LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, nước ta đang “m c a” v i xu th toở ử ớ ế àn cầu hóa, hợp tác
Quốc tế diễn ra ngày càng sâu rộng. Là thành viên chính thúc của tổ chức Thương
mại Thế giới WTO nền kinh tế Việt Nam có nhiều thuận lợi để phát triển thì cũng
gặp không ít khó kh n. c bi t lă Đặ ệ à tính cạnh tranh ngày càng gay gắt. Vì vậy,
một DN dù hoạt đ ng lo i hộ ở ạ ình nào cũng chịu sự tác đ ng c a quy lu tộ ủ ậ
chi ph iố , quy luật đào thải từ thị trường. i u đó Đ ề thể hiện tính tất yếu của cơ
chế thị trường và sức mạnh cạnh tranh trong nền kinh tế quốc dân. Nên các DN
muốn tồn tại và phát triển thì phải có những chiến lược kinh doanh mang tính tối ưu
nhất, hiệu quả nhất. ó lĐ à DN phải biết phát huy tiềm n ng, l i th c a mă ợ ế ủ ình
kết hợp với tiếp thu, vận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật, cải tiến phương pháp
làm việc, phương pháp quản lý … nhằm đ t đ c k ho ch đ ra.ạ ượ ế ạ ề
Trong nền kinh tế thị trường, vốn là đi u ki n tiề ệ ên quyết, có ý nghĩa quyết
đ nh t i các b c ti p theo trong qúa trị ớ ướ ế ình sản xuất kinh doanh của một
DN. Vốn bằng tiền của DN là một yếu tố rất quan trọng tại một thời đi m nh tể ấ
đ nh, nó ch ph n ánh ị ỉ ả và có ý nghĩa như một hình thái biểu hiện của vốn lưu
đ ngộ , nhưng sự vận đ ng c a v n b ng ti n đ c xem lộ ủ ố ằ ề ượ à hình ảnh trung
tâm của quá trình sản xuất kinh doanh – phản ánh n nă g lực tài chính của DN.
Khi đã có nhu cầu về vốn thì tất yếu thị trường về vốn sẽ hình thành. Trong
đi u ki n đó, các DNề ệ phải có đ y đ đi u ki n vầ ủ ề ệ à khả n ng đ khaiă ể
thác thu hút các nguồn vốn trên thị trường nhằm phục vụ cho các mục tiêu
kinh doanh và phát triển của mình. Nhưng vấn đề là doanh nghiệp phải xác đ nhị
chính xác nhu cầu về vốn, cân nhắc lựa chọn hình thức thu hút vốn thích hợp, sử
dụng các đòn bẩy kinh tế hợp lý … Nhằm đ s c huy đ ng v n linh ho tủ ứ ộ ố ạ
s d ng các ngu n v nử ụ ồ ố và cân đ i kh n ng thanh toánố ả ă , trang trải cho
các nguồn tài trợ. Để đáp ng đ c các yứ ượ êu cầu đó, nhà quản lý tài chính của
DN phải sử dụng vốn một cách tiết kiệm, hiệu quả; một mặt phải bảo toàn vốn, mặt
khác phải sử dụng các biện pháp đ ể t ng nhanh vă òng quay vốn kinh doanh. Và
kế toán vốn bằng tiền là bộ phận theo dõi dòng chảy của luồng tiền – nơi cung cấp
những thông tin cần thiết, sự hộ trợ đ c lắ ực cho nhà quản lý tài chính DN.
Với sự hiện diện của vốn bằng tiền tuy là bề nổi nhưng nó lại phản ánh trung
thực và chính xác nhất tình hình tài chính của DN. Điều này giải thích tại sao một
DN làm n cóă lợi nhuận cao nhưng vẫn phá sản.Tức là DN đó có l i nhu nợ ậ
ch không có tiứ ền, mà mọi hoạt đ ng c a DNộ ủ thì không thể không sử dụng
đến tiền. Như vậy tiền là vấn đ đ c quan tâm hề ượ àng đ u, v n đ ầ ầ ề sống
còn cùa bất cứ DN nào.
Như đã trình bày ở trên, ta thấy đ c t m quan tr ngượ ầ ọ của vốn bằng
tiền: là nhu cầu tất yếu đ doanh nghi p ho t đ ng, lể ệ ạ ộ à thông tin cần thiết
cho nhà quản lý tài chính, là một trong những chỉ tiêu quan trọng đ lể ãnh đ oạ
đánh giá đ c tượ ình hình tài chính cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Chính vì vậy, trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần tập đoàn
Nhựa ông Á Đ tôi đã chọn đ tề ài “kế toán vốn bằng tiền” làm chuyền đ t tề ố
nghi p c a mệ ủ ình.
Do thời gian thực tập ngắn, từ ngày 29/3 đến ngày 15/5 – trong khoảng thời
gian chưa đ y 2 tháng nầ ên chuyên đ ch tề ỉ ập trung tìm hiểu “ kế toán vốn
bằng tiền tại Công ty cổ phần tập đoàn nhựa ông Á trong ph m vi thángĐ ạ
05 n m 2012ă .
Để hoàn thành chuyên đề này, bài làm đã sử dụng những phương pháp sau:
- Phương pháp kế toán: là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ sách
đ h th ng hóa vể ệ ố à kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sịnh.
Trong đó bao g m các ph ng pháp nồ ươ hư: Phương pháp kế toán cân đ i –ố
tổng hợp, Phương pháp đ i ng tố ứ ài khoản, Phương pháp kế toán ghi kép.
- Phương pháp thống kê: là phương pháp thống kê thông tin dữ liệu thu
thập đ c nh m đ i chi uượ ằ ố ế , so sánh để đưa ra được kết quả.
- Phương pháp phân tích tài chính: là phương pháp dựa trên những số liệu
trên các báo cáo tài chính đ đánh giá tể ình hình hoạt đ ng c a doanhộ ủ
nghi pệ , tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
CHƯƠNG I
GIƠÍ THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP
OĐ ÀN NHỰA ÔNG ÁĐ
Đơn vị thực tập:
- Công ty cổ phần tập đoàn nhựa ông ÁĐ (DAG)
- Địa chỉ : Phòng 601-tầng 6-Tòa nhà DMC-535-Kim Mã-Hà Nội
- Số đi n tho i :ệ ạ 043734288
1.1. Khái quát chung về Công ty
1.1.1.Lịch sử hình thành- c đi m tĐặ ể ình hình
Tiền thân công ty TNHH Thương Mại và sản xuất NHựa ông ÁĐ
theo gi y ch ng nh n đ ng kí kinh doanh s 0202002000ấ ứ ậ ă ố
ngày 16 tháng 02 n m 2001ă
1.1.2. Qúa trình phát triển công ty cổ phần tập đoàn nhựa ông ÁĐ
N m 2002:ă
Công ty TNHH Thương Mại và sản xuất nhựa ông Á l p d án trĐ ậ ự ình UBND
Tp Hà Nội xin phê duyệt và đ c c p đ t t i KCN Ng c H iượ ấ ấ ạ ọ ồ
N m 2003:ă
Công ty thành lập tổ chức Công đoàn công ty trực thuộc Liên đoàn lao đ ngộ
huy n Thanh Trệ ì và áp dụng hệ thống quản lý ISO 9001:2000 trên toàn công ty
N m 2005:ă
Công ty TNHH Thương mại va sản xuất nhựa ông Á t p chung đ u t xâyĐ ậ ầ ư
d ng 2 KCN lự à Ngọc Hồi và Châu Sơn
Tháng 6 n m 2006:ă
Hoàn thiện cơ bản về xây dựng 2 khu công nghiệp trọng đi mể
Tháng 11 n m 2006:ă
Công ty t ng v n đi u l lă ố ề ệ ên 58 tỷ đ ng,chuy n đ i t hinh th c côngồ ể ổ ừ ứ
ty TNHH sang công ty c ph n theo gi y phép kinh doanh sổ ầ ấ ố
0103014564 do S k hoach vở ế à đàu tư TP hà Nội cấp ngày 14/1/2006
1.2 . Chức n ng vă à nhiệm vụ của DAG
1.2.1.Chức n ng ă
Công ty cổ phần tập đoàn Nhựa ông ÁĐ có các chức n ng lă à:
Sản xuất,kinh doanh các sản phẩm nhựa công nghiệp,phục vụ trong xây
dựng và trang trí nội-ngoại thất.Phát triển bền vững và đem l i quy n lạ ề ợi cao
nhất cho khách hàng.
1.2.2. Nhiệm vụ
Công ty cổ phần tập đoàn nhựa ông ÁĐ có nhiệm vụ cơ bản sau đây:
- Thực hiện các chương trình kinh tế kế hoạch sản xuất kinh doanh và thực
hiện đ y đ các ngh a v v i ngân sách nhầ ủ ĩ ụ ớ à nước.
- Không ngừng bảo toàn và phát triển vốn cho công ty, phục vụ kịp thời cho
việc sản xuất kinh doanh, đ ng th i qu n lý vồ ờ ả à sử dụng có hiệu quả các nguồn
vốn của công ty
- Tuân thủ pháp luật, thực hiện tốt các chủ trương chính sách của nhà nước.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đ ng kinh t mồ ế à công ty đã kí kết với
khách hàng.
- Không ngừng ch m loă , cải thiện đ i s ng v t ch t tinh th nờ ố ậ ấ ầ ,
ch m lo công tác đă ào tạo và bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ, n ng l că ự
cán bộ công nhân viên trong công ty. Thực hiện đ y đ các chầ ủ ế đ v b oộ ề ả
h an toộ àn lao đ ng, b o v môi tr ng, tộ ả ệ ườ ài sản của nhà nước.
- Trên cơ sở chức n ng, nhi m v c a mă ệ ụ ủ ình, công ty đã thực hiện hạch
toán và tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh đ m b o có l iả ả ợ
nhu n đ công tyậ ể ngày càng phát triển. Đồng thời giải quyết thỏa đáng, hài hòa
lợi ích chính dáng của người lao đ ng,ộ của tập thể công ty và lợi ích của nhà nước.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.3.1 . Sơ đồ bộ máy quản lý
Hiện nay với quy mô hoạt đ ngộ đ c m r ng v i t ng s CBCNVượ ở ộ ớ ổ ố
trên 300 người thì việc tổ chức bộ máy quản lý với những chức n ngă , nhiệm vụ rõ
ràng là đi u h t s c c n thi tề ế ứ ầ ế . công ty tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình
trực tuyến chức n ngă . Cách thức sắp xếp và các mối quan hệ giữa các bộ phận
trong bộ máy quản lý của công ty đ c th hi n qua s đ sauượ ể ệ ơ ồ :
Ghi chú: : : Quan hệ trực tiếp
: Quan hệ chức n ngă
Sơ đ 1: T ồ ổ chức bộ máy quản lý của DAG
1.3.2.Chức n ng vă à nhiệm vụ của từng bộ phận.
- Giám đ cố : Giám đ c công tyố là người đ i di n cho nhạ ệ à nước và
vừa đ i di n cho CBCNV c a công tyạ ệ ủ , là người đi u ề hành mọi hoạt đ ngộ
chung c a công tyủ , quản lý theo đúng ch đ quy đ nhế ộ ị , là người chỉ huy
cao nhất có nhiệm vụ quản lý toàn diện về kỹ thuật và đ i s ng c a toờ ố ủ àn công
ty
- Phòng kế toán tài vụ: Là bộ phận quan trọng của trong việc kinh doanh
của công ty. Nhiệm vụ chính là ghi chép, phản ánh, kiểm tra, giám sát các nghiệp vụ
phát sinh cũng như tình hình sử dụng tài sản, tiền vốn, và kiểm tra tài chính, lập báo
cáo đ nh k , phân tích chính xác tị ỳ ình hình tài chính, đ nh m c laoị ứ
đ ngộ , kế hoạch và sử dụng vốn có hiệu quả
- Phòng nhân sự- kế hoạchh: Có nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh hàng
tháng, quý, n mă , ký kết hợp đ ng vồ à tuyển nhân lực.
- Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ chỉ đ o trạ ực tiếp các KCN chế xuất,kiểm
tra chất lượng sản phẩm và tiến đ lọ àm việc.
1.4. Kết quả hoạt đ ng c a công tyộ ủ trong 2 n m 2008 ă –
2009.
1.4.1. Tình hình lao đ ng c a ộ ủ công ty
Lao đ ng lộ à một yếu tố quan trọng trong tất cả các hoạt đ ng s n xu tộ ả ấ
kinh doanh, là yếu tố n ng đ ng vă ộ à sáng tạo nhất, ảnh hưởng rất lớn đ nế
thành công hay thất bại của DN. Nên việc tuyển dụng LĐ, đào tạo bố trí hợp lý là
một vấn đ h t s c c nề ế ứ ầ thiết đ i v i m t DNố ớ ộ . Đặc biệt đối với công ty cổ
phần tập đoàn nhựa Đông Á là một công ty hoạt động cần sử dụng một lượng lớn
lao đ ng nộ ên đây là vấn đề quan tâm hàng đ u c a công tyầ ủ . Khi nói về lao
đ ng bao gi c ng có 2 m t chộ ờ ũ ặ ất lượng và số lượng. Nguồn lao đ ngộ
c a công tyủ qua 2 n m đă ược thể hiện trong bảng dưới đây:
Bảng 1: Tình hình lao đ ng c a DAGộ ủ qua 2 n m 2008-2009ă
( VT :Đ
Ng iườ )
Chỉ tiêu
N m 2008ă N m 2009ă
N mă
2009/2008
SL % SL % SL (+/-) %
Tổng số lao đ ngộ 258 100 348 100 90 34,88
1. Phân theo giới tính
Lao đ ng namộ 199 77,13 276 79,31 77 38,69
Lao đ ng nộ ữ 59 22,87 72 20,69 13 22,03
2. Phân theo trình độ
Đại học 8 3,10 12 3,45 4 50
Cao đ ng. trung c pẳ ấ 40 15,50 58 16,70 18 45
Phổ thông 210 81,40 278 79,89 68 32,38
3.Phân theo tính chất lao
đ ngộ
Gián tiếp 27 10,47 35 10,06 8 29,63
Trực tiếp 231 89,53 313 89,94 82 35,50
(Nguồn:Phòng kế toán tài vụ )
Nhận xét: Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy tổng số lao LĐ của n mă
2009 so v i n m 2008 t ng 1 l ng đáng k lớ ă ă ượ ể à 90 người tương ứng là
34,88 %. Đây là kết quả của quá trình mở rộng quy mô hoạt đ ngộ , liên tiếp trúng
thầu nhiều công trình xây dựng của XN.
- Về giới tính: LĐ nam và L n có s chĐ ữ ự ênh lệch khá lớn. Kể cả 2 n mă
LĐ nam đ u chi m trề ế ên 70% và LĐ nữ chỉ chiếm dưới 30% .Nó thể thể hiện
bản chất đặc thù của nghành xây dựng - L ch y u lĐ ủ ế à L chân tay. LĐ Đ nam
và LĐ nữ đ u t ng, cề ă ụ thể là: LĐ nam t ng 77 ng i ă ườ tương ứng là 38,69%
và L Đ nữ t ng 13 ng i t ng ng lă ườ ươ ứ à 22,03%. Ta thấy tỉ lệ L nam t ngĐ ă
nhi u h n L nề ơ Đ ữ, đi u nề ày càng chứng tỏ công ty hoạt đ ng tronộ g nghành
xây dựng nên cần lao động chân tay.
-Về trình độ: Với tính chất của nghành nên LĐ chủ yếu là L Đ phổ thông.
N m 2008 L ph thông chi m 81,4%, n m 2009 gi m xu ngă Đ ổ ế ă ả ố
79,89% . Trong khi L trĐ ình đ đ i h c l i chi m t l r t nh n mộ ạ ọ ạ ế ỉ ệ ấ ỏ ă
2008 chi m 3,1% , n m 2009 t ng lế ă ă ên đáng k chi m 3,45%.ể ế So với
n m 2008, n m 2009 s l ng L các ă ă ố ượ Đ ở trình đ khác nhau đ uộ ề
t ng, ă cụ thể: L Đ trình đ đ i hộ ạ ọc t ng 4 ng i t ng ng lă ườ ươ ứ à 50%, LĐ
trình đ cao đ ngộ ẳ , trung cấp t ng 18 ng i t ng ng lă ườ ươ ứ à 45% còn L Đ phổ
thông t ng 68 ng i t ng ng lă ườ ươ ứ à 32,38%. Nhưng nhìn chung số L Đ có trình
độ, bằng cấp t ng v i t l nhanh h n ă ớ ỉ ệ ơ L Đ phổ thông. iĐ ều này chứng tỏ rằng
số lượng LĐ của công ty ngày càng t ng khôă ng chỉ về số lượng mà cả chất lượng
nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng hoạt đ ng s n xu t kinh doộ ả ấ anh của công ty.
- Về tính chất LĐ: LĐ trực tiếp chiếm tỉ trọng chủ yếu trong tổng số LĐ,
n m 2008 s l ng ă ố ượ L Đ này chiếm 89,53% trong tổng số LĐ và n m 2009ă
cũng chiếm với tỉ lệ tương đ ng lươ à 89,94%. Qua 2 n m ă L Đ trực tiếp cũng như
LĐ gián tiếp đ u t ngề ă , trong đó LĐ trực tiếp tăng 82 người tương ứng là 35,5%;
L Đ gián tiếp t ng 8 nă gười tương ứng là 29,63%.
Như vậy qua 2 n m 2008ă ,2009 số lượng và chất lượng LĐ của công ty
ngày càng t ng v i t l khá l n. Th hi n đ c khâu tuy n d ngă ớ ỉ ệ ớ ể ệ ượ ể ụ , đào
tạo, bồi dưỡng các bộ công nhân viên đang đ c lượ ãnh đ o côạ ng ty chú trọng
nhằm đáp ng nhu c u ho t đ ng ứ ầ ạ ộ SXKD của công ty
1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty
TS và NV của công ty phản ánh tổng quát quy mô hoạt đ ng SXKDộ của
DN. đĐể ánh giá đ c tượ ình hình TS, NV của XN qua 2 n m 2008,2009 taă
phân tích b ng s li u ả ố ệ sau:
Bảng 2 : Tình hình tài sản và nguồn vốn của DAG trong
2 n m 2008-2009ă
( VT: đ ng)Đ ồ
ỉ
N m 2008ă N m 2009ă N m 2009/2008ă
Giá trị % Giá trị % Giá trị (+/-)
I.Tài sản 1.394.530.737 100 2.476.453.917 100 1.081.923.180
A.TSNH 1.240.562.118 88,96 2.312.987.589 93,4 1.072.425.418
1.Tiền & khoản T ti nĐ ề 23.213.025 1,66 32.187.536 1,30 8.974.511
2.Các khoản phải thu 269.881.985 19,35 1.021.099.280 41,23 751.217.295
3.Hàng tồn kho 915.719.092 65,67 1.221.380.113 49,32 305.661.021
4.TSNH khác 31.748.016 2,28 38.320.660 1,55 6.572.644
B.TSDH 153.968.619 11,04 163.466.328 6,60 9.497.709
1.TSCĐ 127.538.119 9,15 139.542.119 5,63 12.004.000
2.TSDH khác 26.430.500 1,89 23.924.209 0,97 -2.506.291
II.Nguồn vốn 1.394.530.737 100 2.476.453.917 100 1.081.923.180
A.Nợ phải trả 994.510.660 71,32 1.846.271.810 74,55 851.761.150
1.Nợ Ngắn hạn 913.410.200 65,50 1.424.210.720 57,51 410.800.520
2. Nợ dài hạn 81.100.400 5,82 422.61.090 17,04 340.960.690
B. NVCSH 400.020.077 28,68 630.182.107 25,46 230.162.030
1.NVKD 327.582.156 23,49 420.193.021 16,97 92.610.865
2.NKP & các quỹ khác 72.437.921 5,19 209.989.186 8,49 137.551.265
(Nguồn
: Báo cáo tài chính tại phòng kế toán )
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên cho ta thấy quy mô TS, NV của công ty
n m 2009 so v i nă ớ ăm 2008 tăng 1.081.923.180 đ tương ứng là 77,58% . Để
hi u rể õ ảnh hưởng của các khoản mục đ n t ng TS c ng nh t ng NVế ổ ũ ư ổ ta
xem xét từng khoản mục sau:
- Về tài sản: N m 2009ă so với n m 2008 ta th y TSă ấ t ng ch ă ủ yếu
là do tài TSNH. Vì TSNH chiếm tỉ trọng lớn so với tổng tài sản. N mă 2008 TSNH
chiếm 88,96%, n m 2009 t ng lă ă ên là 93,4%. ng th i TSNHĐồ ờ cũng t ngă
v i 1ớ lượng lớn là 1.072.425.418 đ tương ứng là 86,45%. Nguyên nhân chủ yếu
TSNH t ng lă à do khoản phải thu t ng m nh, ă ạ với lượng t ng lă à 751.217.295 đ
tương ứng là 278,355%. i u nĐ ề ày là do n m 2008 lă à n m kh ng ho ngă ủ ả
kinh t toế àn cầu nên các đ i tác, khách hố àng của công ty chưa kịp khôi phục
hoàn toàn. Vì thế họ không có khả n ng tr n ngay. ă ả ợ Đồng thời cũng do công
ty đấu thầu ngày càng nhiều nhiều công trình nên các khoản phải thu t ng theo.ă
Đây là vấn đ đáng quan tâm c a công tyề ủ , công ty cần có những chính
sách, biện pháp hợp lý đ đ y m nh thu h i các kho n n .ể ẩ ạ ồ ả ợ Đối với các
khoản mục tiền và các khoản tương đ ng ti n, hươ ề àng tồn kho, TSNH khác đ uề
t ng v i t c đ phă ớ ố ộ ù hợp với quy mô hoạt đ ng m r ng c a côộ ở ộ ủ ng ty.
Riêng khoản mục tiền và các khoản tương đ ng ti n lươ ề à công ty cần lưu ý. N mă
2009 so v i n m 2008ớ ă , khoản này t ng 8.974.51ă 1 đ tương ứng là
38,66%. Phải nói rằng tiền và các khoản tương đ ng ti n t ng v i t l kháươ ề ă ớ ỉ ệ
l n nh ng v iớ ư ớ lượng dữ trữ như hiện tại là vẫn còn rất ít. Biết rằng tiền có khả
n ng sinh l i nă ờ ên phải đ cượ đ u t nh m mang l i l i nhu nầ ư ằ ạ ợ ậ , nhưng
nếu gặp biến đ ng l n t th tr ng thộ ớ ừ ị ườ ì thì tiền mặt tại quỹ ít là không đ mả
b o cho công tyả hoạt đ ng bộ ình thường. Vì vậy công ty cần chú ý dữ trữ 1
khoản tiền vừa đ đ đủ ể ảm bảo an toàn nhất cho quá trình hoạt đ ng s n xuộ ả ất
kinh doanh luôn đ c n đ nhượ ổ ị .
TSDH lại chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu tài sản: n m 2008 kho nă ả
m c nụ ày chiếm 11,04% và n m 2009 ch chi m 6,6%. i u nă ỉ ế Đ ề ày chứng tỏ
tài sản dài hạn của công ty chưa tương xứng với quy mô phát triển của mình. TSDH
t ng v i t l nh hă ớ ỉ ệ ỏ ơn nhiều so với TSNH với lượng tăng khiêm tốn là
9.497.709 đ tương ứng là 6,17%. Trong đó ch y u lủ ế à do TSC t ng v iĐ ă ớ
l ng t ng lượ ă à 12.004.000 đ t ng ng lươ ứ à 9,41%. Nguyên nhân là do n mă
2009 công ty bị ứ đ ng 1 l ng ti n lọ ượ ề ớn ở các khoản phải thu nên chỉ mua
đ c ượ 1 máy nghiền đá s d ng đ i 2ử ụ ở ộ . t ng x ng v i quy môĐể ươ ứ ớ
hiện nay, công ty nên đ u t mua s m thầ ư ắ êm máy móc, trang thiết bị nhằm
phục vụ sản xuất tôt hơn. Công ty có thể sử dụng vốn vay dài hạn đ đ u tể ầ ư, vì
đây c ng lũ à chiến lược khá an toàn.
- Về nguồn vốn: NV t ng ch y u lă ủ ế à do nợ phải trả t ng. Vă ì nợ phải trả
chiếm tỉ trọng lớn trong tổng cơ cấu NV. N m 2008 kho n m c nă ả ụ ày chiếm
71,32% tổng NV và n m 2009ă t ng lă ên chiếm 74,55%. Trong khi Nợ phải trả
t ng ă một lượng lớn là 851.761.150 đ tương ứng là 85,65%. Chứng tỏ mức độ
đ c l p v tộ ậ ề ài chính của công ty đang gi m. Nguyả ên nhân là do n m 2009ă
các kho n ph i thu ch a thu đ c nả ả ư ượ ên chưa có tiền đ tr n nhể ả ợ à cung
cấp. Hay nói cách khác là công ty đang chi m d ng vế ụ ốn của nhà cung cấp
đ ng th i công tyồ ờ cũng bi khách hàng chiếm dụng vốn của mình. Nguồn vốn
chủ sở hữu t ng 230.162.030 đ t ng ng lă ươ ứ à 57,54%. Điều này là do lợi
nhuận sau thuế năm 2009 được bổ sung vào các quỹ cũng như nguồn vốn kinh
doanh . Ngoài ra công ty còn đ c c p trượ ấ ên cấp thêm nguồn kinh phí.
Như vậy qua phân tích ở trên ta thấy công ty đang g p m t s khóặ ộ ố
kh n nh nă ư g với những biến đ ng v TS vộ ề à NV là phù hợp với bản thân công
ty cũng như ảnh hưởng của thị trường. Với tình hình này, công ty hoàn toàn có đủ
kh n ng đ ti p t c đ ng v ngả ă ể ế ụ ứ ữ , phát triển trên thị trường
1.4.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Kết quả kinh doanh là mục tiêu cuối cùng – là nhân tố quyết định sự sống
còn của DN. Hơn nữa nó là cơ sở đ a ra nh ng quy t đ nh h p lý choư ữ ế ị ợ
không những lãnh đ o DNạ mà còn cho các đ i t ng khác nh nhố ượ ư à đ u t ,ầ ư
ch nủ ợ, cơ quan nhà nước. Ngoài ra kết quả kinh doanh còn phản ánh khả n ngă ,
trình đ qu n lý c a nhộ ả ủ à quản trị trong quá trình hoạt đ ng c a doanh DNộ ủ .
đánh giá k t qu s n xu t kinhĐể ế ả ả ấ của DAG qua 2 n m 2ă 008, 2009 ta có
bảng số liệu sau:
Bảng 3: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của DAG qua 2 n mă
2008, 2009
(ĐVT:đồng)
ỉ
ă ă N m 2009/2008ă
Giá trị(+/-) %
1.DTT về BH và CCDV 1.954.936.684 2.603.472.154 748.535.470 40,35
2.Giá vốn hàng bán 1.541.926.684 2.134.421.200 592.494.516 38,43
3.Lợi nhuận gộp 313.010.000 559.050.954 246.040.954 78,60
4.Chi phí QLDN 103.721.000 179.210.100 75.489.100 72,78
5.LN từ BH và CCDV 209.289.000 379.840.854 170.551.854 81,49
6.DT tài chính 82.431.000 142.188.000 59.757.000 72,49
7.Chi phí tài chính 49.721.300 87.303.100 37.581.800 75,58
8.LNT từ H TCĐ 33.709.700 54.884.900 22.175.200 62,82
9.Tổng LN trước thuế 242.998.700 434.725.754 191.727.054 78,90
10.Thuế TNDN 68.039.636 108.681.438 40.641.802 59,73
11.LNST 174.959.064 326.044.316 151.085.252 86,35
12.Tỷ suất LN/DT(%) 8,95 12,52 3,57 39,89
13.ROA(%) 12,55 13,17
14.ROE(%) 43,74 51,74
(Nguồn: Báo cáo tài chính tại phòng kế toán)
Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên ta thấy các khoản mục của n m 2009 soă với n mă
2008 thay đ i nh sau ổ ư :
- Chi phí QLDN cũng t ng m nh v i l ng t ng lă ạ ớ ượ ă à 75.489.100 đ
tương ứng là 72,78%. i u nĐ ề ày là do quy mô hoạt đ ng ộ của công ty ngày càng
t ng thă ì kéo chi phí QLDN t ng theo nh mă ằ đáp ng nh c u qu n lýứ ư ầ ả
c a công tyủ .
- LNT từ HĐTC cũng t ng m nhă ạ , với lượng t ng lă à 22.175.200 đ tương
ứng là 62,82%. Trong đó DT tài chính t ng 59.757.000 đ ă tương ứng là
72,49%; Chi phí tài chính t ng 37.ă 581.800 đ tương ứng là 75,58%. Tuy nhiên
LNT từ HĐTC chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng LN của công ty nên khoản mục này
cũng ảnh hưởng ít đ n k t qu KD c a công tyế ế ả ủ
- LNST t ng v i 1 l ng tă ớ ượ ương đ i l n lố ớ à 151.085.252 đ tương ứng là
86,35%. Công ty đ t đ c k t qu nh th nạ ượ ế ả ư ế ày là phải kể đ n thu su tế ế ấ
thu Tế NDN có sự thay đ i có l i cho công tyổ ợ . ó lĐ à thuế suất thuế TNDN
n m 2008 lă à 28% nhưng n m 2009 lă à 25%. Vì vậy, trong khi tổng lợi nhuận
trước thuế t ng 191.727.054 đă tương ứng là 78,9%. thì thuế TNDN lại t ngă
v i tớ ốc đ nh h n lộ ỏ ơ à 40.641.802 đ tương ứng là 59,73%.
1.5. Tổ chức công tác kế toán tại DAG
1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Kế toán có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh chính xác đ y đ , trung th c,ầ ủ ự
k p th i, liị ờ ên tục và có hệ thống tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của
công ty. Ngoài ra kế toán còn có nhiệm vụ kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính, chế đ phân ph i thu nh p vộ ố ậ à
thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. đ m b o công vi c đ c th c hi nĐể ả ả ệ ượ ự ệ
nhanh chóng và hiệu quả, công ty đã tổ chức bộ máy kế toán 1 cách hợp lý nhất.
1.5.1.1. Sơ đ tồ ổ chức bộ máy kế toán
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức n ngă
Sơ đ ồ 2: Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán DAG
1.5.1.2. Chức n ng, nhi m v c a ă ệ ụ ủ từng bộ phận
♦ Kế toán trưởng: Có trách nhiệm tổ chức chỉ đ o toạ àn bộ công tác kế toán,
thống kê trong DN, tổ chức hướng dẫn và thực hiện nghiêm chỉnh chế đ báoộ
cáo tài chính, kiểm tra kế toán nội bộ, tổ chức bảo quản và lưu trữ chứng từ, tài
liệu.
♦ Thủ quỹ : Là người quản lý tiền mặt, trực tiếp thu chi tiền mặt theo các
chứng từ hợp lệ của DN, chịu trách nhiệm bảo vệ và báo cáo lượng quỹ tồn trong
ngày cho kế toán trưởng.
♦ Kế toán vốn bằng tiền: Phản ánh đ y đ k p th iầ ủ ị ờ , chính xác sự biến
động của các loại vốn bằng tiền, thương xuyên đối chiếu với phần hành liên quan.
♦ Kế toán thanh toán: chịu trách nhiệm trong việc thanh toán và tình hình
thanh toán với tất cả khách hàng cộng thêm cả phần công nợ phải trả.
♦ Kế toán các KCN: tùy theo n ng l c vă ự à đ c đặ iểm kinh doanh của của
từng KCN mà sẽ đ c b trí t 1-3 k toán viượ ố ừ ế ên có nhiện vụ theo dõi và
phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của đ n v mơ ị ình. Cuối mỗi
tháng, quý, năm phải quyết toán với cấp trên. 1.5.2. Lập và luân chuyển chứng
từ kế toán
Chứng từ kế toán đ c l pượ ậ hoặc thu nhận từ bên ngoài, sau đó nó đ cượ
chuy n đ n b ph n k toán ể ế ộ ậ ế của đ n v k toán có liơ ị ế ên quan, nó sẽ
đ c ki m tượ ể ra và sử dụng làm cân cứ ghi sổ, cuối cùng thì sẽ đ c l u trượ ư ữ,
bảo quản và sau khi hết thời hạn lưu trữ theo quy đ nh đ i v i t ngị ố ớ ừ loại chứng
từ, nó sẽ đ c h yượ ủ . ây chính lĐ à 4 bước trong quy trình luân chuyển chứng từ
đ c th hi n qua s đ sau:ượ ể ệ ơ ồ
Sơ đ ồ 3: Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán.
1.5.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản tại công ty
Hệ thống Tài khoản kế toán cấp 1 đ c áp d ng th ng nh t theoượ ụ ố ấ
Quy t đ nh 15/2006/Q -BTC g m 10 lo i trong đó:ế ị Đ ồ ạ
TK loại 1, 2 là TK phản ánh Tài sản
TK loại 3, 4 là TK phản ánh Nguồn vốn.
TK loại 5 và loại 7 mang kết cấu TK phản ánh Nguồn vốn.
TK loại 6 và loại 8 là TK mang kết cấu TK phản ánh Tài sản.
TK loại 9 có duy nhất TK 911 là TK xác đ nh k t qu kinh doanh vị ế ả à
cuối cùng là TK loại 0 là nhóm TK ngoài Bảng cân đ i k toán.ố ế
Hệ thống TK cấp 2 đ c thi t k linh ho t phượ ế ế ạ ù hợp với đ c đi mặ ể
kinh doanh c a DN, trủ ên cơ sở TK cấp 1 và các chỉ tiêu quản lý mục đích để
qu n lý vả à hạch toán cho thuận tiện.
1.5.4. Hình thức kế toán áp dụng
Khái quát quá trình hoạt đ ng c a công tyộ ủ , xuất phát từ khối lượng
công việc , đ c đi m t ch c KDặ ể ổ ứ kết hợp với tay nghề chuyên môn và yêu cầu
quản lý của kế toán viên công ty đã sử dụng hình thức kế toán NKCT.
1.5.4.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán NKCT
- Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của
các tài khoản, kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài
khoản đ i ng Nố ứ ợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự
thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng
một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
- Sử dụng các mẫu in sẵn các quan hệ đ i ng tố ứ ài khoản, chỉ tiêu quản lý
kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
Hình thức kế toán NKCT từ gồm có các loại sổ kế toán sau:
-Nhật ký chứng từ
-Bảng kê
-Sổ cái
-Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
1.5.4.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán NKCT
Trình tự ghi sổ theo hình thức NKCT được thể hiện qua sơ đồ dưới đây:
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Quan hệ đ i chi uố ế
Ghi cuối tháng hoặc đ nh kị ỳ
Sơ đ 4ồ : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ
Diễn giải sơ đ : ồ
- Hằng ngày c n c vă ứ ào các chứng từ kế toán đã đ c ki m tra l y sượ ể ấ ố
li u ghi tr c ti pvệ ự ế ào các NKCT hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
- Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang
tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết đ c t p h p vượ ậ ợ à phân loại trong
các bảng phân bổ, sau đó l y s li u k t qu c a b ng phân b ghi c nấ ố ệ ế ả ủ ả ổ ă
c vứ ào các Bảng kê và NKCT có liên quan.
- Đối với các NKCT được ghi căn cứ vào các Bảng kê, sổ chi tiết c n că ứ
vào số liệu tổng cộng của Bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào
NKCT.
- Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các NKCT, kiểm tra, đ i chi u số ế ố
liệu trên các NKCT với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, Bảng tổng hợp chi tiết có liên
quan và lấy số liệu tổng cộng của các NKCT từ ghi trực tiếp vào sổ cái.
- Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ chi tiết thì đ c ghiượ
tr c ti p vự ế ào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng cộng các sổ hoặc các thẻ kế
toán chi tiết và c n c vă ứ ào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết đ l p các B ng t ngể ậ ả ổ
h p chi ti t theo tợ ế ừng TK đ đ i chi u v i sể ố ế ớ ổ cái.
- Số liệu tổng cộng ở sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong NKCT, Bảng kê
và các Bảng tổng hợp chi tiết đ c dượ ùng đ l p báo cáo tể ậ ài chính.
1.5.4.3. Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Trong thời đ i công ngh thông tin hi n nay, máy tính lạ ệ ệ à
một công cụ đ c l c giúp các công tyắ ự giảm thiểu tối đa th i gian, ti tờ ế
ki m đ c nhi u kho n chi phí. c bi t, các ch ng trệ ượ ề ả Đặ ệ ươ ình phần mềm
kế toán đã làm cho công việc của những nhân viên kế toán trở nên đ n gi nơ ả
nh ng l i hi u qu h n r t nhi uư ạ ệ ả ơ ấ ề so với kế toán thủ công. Vì vậy công ty
đã sử dụng phần mềm kế toán unesco accounting theo trình tự luân chuyển như sau:
Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối n mă
Đối chiếu, kiểm tra.
Sơ đ 5: Trồ ình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính đ c ti nượ ế
hành như sau:
Hàng ngày, c n c vă ứ ào chứng từ kế toán đã đ c ki m tra dượ ể ùng làm
c n c ghi s đ nh p d li u vă ứ ổ ể ậ ữ ệ ào máy tính theo các bảng biểu đ c thi tượ ế
k s n trế ẵ ên phần mềm kế toán.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời đi m c n thi t nể ầ ế ào), kế toán thực hiện các
thao tác khóa sổ và lập BCTC. Việc đ i chi u gi a s li u t ng h p vố ế ữ ố ệ ổ ợ à số
liệu chi tiết đ c th c hi n đ ng vượ ự ệ ộ à luôn đ m b o chính xác, trungả ả
th c theo thông tin đự ã đ c nh p trong k .ượ ậ ỳ
Cuối tháng, cuối n m th c hi n các thao tác đ in các lo i s vă ự ệ ể ạ ổ à
BCTC
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN TẠI XN XL 12, CTY CP XD GT TT HUẾ
2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ
2.1.1. Chứng từ sử dụng:
Các chứng từ đ s d ng h ch toán ti n m t t i qu bao g m:ể ử ụ ạ ề ặ ạ ỹ ồ
- Phiếu thu: Dùng đ xác đ nh s th c t nh p qu , lể ị ố ự ế ậ ỹ à c n c đă ứ ể
th qu ghi s qu vủ ỹ ổ ỹ à chuyển giao cho kế toán ghi sổ kế toán. Mọi khoản tiền
nhập quỹ phải có phiếu thu.
- Phiếu chi: Dùng đ xác đ nh s ti n th c t xu t qu , lể ị ố ề ự ế ấ ỹ à c n că ứ
đ th qu ghi vể ủ ỹ ào sổ quỹ và chuyển cho kế toán ghi sổ kế toán. Mọi khoản tiền
xuất quỹ đ u ph i có phi u chi.ề ả ế
- Giấy đề nghị tạm ứng: Là c n c đ xét duy t t m ngă ứ ể ệ ạ ứ , làm thủ tục
lập phiếu chi và xuất quỹ cho tạn ứng.
- Giấy thanh toán tạm ứng: Là bảng liệt kê các khoản tiền đ nh n t mẫ ậ ạ
ng vứ à các khoản tiền đã chi của người nhận tạm ứng, làm c n c thanh toánă ứ
t m ng vạ ứ à ghi sổ kế toán.
- Biên lai thu tiền
- Biên kiểm kê quỹ tiền mặt
- Các chứng từ gốc có liên quan: hoá đ nơ
2.1.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 111 “tiền mặt” đ ph n ánh s hi n có vể ả ố ệ à
tình
hình thu, chi tiền mặt tại quỹ. Tài khoản này có 3 tiểu khoản cấp 2:
- Tài khoản 111: Tiền Việt Nam
- Tài khoản 1112: Ngoại tệ
- Tài khoản 1113: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
2.1.3. Sổ sách kế toán sử dụng tại XN.
Để hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ, kế toán của XN sử dụng các sổ sách
sau:
- Bảng kê chi tiền: Là sổ tập hợp tất cả các phiếu chi tiền mặt và các chứng
từ gốc liên quan. Từ các phiếu chi đó, kế toán tổng hợp lại thành “ bảng kê chi tiết
ghi Có tài khoản 111”, trang này xếp ở vị trí đ u tiầ ên của sổ đ vi c tể ệ ìm kiếm
phiếu chi đ c d dượ ễ àng .
- Bảng kê thu tiền: Là sổ tập hợp các phiếu thu và các chứng từ gốc liên
quan. Từ các phiếu thu đó, kế toán tập hợp thành “bảng kê chi tiết ghi Nợ tài
khoản 111”, trang này ở vị trí đ u tiầ ên của sổ đ vi c ể ệ tìm kiếm phiếu thu đ cượ
d dễ àng.
- Sổ chi tiết quỹ tiền mặt: Sổ này dùng cho kế tón quỹ tiền mặt đ ph nể ả
ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt. C n c ghi s ă ứ ổ này là các phiếu thu,
phiếu chi. Tương ứng với sổ này của kế toán tiền mặt là sổ quỹ của Thủ quỹ cũng
ghi song song. nh k k toán ki m traĐị ỳ ế ể , đối chiếu giữa 2 sổ này với nhau,
nếu có sai sót thì kịp thời xử lý.
- NKCT số 1: Dùng đ ph n áể ả nh số phát sinh bên Có TK 111 đ i ngố ứ
Nợ với các tài khoản liên quan. Cơ sở đ ghi NKCTể số 1 là phiếu chi và các
chứng từ gốc liên quan. Số tổng cộng của NKCT số 1 dùng đ ghi vể ào sổ cái TK
111.
- Bảng kê số 1: Dùng đ phể ản ánh số phát sinh Nợ của TK 111 đ i ngố ứ
v i các TK liớ ên quan. Cơ sở đ ghi b ng kể ả ê số 1 là các phiếu thu kèm theo các
chứng từ gốc liên quan. Số dư cuối ngày đ c tính b ng ượ ằ số dư cuối ngày hôm
trước cộng (+) số phát sinh Nợ trong ngày trên bảng kê số 1 trừ (-) số phát sinh Có
trong ngày trong NKCT số 1. Số dư này phải khớp với số dư trên sổ chi tiết quỹ tiền
mặt.
- Sổ cái TK 111: Là sổ tổng hợp dùng cho cả n mă , dùng đ ph n ánh sể ả ố
phát sinh Nợ, số phát sinh Có, số dư của từng tháng và cả n m c aă ủ tiền mặt.
Số liệu trên sổ cái làm c n c d lă ứ ể ên báo cáo tài chính.
2.1.4. Trình tự ghi sổ tại XN.
Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt tại XN như sau:
Hàng ngày, c n c vă ứ ào chứng từ gốc, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đ n ti n m t k toán l p phi u thu, phi u chi.ế ề ặ ế ậ ế ế C n c vă ứ ào
phiếu thu , phiếu chi kế toán vào sổ chi tiết tài khoản 111(sổ chi tiết quỹ tiền mặt).
ng th i th qu vĐồ ờ ủ ỹ ào sổ quỹ. Từ phiếu thu kế toán vào bảng kê số 1, từ phiếu
chi kế toán vào nhật ký chứng từ số 1. Cuối tháng, kế toán lấy số liệu trên bảng kê
số 1, nhật ký chứng từ số 1 để lên sổ cái tài khoản 111 đ ng th i đ i chi u vồ ờ ố ế ới
sổ quỹ tiền mặt của thủ quỹ và sổ chi tiết quỹ tiền mặt.
2.1.5. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đ n ti nế ề
m t.ặ
2.1.5.1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh giảm tiền mặt
Liên quan đ n vi c cế ệ hi tiền ở XN cũng khá đ n gi n, ch y u nh :ơ ả ủ ế ư
mua nguyên vật liệu, tạm ứng, thanh toán lương, thanh toán các chi phí v nă
phòng…
a)Quy trình hạch toán :
.Chứng từ gốc Phiếu chi NKCT số 1 Sổ cái TK
111
Sổ chi tiết quỹ tiền mặt
Hàng ngày, c n c vă ứ ào chứng từ gốc (hóa đ n mua hơ àng …) kế toán
lập phiếu chi. Sau đó dựa vào phiếu chi kế toán vào sổ chi tiết quỹ tiền mặt và nhật
ký chứng từ số 1, cuối tháng lên sổ cái TK 111.
b)Nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Trong tháng 12 n m 20ă 12 công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đ n vi c gi m ti n m t nh sauế ệ ả ề ặ ư :
Nghiệp vụ 1: Ngày 02 tháng 2, công ty thanh toán tiền lương công nhân công
trình TT khu đô th Chân Mây, s ti n 14.625.000ị ố ề đ, phiếu chi
theo hóa đ n ngơ ày 27 tháng 1 n m 20ă 12 số 0055342
Kế toán lập phiếu chi 110.
Đồng thời định khoản: Nợ TK 334 :14.652.000
Có TK 111 : 14.652.000
Kèm theo phiếu chi là hóa đ n bán hơ àng .
Nghiệp vụ 2: Ngày 03 tháng 2 công ty mua tấm hi-flex của Cty TNHH
Nguyễn Danh, số tiền 4.400.000đ, phiếu chi 111 theo hóa đ n ngơ ày 02tháng 2
năm 2012 .số 49951.
Kế toán lập phiếu chi 111
ng th i đ nh kho n : N TK 152 : 4.000.000Đồ ờ ị ả ợ
Nợ TK 1331 : 400.000
Có TK 111 : 4.400.000
Sau phiếu chi kèm theo 02 chứng từ gốc là Phiếu nhập kho và H .Đ
`
Nghiệp vụ 3: Ngày 08 tháng 2 thanh toán tiền thí nghiệm công ty Hữu Việt
công trình Huế Test, số tiến 4.939.000đ, phiếu chi 112.
Kế toán lập phiếu chi 112. Sau phiếu chi kèm theo hóa đ n s 2311264ơ ố
Đồng thời định khoản : Nợ TK 6278 : 4.490.000
Nợ TK 1331 : 449.000
Có TK 111 : 4.939.000
Nghiệp vụ 4: Ngày 10 tháng 2 thanh toán lương v n phă òng tháng 11. số
tiền 20.700.000 đ, phiếu chi 113.
Kế toán lập phiếu chi 113
Đồng thời định khoản:
Nợ TK 334 : 20.700.000
Có TK 111: 20.700.000
Sau phiếu chi kèm theo 02 chứng từ gốc là bảng chấm công tháng 11 và bảng
tính
lương tháng 11.
Nghiệp vụ 5 : Ngày 11 tháng 2 Thái Hội Dũng tạm ứng tiền nhân công huyện
Phú Lộc, số tiến 50.000.000đ, phiếu chi 114.
Kế toán lập phiếu chi 114.
Đồng thời định khoản: Nợ TK 141 : 50.000.000
Có TK 111 : 50.000.000
Sau phiếu chi kèm theo giấy đ ngh t m ng s 13.ề ị ạ ứ ố
Nghiệp vụ 6 : Ngày 15 tháng 2 thanh toán chi phí v n phă òng tháng 11, số
tiền 5.167.500 đ, phiếu chi 115 theo các hóa đơn dịch vụ viễn thông số 235414 ngày
13 tháng 2 năm 2012 hóa đơn giấy photo số 6354815 ngày 09 tháng 2 n m 20ă 12
Kế toán lập phiếu chi 115.
Đồng thời định khoản : Nợ TK 6278: 4.697.730
Nợ TK 1331 : 469.770
Có TK 111 : 5.167.000
Sau phiếu chi kèm theo các hóa đ n d ch v vi n thông s 235414ơ ị ụ ễ ố
tháng hoá đ n gi y photo s 6354815 .ơ ấ ố
Nghiệp vụ 7 : Ngày 18 tháng 2 thanh toán tiền đi nệ , nước v n phă òng tháng
11, số tiền 1.886.200 đ. phiếu chi 116 theo hóa đ n ti n đi n s 632598411ơ ề ệ ố
ngày 15 tháng 2 n m 20ă 12 và hóa đ n ti n n c s 20001352 ngơ ề ướ ố ày 18
tháng 2 n m 20ă 12
Kế toán lập phếu chi 116.
Đồng thời định khoản : Nợ TK 6278: 1.886.200
Có TK 111: 1.886.200
Sau phiếu chi kèm theo hóa đ n ơ đi n s 632598411ệ ố và hóa đ n ti nơ ề
n c s 20001352 .ướ ố
Nghiệp vụ 8 : Ngày 23 tháng 2, công ty trả nợ cho DNTN An Anh số tiền
80.000.000 đ, phiếu chi 117
Kế toán lập phiếu chi 117.
Đồng thời định khoản : Nợ TK 331 : 80.000.000
Có TK 111 : 80.000.000