TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
MÔN: ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý
Nhân Khẩu – Hộ Khẩu cấp Xã
GV hướng dẫn: Nguyễn Đức Lưu
Lớp: KTPM 2 – K6
Nhóm: 28
Nguyễn Trường Sơn – 0641 360 161
Phạm Văn Hướng – 0641 360 143
Hà Nội - 2014
2
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 3
PHN 1: MỞ ĐU 4
1. Tên đề tài: 4
2. Lý do lựa chọn đề tài: 4
3. Mục đích, mục tiêu của đề tài: 5
4. Bố cục đề tài 5
5. Phương pháp thực hiện đề tài: 6
PHN 2: NỘI DUNG 7
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 7
1. Khảo sát địa phương 7
2. Phân tích hệ thống 11
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU 15
1. Xác định các thực thể, định dang tương ứng 17
2. Xác định liên kết giữa các thực thể 17
3. Các bảng Cơ sở dữ liệu 18
CHƯƠNG 3: CÀI ĐẶT ỨNG DỤNG 27
PHN 3: KẾT LUẬN 40
Kết quả đạt được 40
Phương hướng phát triển 40
3
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Xây dựng phần mềm quản lý Nhân khẩu
– Hộ khẩu cấp Xã”, nhóm đã gặp phải không ít khó khăn và trở ngại, tuy nhiên,
với sự giúp đỡ của bạn bè, cùng sự hướng dẫn tận tình, chỉ bảo cặn kẽ của thầy
cô, cuối cùng chúng tôi cũng đã hoàn thành xong đề tài này với tất cả sự cố gắng
và nỗ lực. Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn tới những người bạn đã góp ý và
giúp đỡ nhóm, và đặc biệt là cảm ơn thầy Nguyễn Đức Lưu, người đã giúp
chúng tôi xác định được những yêu cầu và mục tiêu đề tài, truyền dạy các kĩ
năng nghiệp vụ cũng như hướng dẫn cho chúng tôi, từ phong cách báo cáo đến
cách thức thực hiện đề tài. Rất mong rằng thầy và các bạn sau khi xem sẽ cho
chúng tôi những lời góp ý và nhận xét nhiều hơn nữa để nhóm có thể hoàn thiện
đề tài của mình ngày một tốt hơn. Một lần nữa chúng tôi xin chân thành cảm ơn!
Nhóm sinh viên thưc hiện
Nguyễn Trường Sơn
Phạm Văn Hướng
4
PHN 1: MỞ ĐU
1. Tên đề tài:
Xây dựng phần mềm quản lý Hộ khẩu - Nhân khẩu cấp Xã
2. Lý do lựa chọn đề tài:
Có lẽ hiện nay không còn mấy ai xa lạ với những sản phẩm và ứng dụng
của công nghệ thông tin – ngành khoa học đang trở thành một phần tất yếu trong
cuộc sống hiện nay. Cùng với sự phát triển không ngừng đó, những ứng dụng
của công nghệ thông tin trong việc quản lý nhân sự, quản lý nhà hàng, quản lý
trường học … đã và đang góp phần giảm thiểu được lượng chi phí đầu tư cho
ngun nhân công, đng thời tăng tính hiệu quả chính xác trong việc khai thác và
quản lý dữ liệu.
Vấn đề quản lý Nhân khẩu – Hộ khẩu là một vấn đề đã có từ lâu nhưng
vẫn còn nhiều bất cập như: việc quản lý ở nhiều địa phương vẫn còn theo
phương pháp thủ công, dữ liệu không có tính thống nhất, chặt chẽ,… Trước thực
trạng tại UBND Xã Tân Thành vẫn còn hình thức quản lý thủ công trên giấy tờ
trong khi chỉ có 1-2 cán bộ quản lý, khối lượng công việc và hiệu quả không
được cao.
Câu hỏi đặt ra vậy tại sao không áp dụng công nghệ thông tin vào công
tác quản lý? Từ câu hỏi đó nhóm chúng tôi đã bắt tay vào tìm hiểu và nghiên
cứu đề tài: “Xây dựng phần mềm quản lý Hộ khẩu – Nhân Khẩu cấp Xã” với hy
vọng sẽ là cơ sở phát triển sau này cho việc quản lý Hộ khẩu – Nhân khẩu nói
chung và tại UBND xã Tân Thành nói riêng.
5
3. Mục đích, mục tiêu của đề tài:
● Mục đích:
Xây dựng một phần mềm quản lý nhằm giúp cho cán bộ quản lý có thể dễ dàng
tiếp cận ứng dựng Công Nghệ Thông Tin để áp dụng vào quản lý, mang lại hiểu
quả cao hơn, đng thời giảm tải được khối lượng công việc.
● Mục tiêu:
Khảo sát thực tế
Phân tích đầy đủ các chức năng cần thiết của một hệ thống quản lý để có
thể dử dụng cho việc phát triển phần mềm và nâng cấp sau này.
Thu thập Cơ Sở Dữ Liệu.
Xây dựng giao diện phần mềm thân thiện với người sử dụng.
Chuẩn bị, xây dựng đầy đủ các tài liệu phục vụ công tác chuyển giao kỹ
thuật.
4. Bố cục đề tài
Nội dung gồm 3 chương:
● Chương 1: Phân tích thiết kế hệ thống
Khảo sát thực tế tại phòng Hộ tịch – Hộ khẩu UBND xã Tân Thành, phân
tích đề tài, xây dựng các sơ đ, biểu mẫu phục vụ cho các công việc tiếp theo.
● Chương 2: Xây dựng Cơ sở dữ liệu.
Tiến hành xây dựng Cơ sở dữ liệu dựa vào các sơ đ và tài liệu phân tích
mà ta thu được từ Chương 1 và sử dụng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server.
● Chương 3: Cài đặt phần mềm.
Thiết kế giao diện, cài đặt phần mềm, kiểm thử, xây dựng tài liệu hướng
dẫn và đóng gói phần mềm.
6
5. Phương pháp thực hiện đề tài:
Để thực hiện đề tài này, chúng tôi sử dụng phương pháp phân tích và thiết
kế hệ thống có cấu trúc – bao gm các hoạt động khảo sát, phân tích, thiết kế, bổ
sung, kiểm thử chất lượng… các hoạt động có thể thực hiện song song với nhau.
Đặc biệt là hoạt động khảo sát, chúng tôi tiến hành nhiều lần , song song với các
hoạt động khác nhằm có những thông tin chính xác nhất về hệ thống. Cụ thể:
Chúng tôi đã tiến hành 3 lần khảo sát. Lần 1- Tìm hiểu về hệ thống hiện
tại, các thức làm việc của hệ thống phục vụ cho giai đoạn khảo sát sơ bộ. Ở lần
khảo sát thứ 2- sau khi tìm hiểu thêm các tài liệu tham chiếu, chúng tôi tiến hành
đánh giá về hệ thống hiện tại( phát hiện các ưu - nhược điểm). Trong quá trình
phân tích hệ thống, chúng tôi tiến hành song song với việc khảo sát lần 3 để một
lần nữa thấy rõ hơn về hệ thống hiện tại, phân tích về hệ thống này để phục vụ
cho giai đoạn thiết kế.
Công tác phân tích được thực hiện song song với các bài giảng về phần
phân tích, ngay sau mỗi bài học, chúng tôi lại tiến hành phân tích: Về chức năng,
về dữ liệu… và được thực hiện song song cùng khảo sát
7
PHN 2: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Khảo sát địa phương
Tân Thành là một xã nằm ở nửa phía bắc huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
Đây là một xã thuộc vùng đng bằng, có lịch sử hình thành từ việc khai mở đất
hoang ven biển cùng với huyện Kim Sơn năm 1829.
Xã Tân Thành được thành lập theo quyết định số 199/QD-NV ngày
22/7/1964 trên cơ sở xã Quốc Tuấn. Trụ sở xã nằm cách trung tâm thành phố
Ninh Bình 29 km.
Đơn vị hành chính:
Diện tích: 4,45 km²
Dân số: 4703 người
Mật độ dân số: 1057 người/km²
Địa giới hành chính: cũng giống như phần lớn các xã ở phía bắc huyện
Kim Sơn, song xã này có hình tam giác, chạy theo hướng bắc - nam hơi chếch
về phía tây bắc - đông nam.
Phía đông giáp xã Lưu Phương, Kim Sơn
Phía tây giáp xã Yên Lộc, Kim Sơn
Phía bắc giáp huyện Yên Khánh
Phía nam không có đê bãi giáp với sông Đáy.
Qua những thông tin chúng tôi tìm hiểu trên thực tế có thể phát biểu bài
toán như sau:
8
+ Phòng hộ tịch hộ khẩu có chức năng quản lý thông tin nhân khẩu, thông
tin hộ khẩu, cấp các loại giấy khai sinh, khai tử cho công dân trên toàn địa bàn
xã.
+ Công việc quản lý nhân khẩu: Thực hiện thống kê nhân khẩu, thêm
thông tin về nhân khẩu, thay đổi thông tin về nhân khẩu và xóa nếu cần.
Việc quản lý nhân khẩu bao gm các thông tin: MaNhanKhau, HoTen,
NgaySinh, GioiTinh, QueQuan, DanToc, SoCMND, MaHoKhau, QheChuHo,
NgayChuyenDen, NgheNghiep, NoiThuongTru, GhiChu
+ Công việc quản lý hộ khẩu:
Hộ khẩu là một phương thức quản lý nhân khẩu của một số quốc gia tại Á
Đông. Trong phương thức này, đơn vị quản lý xã hội là hộ gia đình, tập thể do
một chủ hộ chịu trách nhiệm. Sổ hộ khẩu do cơ quan công an cấp. Khi sinh ra,
con được nhập theo hộ khẩu của cha mẹ.
Hộ khẩu có liên quan đến các quyền lợi khác như: phân chia ruộng đất,
nhà ở, lương thực, thực phẩm, việc làm, giấy tờ, tiêu chuẩn điện nước, trường
học
Khi thay đổi chỗ ở, người dân phải thực hiện thủ tục thay đổi hộ khẩu.
Với người dân nhập cư vào thành phố, việc thay đổi hộ khẩu này còn được gọi
là nhập hộ khẩu.
Thực hiện thống kê quản lý hộ khẩu, thêm mới sổ hộ khẩu, và cũng thay
đổi thông tin hoặc xóa nếu cần thiết.
Việc quản lý hộ khẩu bao gm các thông tin: MaHoKhau, HoTenChuHo,
MaKhuVuc, DiaChi, NgayLap
+ Công việc quản lý giấy khai sinh:
Giấy khai sinh hay Giấy khai sanh là loại giấy tờ tùy thân được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp sớm nhất cho một con người để xác nhận về
9
mặt pháp lý sự hiện diện của cá nhân đó, chứng nhận cá nhân đó đã được sinh
ra. Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của mỗi cá nhân. Giấy khai sinh thường
có nội dung ghi về họ, tên, chữ đệm, thông tin về ngày, tháng, năm sinh, thông
tin về giới tính, dân tộc, quốc tịch, quê quán thông tin về quan
hệ cha, mẹ, con hoặc các thông tin cơ bản khác tùy theo quy định đặc thù của
từng quốc gia.
Đối với một con người, khi có Giấy khai sinh (hộ tịch gốc) người đó đã
được coi là một công dân coi như có đủ mọi quyền và nghĩa vụ theo pháp luật
đối với nhà nước và xã hội. Giấy khai sinh còn có ý nghĩa, giá trị trong suốt
cuộc đời của mỗi người, đặc biệt trong việc chứng minh độ tuổi, quan hệ cha mẹ
và con cái hay chứng minh quyền thừa kế tài sản.
Giấy khai sinh khác với giấy chứng sinh do Cơ sở y tế (bệnh viện, trạm
xá ) nơi trẻ em sinh ra cấp. Nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng
sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng (nhân chứng).
Trong trường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm
giấy cam đoan về việc sinh là có thật.
Thống kê danh sách giấy khai sinh, thực hiện thêm mới giấy khai sinh khi
có yêu cầu từ người khai sinh, thay đổi thông tin hoặc xóa khi cần.
Việc quản lý khai sinh bao gm các thông tin: SoGiayKhaiSinh,
MaKhuVuc, HoTen, NamSinh, GioiTinh, NoiSinh, DanToc, QuocTich,
QueQuan, HoTenCha, DanTocCha, QuocTichCha, HoTenMe, DanTocMe,
QuocTichMe, NguoiKhaiSinh, QheNguoiDuocKhaiSinh
+ Công việc quản lý khai tử:
Giấy chứng tử hay Giấy khai tử là một loại giấy tờ hộ tịch của cá nhân
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho gia đình, thân nhân, người đại
diện hoặc cá nhân, tổ chức có liên quan để xác nhận tình trạng một người
đã chết, xác định về thời gian chết, địa điểm chết và nguyên nhân cái chết.
10
Giấy chứng tử về mặt pháp lý là căn cứ rõ ràng nhất xác định thời điểm
chết của người được khai tử – căn cứ để xác định thời điểm mở thừa kế, diện
thừa kế, di sản thừa kế.
Thống kê danh sách người đã mất, thực hiện thêm h sơ khai tử nếu có
yêu cầu từ thân nhân người đã mất, thực hiện thay đổi thông tin hoặc xóa khi
cần.
Việc quản lý khai tử bao gm các thông tin: SoGiayKhaiTu, NguoiKhai,
NoiThuongTru, QheNguoiChet, HoTen, NamSinh, DanToc, QuocTich, NoiO,
SoCMND, NgayChet, KhuVuc, NgayThang
+ Công việc quản lý khu vực dân cư: Thống kê dân số ở khu vực dân
cư, thêm, thay đổi hoặc xóa định danh mã dân cư nếu cần.
Việc quản lý khu vực dân cư bao gm các thông tin: MaKhuVuc,
ThonXom, XaPhuong, QuanHuyen, GhiChu.
11
2. Phân tích hệ thống
Mô hình phân rã chức năng
Quản lý hộ khẩu – nhân khẩu cấp
xã
Quản lý nhân khẩu
Quản lý hộ khẩu
Quản lý khai sinh
Quản lý khai tử
Quản lý khu vực
Báo cáo thống kê
Thêm thông tin nhân khẩu
Sửa thông tin nhân khẩu
Xóa thông tin nhân khẩu
Thêm thông tin hộ khẩu
Sửa thông tin hộ khẩu
Xóa thông tin hộ khẩu
Thêm thông tin khai sinh mới
Sửa thông tin khai sinh
Xóa thông tin khai sinh
Thêm thông tin người chết
Sửa thông tin người đã chết
Xóa thông tin người đã chết
Thêm thông tin khu vực dân cư
Sửa thông tin khu vực dân cư
Xóa thông tin khu vực dân cư
Báo cáo khai sinh
Báo cáo sổ hộ khẩu
Báo cáo danh sách khai sinh
12
Mô tả chi tiết các chức năng.
Quản lý hộ khẩu:
Thêm thông tin hộ khẩu: Thông tin về hộ khẩu được thêm khi có 1 hộ gia
đình mới được chuyển đến, hoặc có sự thay đổi trong hộ gia đình như con cái
lập gia đình cần tách hộ riêng.
Thay đổi thông tin hộ khẩu: Thông tin về hộ khẩu được thay đổi khi có sự
thay đổi trong hộ gia đình như chủ hộ đã chết hoặc thông tin về chủ hộ bị sai
lệch cần thay đổi lại cho đúng.
Xóa bỏ thông tin về hộ khẩu: Thông tin về hộ khẩu được xóa bỏ khi hộ
gia đình đó hoàn toàn không ở tại khu vực hoặc chuyển định cư đi nơi khác.
Quản lý nhân khẩu:
Thêm thông tin nhân khẩu: Thông tin về nhân khẩu được thêm mới khi có
người đến đăng kí tạm trú tại địa phương.
Thay đổi thông tin nhân khẩu: Thông tin về nhân khẩu được thay đổi khi
có sự thay đổi về thông tin như cần chỉnh sửa lại thông tin về người hoặc người
đó cần làm giấy tạm vắng để đến nơi khác cư trú tạm thời.
Xóa thông tin nhân khẩu: Thông tin về nhân khẩu được xóa bỏ trong các
trường hợp người đó bị mất tích, hoặc thông tin đã có bị sai lệch cần xóa bỏ.
Quản lý khai sinh
Thêm thông tin khai sinh: Thông tin khai sinh được thêm mới khi có trẻ
mới sinh, và người nhà đến đăng kí khai sinh.
Thay đổi thông tin khai sinh: Thông tin khai sinh được thay đổi khi có sự
sai lệch về thông tin giấy khai sinh cần được đính chính, chỉnh sửa.
Xóa bỏ thông tin khai sinh: Thông tin giấy khai sinh được xóa bỏ nếu
thông tin đó bị sai hoặc không có đứa trẻ nào trùng với thông tin giấy khai sinh
đó.
13
Quản lý khai tử
Thêm thông tin khai tử: Thông tin khai tử được thêm mới khi có người
mới mất và gia đình đến phòng Hộ tịch làm giấy khai tử, chứng thực người đó
đã mất.
Thay đổi thông tin khai tử: Thông tin khai tử được sửa đổi khi thông tin
có sẵn bị sai lệch, cần đính chính và sửa đổi cho đúng.
Xóa thông tin khai tử: Thông tin khai tử bị xóa bỏ khi thông tin đó không
chính xác hoặc có sự nhầm lẫn trong quá trình thêm h sơ thông tin.
Quản lý khu vực
Thêm thông tin khu vực: Thông tin khu vực được thêm mới khi có sự nhất
trí của cán bộ quản lý nhằm quản lý dễ dàng hơn các thông tin về nhân khẩu, hộ
khẩu trong địa bàn xã.
Thay đổi thông tin khu vực: Thông tin khu vực được thay đổi khi cần
chỉnh sửa lại thông tin nhằm phục vụ tốt nhất công tác quản lý.
Xóa bỏ thông tin khu vực: Thông tin khu vực được xóa bỏ khi có sự thay
đổi trong quá trình quản lý, hoặc khu vực đó đã được sát nhập vào 1 khu vực
khác,…
Báo cáo thống kê:
Chức năng báo cáo thống kê nhằm phục vụ công tác quản lý của lãnh đạo
cấp trên hoặc cần thống kê cho công việc nào đó của địa phương.
14
Mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh
Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
15
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
Trong đề tài này, chúng tôi sử dụng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server
2008 để xây dựng cơ sở dữ liệu với các ưu điểm sau:
Nền tảng cho các nhiệm vụ then chốt - SQL Server 2008 cho phép các tổ
chức có thể chạy hầu hết các ứng dụng phức tạp của họ trên một nền tảng an
toàn, tin cậy và có khả năng mở rộng, bên cạnh đó còn giảm được sự phức tạp
trong việc quản lý cơ sở hạ tầng dữ liệu. SQL Server 2008 cung cấp một nền
tảng tin cậy và an toàn bằng cách bảo đảm những thông tin có giá trị trong các
ứng dụng đang tn tại và nâng cao khả năng sẵn có của dữ liệu. SQL Server
2008 giới thiệu một cơ chế quản lý cách tân dựa trên chính sách, cơ chế này cho
phép các chính sách có thể được định nghĩa quản trị tự động cho các thực thể
máy chủ trên một hoặc nhiều máy chủ. Thêm vào đó, SQL Server 2008 cho
phép thi hành truy vấn dự báo với một nền tảng tối ưu.
Sự phát triển động - SQL Server 2008 cùng với .NET Framework đã giảm
được sự phức tạp trong việc phát triển các ứng dụng mới. ADO.NET Entity
Framework cho phép các chuyên gia phát triển phần mềm có thể nâng cao năng
suất bằng làm việc với các thực thể dữ liệu logic đáp ứng được các yêu cầu của
doanh nghiệp thay vì lập trình trực tiếp với các bảng và cột. Các mở rộng của
ngôn ngữ truy vấn tích hợp (LINQ) mới trong .NET Framework đã cách mạng
hóa cách các chuyên gia phát triển truy vấn dữ liệu bằng việc mở rộng Visual C#
và Visual Basic .NET để hỗ trợ cú pháp truy vấn giống SQL vốn đã có. Hỗ trợ
cho các hệ thống kết nối cho phép chuyên gia phát triển xây dựng các ứng dụng
cho phép người dùng mang dữ liệu cùng với ứng dụng này vào các thiết bị và
sau đó đng bộ dữ liệu của chúng với máy chủ trung tâm.
Dữ liệu quan hệ mở rộng - SQL Server 2008 cho phép các chuyên gia
phát triển khai thác triệt để và quản lý bất kỳ kiểu dữ liệu nào từ các kiểu dữ liệu
truyền thống đến dữ liệu không gian địa lý mới.
16
Thông tin trong toàn bộ doanh nghiệp - SQL Server 2008 cung cấp một
cơ sở hạ tầng có thể mở rộng, cho phép quản lý các báo cáo, phân tích với bất kỳ
kích thước và sự phức tạp nào, bên cạnh đó nó cho phép người dùng dễ dàng
hơn trong việc truy cập thông tin thông qua sự tích hợp sâu hơn với Microsoft
Office. Điều này cho phép CNTT đưa được thông tin của doanh nghiệp rộng
khắp trong tổ chức. SQL Server 2008 tạo những bước đi tuyệt vời trong việc lưu
trữ dữ liệu, cho phép người dùng hợp nhất các trung tâm dữ liệu vào một nơi lưu
trữ dữ liệu tập trung của toàn doanh nghiệp.
Theo 3 bước:
+ Bước 1: Xác định các thực thể và định danh tương ứng.
+ Bước 2: Xác định liên kết giữa các thực thể.
+ Bước 3: Xây dựng các bảng cơ sở dữ liệu
17
1. Xác định các thực thể, định dang tương ứng
NHANKHAU: Mã nhân khẩu
HOKHAU: Mã hộ khẩu
KHAI SINH: Mã khai sinh
KHAITU: Mã khai tử
KHUVUC: Mã khu vực
2. Xác định liên kết giữa các thực thể
NHÂN KHẨU
HỘ KHẨU
KHU VỰC
KHAI TỬ
KHAI SINH
18
3. Các bảng Cơ sở dữ liệu
Bảng Nhân khẩu
Bao gồm:
MaNhanKhau: Mã Nhân khẩu được sinh tự động
HoTen: Họ tên người được khai nhân khẩu.
NgaySinh: Ngày tháng năm sinh
GioiTinh: Giới tính của người được khai
QueQuan: Quê quán
DanToc: Dân tộc
SoCMND: Số Chứng minh nhân dân
MaHoKhau: Mã Hộ khẩu.
QheChuHo: Quan hệ của người được khai nhân khẩu với chủ
hộ
NgayChuyenDen: Ngày chuyển đến khu vực
19
NgheNghiep: Nghề nghiệp của người được khai.
NoiThuongTru: Nơi đăng ký thường trú
GhiChu: Ghi chú
Bảng từ điển dữ liệu
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
Ràng buộc
Khóa
chính/Khóa
phụ
(PK/FK)
Mô tả
1
MaNhanKhau
Text
Not null
PK
Mã nhân
khẩu
2
HoTen
Text
Not null
Họ tên
đầy đủ
3
NgaySinh
Datetime
Not null
Ngày sinh
4
GioiTinh
Text
Not null
Giới tính
5
QueQuan
Text
Not null
Quê quán
6
DanToc
Text
Not null
Dân tộc
7
SoCMND
Text
Not null
Số CMND
8
MaHoKhau
Text
Not null
Mã hộ
khẩu
9
QHeChuHo
Text
Not null
Quan hệ
với chủ hộ
10
NgayChuyenDen
Datetime
Not null
Ngày
20
chuyển
đến
11
NgheNghiep
Text
Not null
Nghề
nghiệp
12
NoiThuongTru
Text
Not null
Nơi
thường trú
13
GhiChu
Text
Not null
Ghi chú
21
Bảng Hộ khẩu
Bao gm:
MaHoKhau: Mã hộ khẩu được sinh tự động
HoTenChuHo: Họ và tên đầy đủ của chủ hộ.
MaKhuVuc: Mã khu vực dân cư.
DiaChi: Địa chỉ chính xác của Hộ gia đình.
NgayLap: Ngày lập sổ Hộ khẩu.
Bảng từ điển dữ liệu
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
Ràng buộc
Khóa
chính/Khó
a phụ
(PK/FK)
Mô tả
1
MaHoKhau
Text
Not null
PK
Mã hộ khẩu
2
HoTenChuHo
Not null
Tên chủ hộ
3
MaKhuVuc
Text
Not null
Mã Khu vực
4
DiaChi
Text
Not null
Địa chỉ
5
NgayLap
Datetime
Not null
Ngày Lập
22
Bảng Khai sinh
Bao gm:
SoGiayKhaiSinh: Số giấy khai sinh được sinh tự động.
MaKhuVuc: Mã khu vực dân cư lấy từ bảng KhuVuc
HoTen: Họ và tên đầy đủ của người được khai sinh
NamSinh: Ngày tháng năm sinh đầy đủ của người được khai
sinh.
GioiTinh: Giới tính người được khai sinh.
NoiSinh: Nơi sinh
DanToc: Dân tộc của người được khai sinh
QuocTich: Quốc tịch
QueQuan: Quê quán gốc
23
HoTenCha: Họ và tên đầy đủ của Cha đẻ
DanTocCha: Dân tộc của Cha đẻ
QuocTichCha: Quốc tịch của Cha đẻ.
HoTenMe: Họ tên đầy đủ của Mẹ đẻ.
DanTocMe: Dân tộc của Mẹ đẻ
QuocTichMe: Quốc tịch của Mẹ đẻ.
NguoiKhaiSinh: Họ tên đầy đủ của người đi khai sinh
QheNguoiDuocKhaiSinh: Quan hệ của người đi khai sinh
với người được khai sinh.
Bảng từ điển dữ liệu
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
Ràng
buộc
Khóa
chính/Khó
a phụ
(PK/FK)
Mô tả
1
SoGiayKhaiSinh
Text
Not null
PK
Số giấy khai
sinh
2
MaKhuVuc
Text
Not null
Mã khu vực
3
HoTen
Text
Not null
Họ tên
4
NamSinh
Datetime
Not null
Nam sinh
5
GioiTinh
Text
Not null
Giới tính
24
6
NoiSinh
Text
Not null
Nơi sinh
7
DanToc
Text
Not null
Dân tộc
8
QuocTich
Text
Not null
Quốc tịch
9
QueQuan
Text
Not null
Quê quán
10
HoTenCha
Text
Not null
Họ tên cha
11
DanTocCha
Text
Not null
Dân tộc cha
12
QuocTichCha
Text
Not null
Quốc tịch
cha
13
HoTenMe
Text
Not null
Họ tên mẹ
14
DanTocMe
Text
Not null
Dân tộc mẹ
15
QuocTichMe
Text
Not null
Quốc tịch
mẹ
16
NguoiKhaiSinh
Text
Not null
Người khai
sinh
17
QHeNguoiDuoc
KhaiSinh
Text
Not null
Quan hệ
người được
khai sinh
25
Bảng Khai tử
Bao gồm:
SoGiayKhaiTu: Số giấy khai tử được sinh tự động
NguoiKhai: Họ tên đầy đủ người đi khai
NoiThuongTru: Nơi thường trú của người đi khai
QheNguoiChet: Quan hệ của người đi khai với người đã chế.
HoTen: Họ và tên người đã chết.
NamSinh: Ngày tháng năm sinh đầy đủ của người đã chết
DanToc: Dân tộc của người đã chết
QuocTich: Quốc tịch của người đã chết
NoiO: Nơi ở trước khai chết.
SoCMND: Số Chứng minh nhân dân
NgayChet: Ngày chết
KhuVuc: Khu vực dân cư
NgayThang: Ngày khai tử.