Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

thiết kế và thi công hệ thống đo đồ thị phụ tải công suất 3kva

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 82 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
KHOA ĐIỆN- ĐIỆN TỬ
NGÀNH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

***




PHAN KHÁNH HỒNG
103101029
THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG ĐO ĐỒ
THỊ PHỤ TẢI CÔNG SUẤT 3KVA
CHUYÊN NGÀNH: ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Giáo viên hướng dẫn:Th.S Trần Viết Thắng
Giáo viên phản biện: Th.S Trần Vĩnh An





TP. HỒ CHÍ MINH – 01/2008
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN VIẾT THẮNG
HỆ THỐNG ĐO ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
CƠNG SUẤT 3KV
Trang 1
SVTH: PHAN KHÁNH HỒNG



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
HƯỚNG DẪN


























Chữ ký của Giáo Viên Hướng Dẫn







ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN VIẾT THẮNG
HỆ THỐNG ĐO ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
CƠNG SUẤT 3KV
Trang 2
SVTH: PHAN KHÁNH HỒNG
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
PHẢN BIỆN


























Chữ ký của Giáo Viên Phản Biện








ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN VIẾT THẮNG
HỆ THỐNG ĐO ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
CÔNG SUẤT 3KV
Trang 3
SVTH: PHAN KHÁNH HỒNG
MUÏC LUÏC

Bìa Trang
Lời cảm ơn 3
Mục lục 4
Lời mở đầu 5
Chương 1: Tổng quan
1.1 Giới thiệu 6

1.2 Nhiệm vụ 6
1.3 Nội dung luận văn 6
Chương 2: Giới thiệu họ vi điều khiển PIC
2.1 Các thông số chính của PIC 16F877A 7
2.2 Cấu trúc các cổng vào/ra 9
2.3 Bản đồ địa chỉ thanh ghi và bộ nhớ RAM 14
2.4 Bản đồ bộ nhớ chương trình 16
2.5 Tập lệnh PIC 17
Chương 3: Thiết kế và thi công
3.1 Sơ đồ khối 25
3.2 Chức năng từng khối 26
3.3 Tính toán thiết kế từng khối 27
3.4 L

ưu đồ giải thuật 38
Chương 4: Giao diện chương trình đồ thị phụ tải trên window
4.1 Tổng quan về Visual Basic 42
4.2 Truyền thông nối tiếp dùng Visual Basic 43
4.3 Chương trình VB 54
Chương 5: Kết luận 59
Tài liệu tham khảo 60
Phụ lục 61
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN VIẾT THẮNG
HỆ THỐNG ĐO ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
CÔNG SUẤT 3KV
Trang 4
SVTH: PHAN KHÁNH HỒNG
LÔØI NOÙI ÑAÀU



Trong những năm gần đây, công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta
đã và đang từng bước bắt kịp sự phát triển trong khu vực cũng như trên thế giới về
kinh tế, xã hội. Công nghiệp sản xuất hàng hoá đóng vai trò quan trọng trong việc phát
triển kinh tế.
Cùng với sự phát triển ngày càng cao của công nghệ điện tử và tin học đã góp
phần nâng cao năng suất lao động một cách đáng kể. Vấn đề đặt ra là lượng năng
lượng điện cung cấp cho các nhà máy, xí nghiệp để phục vụ cho nhu cầu sản xuất ngày
nay là rất lớn. Bên cạnh việc tìm kiếm thêm các nguồn năng lượng mới thay thế thì
việc tiết kiệm điện nặng là cần thiết.
Thiết kế hệ thống đo đồ thị phụ tải nhằm giám sát mức tiêu thụ điện của một xí
nghiệp hay nhà máy là cần thiết. Đối với một kỹ sư, để thiết kế được một hệ thống như
trên cần có một kiến thức tổng quát về phương pháp đo, điều khiển cũng như lý thuyết
mạch điện tử sao cho đạt được kết quả tốt ưu nhất, chính xác nhất…
Do kiến thức còn hạn chế và thời gian có hạn nên tập luận văn này không tránh
có sai xót, rất mong sự đóng gop ý kiến quý báu của Thầy, Cô và các bạn.
Sinh viên thực hiện
Phan Khánh Hồng.


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TR ẦN VI ẾT TH ẮNG

HỆ THỐNG ĐO ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
CÔNG SUẤT 3KVA

Trang 6
SVTH: PHAN KHÁNH HỒNG

Chöông1:
TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu:

Với sự phát triển của kỹ thuật công nghệ ngày càng cao, và việc ứng dụng kỹ
thuật vi điều khiển vào đo lường, giám sát ngày càng nhiều. Và “hệ thống đo đồ thị
phụ tải” chính là một trong những đề tài ứng dụng kỹ thuật trên.
Với nhiều đáp ứng hơn so với các thiết bị đo lường điện tử trước đây là có khả
năng tính toán số liệu bằng phần mềm, giao tiếp được với máy tính và hiển thị sự thay
đổi số liệu dưới dạng đồ thị. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng, giám
sát và điều khiển.
Khâu cơ bản của đề tài là đo lường các đại lượng điện bằng các phương pháp
đo truyền thống. Nhưng phía sau là các bộ phận xử lý ADC và điều khiển, nên ta cần
xử lý lại tín hiệu sao cho phù hợp.
Trong đề tài này em sử dung họ vi điều khiển PIC 16F877a, vì PIC là họ vi điều
khiển mà hiện nay được sử dụng khá phổ biến, do những tính năng hữu dụng và nhất
là PIC đã được tích hợp ADC, mà đó là phần quan trọng trong đề tài để em đọc điện
áp và dòng điện.
Khi đã có các đại lượng điện được đo đạc cụ thể thì phần công việc còn lại là do
lập trình sao cho vi điều khiển thu thập được các số liệu và tính toán để hiển thị ra các
đại lượng mong muốn.

1.2 Nhiệm vụ luận văn:
Nhiệm vụ luận văn là thực hiện 3 vấn đề chính sau:
 Thiết kế mạch đo số U, I,  công suất 3KVA có giao tiếp PC dùng vi điều
khiển PIC 16F877A.
 Thiết kế giao diện chương trình đồ thị phụ tải trên Windows
 Thi công hệ thống.
1.3 Tóm tắt nội dung luận văn:
Để thực hiện các nhiệm vụ trên, nội dung luận văn được chia thành 5 chương:

Chương 1: Tổng quan

 Chương 2: Giới thiệu họ vi điều khiển PIC

 Chương 3: Thiết kế và thi công
 Chương 4: Giao diện chương trình đồ thị phụ tải trên windows
 Chương 5: Kết luận.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN VIẾT THẮNG
HỆ THỐNG ĐO ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
CÔNG SUẤT 3KAV
Trang
7
SVTH:PHAN KHÁNH HỒNG
Chöông2:
GIỚI THIỆU HỌ VI ĐIỀU KHIỂN PIC 16F877/16F877A
IC 16F877A là một vi điều khiển được chế tạo theo công nghệ RISC của hãng
Microchip, có 40 pin.









Hình 2.1: Sơ đồ chân PIC 16F877
2.1 Các thông số chính của Pic 16F877A:
 Tập lệnh: gồm 35 lệnh đơn, gần như các lệnh được thực hiện trong một chu kỳ
lệnh (một chu kỳ lệnh bằng 4 lần chu kỳ xung clock) ngoại trừ các lệnh rẽ nhánh thực
hiên trong 2 chu kỳ lệnh.
 Tần số hoạt động: 0 Mhz đến 20 Mhz, chu kỳ lệnh ở tần số 20 Mhz là 200ns.
 Bộ nhớ chương trình (FLASH ROM): 8Kx14bit.
 Bộ nhớ dữ liệu: 368 byte RAM và 256 byte EEFROM.

 Điện áp làm việc: từ 2V đến 5VDC.
 Dòng điện điều khiển: 25mA cho cả mức High và Low.
 Số nguồn ngắt: 14.
 Chức năng WATCHDOG hoạt động với bộ dao động RC bên trong vi điều
khiển.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN VIẾT THẮNG
HỆ THỐNG ĐO ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
CÔNG SUẤT 3KAV
Trang
8
SVTH:PHAN KHÁNH HỒNG
 Có 8 kênh chuyển đổi tương tự số (ADC) 10 bit. Có 2 bộ PWM với độ phân
giải 10 bit. Có khả năng giao tiêp nối tiếp và giao tiếp song song.





















Hình 2.2:Sơ đồ khối của PIC 16F877
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN VIẾT THẮNG
HỆ THỐNG ĐO ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
CÔNG SUẤT 3KAV
Trang
9
SVTH:PHAN KHÁNH HỒNG
2.2 Cấu trúc các cổng vào/ra:
PIC 16F877 có 5 port có cấu trúc và chức năng khác nhau
2.2.1 PORT A:
Gồm 6 chân điều khiển vào/ra được đa hợp với 5 kênh ADC (AN0 đến AN4).
Khi được cấu hình như các kênh ADC các tín hiệu này chỉ là ngõ vào điện áp analog,
trạng thái ngõ vào khi đọc luôn ở mức 0. Xem hình 2.3, 2.4. Khi không sử dụng như
các kênh ADC thì các tín hiệu này được cấu hình như các ngõ ra hoặc ngõ vào tuỳ
thuộc vào bít điều khiển hướng TRISA, nếu bit TRISA = 1: tín hiệu tương ứng là ngõ
ra (vì lúc này hai MOSFET N và P đều ngưng dẫn), nếu bit TRISA = 0: tín hiệu tương
ứng là ngõ ra, trạng thái logic ở ngõ ra phụ thuộc vào bit dữ lêu là 1, thông qua data FF
và TRIS latch, ngõ ra cổng OR ở mức 0, MOSFET P dẫn và cung cấp V
dd
ngõ ra, trong
khi ngõ ra cổng AND là 0 nên MOSFET N ngưng dẫn, ta được ngõ ra ở mức 1. Ngược
lại, nếu bit data là 0 thì MOSFET P ngưng dẫn, trong khi đó MOSFET N dẫn, kéo ngõ
ra về mức logic 0. Tín hiệu RA4 trong PORT A được đa hợp giữa nguồn cung cấp
xung từ bên ngoàicho bộ Timer 0. Khi được cấu hình như một I/O, RA4 sẽ được điều
khiển bởi tín hiệu TRISA tương ứng, nếu TRISA = 1: ngõ ra cổng AND là mức 0, nên
MOSFET N ngưng dẫn, RA4 là ngõ vào, ngược lai: RA4 là ngõ ra cực thu để hở (open
collector) và mức logic phụ thuộc vào data bit, nếu data bit là 1 thì MOSFET N ngưng

dẫn, do đó ngõ ra gần như cách ly nên thực tế thì thương dùng điện trở ngoài kéo lên
(pull up resistor), giá trị điện trở phụ thuộc vào dòng mức cao cần điều khiển, tuy
nhiên không vượt quá 25mA.

Hình 2.3
:
Cấu trúc của các chân RA0 đến RA3 và RA5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN VIẾT THẮNG
HỆ THỐNG ĐO ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
CÔNG SUẤT 3KAV
Trang
10
SVTH:PHAN KHÁNH HỒNG

Hình 2.4 Cấu trúc chân RA4
2.2.2 PORT B:
Gồm 8 chân điều khiển vào/ra.

Hình 2.5: Cấu trúc của RB0 đến RB3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN VIẾT THẮNG
HỆ THỐNG ĐO ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
CÔNG SUẤT 3KAV
Trang
11
SVTH:PHAN KHÁNH HỒNG
Có thể định cấu hình các tín hiệu này như là ngõ ra hoặc ngõ vào phụ thuộc vào
bit TRISB tương ứng. Nếu là ngõ ra thì MOSFET P luôn ngưng dẫn, tín hiệu ra phụ
thuộc vào ngõ ra của bộ đệm, nếu là ngõ vào và nếu bit RBPU là 0 thì MOSFET P dẫn
tương đương một điện trở vài kiolohm kéo ngõ vào lên nguồn để tăng dòng HIGH
input.

Cấu trúc các chân này tương tự như RB0-RB3 tuy nhiên khi đựơc cấu hình như
ngõ vàothì sự thay đổi trạng thái logic tại bất kỳ một trong bốn chân này cũng sẽ tạo ra
sự kiện ngắt (interrupt on_change RB)


Hình 2.6: Cấu trúc RB4 đến RB7
2.2.3 PORT C:
Cấu trúc của RC0-RC2 và RC5-RC7, trong các tín hiệu này đáng quan tâm nhất
là RC6 và RC7 do đa hợp với các đường USART là TxD và RxD dùng trong trao đổi
dữ liệu (h

ình 2.7):
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN VIẾT THẮNG
HỆ THỐNG ĐO ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
CÔNG SUẤT 3KAV
Trang
12
SVTH:PHAN KHÁNH HỒNG

Hình 2.7: Cấu trúc của RC0-RC2 và RC5-RC7


Hình 2.8:Cấu trúc của RC3 và RC4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN VIẾT THẮNG
HỆ THỐNG ĐO ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
CÔNG SUẤT 3KAV
Trang
13
SVTH:PHAN KHÁNH HỒNG
2.2.4 PORT D:

Gồm 8 bit điều khiển vào/ra có thể định cáu hình là ngõ vào hoặc ngõ ra phụ
thuộc vào các bit TRISD tương ứng. Khi là ngõ ra thì tín hiệu là ngõ ra của một bộ
đệm.

Hình 2.9: Cấu trúc PORT D
2.2.5 PORT E:
RE được đa hợp với 3 kênh ADC, khi sử dụng như các bộ ADC thì trạng thái
đọc luôn là logic 0. Xem hình 2.10.

Hình 2.10: Cấu trúc PORT E
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN VIẾT THẮNG
HỆ THỐNG ĐO ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
CÔNG SUẤT 3KAV
Trang
14
SVTH:PHAN KHÁNH HỒNG
2.3 Bản đồ địa chỉ thanh ghi và bộ nhớ RAM:
Các thanh ghi và bộ nhớ trong PIC được ghi nhớ trong 3 bank địa chỉ, khi muốn
truy xuất đến thanh ghi hoặc ô nhớ nào phải thực hiện việc chuyển đến bank thanh ghi
đó ngoại trừ các thanh ghi STATUS, FSR, PCL, PCLATH, INTCON và các ô nhớ có
địa chỉ từ 70H đến7FH. Việc định bank cho thanh ghi được điều chỉnh bởi 2 bit thấp
RP0 và RP1 trong thanh ghi STATUS:

Bảng 2.1: Bảng định trang
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN VIẾT THẮNG
HỆ THỐNG ĐO ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
CÔNG SUẤT 3KAV
Trang
15
SVTH:PHAN KHÁNH HỒNG


Hình 2.11: Bản đồ địa chỉ thanh ghi

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN VIẾT THẮNG
HỆ THỐNG ĐO ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
CÔNG SUẤT 3KAV
Trang
16
SVTH:PHAN KHÁNH HỒNG
2.4 Bản đồ bộ nhớ chương trình :
Bộ nhớ chương trình chia làm 4 trang, mỗi trang có kich thước 2Kx14bit , nếu
dung lượng mã lệnh dưới 2K thì không cần quan tâm đến lưu ý này, ngược lại, khi
muốn chuyển đến các đoạn chương trình nằm ở trang nào dùng các lệnh gọi chương
trình con (CALL) hoặc lệnh nhảy không điều kiện (GOTO) phải thực hiện chuyển
trang bộ nhớ. Hai bit 3 và 4 của PCLATH cho phép chọn trang (xem bảng 2.2).



Hình 2.12: Bản đồ bộ nhớ chương trình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN VIẾT THẮNG
HỆ THỐNG ĐO ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
CÔNG SUẤT 3KAV
Trang
17
SVTH:PHAN KHÁNH HỒNG

PC_LATH <4> PC_LATH<3> TRANG
0 0 0 (DEFAULT)
0 1 1

1 0 2
1 1 3

Bảng 2.2: Cho phép chọn trang
2.5 Tập lệnh PIC:
 ADDLW (Add literal and W):
 Cú pháp: ADDLW K
Trong đó: K là một giá trị một byte (0->255)
 Thực hiện lệnh: W<- W +
 Thời gian:1 chu kì
 Cờ ảnh hưởng:C;Z
Ví dụ: W = 0x 10
ADDLW 0x21
Sau khi thực hiện lệnh, nội dung thanh ghi W = 0x31
 ADDWF (Add W and file):
 Cú pháp: ADDWF F,d
Trong đó: F là một ô nhớ RAM (có địa chỉ từ 0 đến 127) hoặc là một thanh ghi
d: hướng di chuyển dữ liệu ; d= 0 : kết quả lưu vào W; d=1: két quả lưu vào
thanh ghi F
 Thực hiện lệnh: thanh ghi kết quả <-W+F
 Thời gian:1 chu kì
 Cờ ảnh hưởng:C,Z
 ANDLW (And literal with W):
 Cú pháp: ANDLW K
Trong đó: K là một giá trị một byte (0->255)
 Thực hiện lệnh: W<- W and K
 Thời gian:1 chu kì
 Cú pháp: ANDWF F,d
Trong đó: F là một ô nhớ RAM (9 có địa chỉ từ 0 đến 127)hoặc là một thanh
ghi

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN VIẾT THẮNG
HỆ THỐNG ĐO ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
CÔNG SUẤT 3KAV
Trang
18
SVTH:PHAN KHÁNH HỒNG
d: hướng di chuyển dữ liệu; d=0: kết quả lưu vào W ; d= 1 : keets quả lưu
vào thanh ghi F .
 Thực hiện lệnh: thanh ghi kết quả <-W and K
 Thời gian:1 chu kì
 Cờ ảnh hưởng:Z
 BCF (Bit clear F):
 Cú pháp: BFS F,b
Trong đó: F là một thanh ghi.
b là vị trí bit trongg thanh ghi (b =[0,7] )
 Thực hiện lệnh: bit thứ b trong F<- 1
 Thời gian:1 chu kì
 Cờ ảnh hưởng: không
 BTFSC (Bit test, skip if clear):
 Cú pháp: BTFSC F,b
Trong đó: F là một thanh ghi; b là vị trí bit trong thanh ghi (b=[0,7])
 Thực hiện lệnh:nếu bit của thanh ghi F là 0 thì bỏqua lệnh kế tiếp ( thay thế
lệnh kế tiếp bằng một lệnh NOP), ngược lại sẽ thự hiện lệnh kế tiếp.
 Thời gian: 1 hoặc 2 chu kì ( nếu bit b trong F là 0 thì mất 2 chu kì để thực hiện
lệnh)
 Cờ ảnh hưởng:không
 BTFSS (Bit test, skip if set):
 Cú pháp: BTFSS F,b
Trong đó: F là một thanh ghi.
b là vị trí bit trong thanh ghi (b=[0,7])

 Thực hiện lệnh: Nếu bit b của thanh ghi Flà 1 thì bỏ qua lệnh kế tiếp (thay thế
lệnh kế tiếp bằng một lệnh NOP), ngược lại sẽ thực hiện lênh kế tiếp.
 Thời gian: 1 hoăc 2 chu kì (nếu bit b trong F là 1 thì mất 2 chu kì đẻ thực hiện
lệnh)
 Cờ ảnh hưởng: không
 CALL (Call subroutine):
 Cú pháp: CALL < tên chương trình con>
Đây là lệnh gọi thực hiện 1 chương trình con
 Thời gian: 2 chu kì
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN VIẾT THẮNG
HỆ THỐNG ĐO ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
CÔNG SUẤT 3KAV
Trang
19
SVTH:PHAN KHÁNH HỒNG
 Cờ ảnh hưởng: không
 CLRF (Clear F):
 Cú pháp: CLLRF F
F là một ô nhớ RAM (có địa chỉ từ 0 đến 127) hộăc là một thanh ghi
 Thực hiện lệnh: F<- 0x00
 Thời gian:1 chu kì
 Cờ ảnh hưởng: Z=1
 CLRW (Clear W):
 Cú pháp: CLRW
 Thực hiện lệnh: W<- 0
 Thời gian: 1 chu kì
 Cờ ảnh hưởng: Z=1
 CLRWDT (Clear watchdog timer):
 Cú pháp: CLRWDT
 Thực hiện lệnh: WDT<-0

WDT prescaler <-0
Bit TO <- 1
Bit PD <- 1
 Thời gian thực hiện:1 chu kì
 Cờ ảnh hưởng: TO,PD
 COMF (Complement F):
 Cú pháp: COMF F,d
F là một ô nhớ RAM (có địa chỉ từ 0 đến 127) hoặc là một thanh ghi
d: hướng di chuyển dữ liệu ;d=0: kết quả lưu vào W; d=1 kết quả lưu vào thanh
ghi F
 Thực hiện: thannh ghi đích <- not (F)
 Thời gian:1 chu kì
 Cờ ảnh hưởng:Z
 DECF (decrement F):
 Cú pháp: DECF F,d
F là một ô nhớ RAM (có địa chỉ từ 0 đến 127) hoặc là một thanh ghi
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN VIẾT THẮNG
HỆ THỐNG ĐO ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
CÔNG SUẤT 3KAV
Trang
20
SVTH:PHAN KHÁNH HỒNG
d: hướng di chuyển dữ liệu ; d=0: kết quả lưu vào W; d=1 kết quả lưu vào thanh
ghi F
 Thực hiện: thannh ghi đích <- F-1
 Thời gian:1 chu kì
 Cờ ảnh hưởng:Z
 .DECFSZ (Decrement F, skip if zero):
 Cú pháp: DECFSZ F,d
F là một ô nhớ RAM (có địa chỉ từ 0 đến 127) hoặc là một thanh ghi

d: hướng di chuyển dữ liệu ;d=0: kết quả lưu vào W; d=1 kết quả lưu vào thanh
ghi F
 Thực hiện: thannh ghi đích <- F-1, nếu kết quả là 0 thì lệnh kế tiếp bị bỏ qua
(thay thế lệnh kế tiếp bằng lệnh NOP), ngược lại sẽ thực hiện lệnh kế tiếp.
 Thời gian: 1 hoặc 2 chu kì (nếu kết quả là zero thì mất 2 chu kì )
 Cờ ảnh hưởng: không.
 GOTO (unconditional branch):
 Cú pháp: GOTO < nhãn>
Thực hiện: chuyển đến thực hiện lênh tại vị trí được chỉ ra bởi < nhãn>.
 Thời gian: 2 chu kì
 Cờ ảnh hưởng: không
 INCF (Increment F):
 Cú pháp: INCF F,d
F là một ô nhớ RAM (có địa chỉ từ 0 đến 127)hoặc là một thanh ghi
d: hướng di chuyển dữ liệu ;d=0: kết quả lưu vào W; d=1 kết quả lưu vào thanh
ghi F
 Thực hiện: thannh ghi đích <- F+1
 Thời gian:1 chu kì
 Cờ ảnh hưởng:Z
 INCFSZ (Increment F, skip if zero):
 Cú pháp: INCFSZ F,d
F là một ô nhớ RAM (có địa chỉ từ 0 đến 127)hoặc là một thanh ghi
d: hướng di chuyển dữ liệu ; d=0: kết quả lưu vào W; d=1 kết quả lưu vào thanh
ghi F
 Thực hiện: thannh ghi đích <- F+1, nếu kết quả là 0 thì lệnh kế tiếp bị bỏ qua
(thay thế lệnh kế tiếp bằng lệnh NOP), ngược lại sẽ thực hiện lệnh kế tiếp
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN VIẾT THẮNG
HỆ THỐNG ĐO ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
CÔNG SUẤT 3KAV
Trang

21
SVTH:PHAN KHÁNH HỒNG
 Thời gian:1 hoặc 2 chu kì(nếu kết quả là zero thì mất 2 chu kì )
 Cờ ảnh hưởng: khônng
 ORLW (Inclusive OR literal with F):
 Cú pháp: IORLW k
Trong đó: k là một gía trị 1 byte
 Thực hiện: W <- W OR k
 Thời gian: 1 chu kì
 Cờ ảnh hưởng: Z
 IORWF (Inclusive OR W with F):
 Cú pháp: IORWF F,d
F là một ô nhớ RAM (có địa chỉ từ 0 đến 127) hoặc là một thanh ghi
d: hướng di chuyển dữ liệu ;d=0: kết quả lưu vào W; d=1 kết quả lưu vào thanh
ghi F
 Thực hiện: thannh ghi đích <- W OR F
 Thời gian:1 chu kì
 Cờ ảnh hưởng:Z
 MOVLW (Move literal to W):
 Cú pháp MOVLW k
Trong đó: k là một gía trị 1 byte
 Thực hiện: W <- k
 Thời gian: 1 chu kì
 Cờ ảnh hưởng: không
 MOVF (Move f):
 Cú pháp MOVF F,d
F là một ô nhớ RAM (có địa chỉ từ 0 đến 127) hoặc là một thanh ghi
d: hướng di chuyển dữ liệu; d=0: kết quả lưu vào W; d=1 kết quả lưu vào thanh
ghi F
 Thực hiện: thanh ghi đích <- F

 Thời gian:1 chu kì
 Cờ ảnh hưởng:Z
 MOVWF (Move W to F):
 Cú pháp MOVWF F
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN VIẾT THẮNG
HỆ THỐNG ĐO ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
CÔNG SUẤT 3KAV
Trang
22
SVTH:PHAN KHÁNH HỒNG
F một ô nhớ RAM (có địa chỉ từ 0 đến127) hoặc là một thanh ghi
 Thực hiện lệnh:F<- w
 Thời gian: 1 chu kì
 Có ảnh hưởng: không
 NOP (No operation):
 Cú pháp: NOP
 Thực hiện: không làm gì cả
 thời gian: 1 chu kì
 Có ảnh hưởng: không
 RETFIE (Return from interrupt):
 Cú pháp: RETFIE
 Thực hiện: lệnh kết thúc chương trình con phục vụ ngắt.
 Thời gian: một chu kỳ.
 Cờ ảnh hưởng: không.
 RETLW (Retu with literal in W):
 Cú pháp RETLW k
K là một giá trị của một byte
 Thực hiện lệnh: W<-k
PC <- địa chỉ quay về chương trình chính trong stack
 Thời gian: 1 chu kỳ

 Cờ ảnh hưởng: không
 RETURN (return from subrountine ):
 Thực hiện: lệnh kết thúc trong một chương trình con
 Thời gian: 1 chu kỳ
 Cờ ảnh hưởng: không
 RLF (Rotation left F through carry flag ):
 Cú pháp RLF F,d
F là một ô nhớ RAM (có địa chỉ ttừ 0 đến 127 )hoặc là một thanh ghi
d: hướng di chuyển dữ liệu; d =0: kết quả lưu vào W; d =1: kết quả lưu vào
thanh F
 Thời gian: 1 chu kì
 Cờ ảnh hưởng : carry
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN VIẾT THẮNG
HỆ THỐNG ĐO ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
CÔNG SUẤT 3KAV
Trang
23
SVTH:PHAN KHÁNH HỒNG
 RRF (Rotation right F through carry flag):
 Cú pháp: RRF F,d
F là một ô nhớ RAM (có địa chỉ từ 0 đến 127 ) hoặc là một thanh ghi
d: hướng di chuyển dữ liệu; d =0: kết quả lưu vào W; d =1: kết quả lưu vào
thanh F
 Thời gian: 1 chu kì
 Cờ ảnh hưởng: carry
 SLEEP:
 Cú pháp SLEEP
 Thực hiện: WDT <- 0x00
WDT prescaler <-0
Bit TO<-1

Bit PD<-0
OSC ngừng hoạt động , vi điều khiển đi vào trang thái SLEEP
 Thời gian: chu kì
 SUBLW (Subtract W from literal):
 Cú pháp: SUBLW k ,k là giá trị một byte
 Thực hiện lệnh: W <-W-k
 Thời gian: 1 chu kì
 Cờ ảnh hưởng: C, Z
 SUBWF (Subtract W from F):
 Cú pháp: SUBWF F,d
F là một ô nhớ RAM (có địa chỉ từ 0 đến 127)hoặc là một thanh ghi
d: hướng di chuyển dữ liệu; d=0: kết quả lưu vào W; d=1 kết quả lưu vào thanh
ghi F
 Thực hiện: thanh ghi đich <-W-F
 Thời gian:1 chu kì
 Cờ ảnh hưởng:C,Z
 SWAPF (Swap nibble in F):
 Cú pháp: SWAPF F,d
F là một ô nhớ RAM (có địa chỉ từ 0 đến 127) hoặc là một thanh ghi
d: hướng di chuyển dữ liệu ;d=0: kết quả lưu vào W; d=1 kết quả lưu vào thanh
ghi F
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN VIẾT THẮNG
HỆ THỐNG ĐO ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
CÔNG SUẤT 3KAV
Trang
24
SVTH:PHAN KHÁNH HỒNG
 Thực hiện: High nibble low nibble
 Thời gian:1 chu kì
 Cờ ảnh hưởng: không

 XORLW (Exclusive OR literal with W):
 Cú pháp: XORLW k
k là giá trị một byte
 Thực hiện: W<-W XOR k
 Thời gian: 1 chu kì
 Cờ ảnh hưởng: Z
 XORWF (Exclusive OR W with F ):
 Cú pháp: XORWF F,d
F là một ô nhớ RAM (có địa chỉ từ 0 đến 127)hoặc là một thanh ghi
d: hướng di chuyển dữ liệu; d=0: kết quả lưu vào W; d=1 kết quả lưu vào thanh
ghi F.
 Thực hiện: thanh ghi đích <- W XOR F
 Thời gian:1 chu kì.
 Cờ ảnh hưởng: Z.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD:Th.S TRẦN VIẾT THẮNG

HỆ THỐNG ĐO ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
CÔNG SUẤT 3KVA
Trang25

SVYH: PHAN KHÁNH HỒNG
Chöông 3:
THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG
3.1: Sơ đồ khối:

Điện lưới

















Phụ tải

Hình 3.1: Sơ đồ khối:
Biến dòng
Biến áp
1:1
Mạch chỉnh lưu
chính xác
Xác định
góc 
Maïch hieån thò
Mạch chỉnh lưu
chính xác
Cầu phân
áp
Mạch so sánh
tạo xung vuông
Khối điều

khiển
Điện áp DC
đánh giá dòng
I của tải
Điện áp DC
đánh giá áp
của tải
PC

×