chế độ nghỉ ngơi trong giai đoạn cấp là rất
quan trọng.
Đầu tiên là nghỉ tại gi-ường, sau là vận động nhẹ
trong nhà rồi vận động nhẹ ngoài trời và trở về
bình thư-ờng
I. BỆNH THẤP TIM
4. Điều trị cụ thể: (đọc thêm)
4.5. Điều trị suy tim (nếu có):

- Nghỉ tại giư-ờng, thở Oxy
- Với suy tim trái cấp: Morphin, lợi tiểu, trợ tim
- Hạn chế ăn mặn
- Hạn chế uống nhiều nước
- Có thể dùng lợi tiểu
Digoxin có thể dùng như-ng phải thận trọng vì
tim của bệnh nhân thấp tim rất nhạy cảm, nên
dùng liều ban đầu chỉ nên bằng nửa liều quy -
ước
I. BỆNH THẤP TIM
5. Phòng bệnh
- Giải quyết tốt các vấn
đề nhiễm khuẩn ở tai, mũi,
họng, răng…
- Đề phòng bệnh tái phát:
+ PNC V 250k x2 lần/ngày x1 tuần/tháng hoặc
+ Benzathyl PNC G 1,2 triệu đơn vị/tháng, tiêm
bắp 4 tuần/lần (hội tim mạch Mỹ và WHO)
Thời gian phòng bệnh thấp tim ít nhất là 5 năm
Chắc chắn nhất là tiêm phòng đến năm 18 tuổi

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×