Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

đề thi công chức tỉnh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.69 KB, 65 trang )

§Ị Tham kh¶o chÕ ®é KÕ TO¸N
_____________
Nh÷ng quy ®Þnh chung :
1) Phương pháp ghi chép kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN là :
a) Phương pháp ghi sổ đơn.
b) Phương pháp ghi sổ kép.
c) Phương pháp báo sổ.
d) Cả 3 điều trên đều sai.
2) Điều nào sau đây không đúng với kỳ kế toán trong chế độ kế toán NSNN và hoạt động
nghiệp vụ KBNN :
a) Kỳ kế toán là khoảng thời gian xác đònh từ thời điểm đơn vò kế toán bắt đầu ghi sổ
kế toán đến thời điểm kết thúc việc ghi sổ kế toán.
b) Kỳ kế toán được áp dụng để khóa sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
c) Kỳ kế toán gồm : kỳ kế toán tháng, kỳ kế toán quý và kỳ kế toán năm.
d) Kỳ kế toán năm là khoảng thời gian xác đònh từ ngày 1/1 năm nay đến hết
ngày 31/3 năm sau (kể cả thời gian chỉnh lý).
3) Thời hạn lưu trử tài liệu kế toán được thực hiện theo quy đònh :
a) Lưu trử 1 năm đối với các điện báo, báo cáo kế toán quản trò hàng ngày, 10 ngày,
tháng.
b) Lưu trử 5 năm đối với toàn bộ chứng từ, sổ kế toán dùng để lập báo cáo tài chính
tháng, quý, năm.
c) Lưu trử vónh viễn đối với sổ cái, báo cáo tài chính năm, báo cáo quyết toán
năm.
d) Tất cả điều trên đều đúng.
Tỉ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n vµ tỉ chøc bé m¸y kÕ to¸n NSNN vµ ho¹t ®éng nghiƯp vơ KBNN :
4) Điều nào sau đây không phù hợp với việc tổ chức công tác kế toán và tổ chức bộ máy
kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN :
a) Tổ chức theo nguyên tắc tập trung, thống nhất dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám Đốc
KBNN.
b) Mỗi đơn vò KBNN là một đơn vò kế toán phụ thuộc.
c) Đơn vò kế toán KBNN cấp dưới chòu sự chỉ đạo kiểm tra về nghiệp vụ của của đơn


vò kế toán KBNN cấp trên.
d) các đơn vò kế toán phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy đònh của pháp luật về kế
toán và chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN.
5) Nội dung nào sau đây không phù hợp với nguyên tắc phân công, bố trí cán bộ kế toán
trong đơn vò kế toán KBNN :
a) Các kế toán viên phải đăng ký chữ ký với kế toán trưởng.
b) Mỗi nhân viên kế toán giao dòch được giao giữ một số tài khoản của khách hàng
nhất đònh và có trách nhiệm bảo quản mẫu đăng ký chữ ký và mẫu dấu của khách
hàng.
c) Kế toán trưởng được trực tiếp thực hiện các phần việc giao dòch với khách
hàng cũng như tài vụ nội bộ KBNN.
d) Kế toán trưởng và người ủy quyền được giữ, tính ký hiệu mật trong giao dòch thanh
toán và phải chòu trách nhiệm trực tiếp về tính bí mật và an toàn của ký hiệu mật.
Chøng tõ kÕ to¸n :
6) Trình tự xử lý chứng từ kế toán được thực hiện theo thứ tự nào sau đây :
a) Lập, tiếp nhận, phân loại -> đònh khoản, ghi sổ -> kiểm tra, kiểm soát -> sắp xếp,
lưu trử , bảo quản.
b) Lập, tiếp nhận, phân loại -> kiểm tra, kiểm soát -> đònh khoản, ghi sổ -> sắp
xếp, lưu trử , bảo quản.
c) Kiểm tra, kiểm soát -> đònh khoản, ghi sổ -> sắp xếp, lưu trử, bảo quản.
d) Lập, tiếp nhận, phân loại -> kiểm tra, kiểm soát -> đònh khoản, ghi sổ.
7) Trường hợp nào sau đây vi phạm quy đònh về ký chứng từ kế toán KBNN :
a) Chứng từ kế toán bằng giấy có đủ chữ ký theo chức danh quy đònh trên mẫu chứng
từ.
b) Chứng từ kế toán điện tử có chữ ký điện tử theo đúng quy đònh.
c) Các liên chứng từ kế toán được phôtô giống nhau kể cả chữ ký của Kế toán
trưởng và Giám đốc.
d) Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và phải giống với chữ
ký đã đăng ký theo quy đònh.
8) Trường hợp nào sau đây vi phạm quy đònh về ký chứng từ kế toán KBNN :

a) Chữ ký kế toán trưởng trên chứng từ kế toán được thay bằng chữ ký của người phụ
trách kế toán trong trường hợp đơn vò chưa có chức danh kế toán trưởng.
b) Chữ ký kế toán trưởng trên chứng từ kế toán bỏ trống đối với các đơn vò thuộc lực
lượng vũ trang.
c) Kế toán trưởng ký thừa ủy quyền Chủ tài khoản.
d) Chữ ký trên các giấy báo thanh toán LKB phải đảm bảo khớp đúng với chữ ký đã
được giới thiệu mẫu chữ ký với các đơn vò khác trong hệ thống KBNN.
TµI kho¶n kÕ to¸n :
9) Hệ thống tài khoản kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN phải đảm bảo yêu
cầu :
a) Phù hợp với Luật NSNN và tổ chức của hệ thống KBNN.
b) Phản ảnh đầy đủ các hoạt động kinh tế, tài chính liên quan đến thu, chi NS phát
sinh ở các đơn vò KBNN và các hoạt động nghiệp vụ KBNN.
c) Thuận lợi cho việc ứng dụng công nghệ thông tin vào việc thu thập, xử lý, khai
thác và cung cấp dữ liệu, thông tin.
d) Cả 3 yêu cầu trên.
10) Điều nào sau đây không đúng với hệ thống tài khoản kế toán NSNN và hoạt động
nghiệp vụ KBNN :
a) Gồm phần A : các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản, và phần B : các tài
khoản ngoài bảng cân đối tài khoản.
b) Các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản phản ảnh các đối tượng kế toán
cấu thành vốn và nguồn vốn của NSNN và KBNN.
c) Phương pháp ghi chép các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản là phương pháp
ghi kép.
d) Phương pháp ghi chép các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản là phương pháp
ghi đơn.
Sỉ kÕ to¸n :
11) Nội dung nào sau đây vi phạm chế độ về sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán NSNN và
hoạt động nghiệp vụ KBNN :
a) Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống, lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài

chính liên quan đến hoạt động thu chi ngân sách và hoạt động nghiệp vụ KBNN phát
sinh ở đơn vò KBNN.
b) Sổ kế toán bào gồm sổ cái và sổ chi tiết.
c) Mỗi đơn vò KBNN có thể căn cứ vào hệ thống sổ kế toán do Bộ Tài chính quy
đònh để chọn một hệ thống sổ kế toán thích hợp áp dụng cho đơn vò mình.
d) Sổ kế toán được lập và ghi chép bằng máy vi tính phải đảm bảo đầy đủ các nội
dung quy đònh phù hợp với từng loại sổ.
12) Nội dung nào sau đây vi phạm chế độ về mở sổ và ghi sổ kế toán NSNN và hoạt động
nghiệp vụ KBNN :
a) Sổ kế toán phải được mở từ đầu niên độ kế toán và phải đúng mẫu quy đònh.
b) Việc ghi sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ.
c) Thông tin, số liệu ghi vào sổ kế toán phải chính xác, trung thực, đúng với chứng từ
kế toán.
d) Việc ghi sổ kế toán không bắt buộc phải theo trình tự thời gian phát sinh
nghiệp vụ kinh tế, tài chính mà chỉ cần đầy đủ, rõ ràng.
13) Nội dung nào sau đây vi phạm chế độ về sửa chữa sổ kế toán NSNN và hoạt động
nghiệp vụ KBNN khi có sai sót, nhầm lẫn trong quá trình ghi sổ kế toán :
a) Sử dụng phương pháp “ghi bổ sung” trong trường hợp ghi sổ kế toán bằng tay.
b) Sử dụng phương pháp “ghi cải chính” có xác nhận của Kế toán trưởng trong
trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính.
c) Sử dụng phương pháp “ghi số âm” trong trường hợp ghi sổ kế toán bằng tay.
d) Sử dụng phương pháp “ghi bổ sung” trong trường hợp ghi sổ kế toán bằng vi tính.
14) Kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN phải thực hiện khóa sổ kế toán vào :
a) Cuối ngày giao dòch.
b) Cuối tháng.
c) Hết niên độ kế toán.
d) Cả 3 trường hợp trên.
15) Nội dung nào sau đây vi phạm chế độ lưu trử, bảo quản sổ kế toán NSNN và hoạt
động nghiệp vụ KBNN :
a) Kết thúc niên độ kế toán, sau khi đã hoàn tất toàn bộ công việc ghi sổ, kiểm tra,

đối chiếu, cung cấp số liệu lập báo cáo tài chính, sổ kế toán phải được đưa vào lưu
trử, bảo quản theo quy đònh.
b) Giám Đốc và Kế toán trưởng KBNN là người chòu trách nhiệm tổ chức công tác
lưu trử, bảo quản sổ kế toán theo đúng quy đònh.
c) Đối với loại sổ kế toán ghi bằng máy vi tính, khi thực hiện lưu trử và bảo quản
không cần phải in ra giấy mà chỉ cần lưu trử đầy đủ trên các files dữ liệu tin
học theo quy đònh của Tổng Giám Đốc KBNN.
d) Các sổ kế toán đang lưu trử phải được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp và bảo quản
chu đáo, tránh mất mát, thất lạc.
B¸o c¸o tµI chÝnh :
16) Nội dung nào sau đây không phù hợp với báo cáo tài chính NSNN và hoạt động
nghiệp vụ KBNN :
a) Là phương pháp dùng để tổng hợp, hệ thống hóa và thuyết minh các chỉ tiêu kinh
tế, tài chính nhà nước.
b) Gồm 2 loại : báo cáo tài chính đònh kỳ và báo cáo quyết toán năm.
c) Đơn vò tiền tệ sử dụng trong báo cáo tài chính tại KBNN Huyện là ngàn đồng,
tại KBNN Tỉnh là triệu đồng, tại KBNNTW là tỉ đồng.
d) Số liệu trong báo cáo tài chính phải chính xác, trung thực, khách quan và phải là số
liệu được tổng hợp từ các sổ kế toán sau khi đã kiểm tra, đối chiếu và khóa sổ kế
toán.
17) Nội dung nào sau đây không phù hợp với quy đònh về việc lập và nộp báo cáo tài
chính NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN :
a) KBNN cấp Huyện lập, nộp KBNN cấp Tỉnh và phòng Tài chính, Chi cục Thuế và
các UBND Xã, phường, Thò trấn trên đòa bàn.
b) KBNN cấp Tỉnh lập, nộp KBNNTW và Sở Tài chính, Cục Thuế, Cục Hải quan.
c) KBNNTW tổng hợp báo cáo tài chính toàn hệ thống và nộp Bộ Tài chính, Tổng
cục Thuế, Tổng cục Hải quan.
d) Cả 3 nội dung trên đầu phù hợp.
18) Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm của KBNN cấp Huyện được quy đònh như sau :
a) Chậm nhất là ngày 28/02 năm sau.

b) Chậm nhất là ngày 10/03 năm sau.
c) Chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian chỉnh lý ngân sách cấp
Huyện.
d) Chậm nhất là ngày 10/01 năm sau.
§IƯn b¸o :
19) Nội dung nào sau đây không phù hợp với quy đònh về việc lập điện báo trong hệ thống
KBNN :
a) Bao gồm điện báo ngày, điện báo đònh kỳ và điện báo đột xuất (khi có yêu cầu).
b) Công tác điện báo phải đảm bảo yêu cầu cung cấp thông tin kòp thời và đầy đủ.
c) Số liệu điện báo phải được tổng hợp liên tục, không cách quãng.
d) Nếu vì lý do khách quan không điện báo liên tục được 2 đến 3 ngày thì số liệu
các chỉ tiêu điện báo là tổng số phát sinh của 2 hoặc 3 ngày đó, kể cả các chỉ
tiêu tồn ngân, tồn quỹ.
Qut to¸n ho¹t ®éng nghiƯp vơ KBNN :
20) Nội dung nào sau đây không phù hợp với các quy đònh về quyết toán hoạt động
nghiệp vụ KBNN :
a) Quyết toán hoạt động nghiệp vụ KBNN là việc tổng hợp, phân tích số liệu kế toán
NSNN liên quan đến các mặt hoạt động nghiệp vụ KBNN sau một niên độ kế toán.
b) Nội dung của quyết toán hoạt động nghiệp vụ KBNN gồm : Kiểm tra, đối chiếu,
tổng hợp, phân tích số liệu kế toán, lập và nộp báo cáo quyết toán.
c) Việc lập và nộp báo cáo quyết toán hoạt động nghiệp vụ KBNN thuộc trách nhiệm
của KBNN các cấp.
d) Việc lập và nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm cũng thuộc trách nhiệm
của KBNN các cấp.
21) Tài khoản nào sau đây không mặc nhiên chuyển số dư tài khoản năm nay sang tài
khoản năm trước vào ngày đầu năm (01/01) :
a) Tài khoản thu chi ngân sách các cấp.
b) Tài khoản thanh toán vốn giữa các KBNN.
c) Tài khoản tiền gửi dự toán ngân sách.
d) Tài khoản thanh toán LKB trong và ngoài Tỉnh.

22) Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách được quy đònh như sau :
a) Hết ngày 28 tháng 02 năm sau đối với ngân sách cấp Xã.
b) Hết ngày 31 tháng 03 năm sau đối với ngân sách cấp Huyện.
c) Hết ngày 30 tháng 04 năm sau đối với ngân sách cấp Tỉnh.
d) Hết ngày 31 tháng 05 năm sau đối với ngân sách Trung Ương.
23) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán, các KBNN không thể :
a) Tiến hành hạch toán tiếp các khoản thu, chi ngân sách phát sinh từ ngày 31/12 trở
về trước nhưng chứng từ còn đi trên đường.
b) Tiếp tục thanh toán, chi trả các khoản chi của năm trước.
c) Tiến hành hạch toán hết những giấy báo LKB đến trong và ngoài Tỉnh của năm
trước mà năm sau mới nhận được.
d) Tiến hành hạch toán hết những sổ đối chiếu LKB trong và ngoài Tỉnh của năm
trước mà năm sau mới nhận được.
24) Thời hạn và nơi nhận báo cáo quyết toán hoạt động nghiệp vụ KBNN của KBNN các
cấp là :
a) KBNN Huyện gửi UBND Xã chậm nhất vào ngày 31 tháng 01 năm sau.
b) KBNN Huyện gửi KBNN Tỉnh, Phòng Tài chính, Chi cục Thuế chậm nhất vào
ngày 28 tháng 02 năm sau.
c) KBNN Tỉnh gửi KBNNTW, Sở Tài chính, Cục Thuế, Cục Hải quan chậm nhất
vào ngày 15 tháng 04 năm sau.
d) KBNNTW gửi Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan chậm nhất vào
ngày 31 tháng 05 năm sau.

§Ị Tham kh¶o KÕ TO¸N ng©n s¸ch nhµ níc
_______________
KÕ to¸n chi NSNN :
1) Tiếp nhận quyết đònh giao dự toán chi ngân sách năm nay của Sở Giáo Dục Khánh Hòa
cho Trường Trung Học Phổ Thông Lý Tự Trọng, Kế toán viên KBNN hạch toán nhập kinh
phí vào tài khoản :
a) 091.13.XX.XXXXX.

b) 061.19.XX.XXXXX.
c) 071.19.XX.XXXXX.
d) 081.19.XX.XXXXX.
2) Khi nhận quyết đònh giao dự toán của đơn vò sử dụng ngân sách, Kế toán dự toán kinh
phí ngân sách theo dõi chi tiết đến :
a) Mã số đơn vò sử dụng NS, chương, loại, khoản và mục.
b) Mã số đơn vò sử dụng NS, chương, loại, khoản và nhóm mục chi khác.
c) Mã số đơn vò sử dụng NS, chương, loại, khoản và nhóm mục.
d) Mã số đơn vò sử dụng NS, chương, loại, khoản, mục và tiểu mục.
3) Căn cứ giất rút dự toán ngân sách năm nay kèm theo chứng từ, hóa đơn hợp lệ, hợp
pháp của Trường Trung Học Phổ Thông Lý Tự Trọng khi có nhu cầu chi lương tháng cho
giáo viên, Kế toán KBNN ghi :
a) Nợ TK311.51.XX.XXXXX/ Có TK501.01.XX.XXXXX đồng thời ghi xuất TK
061.19.
b) Nợ TK301.01.XX.XXXXX/ Có TK501.01.XX.XXXXX, đồng thời ghi xuất TK
060.19.
c) Nợ TK301.51.XX.XXXXX/ Có TK501.01.XX.XXXXX đồng thời ghi xuất TK
060.19.
d) Nợ TK311.01.XX.XXXXX/ Có TK501.01.XX.XXXXX đồng thời ghi xuất TK
061.19.
4) Căn cứ giấy rút dự toán kiêm chuyển khoản ngân sách năm nay của Trường Đại Học
Thủy Sản chuyển kinh phí tạm ứng đóng bàn ghế học tập cho một công ty TNHH mở tài
khoản tại Ngân hàng Công Thương Khánh Hòa, Kế toán KBNN Khánh Hòa ghi :
a) Nợ TK 301.51.XX.XXXXX/ Có TK 665.01.XX.XXXXX đồng thời ghi xuất TK
060.19.XX.XXXXX.
b) Nợ TK 311.11.XX.XXXXX/ Có TK 665.01.XX.XXXXX đồng thời ghi xuất TK
061.19.XX.XXXXX.
c) Nợ TK 311.51.XX.XXXXX/ Có TK 665.01.XX.XXXXX đồng thời ghi xuất TK
061.19.XX.XXXXX.
d) Nợ TK 301.11.XX.XXXXX/ Có TK 665.01.XX.XXXXX đồng thời ghi xuất TK

060.19.XX.XXXXX.
5) Căn cứ vào giấy đề nghò thanh toán tạm ứng của Trường Đại Học Thủy Sản để
thanh toán khoản tạm ứng đóng bàn ghế học tập đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng, Kế
toán KBNN ghi :
a) Nợ TK 301.01.XX.XXXXX/ Có TK 301.51.XX.XXXXX.
b) Nợ TK 311.01.XX.XXXXX/ Có TK 311.11.XX.XXXXX.
c) Nợ TK 311.01.XX.XXXXX/ Có TK 311.51.XX.XXXXX.
d) Nợ TK 301.01.XX.XXXXX/ Có TK 301.11.XX.XXXXX.
6) Trường hợp kinh phí dự toán của Trường Đại Học Thủy sản đã rút tạm ứng nhưng
không sử dụng hết và Trường muốn nộp tiền mặt vào KBNN để phục hồi kinh phí dự toán
trong năm ngân sách chưa quyết toán. Căn cứ giấy nộp trả kinh phí dự toán, Kế toán
KBNN Khánh Hòa ghi :
a) Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK 301.11.XX.XXXXX đồng thời ghi nhập TK
060.19.XX.XXXXX.
b) Nợ TK 511.01.XX.XXXXX/ Có TK 301.11.XX.XXXXX đồng thời ghi nhập TK
060.19.XX.XXXXX.
c) Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK 741.01.XX.XXXXX đồng thời
Nợ TK 741.01.XX.XXXXX/ Có TK 701.01.XX.XXXXX.
d) Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK 301.51.XX.XXXXX đồng thời ghi nhập TK
090.13.XX.XXXXX.
7) Ai là người ra quyết đònh giao dự toán ngân sách nhà nước năm cho Trường trung Học
Phổ Thông Lý Tự Trọng ?
a) Giám Đốc sở Tài chính.
b) Chủ Tòch y Ban Nhân Dân Tỉnh.
c) Giám Đốc Sở Giáo Dục Đào Tạo.
d) Chủ Tòch Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh.
8) Dự toán chi thường xuyên giao cho các đơn vò sử dụng ngân sách được phân bổ :
a) Chi tiết theo một số mục chi chủ yếu và mục chi khác của mục lục ngân sách nhà
nước.
b) Chi tiết đến từng mục chi của mục lục ngân sách nhà nước.

c) Chi tiết đến từng tiểu mục chi của mục lục ngân sách nhà nước.
d) Chi tiết theo các nhóm mục chi chủ yếu của mục lục ngân sách nhà nước.
9) Nhóm mục chi nghiệp vụ chuyên môn bao gồm các mục chi sau của mục lục ngân sách
nhà nước :
a) 118, 144, 145.
b) 100, 101, 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 122, 124.
c) 109, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116, 117, 119.
d) Các mục chi khác các mục đã nêu trên.
10) Chi ngân sách nhà nước chỉ được thực hiện khi :
a) Đã có trong dự toán ngân sách được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao.
b) Đúng chế độ, tiêu chuẩn, đònh mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy đònh.
c) Đã được Thủ trưởng đơn vò sử dụng ngân sách hoặc người được ủy quyền quyết
đònh chi.
d) Có đủ cả 3 điều kiện trên.
11) Theo Luật NSNN sửa đổi có hiệu lực từ năm ngân sách 2004, hình thức thanh toán, chi
trả các khoản chi thường xuyên của NSNN được sử dụng gồm :
a) Hạn mức kinh phí và lệnh chi tiền.
b) Hạn mức kinh phí và kinh phí ủy quyền.
c) Dự toán kinh phí và lệnh chi tiền.
d) Cấp tạm ứng và cấp thanh toán.
12) Đối tượng của hình thức thanh toán, chi trả theo dự toán từ Kho bạc Nhà nước là :
a) Chi trả nợ.
b) Chi viện trợ.
c) Chi bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới.
d) Chi cho các cơ quan hành chính nhà nước.
13) Đối tượng của hình thức thanh toán, chi trả bằng hình thức lệnh chi tiền là :
a) Chi cho các đơn vò sự nghiệp.
b) Chi cho các cơ quan hành chính nhà nước.
c) Chi bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới.
d) Chi cho các Tổng công ty nhà nước được hổ trợ thực hiện một số nhiệm vụ thường

xuyên theo quy đònh của pháp luật.
14) Với hình thức thanh toán, chi trả theo dự toán từ Kho bạc Nhà nước, trách nhiệm
kiểm soát và thanh toán các khoản chi ngân sách thuộc về :
a) Cơ quan Tài chính.
b) Đơn vò sử dụng ngân sách.
c) Kho bạc Nhà nước.
d) Cơ quan quản lý cấp trên của đơn vò sử dụng ngân sách.
15) Với hình thức thanh toán, chi trả bằng lệnh chi tiền (loại trừ lệnh chi tiền NS Xã),
trách nhiệm kiểm soát các khoản chi ngân sách thuộc về :
a) Cơ quan Tài chính.
b) Đơn vò sử dụng ngân sách.
c) Kho bạc Nhà nước.
d) Cơ quan quản lý cấp trên của đơn vò sử dụng ngân sách.
16) Việc thanh toán, chi trả các khoản chi thường xuyên của ngân sách bằng hình thức dự
toán từ kho bạc Nhà nước được thực hiện qua hai phương thức :
a) Cấp hạn mức và cấp lệnh chi tiền.
b) Cấp tạm ứng và cấp thanh toán.
c) Cấp kinh phí ủy quyền và cấp lệnh chi tiền.
d) Tạm cấp kinh phí đầu năm và chi ứng trước cho năm sau.
17) Đối với khoản chi do cơ quan tài chính trực tiếp thanh toán, chi trả thì quyết đònh chi là
:
a) Giấy rút dự toán ngân sách của đơn vò sử dụng ngân sách.
b) Giấy rút hạn mức kinh phí ngân sách của đơn vò sử dụng ngân sách.
c) Thông báo hạn mức kinh phí của cơ quan Tài chính.
d) Lệnh chi tiền của cơ quan Tài chính.
18) Đối với khoản chi do đơn vò sử dụng ngân sách (loại trừ NS Xã) trực tiếp quyết đònh
thanh toán, chi trả thì quyết đònh chi là :
a) Giấy rút dự toán ngân sách của đơn vò sử dụng ngân sách.
b) Giấy rút hạn mức kinh phí ngân sách của đơn vò sử dụng ngân sách.
c) Thông báo hạn mức kinh phí của cơ quan Tài chính.

d) Lệnh chi tiền của cơ quan Tài chính.
19) Mức thanh toán, chi trả tối đa cho các giấy rút dự toán ngân sách của đơn vò sử dụng
ngân sách được khống chế bởi :
a) Quyết đònh chi của Thủ trưởng đơn vò sử dụng ngân sách.
b) Thông báo hạn mức kinh phí của cơ quan Tài chính, theo mục chi chủ yếu.
c) Phân phối hạn mức kinh phí của cơ quan quản lý cấp trên, theo mục chi chủ yếu.
d) Dự toán năm được giao, theo nhóm mục chi chủ yếu.
20) Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm tạm dừng thanh toán, chi trả cho các đơn vò sử dụng
ngân sách theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan Tài chính trong trường hợp :
a) Do không đảm bản cân đối nguồn ngân sách và sau khi cơ quan Tài chính đã thực
hiện các biện pháp tài chính để tìm nguồn theo quy đònh.
b) Cơ quan Tài chính kiểm tra, phát hiện đơn vò sử dụng ngân sách chi vượt nguồn cho
phép, sai chế độ.
c) Cơ quan Tài chính kiểm tra, phát hiện đơn vò sử dụng ngân sách không chấp hành
chế độ báo cáo theo quy đònh.
d) Cả 3 trường hợp trên.
21) Nghiêm cấm các đơn vò Kho bạc Nhà nước :
a) Thanh toán, chi trả vượt theo từng nhóm mục chi trong dự toán năm của đơn vò sử
dụng ngân sách đã được cơ quan quản lý cấp trên giao.
b) Sử dụng kinh phí thuộc nhóm mục chi này để thanh toán, chi trả cho nhóm mục chi
khác.
c) Cho phép đơn vò sử dụng ngân sách rút kinh phí ngân sách để chuyển vào tài
khoản tiền gửi.
d) Cả 3 điều trên.
22) Hình thức thanh toán, chi trả áp dụng cho ngân sách xã là :
a) Hạn mức kinh phí và lệnh chi tiền.
b) Dự toán kinh phí và lệnh chi tiền.
c) Lệnh chi ngân sách Xã.
d) Cả 3 điều trên.
23) Trách nhiệm kiểm soát các khoản chi thường xuyên ngân sách Xã thuộc về :

a) Ban Tài chính Xã.
b) KBNN Huyện.
c) KBNN và Ban Tài chính Xã.
d) UBND Xã quyết đònh và tự chòu trách nhiệm.
24) Dự toán chi thường xuyên giao cho Xã được phân bổ :
a) Chi tiết đến từng mục chi của mục lục ngân sách nhà nước.
b) Chi tiết đến từng tiểu mục chi của mục lục ngân sách nhà nước.
c) Chi tiết theo các nhóm mục chi chủ yếu của mục lục ngân sách nhà nước.
d) Cả 3 điều trên.
KÕ to¸n thu NSNN :
25) Trong những trường hợp nào sau đây cơ quan thu được phép tổ chức thu trực tiếp :
a) Các khoản thuế, phí, lệ phí của các hộ kinh doanh không cố đònh, không thường
xuyên hoặc đòa điểm ở xa KBNN.
b) Các khoản thu phát sinh trên đòa bàn Xã ở miền núi và vùng sâu, vùng xa.
c) Các khoản thu tiền phạt được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử phạt trực tiếp
thu tiền phạt từ đối tượng.
d) Cả 3 trường hợp trên.
26) Ai chòu trách nhiệm về tính chính xác của việc xác đònh chương, loại, khoản, mục, tiểu
mục theo mục lục ngân sách nhà nước đối với từng khoản thuế ghi trong thông báo thuế :
a) KBNN.
b) Cơ quan Thuế.
c) Cơ quan Tài chính.
d) Đối tượng nộp.
27) Ai chòu trách nhiệm chính về việc tập trung các khoản thu NSNN và phân chia theo tỉ
lệ phần trăm (%) theo quy đònh cho các cấp ngân sách :
a) KBNN.
b) Cơ quan Thu.
c) Cơ quan Tài chính.
d) Đối tượng nộp.
28) Cơ quan nào có thẩm quyền ra lệnh hoàn trả các khoản thu NSNN (trừ khoản hoàn

thuế giá trò gia tăng) :
a) Cơ quan Thuế.
b) Cơ quan Hải quan.
c) Cơ quan Tài chính.
d) KBNN.
29) Cơ quan nào có thẩm quyền ra lệnh hoàn thuế giá trò gia tăng :
a) Cơ quan Thuế.
b) Cơ quan Hải quan.
c) Cơ quan Tài chính.
d) KBNN.
30) KBNN căn cứ vào chứng từ gì để hạch toán hoàn trả các khoản thu NSNN cho đối
tượng nộp khi khoản thu đó chưa được quyết toán vào NSNN năm nay :
a) Lệnh thu NSNN (mẫu C1-01/NS).
b) Lệnh thoái thu NSNN (mẫu C1-06/NS).
c) Lệnh ghi thu NSNN (mẫu C1-08/NS).
d) Lệnh chi tiền (mẫu C2-01/NS).
31) KBNN căn cứ vào chứng từ gì để hạch toán hoàn trả các khoản thu NSNN cho đối
tượng nộp khi khoản thu đó đã quyết toán vào niên độ NSNN năm trước :
a) Lệnh thu NSNN (mẫu C1-01/NS).
b) Lệnh thoái thu NSNN (mẫu C1-06/NS).
c) Lệnh ghi thu NSNN (mẫu C1-08/NS).
d) Lệnh chi tiền (mẫu C2-01/NS).
32) Biên lai thu tiền được sử dụng trong trường hợp :
a) Cơ quan Thu được giao nhiệm vụ trực tiếp thu các khoản thu NSNN bằng tiền
mặt.
b) Cơ quan Thu nộp số tiền đã thu được từ các đối tượng nộp thuế vào KBNN.
c) Các đối tượng có nghóa vụ nộp thuế nộp tiền trực tiếp vào KBNN.
d) Các đối tượng có nghóa vụ nộp các khoản thu khác nộp tiền trực tiếp vào KBNN.
33) Căn cứ vào giấy nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt, Kế toán KBNN hạch toán :
a) Nợ TK 511.01.XX.XXXXX/ Có TK 741.01.XX.XXXXX (chi tiết theo MLNSNN

và mã điều tiết thích hợp).
b) Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK 741.01.XX.XXXX (chi tiết theo MLNSNN và
mã điều tiết thích hợp).
c) Nợ TK 511.01.XX.XXXXX/ Có TK 701.01.XX.XXXXX (chi tiết theo MLNSNN
và mã điều tiết thích hợp).
d) Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK 701.01.XX.XXXXX (chi tiết theo MLNSNN
và mã điều tiết thích hợp).
34) Căn cứ vào giấy nộp tiền vào NSNN bằng chuyển khoản, Kế toán KBNN hạch toán :
a) Nợ TK 511.01.XX.XXXXX/ Có TK 741.01.XX.XXXXX (chi tiết theo MLNSNN
và mã điều tiết thích hợp).
b) Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK 741.01.XX.XXXX (chi tiết theo MLNSNN và
mã điều tiết thích hợp).
c) Nợ TK 511.01.XX.XXXXX/ Có TK 701.01.XX.XXXXX (chi tiết theo MLNSNN
và mã điều tiết thích hợp).
d) Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK 701.01.XX.XXXXX (chi tiết theo MLNSNN
và mã điều tiết thích hợp).
35) Căn cứ lệnh thoái thu của Sở Tài chính Khánh Hòa thoái thu ngân sách Tỉnh để hoàn
trả bằng chuyển khoản khoản nộp thừa năm nay của Tổng Công Ty Khánh Việt có tài
khoản mở tại Ngân hàng Công Thương Khánh Hòa, kế toán KBNN hạch toán :
a) Nợ TK 701.01.XX.XXXXX/ Có TK 665.01.XX.XXXXX (chi tiết MLNSNN theo
khoản đã thu).
b) Nợ TK 711.01.XX.XXXXX/ Có TK 501.01.XX.XXXX (chi tiết MLNSNN theo
khoản đã thu).
c) Nợ TK 701.01.XX.XXXXX/ Có TK 501.01.XX.XXXXX (chi tiết MLNSNN theo
khoản đã thu).
d) Nợ TK 711.01.XX.XXXXX/ Có TK 665.01.XX.XXXXX (chi tiết MLNSNN theo
khoản đã thu).
36) Căn cứ lệnh chi tiền của Sở Tài chính Khánh Hòa trích ngân sách Tỉnh năm nay để
hoàn trả bằng chuyển khoản khoản nộp thừa năm trước của Tổng Công Ty Khánh Việt có
tài khoản mở tại Ngân hàng Công Thương Khánh Hòa, kế toán KBNN hạch toán :

a) Nợ TK311.04.XX.XXXXX/ Có TK665.01.XX.XXXXX (chi tiết theo MLNSNN
thích hợp).
b) Nợ TK311.01.XX.XXXXX/ Có TK501.01.XX.XXXX (chi tiết theo MLNSNN thích
hợp).
c) Nợ TK311.04.XX.XXXXX/ Có TK501.01.XX.XXXXX (chi tiết theo MLNSNN
thích hợp).
d) Nợ TK311.01.XX.XXXXX/ Có TK665.01.XX.XXXXX (chi tiết theo MLNSNN
thích hợp).
37) Thuế giá trò gia tăng, không kể thuế giá trò gia tăng hàng hóa nhập khẩu và thuế giá
trò gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết, là khoản thu :
a) NSTW hưởng 100%.
b) NSĐP hưởng 100%.
c) Phân chia theo tỉ lệ phần trăm (%) giữa NSTW và NSĐP.
d) NS Tỉnh hưởng 100%.
38) Thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vò hạch toán toàn ngành là khoản thu :
a) NSTW hưởng 100%.
b) NSĐP hưởng 100%.
c) Phân chia theo tỉ lệ phần trăm (%) giữa NSTW và NSĐP.
d) NS Tỉnh hưởng 100%.
39) Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiến thiết là khoản thu :
a) NSTW hưởng 100%.
b) NSĐP hưởng 100%.
c) Phân chia theo tỉ lệ phần trăm (%) giữa NSTW và NSĐP.
d) NS Huyện hưởng 100%.
§Ị THI KÕ TO¸N THANH TO¸N
________________
KÕ to¸n thanh to¸n bï trõ ®iƯn tư :
1) Điểm khác biệt cơ bản giữa thanh toán bù trừ điện tử so với thanh toán bù trừ thông
thường là:
a) Việc chấp nhận thanh toán bù trừ cho nhau phần nợ qua lại và trả cho nhau số

chênh lệch giữa các thành viên tham gia thanh toán bù trừ.
b) Hình thức thanh toán bằng cách chuyển cho nhau qua mạng máy tính các
chứng từ thanh toán.
c) Các thành viên tham gia thanh toán bù trừ phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân
hàng Nhà nước chủ trì.
d) Hàng ngày, phải thanh toán hết số phải thu, phải trả giữa các thành viên tham gia
thanh toán bù trừ với nhau và số chênh lệch thông qua Ngân hàng Nhà nước chủ
trì.
2) Chứng từ sử dụng để Kế toán viên KBNN hạch toán kế toán trong thanh toán bù trừ
điện tử là :
a) Các UNC chuyển tiền của khách hàng giao dòch liên quan đến thanh toán bù trừ.
b) Các giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển tiền của khách hàng giao dòch liên
quan đến thanh toán bù trừ.
c) Các lệnh thanh toán dưới dạng chứng từ điện tử theo đúng các chuẩn dữ liệu
quy đònh.
d) Tất cả các chứng từ nêu trên.
3) Căn cứ lệnh thanh toán bù trừ điện tử chuyển có đi Ngân hàng chủ trì xuất phát từ giấy
rút dự toán ngân sách chuyển tiền của Bệnh viện Tỉnh Khánh Hòa chuyển thanh toán tiền
điện cho Điện lực Khánh Hòa có tài khoản tại Ngân hàng Công thương Khánh Hòa, kế
toán viên KBNN ghi :
e) Nợ TK 311.01.XX.XXXXX/ Có TK 511.01.XX.XXXXX.
f) Nợ TK 311.01.XX.XXXXX/ Có TK 501.01.XX.XXXXX.
g) Nợ TK 311.01.XX.XXXXX/ Có TK 665.01.XX.XXXXX.
h) Nợ TK 311.01.XX.XXXXX/ Có TK 650.01.XX.XXXXX.
4) Nhận được lệnh thanh toán bù trừ điện tử chuyển có từ Ngân hàng Công thương Khánh
Hòa chuyển về với nội dung Tổng Công Ty Khánh Việt, Khánh Hòa nộp thuế giá trò gia
tăng vào Ngân sách, Kế toán viên KBNN hạch toán :
a) Nợ TK 511.01.XX.XXXXX/ Có TK 741.01.XX.XXXXX.
b) Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK 741.01.XX.XXXXX.
c) Nợ TK 665.01.XX.XXXXX/ Có TK 741.01.XX.XXXXX.

d) Nợ TK 652.01.XX.XXXXX/ Có TK 741.01.XX.XXXXX.
5) Để thực hiện thanh toán chuyển tiếp LKB nội Tỉnh trên mạng diện rộng sang thanh
toán bù trừ về khoản chi NS Huyện của Phòng giáo dục Huyện Diên Khánh trả tiền mua
máy Photocopie của Cty TNHH Siêu Thanh mở tài khoản tại Ngân hàng Công thương
Khánh Hòa, Kế toán Văn phòng KBNN Khánh Hòa hạch toán :
a) Nợ TK 654.01.XX.XXXXX/ Có TK 664.01.XX.XXXXX đồng thời
Nợ TK 664.01.XX.XXXXX/ Có TK 665.01.XX.XXXXX.
b) Nợ TK 654.01.XX.XXXXX/ Có TK 664.02.XX.XXXXX đồng thời
Nợ TK 664.02.XX.XXXXX/ Có TK 665.01.XX.XXXXX.
c) Nợ TK 652.01.XX.XXXXX/ Có TK 662.90.XX.XXXXX đồng thời
Nợ TK 662.90.XX.XXXXX/ Có TK 665.01.XX.XXXXX.
d) Nợ TK 654.01.XX.XXXXX/ Có TK 665.01.XX.XXXXX.
KÕ to¸n thanh to¸n tiỊn gưi ng©n hµng :
6) Khi nhận được lãi tiền gửi Ngân hàng do Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Diên Khánh báo có, Kế toán KBNN Diên Khánh hạch toán :
a) Nợ TK 665.01.XX.XXXXX/ Có TK 662.90.XX.XXXXX.
b) Nợ TK 652.01.XX.XXXXX/ Có TK 662.90.XX.XXXXX.
c) Nợ TK 511.01.XX.XXXXX/ Có TK 662.90.XX.XXXXX.
d) Nợ TK 642.01.XX.XXXXX/ Có TK 662.90.XX.XXXXX.
7) Căn cứ lệnh điều chuyển vốn của KBNN Khánh Hòa về việc điều chuyển vốn bằng
hình thức chuyển khoản từ KBNN Diên Khánh về KBNN Khánh Hòa, kế toán KBNN
Huyện Diên Khánh ghi :
a) Nợ TK 631.01.XX.XXXXX/ Có TK 665.01.XX.XXXXX.
b) Nợ TK 631.01.XX.XXXXX/ Có TK 652.01.XX.XXXXX.
c) Nợ TK 631.01.XX.XXXXX/ Có TK 511.01.XX.XXXXX.
d) Nợ TK 631.01.XX.XXXXX/ Có TK 642.01.XX.XXXXX.
KÕ to¸n thanh to¸n LKB :
8) Hệ thống thanh toán LKB ngoại Tỉnh không áp dụng trong trường hợp :
a) Thanh toán giữa các đơn vò KBNN khác đòa bàn Tỉnh.
b) Thanh toán giữa các đơn vò KBNN cùng đòa bàn Tỉnh.

c) Thanh toán giữa KBNNTW và các KBNN Tỉnh.
d) Thanh toán giữa KBNNTW và các KBNN Huyện.
9) Hệ thống thanh toán LKB nội Tỉnh được áp dụng trong trường hợp :
a) Thanh toán giữa các đơn vò KBNN khác đòa bàn Tỉnh.
b) Thanh toán giữa các đơn vò KBNN cùng đòa bàn Tỉnh.
c) Thanh toán giữa KBNNTW và các KBNN Tỉnh.
d) Thanh toán giữa KBNNTW và các KBNN Huyện.
10) Kế toán viên chuyên trách về thanh toán LKB không được :
a) Bảo quản bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký của các đơn vò tham gia thanh toán LKB.
b) Giữ và tính ký hiệu mật LKB.
c) Bảo quản giấy báo LKB chưa sử dụng.
d) Quản lý các sổ nghiệp vụ kế toán thanh toán LKB.
11) Điều nào sau đây không phù hợp với nguyên tắc điều chỉnh sai lầm trong thanh toán
LKB :
a) Đảm bảo sự thống nhất giữa KB.A, KB.B và trung tâm đối chiếu.
b) Lập hoặc điều chỉnh giấy báo LKB đi bằng bút toán đỏ.
c) Khi có nghi vấn hoặc phát hiện sai lầm, KB.A và KB.B phải lập thư hoặc điện tra
soát bằng phương tiện thông tin nhanh nhất để xác minh và điều chỉnh kòp thời.
d) Các đơn vò LKB có trách nhiệm trả lời thư tra soát của các đơn vò LKB khác, của
trung tâm đối chiếu cũng như thư đề nghò của khách hàng chuyển tiền hoặc khách
hàng hưởng tiền trong thời gian ngắn nhất.
12) Trường hợp nào dưới đây Kế toán Trưởng đơn vò KBNN không cần tính ký hiệu mật :
a) Thanh toán LKB ngoại Tỉnh qua mạng máy tính.
b) Thanh toán LKB nội Tỉnh trên mạng diện rộng.
c) Thanh toán LKB ngoại Tỉnh bằng thư chuyển tiền cầm tay.
d) Thanh toán LKB ngoại Tỉnh bằng thư chuyển tiền thông thường.
13) Quy trình xử lý chứng từ thanh toán LKB ngoại Tỉnh trên mạng máy tính tại KB.A
được quy đònh như sau :
a) Kế toán viên nhập chứng từ -> Kế toán trưởng ký chứng từ và tính ký hiệu
mật -> Kế toán thanh toán LKB lập bảng kê thanh toán LKB.

b) Kế toán viên nhập chứng từ -> Kiểm soát Kế toán ký chứng từ -> Kế toán thanh
toán LKB lập bảng kê thanh toán LKB và tính ký hiệu mật.
c) Kế toán viên nhập chứng từ -> Kiểm soát Kế toán ký chứng từ -> Kế toán thanh
toán LKB lập bảng kê thanh toán LKB -> Kế toán trưởng tính ký hiệu mật.
d) Kế toán viên nhập chứng từ -> Kế toán thanh toán LKB lập bảng kê thanh toán
LKB -> Kế toán trưởng ký chứng từ và tính ký hiệu mật.
14) Trường hợp cá nhân không có tài khoản tại KB.A, khi cá nhân nộp tiền vào KB.A để
thanh toán LKB ngoại Tỉnh qua mạng máy tính, kế toán KB.A hạch toán :
a) Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK 640.01.XX.XXXXX.
b) Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK 650.01.XX.XXXXX.
c) Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK 662.90.XX.XXXXX đồng thời
Nợ TK 662.90.XX.XXXXX/ Có TK 640.01.XX.XXXXX.
d) Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK 662.90.XX.XXXXX đồng thời
Nợ TK 662.90.XX.XXXXX/ Có TK 650.01.XX.XXXXX.
15) Quy trình xử lý chứng từ thanh toán LKB ngoại Tỉnh trên mạng máy tính tại KB.B
được quy đònh như sau :
a) Kế toán thanh toán LKB in phục hồi chứng từ -> Kế toán trưởng kiểm tra ký hiệu
mật và ký chấp nhận hạch toán.
b) Kế toán trưởng kiểm tra ký hiệu mật -> Kế toán thanh toán LKB in phục hồi chứng
từ -> Kế toán trưởng ký chấp nhận hạch toán.
c) Kế toán thanh toán LKB in phục hồi chứng từ -> Kiểm soát Kế toán ký chấp nhận
hạch toán -> Kế toán trưởng kiểm tra ký hiệu mật.
d) Kế toán trưởng kiểm tra ký hiệu mật -> Kiểm soát kế toán ký chấp nhận hạch
toán -> Kế toán thanh toán LKB in phục hồi chứng từ.
16) Căn cứ sổ đối chiếu LKB ngoại Tỉnh của trung tâm đối chiếu KBNNTW gửi đến,
trường hợp đối chiếu khớp đúng giữa các bảng kê thanh toán LKB kiêm giấy báo có chờ
đối chiếu lưu tại KB.B với sổ đối chiếu, kế toán KB.B hạch toán :
a) Nợ TK 642.02.XX.XXXXX/ Có TK 644.01.XX.XXXXX.
b) Nợ TK 644.01.XX.XXXXX/ Có TK 642.01.XX.XXXXX.
c) Nợ TK 652.02.XX.XXXXX/ Có TK 654.01.XX.XXXXX.

d) Nợ TK 654.01.XX.XXXXX/ Có TK 652.01.XX.XXXXX.
17) Căn cứ sổ đối chiếu LKB ngoại Tỉnh của trung tâm đối chiếu KBNNTW gửi đến,
trường hợp đối chiếu thấy các bảng kê thanh toán LKB kiêm giấy báo có đã ghi trên sổ
đối chiếu nhưng trong cặp lưu giấy báo có chờ đối chiếu tại KB.B không có thì kế toán
KB.B hạch toán :
a) Nợ TK 654.01.XX.XXXXX/ Có TK 656.02.XX.XXXXX.
b) Nợ TK 644.01.XX.XXXXX/ Có TK 646.02.XX.XXXXX.
c) Nợ TK 654.01.XX.XXXXX/ Có TK 656.01.XX.XXXXX.
d) Nợ TK 644.01.XX.XXXXX/ Có TK 646.01.XX.XXXXX.
18) Sau khi đã hạch toán bảng kê thanh toán LKB kiêm giấy báo có LKB ngoại Tỉnh của
KB.A, KB.B nhận được biên bản chuyển tiền thừa của KB.A qua Fax trước khi trả tiền
cho khách hàng, sau đó, nhận được bảng kê thanh toán LKB kiêm giấy báo Nợ LKB của
KB.A chuyển đến, việc hạch toán ở KB.B được thực hiện như sau :
a) Nợ TK liên quan / Có TK 658.02.XX.XXXXX (số tiền chênh lệch thừa)
Sau đó : Nợ TK 658.02.XX.XXXXX/ Có TK 652.02.XX.XXXXX
b) Nợ TK liên quan / Có TK 648.02.XX.XXXXX (số tiền chênh lệch thừa)
Sau đó : Nợ TK 648.02.XX.XXXXX/ Có TK 642.02.XX.XXXXX
c) Nợ TK liên quan / Có TK 652.02.XX.XXXXX (số tiền chênh lệch thừa)
d) Nợ TK liên quan / Có TK 642.02.XX.XXXXX (số tiền chênh lệch thừa)
19) Sau khi đã hạch toán bảng kê thanh toán LKB kiêm giấy báo có LKB ngoại Tỉnh của
KB.A, KB.B nhận được biên bản chuyển tiền thừa qua Fax và bảng kê thanh toán LKB
kiêm giấy báo Nợ LKB đến sau khi đã trả thừa vào tài khoản khách hàng (tài khoản của
khách hàng còn đủ tiền), việc hạch toán ở KB.B được thực hiện như sau :
a) Nợ TK liên quan / Có TK 652.02.XX.XXXXX (số tiền chênh lệch thừa)
b) Nợ TK liên quan / Có TK 658.02.XX.XXXXX (số tiền chênh lệch thừa)
Sau đó : Nợ TK 658.02.XX.XXXXX/ Có TK 652.02.XX.XXXXX
c) Nợ TK liên quan / Có TK 642.02.XX.XXXXX (số tiền chênh lệch thừa)
d) Nợ TK liên quan / Có TK 648.02.XX.XXXXX (số tiền chênh lệch thừa)
Sau đó : Nợ TK 648.02.XX.XXXXX/ Có TK 642.02.XX.XXXXX.
20) Điều nào sau đây không phù hợp với quy đònh về thanh toán LKB nội Tỉnh trên mạng

diện rộng :
a) Là phương thức thanh toán các khoản phải thu, phải trả lẫn nhau giữa các đơn
vò KBNN trong cùng một đòa bàn Tỉnh, Thành Phố.
b) Chứng từ sử dụng trong thanh toán LKB nội Tỉnh trên mạng diện rộng là các bảng
kê thanh toán kiêm giấy báo LKB (Nợ hoặc Có).
c) Việc thanh toán giữa KB.A và KB.B được thực hiện qua mạng truyền tin tự động
thông qua đầu mối làTrung tân truyền tin đặt tại Văn phòng KBNN Tỉnh, Thành
phố.
d) Việc đối chiếu trong thanh toán LKB nội Tỉnh trên mạng diện rộng được thực hiện
tập trung tại Văn phòng KBNN Tỉnh, Thành phố.
21) Quy trình xử lý chứng từ thanh toán LKB nội Tỉnh trên mạng diện rộng tại KB.A được
quy đònh như sau :
a) Kế toán viên nhập chứng từ -> Kế toán trưởng ký chứng từ và tính ký hiệu mật.
b) Kế toán viên nhập chứng từ -> Kiểm soát Kế toán ký chứng từ -> Kế toán
trưởng tính ký hiệu mật.
c) Kế toán viên nhập chứng từ -> Kiểm soát Kế toán ký chứng từ và tính ký hiệu mật.
d) Kế toán viên nhập chứng từ -> Kế toán thanh toán LKB lập bảng kê thanh toán
LKB -> Kế toán trưởng ký chứng từ và tính ký hiệu mật.
22) Trường hợp cá nhân không có tài khoản tại KB.A, khi cá nhân nộp tiền vào KB.A để
thanh toán LKB nội Tỉnh qua mạng diện rộng, kế toán KB.A hạch toán :
a) Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK 640.01.XX.XXXXX.
b) Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK 650.01.XX.XXXXX.
c) Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK 663.91.XX.XXXXX đồng thời
Nợ TK 663.91.XX.XXXXX/ Có TK 640.01.XX.XXXXX.
d) Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK 663.91.XX.XXXXX đồng thời
Nợ TK 663.91.XX.XXXXX/ Có TK 650.01.XX.XXXXX.
23) Quy trình xử lý chứng từ thanh toán LKB nội Tỉnh trên mạng diện rộng tại KB.B được
quy đònh như sau :
a) Kế toán viên in phục hồi chứng từ -> Kế toán trưởng kiểm tra ký hiệu mật và ký
chấp nhận hạch toán.

b) Kế toán trưởng kiểm tra ký hiệu mật -> Kiểm soát Kế toán ký chấp nhận hạch
toán.
c) Kế toán viên in phục hồi chứng từ -> Kiểm soát Kế toán ký chấp nhận hạch toán
-> Kế toán trưởng kiểm tra ký hiệu mật.
d) Kế toán trưởng kiểm tra ký hiệu mật và ký chấp nhận hạch toán -> Kế toán
viên in phục hồi chứng từ.
24) Nhận được chuyển tiền vế Có LKB nội Tỉnh trên mạng diện rộng của KBNN Tỉnh về
khoản chi NS Tỉnh bổ sung cân đối NS Huyện Diên Khánh, Kế toán KBNN Diên Khánh
hạch toán :
a) Nợ TK 652.01.XX.XXXXX/ Có TK 741.01.XX.XXXXX.
b) Nợ TK 654.01.XX.XXXXX/ Có TK 741.01.XX.XXXXX.
c) Nợ TK 642.01.XX.XXXXX/ Có TK 741.01.XX.XXXXX.
d) Nợ TK 644.01.XX.XXXXX/ Có TK 741.01.XX.XXXXX.
25) Nhận được chuyển tiền vế Có LKB nội Tỉnh trên mạng diện rộng của KBNN Huyện
Diên Khánh về khoản chi NS Huyện của Phòng Giáo dục Diên Khánh trả tiền mua máy
Photocopie của công ty TNHH Siêu Thanh mở tài khoản tại Ngân Hàng Công thương
Khánh Hòa, Kế toán văn phòng KBNN Tỉnh Khánh Hòa hạch toán :
a) Nợ TK 652.01.XX.XXXXX/ Có TK 665.01.XX.XXXXX.
b) Nợ TK 652.01.XX.XXXXX/ Có TK 664.02.XX.XXXXX đồng thời
Nợ TK 664.02.XX.XXXXX/ Có TK 665.01.XX.XXXXX.
c) Nợ TK 654.01.XX.XXXXX/ Có TK 665.01.XX.XXXXX.
d) Nợ TK 654.01.XX.XXXXX/ Có TK 664.02.XX.XXXXX đồng thời
Nợ TK 664.02.XX.XXXXX/ Có TK 665.01.XX.XXXXX.
26) Trình tự xử lý sai lầm được phát hiện tại KB.A khi chứng từ điện tử thanh toán LKB
nội Tỉnh trên mạng diện rộng đã được Kế Toán Trưởng tính ký hiệu mật nhưng chưa
truyền đến Trung Tâm truyền tin Tỉnh quy đònh như sau :
a) Kế toán trưởng hủy chứng từ điện tử -> Kiểm soát Kế toán hủy chứng từ kế
toán -> kế toán viên lập lại chứng từ kế toán.
b) Kế toán trưởng hủy chứng từ điện tử và chứng từ kế toán -> Kế toán viên lập lại
chứng từ kế toán.

c) Kế toán viên lập lại chứng từ kế toán -> Kiểm soát kế toán ký chứng từ kế toán ->
Kế toán trưởng ký chứng từ điện tử.
d) Kế toán viên lập lại chứng từ kế toán -> Kế toán trưởng ký chứng từ kế toán và ký
chứng từ điện tử.
27) Trình tự xử lý sai lầm được phát hiện tại KB.B khi chứng từ điện tử thanh toán LKB
nội Tỉnh trên mạng diện rộng do KB.A truyền đến sai ký hiệu mật quy đònh như sau :
a) KB.B hủy chứng từ điện tử -> KB.A hủy chứng từ điện tử.
b) KB.B hủy chứng từ điện tử -> Trung Tâm truyền tin Tỉnh hủy chứng từ điện tử ->
KB.A hủy chứng từ điện tử.
c) KB.B lập thư tra soát -> KB.A hủy chứng từ điện tử -> Trung Tâm truyền tin
Tỉnh hủy chứng từ điện tử -> KB.B hủy chứng từ điện tử.
d) KB.B lập thư tra soát đồng thời hủy chứng từ điện tử -> Trung Tâm truyền tin Tỉnh
hủy chứng từ điện tử -> KB.A hủy chứng từ điện tử.
28) Trình tự xử lý chứng từ điện tử thanh toán LKB nội Tỉnh trên mạng diện rộng KB.A đã
truyền đến Trung Tâm truyền tin Tỉnh nhưng không truyền được cho KB.B do sự cố kỹ
thuật (phải chuyển sang thanh toán bằng thư) được quy đònh như sau :
a) KB.B lập thư tra soát -> KB.A hủy chứng từ điện tử -> Trung Tâm truyền tin Tỉnh
hủy chứng từ điện tử -> KB.B hủy chứng từ điện tử.
b) KB.A lập thư tra soát -> Trung Tâm truyền tin Tỉnh hủy chứng từ điện tử -> KB.A
hủy chứng từ điện tử.
c) Trung Tâm truyền tin Tỉnh lập thư tra soát và hủy chứng từ điện tử -> KB.A hủy
chứng từ điện tử.
d) Trung Tâm truyền tin Tỉnh lập thư tra soát -> KB.A hủy chứng từ điện tử ->
Trung Tâm truyền tin Tỉnh hủy chứng từ điện tử.
29) Đóa bảo mật thanh toán LKB nội Tỉnh trên mạng diện rộng được sử dụng bởi chức
danh :
a) Thanh toán viên LKB.
b) Kiểm soát Kế toán.
c) Kế toán trưởng.
d) Giám Đốc.

30) Đóa bảo mật thanh toán LKB nội Tỉnh trên mạng diện rộng được sử dụng trong thao
tác nghiệp vụ nào dưới đây :
a) Lập chứng từ thanh toán LKB đi tại KB.A.
b) Ký kiểm soát chứng từ kế toán ở KB.A.
c) In phục hồi chứng từ thanh toán LKB đến tại KB.B.
d) Kiểm soát chứng từ thanh toán LKB đi, LKB đến.
§Ị Tham kh¶o KÕ TO¸N Tr¸I phiÕu
______________
KÕ to¸n tr¸i phiÕu giao th«ng thđy lỵi :
1) Tiền thu phát hành Trái Phiếu Chính phủ giao thông thủy lợi đợt II, năm 2004, kỳ hạn 5
năm, lãi suất 8,5%/năm tại các đơn vò KBNN được quản lý theo nguyên tắc :
a) Cuối ngày giao dòch, các đơn vò KBNN nộp toàn bộ số thu phát hành trái phiếu vào
Ngân Sách Tỉnh nơi có công trình giao thông thủy lợi quan trọng được ghi vào danh
mục đầu tư.
b) Cuối ngày giao dòch, các đơn vò KBNN nộp toàn bộ số thu phát hành trái phiếu vào
Ngân Sách Trung Ương.
c) Cuối ngày giao dòch, các đơn vò KBNN nộp toàn bộ số thu phát hành trái phiếu
trong ngày về Kho Bạc Nhà nước Trung Ương theo dõi ở một tài khoản riêng.
d) Cả 3 điều trên đều sai.
2) Trái Phiếu Chính phủ giao thông thủy lợi đợt II, năm 2004, kỳ hạn 5 năm, lãi suất
8,5%/năm, khi đến hạn được thanh toán theo nguyên tắc :
a) Tiền gốc và tiền lãi trái phiếu được thanh toán một lần khi đến hạn.
b) Tiền lãi trái phiếu được thanh toán hằng năm, tiền gốc trái phiếu được thanh
toán một lần khi đến hạn.
c) Tiền lãi trái phiếu được thanh toán hằng tháng, tiền gốc trái phiếu được thanh toán
một lần khi đến hạn.
d) Tiền lãi được lónh trước và được khấu trừ vào tiền mua trái phiếu.
3) Trường hợp đến hạn nhưng chủ sở hữu Trái Phiếu Chính phủ giao thông thủy lợi đợt II,
năm 2004, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 8,5%/năm chưa đến KBNN yêu cầu thanh toán, kế toán
KBNN xử lý trái phiếu quá hạn như sau :

a) Làm thủ tục chuyển sang tài khoản trái phiếu quá hạn (nếu không có đợt phát hành
mới).
b) Làm thủ tục chuyển sổ sang kỳ hạn mới (nếu có đợt phát hành mới).
c) Không làm thủ tục chuyển sang tài khoản trái phiếu quá hạn và không tính lãi
trong thời gian quá hạn (dù có hay không có đợt phát hành mới).
d) Cả 3 điều trên đều sai.
4) Căn cứ bảng kê phát hành Trái Phiếu Chính phủ giao thông thủy lợi đợt II, năm 2004,
kỳ hạn 5 năm, lãi suất 8,5%/năm bằng tiền mặt, Kế toán KBNN Huyện ghi :
a) Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK901.13.XX.XXXXX đồng thời
Nợ TK 611.13.XX.XXXXX/ Có TK741.01.XX.XXXXX.
b) Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK901.14.XX.XXXXX đồng thời
Nợ TK 611.14.XX.XXXXX/ Có TK663.16.XX.XXXXX.
c) Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK901.90.XX.XXXXX đồng thời
Nợ TK 611.90.XX.XXXXX/ Có TK741.01.XX.XXXXX.
d) Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK901.91.XX.XXXXX đồng thời
Nợ TK 611.91.XX.XXXXX/ Có TK741.01.XX.XXXXX.
KÕ to¸n c«ng tr¸i XDTQ :
5) Kế toán bàn thanh toán công trái XDTQ năm 1999 lập biên bản giữ tờ công trái trong
trường hợp :
a) Tờ công trái báo mất có xác nhận của cơ quan Công An.
b) Tờ công trái có dấu hiệu nghi làm giả.
c) Tờ công trái bò sửa chữa, tẩy xóa.
d) Tờ công trái rách nát, chắp vá không rõ số série hoặc mệnh giá.
6) Phiếu đề nghò thanh toán công trái XDTQ năm 1999 không cần sử dụng trong trường
hợp :
a) Đại diện các cơ quan, đơn vò đến thanh toán cho tập thể cán bộ, công chức.
b) Thanh toán công trái bằng chuyển khoản.
c) Thanh toán công trái có mệnh giá lớn.
d) Thanh toán công trái vãng lai ngoại Tỉnh.
7) Việc kiểm tra hiệu lực thanh toán trong quy trình thanh toán công trái XDTQ năm 1999

được quy đònh như sau :
a) Kiểm tra hiệu lực thanh toán của tất cả các tờ công trái trước khi thực hiện thanh
toán cho người sở hữu.
b) Kiểm tra hiệu lực thanh toán trước khi thanh toán các tờ công trái có mệnh
giá từ 500.000đ trở lên; kiểm tra hiệu lực thanh toán (vào cuối ngày) sau khi
thanh toán các tờ công trái có mệnh giá từ 200.000đ trở xuống cho người sở
hữu.
c) Chỉ kiểm tra hiệu lực thanh toán trước khi thanh toán cho người sở hữu đối với các
tờ công trái vãng lai ngoại Tỉnh.
d) Chỉ kiểm tra hiện lực thanh toán trước khi thanh toán cho người sở hữu đối với các
tờ công trái vãng lai nội Tỉnh và vãng lai ngoại Tỉnh.
8) Khi thanh toán công trái XDTQ năm 1999, các bàn thanh toán công trái phải thực hiện :
a) Cắt góc trên, bên trái tờ công trái và đóng dấu đã chi tiền lên tờ công trái.
b) Cắt góc trên, bên phải tờ công trái và đóng dấu đã chi tiền lên tờ công trái.
c) Cắt góc dưới, bên trái tờ công trái và đóng dấu đã chi tiền lên tờ công trái.
d) Cắt góc dưới, bên phải tờ công trái và đóng dấu đã chi tiền lên tờ công trái.
9) Trường hợp người mua công trái XDTQ năm 1999 làm mất hoặc thất lạc tờ công trái,
Bàn thanh toán công trái của KBNN giải quyết :
a) Được thanh toán khi có đơn cớ mất.
b) Được thanh toán khi có đơn cớ mất và có xác nhận của cơ quan Công an.
c) Được thanh toán tiền gốc, không thanh toán tiền lãi.
d) Không được thanh toán.
10) Căn cứ vào bảng kê thanh toán công trái XDTQ năm 1999 với yêu cầu chuyển khoản
vào tài khoản tiền gửi của Tổng công ty Khánh Việt mở tại Ngân hàng Công thương
Khánh Hòa, Kế toán KBNN Khánh Hòa hạch toán :
a) Nợ TK901.91.XX.XXXXX
Nợ TK612.91.XX.XXXXX
Có TK 665.01.XX.XXXXX.
b) Nợ TK901.90.XX.XXXXX
Nợ TK612.90.XX.XXXXX

Có TK 665.01.XX.XXXXX.
c) Nợ TK901.90.XX.XXXXX
Nợ TK612.90.XX.XXXXX
Có TK 501.01.XX.XXXXX.
d) Nợ TK901.91.XX.XXXXX
Nợ TK612.91.XX.XXXXX
Có TK 501.01.XX.XXXXX.
11) Khi thực hiện thanh toán bằng tiền mặt phiếu công trái XDTQ năm 1999 do đơn vò
KBNN khác phát hành, căn cứ bảng kê thanh toán công trái XDTQ vãng lai nội Tỉnh theo
từng KBNN phát hành, kế toán KBNN thanh toán ghi :
a) Nợ TK901.90.XX.XXXXX
Nợ TK612.90.XX.XXXXX
Có TK 501.01.XX.XXXXX.
b) Nợ TK901.90.XX.XXXXX
Nợ TK612.90.XX.XXXXX
Có TK 650.01.XX.XXXXX.
c) Nợ TK663.04.XX.XXXXX/ Có TK501.01.XX.XXXXX, cuối ngày :
Nợ TK650.01.XX.XXXXX/ Có TK663.04.XX.XXXXX.
d) Nợ TK663.04.XX.XXXXX/ Có TK501.01.XX.XXXXX, cuối ngày :
Nợ TK640.01.XX.XXXXX/ Có TK663.04.XX.XXXXX.
12) Nhận bảng kê kiêm giấy báo Nợ LKB ngoại Tỉnh qua mạng máy tính về số tiền công
trái XDTQ do KBNN Tỉnh khác nơi đã thanh toán hộ chuyển về, Kế toán KBNN Khánh
Hòa ghi :
a) Nợ TK901.91.XX.XXXXX
Nợ TK612.91.XX.XXXXX
Có TK 642.02.XX.XXXXX.
b) Nợ TK901.90.XX.XXXXX
Nợ TK612.90.XX.XXXXX
Có TK 642.02.XX.XXXXX.
c) Nợ TK901.91.XX.XXXXX

Nợ TK612.91.XX.XXXXX
Có TK 654.02.XX.XXXXX.
d) Nợ TK901.90.XX.XXXXX
Nợ TK612.90.XX.XXXXX
Có TK 654.02.XX.XXXXX.
13) Căn cứ giấy báo Có LKB nội Tỉnh trên mạng diện rộng do KBNN Tỉnh chuyển nguồn
vốn thanh toán công trái XDTQ về KBNN Huyện, kế toán KBNN Huyện ghi :
a) Nợ TK654.01.XX.XXXXX
Có TK884.91.XX.XXXXX
Đồng thời :
Nợ TK884.91.XX.XXXXX
Có TK611.91.XX.XXXXX
Có TK612.91.XX.XXXXX
b) Nợ TK654.01.XX.XXXXX
Có TK884.90.XX.XXXXX
Đồng thời :
Nợ TK884.90.XX.XXXXX
Có TK611.90.XX.XXXXX
Có TK612.90.XX.XXXXX
c) Nợ TK652.01.XX.XXXXX
Có TK884.91.XX.XXXXX
Đồng thời :
Nợ TK884.91.XX.XXXXX
Có TK611.91.XX.XXXXX
Có TK612.91.XX.XXXXX
d) Nợ TK642.01.XX.XXXXX
Có TK884.90.XX.XXXXX
Đồng thời :
Nợ TK884.90.XX.XXXXX
Có TK611.90.XX.XXXXX

Có TK612.90.XX.XXXXX
§Ị Tham kh¶o KÕ THANH TO¸N VèN §ÇU T¦
_________________
KÕ to¸n thanh to¸n vèn ®Çu t :
1) Kế toán hạn mức vốn đầu tư được hạch toán theo nguyên tắc ghi đơn trên tài khoản
ngoại bảng :
a) TK 08.
b) TK 09.
c) TK 10.
d) TK 11.
2) Thông báo hạn mức vốn đầu tư là chứng từ do :
a) Chủ đầu tư lập.
b) Đơn vò thi công lập.
c) KBNN trực tiếp kiểm soát và thanh toán vốn đầu tư lập.
d) Cơ quan Tài chính hoặc KBNN cấp trên lập.
3) Giấy rút vốn đầu tư kiêm lónh tiền mặt là chứng từ kế toán do :
a) Chủ đầu tư lập.
b) Đơn vò nhận thầu thi công lập.
c) KBNN lập.
d) Cơ quan Tài chính lập.
4) Mục đích của giấy rút vốn đầu tư kiêm lónh tiền mặt do chủ đầu tư gửi đến KBNN là :
a) Yêu cầu KBNN trích nguồn vốn đầu tư (hạn mức hoặc nguồn vốn đầu tư) để
chuyển khoản thanh toán cho đơn vò cung cấp hoặc đơn vò nhận thầu.
b) Rút tiền mặt từ nguồn vốn đầu tư (hạn mức hoặc nguồn vốn đầu tư) để chi trả
cho người thụ hưởng.
c) Đề nghò KBNN thanh toán số vốn đầu tư đã tạm ứng khi có đủ điều kiện thanh
toán.
d) Nộp trả lại KBNN số tiền mặt đã rút ra từ nguồn vốn đầu tư nhưng không đủ điều
kiện chi, chênh lệch duyệt quyết toán nhỏ hơn số đã thanh toán hoặc chi sai nội
dung.

5) Căn cứ giấy rút vốn đầu tư kiêm lónh tiền mặt thuộc nguồn vốn ngân sách Tỉnh do chủ
đầu tư lập và chuyển đến KBNN Tỉnh để tạm ứng vốn đầu tư. Sau khi đã được phòng
thanh toán vốn đầu tư kiểm soát, kế toán KBNN Tỉnh hạch toán :
a) Nợ TK311.03.XX.XXXXX/ Có TK501.01.XX.XXXXX và ghi xuất tài khoản
ngoại bảng 08.
b) Nợ TK311.13.XX.XXXXX/ Có TK501.01.XX.XXXXX và ghi xuất tài khoản
ngoại bảng 08.
c) Nợ TK311.03.XX.XXXXX/ Có TK501.01.XX.XXXXX đồng thời :
Nợ TK342.01.XX.XXXXX/ Có TK842.01.XX.XXXXX và ghi xuất tài khoản ngoại
bảng 08.
d) Nợ TK311.13.XX.XXXXX/ Có TK501.01.XX.XXXXX đồng thời :
Nợ TK342.11.XX.XXXXX/ Có TK842.01.XX.XXXXX và ghi xuất tài khoản
ngoại bảng 08.
6) Giấy rút vốn đầu tư kiêm chuyển khoản là chứng từ kế toán do :
a) Chủ đầu tư lập.
b) Đơn vò nhận thầu thi công lập.
c) KBNN lập.
d) Cơ quan Tài chính lập.
7) Mục đích của giấy rút vốn đầu tư kiêm chuyển khoản do chủ đầu tư gửi đến KBNN là :
a) Yêu cầu KBNN trích nguồn vốn đầu tư (hạn mức hoặc nguồn vốn đầu tư) để
chuyển khoản thanh toán cho đơn vò cung cấp hoặc đơn vò nhận thầu.
b) Rút tiền mặt từ nguồn vốn đầu tư (hạn mức hoặc nguồn vốn đầu tư) để chi trả cho
người thụ hưởng.
c) Đề nghò KBNN thanh toán số vốn đầu tư đã tạm ứng khi có đủ điều kiện thanh
toán.
d) Nộp trả lại KBNN số tiền mặt đã rút ra từ nguồn vốn đầu tư nhưng không đủ điều
kiện chi, chênh lệch duyệt quyết toán nhỏ hơn số đã thanh toán hoặc chi sai nội
dung.
8) Căn cứ giấy rút vốn đầu tư kiêm chuyển khoản thuộc nguồn vốn ngân sách Tỉnh do chủ
đầu tư lập và gửi đến KBNN Tỉnh để tạm ứng vốn đầu tư chuyển tiền vào tài khoản của

Công ty Xây dựng Khánh Hòa mở tại Ngân Hàng Dầu tư và Phát triển Khánh Hòa. Sau
khi đã được phòng thanh toán vốn đầu tư kiểm soát, kế toán KBNN Tỉnh hạch toán :
a) Nợ TK311.03.XX.XXXXX/ Có TK665.01.XX.XXXXX và ghi xuất tài khoản ngoại
bảng 08.
b) Nợ TK311.13.XX.XXXXX/ Có TK665.01.XX.XXXXX và ghi xuất tài khoản ngoại
bảng 08.
c) Nợ TK311.13.XX.XXXXX/ Có TK665.01.XX.XXXXX đồng thời :
Nợ TK342.11.XX.XXXXX/ Có TK842.01.XX.XXXXX và ghi xuất tài khoản
ngoại bảng 08.
d) Nợ TK311.03.XX.XXXXX/ Có TK665.01.XX.XXXXX đồng thời :
Nợ TK342.01.XX.XXXXX/ Có TK842.01.XX.XXXXX và ghi xuất tài khoản ngoại
bảng 08.
9) Giấy đề nghò thanh toán tạm ứng vốn đầu tư là chứng từ kế toán do :
a) Chủ đầu tư lập.
b) Đơn vò nhận thầu thi công lập.
c) KBNN lập.
d) Cơ quan Tài chính lập.
10) Mục đích của giấy đề nghò thanh toán tạm ứng vốn đầu tư do chủ đầu tư gửi đến
KBNN là :
a) Yêu cầu KBNN trích nguồn vốn đầu tư (hạn mức hoặc nguồn vốn đầu tư) để
chuyển khoản thanh toán cho đơn vò cung cấp hoặc đơn vò nhận thầu.
b) Rút tiền mặt từ nguồn vốn đầu tư (hạn mức hoặc nguồn vốn đầu tư) để chi trả cho
người thụ hưởng.
c) Đề nghò KBNN thanh toán số vốn đầu tư đã tạm ứng khi có đủ điều kiện thanh
toán.
d) Nộp trả lại KBNN số tiền mặt đã rút ra từ nguồn vốn đầu tư nhưng không đủ điều
kiện chi, chênh lệch duyệt quyết toán nhỏ hơn số đã thanh toán hoặc chi sai nội
dung.
11) Căn cứ giấy đề nghò thanh toán tạm ứng vốn đầu tư do chủ đầu tư lập và chuyển đến
KBNN Tỉnh để đề nghò KBNN thanh toán số vốn đầu tư đã tạm ứng. Sau khi đã được

phòng thanh toán vốn đầu tư kiểm soát, kế toán KBNN Tỉnh hạch toán :
a) Nợ TK311.03.XX.XXXXX/ Có TK311.13.XX.XXXXX.
b) Nợ TK311.13.XX.XXXXX/ Có TK311.03.XX.XXXXX.
c) Nợ TK311.03.XX.XXXXX/ Có TK311.13.XX.XXXXX đồng thời :
Nợ TK342.01.XX.XXXXX/ Có TK342.11.XX.XXXXX.
d) Nợ TK311.13.XX.XXXXX/ Có TK311.03.XX.XXXXX đồng thời :
Nợ TK342.11.XX.XXXXX/ Có TK342.01.XX.XXXXX.
12) Căn cứ giấy rút vốn đầu tư kiêm chuyển khoản thuộc nguồn vốn ngân sách Tỉnh do
chủ đầu tư lập và chuyển đến KBNN Tỉnh để chuyển tiền thanh toán (thực chi) cho một
Công ty TNHH Xây dựng mở tài khoản tại Ngân Hàng Dầu tư và Phát triển Thành phố
Hồ chí Minh. Sau khi đã được phòng thanh toán vốn đầu tư kiểm soát, kế toán KBNN
Tỉnh hạch toán :
a) Nợ TK311.03.XX.XXXXX/ Có TK640.01.XX.XXXXX và ghi xuất tài khoản ngoại
bảng 08.
b) Nợ TK311.13.XX.XXXXX/ Có TK640.01.XX.XXXXX và ghi xuất tài khoản ngoại
bảng 08.
c) Nợ TK311.13.XX.XXXXX/ Có TK640.01.XX.XXXXX đồng thời :
Nợ TK342.11.XX.XXXXX/ Có TK842.01.XX.XXXXX và ghi xuất tài khoản ngoại
bảng 08.
d) Nợ TK311.03.XX.XXXXX/ Có TK640.01.XX.XXXXX đồng thời :
Nợ TK342.01.XX.XXXXX/ Có TK842.01.XX.XXXXX và ghi xuất tài khoản
ngoại bảng 08.
13) Giấy nộp trả vốn đầu tư bằng tiền mặt là chứng từ kế toán do :
a) Chủ đầu tư lập.
b) Đơn vò nhận thầu thi công lập.
c) KBNN lập.
d) Cơ quan Tài chính lập.
14) Mục đích của giấy nộp trả vốn đầu tư bằng tiền mặt do chủ đầu tư gửi đến KBNN là :
a) Yêu cầu KBNN trích nguồn vốn đầu tư (hạn mức hoặc nguồn vốn đầu tư) để
chuyển khoản thanh toán cho đơn vò cung cấp hoặc đơn vò nhận thầu.

b) Rút tiền mặt từ nguồn vốn đầu tư (hạn mức hoặc nguồn vốn đầu tư) để chi trả cho
người thụ hưởng.
c) Đề nghò KBNN thanh toán số vốn đầu tư đã tạm ứng khi có đủ điều kiện thanh
toán.
d) Nộp trả lại KBNN số tiền mặt đã rút ra từ nguồn vốn đầu tư nhưng không đủ
điều kiện chi, chênh lệch duyệt quyết toán nhỏ hơn số đã thanh toán hoặc chi
sai nội dung.
15) Căn cứ vào giấy nộp trả vốn đầu tư bằng tiền mặt có ghi rõ mục lục NSNN do chủ đầu
tư lập để nộp lại số vốn đầu tư thuộc NS Tỉnh đã tạm ứng nhưng không chi hết và tại thời
điểm chưa quyết toán niên độ ngân sách, kế toán KBNN hạch toán :
a) Nợ TK501.01.XX.XXXXX/ Có TK741.01.XX.XXXXX, đồng thời :
Nợ (đỏ) TK342.11.XX.XXXXX/ Có (đỏ) TK842.01.XX.XXXXX
không khôi phục hạn mức vốn đầu tư.
b) Nợ TK501.01.XX.XXXXX/ Có TK311.13.XX.XXXXX, đồng thời :
Nợ (đỏ) TK342.11.XX.XXXXX/ Có (đỏ) TK842.01.XX.XXXXX
Và khôi phục hạn mức vốn đầu tư (nếu còn thời hạn).
c) Nợ TK501.01.XX.XXXXX/ Có TK311.13.XX.XXXXX
Và khôi phục hạn mức vốn đầu tư (nếu còn thời hạn).
d) Nợ TK501.01.XX.XXXXX/ Có TK741.01.XX.XXXXX
không khôi phục hạn mức vốn đầu tư.
16) Căn cứ vào giấy nộp trả vốn đầu tư bằng chuyển khoản có ghi rõ mục lục NSNN do
chủ đầu tư (có tài khoản mở tại KBNN Huyện) chuyển tiền để nộp lại số vốn đầu tư thuộc
NS Tỉnh đã thanh toán nhưng không chi hết và tại thời điểm đã quyết toán niên độ ngân
sách, kế toán KBNN Tỉnh hạch toán :
a) Nợ TK654.01.XX.XXXXX/ Có TK311.03.XX.XXXXX, đồng thời :
Nợ (đỏ) TK342.11.XX.XXXXX/ Có (đỏ) TK842.01.XX.XXXXX
Và khôi phục hạn mức vốn đầu tư (nếu còn thời hạn).
b) Nợ TK654.01.XX.XXXXX/ Có TK741.01.XX.XXXXX, đồng thời :
Nợ (đỏ) TK342.11.XX.XXXXX/ Có (đỏ) TK842.01.XX.XXXXX
không khôi phục hạn mức vốn đầu tư.

c) Nợ TK654.01.XX.XXXXX/ Có TK311.03.XX.XXXXX
Và khôi phục hạn mức vốn đầu tư (nếu còn thời hạn).
d) Nợ TK654.01.XX.XXXXX/ Có TK741.01.XX.XXXXX
không khôi phục hạn mức vốn đầu tư.
§Ị Tham kh¶o KÕ TO¸N KH¸C
_____________
KÕ to¸n hoµn th gi¸ trÞ gia t¨ng :
1) Căn cứ chứng từ hoàn thuế giá trò gia tăng do Cục Thuế gửi tới để hoàn thuế cho Công
ty Chế biến Thủy sản Xuất khẩu Nha Trang mở tài khoản tại Ngân Hàng Công Thương
Khánh Hòa, kế toán KBNN Khánh Hòa hạch toán :
a) Nợ TK663.01.XX.XXXXX/ Có TK 501.01.XX.XXXXX.
b) Nợ TK663.01.XX.XXXXX/ Có TK 665.01.XX.XXXXX.
c) Nợ TK663.02.XX.XXXXX/ Có TK 501.01.XX.XXXXX.
d) Nợ TK663.02.XX.XXXXX/ Có TK 665.01.XX.XXXXX.
2) Đònh kỳ 5 ngày và ngày cuối tháng, kế toán KBNN Tỉnh lập phiếu chuyển khoản
chuyển số đã chi hoàn thuế giá trò gia tăng về KBNN Trung Ương và hạch toán :
a) Nợ TK640.01.XX.XXXXX/ Có TK663.02.XX.XXXXX.
b) Nợ TK650.01.XX.XXXXX/ Có TK663.02.XX.XXXXX.
c) Nợ TK640.01.XX.XXXXX/ Có TK663.01.XX.XXXXX.
d) Nợ TK650.01.XX.XXXXX/ Có TK663.01.XX.XXXXX.
KÕ to¸n c©n ®èi thu chi NSNN :
3) Hết thời gian chỉnh lý quyết toán NS Tỉnh, NS Trung ương năm trước, kế toán KBNN
Huyện lập phiếu chuyển khoản chuyển số thu, chi NS năm trước về KBNN Tỉnh và hạch
toán :
a) Nợ TK701.XX.XX.XXXXX
Nợ TK711.XX.XX.XXXXX
Có TK640.01.XX.XXXXX, Và :
Nơ TK640.01.XX.XXXXX
Có TK301.XX.XX.XXXXX
Có TK311.XX.XX.XXXXX.

b) Nợ TK701.XX.XX.XXXXX
Nợ TK711.XX.XX.XXXXX
Có TK650.01.XX.XXXXX, Và :
Nơ TK650.01.XX.XXXXX
Có TK301.XX.XX.XXXXX
Có TK311.XX.XX.XXXXX.
c) Nợ TK702.XX.XX.XXXXX
Nợ TK712.XX.XX.XXXXX
Có TK640.01.XX.XXXXX, Và :
Nơ TK640.01.XX.XXXXX
Có TK302.XX.XX.XXXXX
Có TK312.XX.XX.XXXXX.
d) Nợ TK702.XX.XX.XXXXX
Nợ TK712.XX.XX.XXXXX
Có TK650.01.XX.XXXXX, Và :
Nơ TK650.01.XX.XXXXX
Có TK302.XX.XX.XXXXX
Có TK312.XX.XX.XXXXX.
4) Sau khi có quyết toán chính thức thu, chi NS Huyện được duyệt, kế toán KBNN Huyện
lập phiếu chuyển khoản hạch toán :
a) Nợ TK721.XX.XX.XXXXX/ Có TK403.01.XX.XXXXX, đồng thời :
Nợ TK403.01.XX.XXXXX/ Có TK321.XX.XX.XXXXX.

×