Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Tự động hóa trong hoạt động Thông tin thư viện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.41 KB, 19 trang )


316
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC: Tự động hoá công tác thông tin - thƣ viện
Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Khoa Thông tin - Thư viện Bộ môn: Thông tin - Tư liệu
1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1.1. Giảng viên 1
Họ và tên: Đỗ Văn Hùng
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sỹ
Địa điểm làm việc: Bộ môn Thông tin – Tư liệu, Khoa Thông tin –
Thư viện. Trường Đại học Khoa học Xã hội và
Nhân
Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Thông tin – Thư viện, Tầng 4,
Nhà A, 336 Nguyễn Trãi, Thanh xuân, Hà Nội
Điện thoại: 098. 3636377
Email:
Các hướng nghiên cứu chính: Tự động hóa trong họat động Thông
tin - thư viện, đa phương tiên, biên mục, thông tin học, Phần mềm
quản lý hoạt động thông tin - thư viện.

1.2. Giảng viên 2
Họ và tên: Phạm Tiến Toàn
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên
Địa điểm làm việc: Bộ môn Tin học cơ sở và ứng dụng, Khoa Thông
tin – thư viện. Trường Đại học Khoa học Xã hội
và Nhân
Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Thông tin – thư viện, Tầng 4,
Nhà A, 336 Nguyễn Trãi, Thanh xuân, Hà Nội
Điện thoại: 0912728762
Email:


Các hướng nghiên cứu chính: Cơ sở dữ liệu, Tra cứu tin trong hoạt
động TT-TV, Phần mềm quản lý hoạt động thông tin - thư viện, Thư
viện điện tử.
2. THÔNG TIN MÔN HỌC
Tên môn học: Tự động hoá công tác thông tin - thư viện
Mã môn học:
Số tín chỉ: 2 tín chỉ
Môn học: Bắt buộc
Các môn học tiên quyết: không có
Các môn học kế tiếp:
Yêu cầu về trang thiết bị
- Phòng học giảng lý thuyết và thảo luận nhóm
- Máy chiếu projecter, máy tính, bảng, phấn
- Một cơ sở để tham quan

317
Giờ tín chỉ đối với các họat động
- Nghe giảng lý thuyết: 16
- Làm bài tập trên lớp: 2
- Thảo luận: 8
- Thực hành, thực tập: 0
- Tự học: 4
Địa chỉ Khoa/Bộ môn phụ trách môn học:
Văn phòng Khoa Thông tin – Thư viện
Tầng 4, Nhà A, 336 Nguyễn Trãi, Thanh xuân, Hà Nội
Điện thoại: 04-8583903
3. MỤC TIÊU MÔN HỌC
Môn Tự động hoá công tác Thông tin Thư viện trang bị cho sinh viên
những kiến thức về họat động ứng dụng công nghệ thông tin, các trang
thiết bị hiện đại và các chuẩn công nghệ đang được sử dụng tại các cơ

quan thông tin – thư viện. Thông qua đó giúp sinh viên khả năng đánh giá
và tham gia tư vấn cho họat động hiện đại hóa nghiệp vụ tại các cơ quan
thông tin - thư viện.
Cụ thể hơn, thông qua môn học sinh viên có thể:
Về kiến thức:
Nắm được khái niệm, nội dung, mục tiêu, tiền đề và nguyên tắc
của công tác tự động hoá trong các cơ quan thông tin – thư viện
Biết được những thành phần, nội dung của hoạt động tự động hoá
trong các cơ quan thông tin – thư viện.
Đánh giá vai trò của CNTT đối với họat động của các cơ quan
thông tin – thư viện.
Nắm được những chức năng cơ bản của các phần mềm đang sử
dụng tại các cơ quan Thông tin Thư viện: phần mềm thư viện điện
tử, phần mềm thư viện số, phần mềm mục lục liên hợp, phần mềm
cổng thông tin, phần mềm xuất bản thông tin.
Phân tích mối liên hệ giữa các phần mềm và vai trò của các phần
mềm trong họat động nghiệp vụ của các cơ quan thông tin - thư
viện.
Nắm được các chuẩn công nghệ được sử dụng tại cơ quan thông
tin - thư viện.
Nắm được các quy trình tự động hoá chính trong cơ quan thông tin
– thư viện.
Biết được các trang thiết bị hiện đại được sử dụng trong các cơ
quan thông tin – thư viện hiện đại.
Phân tích được tầm quan trọng của công nghệ hiện đại đối với việc
đổi mới và nâng cao hiệu quả họat động của cơ quan thông tin –
thư viện.
Về kỹ năng

318

Có kỹ năng phân tích đánh giá hiệu quả của họat động ứng dụng
công nghệ thông tin.
Có khả năng đề xuất các giải pháp về công nghệ, phần mềm và
trang thiết bị cho các cơ quan thông tin – thư viện
Có kỹ năng đọc và tổng hợp các tài liệu chuyên ngành liên quan
đến tự động hóa, hiện đại hoá.
Về thái độ, chuyên cần
Tích cực và chủ động tham gia các hoạt động học tập: nghe giảng,
thảo luận và làm việc nhóm
Yêu thích và quan tâm đến các hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin và ứng dụng trang thiết bị hiện đại vào hoạt động nghiệp
vụ tại các cơ quan thông tin – thư viện.
Tự tin trong thảo luận và trình bày các kết quả nghiên cứu.
Trung thực trong làm bài, không quay cóp, không sử dụng bài của
người khác.
Mục tiêu chi tiết cho từng nội dung của môn học
Mục tiêu
Nội dung
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Chương 1:
Các vấn đề
chung về tự
động hóa công
tác Thông tin
– thư viện
- Trình bày khái
niệm về tự động
hoá nói chung và

tự động hóa công
tác TTTV công tác
nói riêng.
- Nêu được các tiền
đề cơ bản ảnh
hưởng đến tự động
hoá.
- Nêu được các
mục tiêu của tự
động hoá.
- Nắm được các
nội dung của tự
động hoá.
- Nêu lên được các
nguyên tắc khi tiến
hành tự động hoá
- Chỉ ra được
mối liên hệ giữa
các nội dung tự
động hóa trong
công tác TTTV
- Phân tích vai
trò của công
nghệ đối với
công tác TTTV

- Đánh giá tầm
quan trọng của
công tác TĐH
trong họat động

TTTV
Chương 2:
Ứng dụng
công nghệ
thông tin trong
các cơ quan
- Trình bày tổng
quan ứng dụng
CNTT trong cơ
quan TTTV
- Nắm được các
- Chỉ ra mối liên
hệ giữa hạ tầng
phần cứng và hệ
thống phần mềm
và CSDL.
- Đánh giá vai
trò của CNTT
trong việc nâng
cao hiệu quả
họat động của cơ

319
Thông tin Thư
viện
chức năng cơ bản
của phần mềm thư
viện điện tử tích
hợp
- Nắm được các

chức năng cơ bản
của phần mềm thư
viện điện tử
- Nắm được các
chức năng cơ bản
của phần mềm mục
lục liên hợp.
- Nắm được các
chức năng cơ bản
của phần mềm
cổng thông tin tích
hợp.
- Nắm được các
chức năng cơ bản
của phần mềm xuất
bản thông tin.
- Mô tả các dịch vụ
có trong các cơ
quan TTTV hiện
đại.
- Trình bày những
khó khăn khi
chuyển đổi tư thư
viện truyền thống
sang hiện đại.
- Phân biệt phần
mềm tư liệu và
phần mềm thư
viện điện tử tích
hợp.

- Phân tích mối
liên hệ giữa các
phần mềm trong
hệ thống tự động
hóa của các cơ
quan TTTV

quan TTTV.
- So sánh các
giải pháp công
nghệ sử dụng
trong quá trình
hiện đại hóa cơ
quan TTTV.

Chương 3:
Các chuẩn áp
dụng trong các
cơ quan Thông
tin Thư viện
- Kể tên các nhóm
tiêu chuẩn cơ bản
đang được sử dụng
trong cơ quan
TTTV
- Mô tả khái quát
chuẩn biên mục
MARC và siêu dữ
liệu
- Mô tả khái quát

chuẩn trao đổi dữ
liệu
- Mô tả khái quát
- Giải thích sự ra
đời của siêu dữ
liệu.
- Phân tích mối
liên hệ giữa
chuẩn công nghệ
và trao đổi thông
tin trong các cơ
quan TTTV



- Đánh giá vai
trò của các tiêu
chuẩn trong việc
hiện đại hóa họat
động các cơ
quan TTTV.


320
chuẩn tra cứu liên
thư viện Z39.50
- Mô tả khái quát
chuẩn mượn liên
thư viện
Chương 4:

Quy trình tự
động hoá
trong các cơ
quan Thông
tin Thư viện
- Mô tả lại quy
trình hoạt động
chung của cơ quan
Thông tin – thư
viện
- Mô tả và vẽ sơ đồ
quy trình bổ sung
- Mô tả và vẽ sơ đồ
quy trình biên mục
- Mô tả và vẽ sơ đồ
quy trình lưu thông
- Phân tích hiệu
quả ứng dụng
các quy trình tự
động hoá đối với
hoạt động nghiệp
vụ của cơ quan
TTTV
- Chỉ ra những
ưu và nhược
điểm của các
quy trình tự động
hóa.
- Đề xuất một số
cải tiến trong các

quy trình tự động
hóa.
Chương 5:
Trang thiết bị
sử dụng trong
các cơ quan
Thông tin Thư
viện
- Mô tả công nghệ
sóng Radio và ứng
dụng trong thư
viện
- Mô tả lại công
nghệ từ và ứng
dụng trong thư
viện
- Mô tả lại công
nghệ mã vạch và
ứng dụng trong thư
viện
- Mô tả họat động
của hệ thống
camera trong thư
viện
- Kể tên và nêu
chứng năng của hệ
thống máy chủ và
máy trạm trong thư
viện.
- Kể tên một số

thiết bị máy in và
máy phôtô thông
dụng.
- Mô tả hệ thống
- So sánh công
nghệ sóng radio
và thiết bị từ.
- Phân tích vai
trò của các trang
thiết đối với họat
động của một cơ
quan TTTV hiện
đại.
- Phân tích mối
liên hệ giữa các
trang thiết bị
trong một hệ
thống hiện đại
hóa.
- Đánh giá được
hiệu quả và tầm
quan trong của
trang thiết bị.
- Xây dựng một
đề án hoàn chỉnh
về tự động hoá
cho mộ cơ quan
thông tin – thư
viện hoàn chỉnh



321
mạng trong thư
viện
- Liệt kê các loại
thiết bị số hoá dữ
liệu trong thư viện

4. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
Môn học Tự động hóa công tác Thông tin Thư viện sẽ trang bị cho
sinh viên kiến thức tổng quan về tự động hóa và hiện đại hóa trong các
khâu, các họat động nghiệp vụ của các cơ quan Thông tin – thư viện hiện
đại. Bao gồm các nội dung sau: nội dung và nguyên tắc của tự động hóa;
ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan Thông tin – thư viện; hệ
thống các phần mềm chuyên dụng, phân tích các dự án mẫu về đầu tư công
nghệ thông tin; các chuẩn công nghệ và chuẩn nghiệp vụ đang được áp
dụng trong ngành Thông tin – thư viện; tìm hiểu các quy trình được tự
động hóa trong cơ quan Thông tin – thư viện; các trang thiết bị đang được
sử dụng hiện nay.
5. NỘI DUNG CHI TIẾT MÔN HỌC
Chương 1: Các vấn đề chung về tự động hóa công tác Thông tin – thư viện
1.1. Khái niệm về tự động hoá
1.1.1. Tự động hoá
1.1.2. Tự động hoá trong hoạt động Thông tin – thư viện
1.1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Thông tin
- thư viện
1.2. Tiền đề tự động hoá
1.2.1. Công nghệ thông tin
1.2.2. Bùng nổ thông tin và nhu cầu chia sẻ thông tin
1.2.3. Nhu cầu thông tin

1.2.4. Sự xuất hiện của các loại tài liệu điện tử
1.3. Mục tiêu của tự động hoá
1.4. Các nội dung của tự động hoá công tác Thông tin – thư viện
1.5. Các nguyên tắc tự động hoá
Chương 2: Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Thông tin –
thư viện
2.1. Tổng quan mô hình ứng dụng
2.2. Phần mềm ứng dụng trong hoạt động Thông tin – thư viện
2.2.1. Phần mềm thư viện điện tử tích hợp
2.2.2. Phần mềm quản lý tài liệu số
2.2.3. Phần mềm mục lục liên hợp
2.2.4. Phần mềm cổng thông tin tích hợp
2.2.5. Phần mềm xuất bản thông tin điện tử
2.3. Dịch vụ trong thư viện hiện đại
2.3.1. Tự động hoá dịch vụ Mượn/Trả lưu thông tài liệu

322
2.3.2. Mượn tài liệu liên thư viện
2.3.3. Cung cấp tài liệu theo yêu cầu
2.3.4. Tài liệu theo khóa học
2.3.5. Sử dụng tài liệu số trực tuyến
2.3.6. Diễn đàn của thư viện
2.3.7. Tư vấn sử dụng tài liệu
2.3.8. Sử dụng trang thiết bị
2.4. Vấn đề chuyển đổi từ thư viện truyền thống sang thư viện tự
động hoá
2.4.1. Tổ chức hoạt động cho một thư viện hiện đại
2.4.1. Chuyển đổi dữ liệu
2.4.2. Yếu tố con người
2.4.3. Thói quen sử dụng của bạn đọc

2.4.4. Kinh phí hoạt động
Chương 3: Các tiêu chuẩn áp dụng trong ngành Thông tin – thư viện
3.1. Chuẩn biên mục và siêu dữ liệu
3.1.1. Khổ mẫu MARC
3.1.2. Siêu dữ liệu
3.1.3. Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng XML
3.2.4. Khổ mẫu MARCXML
3.2. Chuẩn trao đổi dữ liệu
3.3. Chuẩn tra cứu liên thư viện Z39.50
3.4. Chuẩn mượn liên thư viện
3.4.1. Chuẩn ISO10160, 10161
3.4.2. Chuẩn IPIG v2.0
Chương 4: Quy trình tự động hóa trong các cơ quan Thông tin – thư viện
4.1. Quy trình chung
4.2. Quy trình Bổ sung
4.2.1. Quy trình chung
4.2.2. Hỗ trợ công tác bổ sung
4.3. Quy trình Biên mục
4.3.1. Quy trình chung
4.3.2 Tiện ích biên mục
4.4. Quy trình lưu thông
4.4.1. Quy trình chung
4.4.2. Các hình thức mượn tài liệu
Chương 5: Trang thiết bị sử dụng trong các cơ quan Thông tin – thư viện
hiện đại
5.1. Công nghệ sóng radio - RFID
5.1.1. Ứng dụng
5.1.2. Các thành phần hệ thống
5.2. Cổng từ và các thiết bị từ
5.2.1. Cổng từ


323
5.2.2. Các thiết bị từ
5.3. Camera quan sát
5.4. Mã vạch
5.4.1. Ứng dụng
5.4.2. Các loại mã vạch và thiết bị
5.5. Máy in và máy phôtô
5.6. Hệ thống giá nén
5.7. Máy tính
5.7.1. Hệ thống máy chủ
5.7.2. Hệ thống máy trạm
5.8. Hệ thống mạng
5.9. Thiết bị xử lý dữ liệu số
5.10. Máy in vi phim
6. HỌC LIỆU
Tài liệu đọc bắt buộc
1. Trần Thị Quý. Đỗ Văn Hùng. Tự động hóa trong hoạt động thông
tin-thư viện. H.: Đại học Quốc gia Hà Nội, 2007 124 tr.
2. Đỗ Văn Hùng. Bài giảng tự động hoá công tác thông tin thư viện
H.: Đại học KHXH&NV, 2005 15 0tr.
3. Nguyễn Viết Nghĩa. Tập bài giảng tự động hóa công tác Thông tin
- Thư viện H.: Trường ĐHKHXH&NV, 2005 50 tr.
4. Đoàn Phan Tân. Tin học trong hoạt động Thông tin – thư viện H:
ĐHQGHN 2005 297 tr.
Tài liệu đọc thêm
5. Barbora Drobíková. Tự động hoá thư viện - Library Automation,
trình bày ngày 27/1/2005
6. Cao Minh Kiểm. Tổng quan về siêu dữ liệu : Đề tài nghiên cứu cấp
bộ H.: Trung tâm TTKH&CN Quốc gia, 2005

7. Công ty CMC. Hướng dẫn sử dụng phần mềm thư viện điện tử tích
hợp iLib 20056
8. Công ty công nghệ Tinh Vân. Hướng dẫn sử dụng phần mềm thư
viện điện tử Libol, 2006
9. Công ty CMC. Giải pháp trung tâm tài nguyên học tập 2005.
10. Công ty CMC. Đề án hiện đại hóa thư viện Quốc gia Việt Nam và
hệ thống thư viện Công cộng, 2003
11. Hoàng Lê Minh. Quản lý mã vạch trong hệ thống tự động hoá thư
viện và liên thông thư viện Đại học khoa học tự nhiên, ĐHQG tp.
Hồ Chí Minh, 2003.
12. Trần Thị Bích Hồng. Tra cứu thông tin trong hoạt động thư viện
thông tin/Trần Thị Bích Hồng, Cao Minh Kiểm H.: Đại học Văn
hoá 311 tr.
13. Vũ Thành Nam. Quy trình số hoá dữ liệu.H.: Công ty máy tính
truyền thông CMC, 2005

324
14. Vũ Văn Sơn. Cấu trúc khổ mẫu thư mục MARC21 đầy đủ H.:
Công ty máy tính truyền thông CMC, 2003


325
7. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
7.1. Lịch trình chung
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy môn học
Tổn
g
Lên lớp
Thự

c
hành
Tự
học

thuyế
t
Bài
tập
Thả
o
luận
Nội dung 1: Tổng quan về tự động
hóa trong họat động Thông tin – thư
viện.
2




2
Nội dung 2: Ứng dụng công nghệ
thông tin trong các cơ quan TTTV
2




2
Nội dung 3: Ứng dụng công nghệ

thông tin trong các cơ quan TTTV
(tiếp)
2




2
Nội dung 4: Các dịch vụ được tự
động hóa và hiện đại hóa trong các
cơ quan TTTV
1

1


2
Nội dung 5: Các quy trình tự động
hóa tại các cơ quan TTTV
2




2
Nội dung 6: Khảo sát họat động ứng
dụng công nghệ thông tin tại một số
cơ quan TTTV





2
2
Nội dung 7: Các tiêu chuẩn áp dụng
trong ngành TTTV
2




2
Nội dung 8: Kiểm tra giữa kỳ và làm
bài tập

2



2
Nội dung 9: Các trang thiết bị và
công nghệ được sử dụng trong thư
viện hiện đại
2




2
Nội dung 10: Giới thiệu một đề án

hiện đại hóa đã triển khai tại một cơ
quan thông tin – thư viện
2




2
Nội dung 11: Nghiên cứu theo nhóm.




2
2
Nội dung 12: Thảo luận về vai trò
của công nghệ hiện đại ảnh hưởng tới
họat động của các cơ quan TT-TV


2


2
Nội dung 13: Trình bày báo cáo
nhóm


2



2
Nội dung 14: Trình bày báo cáo
nhóm


2


2
Nội dung 15: Ôn tập và giải đáp môn
1

1


2

326
học
Tổng cộng
16
2
8

4
30

7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể
Tuần 1, Nội dung 1: Tổng quan về tự động hóa

Hình
thức tổ
chức dạy
học
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
2 giờ
- Giới thiệu chung về
môn học: lịch trình học
tập, các yêu cầu môn học.
- Các khái niệm, lịch sử
họat động ứng dụng công
nghệ tại các cơ quan
TTTV
- Mục tiêu, nội dung và
các nguyên tắc của tự
động hóa
- Đọc phần
giới thiệu
môn học trên
website
- Đọc chương
1 của tập bài
giảng: trang 1

đến trang 18


Tuần 2, Nội dung 2: Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ
quan Thông tin – thƣ viện.
Hình
thức tổ
chức dạy
học
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
2 giờ
- Giới thiệu chung về mô
hình ứng dụng CNNT tại
các cơ quan TT-TV trong
và ngoài nước
- Các phần mềm được sử
dụng trong các cơ quan
Thông tin – thư viện:
phần mềm thư viện điện
tử tích hợp, phần mềm
thư viện số, phần mềm
mục lục liên hợp
- Tài liệu số

1, từ trang 19
đến 40, và 45
đến 49
- Đọc tài liệu
số 2, từ trang
1 đến trang
39, từ trang
236 đến trang
247



Tuần 3, Nội dung 3: Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ
quan Thông tin – thƣ viện (tiếp).
Hình
thức tổ
chức dạy
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Ghi chú

327
học
Lý thuyết
2 giờ
- Giới thiệu phần mềm

cổng thông tin tích hợp
- Phần mềm xuất bản
thông tin
- Các vấn đề khó khăn
gặp phải khi các thư viện
chuyển phương thức họat
động từ truyền thống
sang hiện đại

- Tài liệu số
1, từ trang 19
đến 40, và 45
đến 49
- Đọc tài liệu
số 2, từ trang
1 đến trang
39, từ trang
236 đến trang
247


Tuần 4, Nội dung 4: Các dịch vụ đƣợc tự động hóa và hiện đại
hóa trong các cơ quan Thông tin – thƣ viện
Hình
thức tổ
chức dạy
học
Thời
gian, địa
điểm

Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
1 giờ
- Giới thiệu các dịch vụ
ứng dụng CNNT tại thư
viện.

- Tài liệu số
1, từ trang 41
đến 45.


Thảo
luận
1 giờ
- Sự thay đổi của sản
phẩm và dịch vụ thông
tin thư viện dưới tác động
của khoa học và công
nghệ (đặc biệt là CNTT)
- Tìm hiểu
các sản phẩm
dịch vụ trực
tuyến trên các
website của
các thư viện
trong và

ngoài nước

Tuần 5, Nội dung 5: Các quy trình tự động hóa tại các cơ quan
thông tin thƣ viện
Hình
thức tổ
chức dạy
học
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn
bị
Ghi chú

328
Lý thuyết
2 giờ
- Giới thiệu quy trình
chung.
- Các quy trình về bổ
sung, biên mục và lưu
thông tài liệu
- Hướng dẫn sinh viên
làm bản khảo sát tổng thể
một cơ quan thông tin –
thư viện


- Đọc tài
liệu số 1, từ
trang 70 đến
79.
- Sau buổi
này giảng
viên lên
danh sách
các thư viện
sẽ khảo sát
vào tuần 6,
chia nhóm
sinh viên và
giao nhiệm
vụ.

Tuần 6, Nội dung 6: Khảo sát họat động ứng dụng công nghệ
thông tin tại một số cơ quan Thông tin – thƣ viện
Hình
thức tổ
chức dạy
học
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn
bị
Ghi chú

Tự học,
tự nghiên
cứu
2 giờ
- Đến trực tiếp thư viện,
tiến hành khảo sát các nội
dung và các quy trình
nghiệp vụ đã được hiện
đại hóa, tìm hiểu các sản
phẩm và dịch vụ, tìm
hiểu những khó khăn mà
thư viện gặp phải trong
quá trình hiện đại hóa,
những kết quả đạt được
khi ứng dụng CNTT.
- Viết báo cáo khảo sát
- Sinh viên
tự xây dựng
một mẫu
khảo sát (có
thể gửi trước
cho giảng
viên góp ý)
- Sổ ghi
chép, máy
ghi âm, máy
quay phim
(nếu có)



Tuần 7, Nội dung 7: Các tiêu chuẩn áp dụng trong ngành Thông tin –
thƣ viện
Hình
thức tổ
chức dạy
học
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn
bị
Ghi chú

329
Lý thuyết
2 giờ
- Chuẩn biên mục và siêu
dữ liệu
- Chuẩn trao đổi dữ liệu
- Chuẩn tra cứu Z39.50
- Chuẩn mượn liên thư
viện
- Đọc tài
liệu số 1, từ
trang 50 đến
69
- Đọc tài
liệu số 4,

phần tổng
quan về siêu
dữ liệu


Tuần 8, Nội dung 8: Kiểm tra giữa kỳ và làm bài tập
Hình
thức tổ
chức dạy
học
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Ghi chú
Bài tập
2 giờ
- Kiểm tra giữa kỳ: nội
dung kiểm tra sẽ nằm
trong 3 chương đầu.
- Hướng dẫn làm bài tập
ở nhà: Tìm kiếm kiếm
các hãng cũng cấp phần
mềm và các giải pháp tự
động hóa cho ngành TT-
TV: tên hãng, các sản
phẩm đặc trưng, giá
thành, viết báo cáo: có

đánh giá nhận xét và so
sánh.
Ôn lại các nội
dung đã học
trong 7 tuần
đầu.
Tham khảo
các website
của các hãng
cung cấp
phần mềm
thư viện trong
và ngoài
nước.
Nộp bài tập
về nhà vào
vào tuần 9


Tuần 9, Nội dung 9: Các trang thiết bị và công nghệ đƣợc sử dụng
trong thƣ viện hiện đại
Hình
thức tổ
chức dạy
học
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh

viên chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
2 giờ
- Công nghệ sóng radio -
RFID
- Cổng từ và các thiết bị
từ
- Camera quan sát
- Mã vạch
- Máy in và máy phôtô
- Đọc tài liệu
số 1, từ trang
86 đến 103


330
- Hệ thống giá nén
- Máy tính
- Hệ thống mạng
- Thiết bị xử lý dữ liệu số
- Máy in vi phim

Tuần 10, Nội dung 10: Giới thiệu một đề án hiện đại hóa đã triển
khai tại một cơ quan thông tin – thƣ viện
Hình
thức tổ
chức dạy
học
Thời

gian, địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn
bị
Ghi chú
Lý thuyết
2 giờ
- Giới thiệu các nội dung
chính của một đề án tin
học hóa.
- Phân tích mối liên hệ
giữa các nội dung trong
một đề án.
- Đọc tài
liệu số 8
- Kết thúc
tuần này,
sinh viên
được chia
nhóm để tự
học và
chuẩn bị cho
đề tài nghiên
cứ theo
nhóm


Tuần 11, Nội dung 11: Nghiên cứu theo nhóm

Hình
thức tổ
chức dạy
học
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn
bị
Ghi chú
Tự học,
tự nghiên
cứu
2 Giờ
- Trên cơ sở khảo sát của
tuần 5, các nhóm sinh
viên tiếp tục tìm hiểu kỹ
hơn về thư viện mình
nghiên cứu/Sinh viên có
thể tìm hiểu một thư viện
khác
- Xây dựng đề cương cho
bài thảo luận, giao việc
từng việc cụ thể cho các
thành viên trong nhóm
Đọc lại các
báo cáo
khảo sát

tuần 5

Tuần 12, Nội dung 12: Thảo luận về vai trò của công nghệ hiện
đại ảnh hƣởng tới họat động của các cơ quan TT-TV

331
Hình
thức tổ
chức dạy
học
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn
bị
Ghi chú
Thảo
luận
2 giờ
- Tầm quan trọng của
công nghệ hiện đại đối
với việc đổi mới và nâng
cao hiệu quả họat động
của cơ quan thông tin –
thư viện.
- Giảng viên trình bày
những nghiên cứu của
mình. Sinh viên tham gia

hỏi đáp và đóng góp ý
kiến.
Tìm kiếm
một số bài
báo bằng
tiếng Anh
hoặc tiếng
Việt viết về
ứng dụng
CNTT tại
các cơ quan
TTTV


Tuần 13, Nội dung 13: Thảo luận kết quả nghiên cứu của các nhóm
sinh viên
Hình
thức tổ
chức dạy
học
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn
bị
Ghi chú
Thảo
luận

2 giờ
- Các nhóm sinh viên
trình bày kết quả nghiên
cứu
- Giảng viên nhận xét và
thảo luận cùng với nhóm
nghiên cứu
- Bài trình
chiếu
- Kết quả
toàn văn
nghiên cứu

Tuần 14, Nội dung 14: Thảo luận kết quả nghiên cứu của các nhóm
sinh viên
Hình
thức tổ
chức dạy
học
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn
bị
Ghi chú
Thảo
luận
2 giờ

- Các nhóm sinh viên
trình bày kết quả nghiên
cứu
- Giảng viên nhận xét và
thảo luận cùng với nhóm
nghiên cứu
- Bài trình
chiếu
- Kết quả
toàn văn
nghiên cứu


Tuần 15, Nội dung 15: Ôn tập và giải đáp thắc mắc của sinh viên
Hình
Thời
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
Ghi chú

332
thức tổ
chức dạy
học
gian, địa
điểm
viên chuẩn
bị
Lý thuyết
1 giờ

Tổng kết lại toàn bộ các
nội dung đã học trong 14
tuần (kể cả các nội dung
thảo luận)
Xem lại các
nội dung đã
học

Bài tập



Thảo
luận
1 giờ
- Trao đổi và trả lời các
thắc mắc của sinh viên
- Chuẩn bị
các câu hỏi,
hoặc thắc
mắc cần giải
đáp

8. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI MÔN HỌC VÀ YÊU CẦU KHÁC CỦA
GIẢNG VIÊN
Các bài tập phải nộp đúng hạn. Nếu không đúng hạn sẽ bị trừ điểm
(Trừ 1 điểm nếu nộp muộn từ 1-2 ngày; trừ 2 điểm nếu nộp muộn từ
3-4 ngày; trừ 3 điểm nếu nộp muộn tử 5 ngày trở lên).
Thiếu một điểm thành phần (bài tập, bài kiểm tra giữa kỳ), hoặc
nghỉ quá 20% tổng số giờ của môn học, không được thi hết môn.


9. PHƢƠNG THỨC, HÌNH THỨC KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP MÔN HỌC
9.1. Kiểm tra – đánh giá thƣờng xuyên
- Giảng viên đánh giá và kiểm tra quá trình tham gia vào việc học của
sinh viên thông qua các họat động:
+ Tham gia các buổi nghe giảng lý thuyết;
+ Đọc tài liệu và chuẩn bị bài trước khi lên lớp;
+ Làm bài tập và nộp đúng hạn;
+ Tham gia phát biểu xây dựng bài;
+ Tham gia tích cực các buổi thảo luận.
9.2. Kiểm tra – đánh giá định kỳ
Sinh viên được đánh giá kết quả học tập thông qua 6 nội dung sau:

STT
Hình thức kiểm tra
Tỷ lệ
đánh giá
Đặc điểm
đánh giá
1
Đi học đầy đủ, nghe giảng ghi
chép, tích cực tham gia trình
bày trong thảo luận và làm việc
nhóm.
05%
Cá nhân

333
2

Báo cáo khảo sát tuần 6 :khảo
sát thực tế và viết báo cáo, kỹ
năng làm việc nhóm.
10%
Nhóm
3
Bài tập tuần 9: kỹ năng tìm
kiếm thông tin, tổng hợp tài
liệu và viết bài.
05 %
Cá nhân
4
Kiểm tra giữa kỳ: đánh giá lại
các kiến thức và kỹ năng thu
được sau nửa học kỳ.
15%
Cá nhân
5
Thảo luận các tuần 13 và 14:
kỹ năng tìm kiến thông tin, áp
dụng kiến thức, trình bày và
làm việc nhóm.
15%
Nhóm
6
Kiểm tra cuối kỳ: đánh giá các
mục tiêu môn học đặt ra.
50%
Cá nhân


9.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập
* Tiêu chí đánh giá bài tập cá nhân

Thứ tự
Tiêu chí đánh giá
Tỷ lệ đánh giá
1
Cấu trúc: đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, kết luận
10%
2
Hành văn: lôgíc, chặt chẽ, sử dụng ngôn ngữ
khoa học
20%
3
Nội dung: các vấn đề nêu ra được giải quyết
tốt, số liệu chứng minh đầy đủ
50%
4
Trình bày báo cáo đúng mẫu và đẹp
10%
5
Nộp đúng hạn
10%

* Tiêu chí đánh giá bài tập nhóm

Thứ tự
Tiêu chí đánh giá
Tỷ lệ đánh giá
1

Cấu trúc lôgíc và hệ thống: đặt vấn đề, giải
quyết vấn đề, kết luận
10%
2
Hành văn: chặt chẽ, sử dụng ngôn ngữ khoa
học
20%
3
Nội dung: các vấn đề nêu ra được giải quyết
tốt, số liệu khảo sát đầy đủ, phân tích và nhận
xét sâu sắc
40%
4
Trình bày báo cáo đúng mẫu, chính tả
10%
5
Nộp đúng hạn và có báo cáo làm việc nhóm:
chi tiết lịch làm việc, nhiệm vụ được giao, đánh
kết quả họat động của từng cá nhân.
20%

334

* Tiêu chí đánh giá các buổi thảo luận

Thứ tự
Tiêu chí đánh giá
Tỷ lệ đánh giá
1
Cấu trúc bài trình bày

20%
2
Thuyết trình trên lớp
30%
3
Nội dung: các vấn đề nêu ra được giải quyết
tốt, số liệu chứng minh đầy đủ.
40%
4
Trả lời các câu hỏi trong buổi thảo luận
10%

* Tiêu chí đánh giá bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ:
- Hình thức thi: thi viết hoặc vấn đáp
- Nội dung kiểm tra của các bài giữa kỳ và cuối kỳ sẽ dựa vào mục
tiêu chi tiết của từng nội dung môn học

Cách xây dựng đề kiểm tra viết theo mục tiêu:
- Lựa chọn ngẫu nhiên các nội dung
- Không cùng hàng cùng cột
- Theo từng cấp độ mục tiêu
Các tiêu chí đánh giá chính đối với bài thi viết
- Trả lời đúng nội dung câu hỏi
- Thể hiện khả năng tư duy logic trong giải quyết vấn đề
- Sáng tạo và ứng dụng tốt các kiên thức vào giải quyết nội dung đề
ra.
9.4. Lịch thi, kiểm tra (Kể cả thi lại)
- Thi giữa kỳ:
- Thi hết môn:
- Thi lại:


Duyệt
Chủ nhiệm bộ môn







TS. Trần Thị Quý
Giảng viên







ThS. Đỗ Văn Hùng


×