Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

hoàn thiện công tác quản lý tiền lưởng công ty tnhh tuấn việt chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (944.7 KB, 53 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐẠI HỌC HUẾ

BÀI TẬP NHÓM
Quản Trị Tiền Lương
PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG CỦA
CÔNG TY TNHH TUẤN VIỆT HUẾ
Gi¶ng viªn híng dÉn:
Nguyễn Thị Uyên Thương
Nhãm thùc hiÖn
Nguyễn Ngọc Vẽ
Nguyễn Vũ Thùy Dung
Dương Thanh Như
Trần Thu Hà
Trần Thị Như Ngọc
Nguyễn Thị Vân
Huế, 11/2014
i
MỤC LỤC
A. ĐẶT VẤN ĐỀ 6


 !"# $%
&!'!()$%*
B. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 9
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH
NGHIỆP 9
+($,#-./#-%$0'1
+(,#23'1
.4/#23'1
%023'5


(6789:;<=7>?7'
(=7>>@;AB@;$C
(=7>>@;>?>DE
(=7>>@;FG>H>I%
&(=7>>@;E34@
J(=7>>@;K;,
$=L'MGDI%' (9N%DG'
$=>L'FG>D>I%23'
(N>%>DG3'
&7>O) <GD?9,'D$,)&
&2,>23'&
&7>DN>7>3O);PG>D?,>23'J
&AH=QR,>FG3'J
&O)S7"PT3'
2
&A(4?4'(23'
CHƯƠNG 2. THỰC TIỄN CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY
TNHH TUẤN VIỆT – CHI NHÁNH HUẾ 17
I< $,)
RD"9N%DG'"K=$99U ,>
AH=R+79" <G<T'
3'
FG3'K>=4()Q
(74@)U)3'4()Q>DK>=
V2
(9N%DG'-DG:K=
<=7DG'
>(3'
9N9N%DG'&
DG3'>WN>%PT3'S(&

9N>%>DG3'>W>EJ
(X(N9NYZ('"K=U ,>&
$[R">&
$[.>9"7&*
$=$H9"7&1
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHÍNH SÁCH
TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TUẤN VIỆT 50
C. KẾT LUẬN 52
3
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT TÊN BẢNG TRANG
1 Quá trình phát triển Tuấn Việt 18
2 Thị trường phân phối của Tuấn Việt 19
3 Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Của Tuấn Việt – Chi Nhánh Huế 19
4 Lương chức vụ quản lý doanh nghiệp 21
5 Lương viên chức chuyên môn, thừa hành, phục vụ 21
6
Lương công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất
kinh doanh và phục vụ
22
7 Lương nhân viên giao nhận 39
8 Lương nhân viên kinh doanh 40
9 Lương nhân viên văn phòng 41
10 Lương nhân viên bày biện 42
11 Lương giám sát kinh doanh 43
12 Chấm công nhân viên giao nhận 44
4
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT TÊN VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ
1 CNTT Công nghệ thông tin

2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
3 TMTH Thương mại tổng hợp
4 BHXH Bảo hiểm xã hội
5 BHYT Bảo Hiểm Y Tế
5 BHTN Bảo Hiểm Thất Nghiệp
6 NĐ-CP Nghị định – Chính phủ
5
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý Do Chọn Đề Tài
Trong quá trình đổi mới kinh tế, Việt Nam đã có bước phát triển quan trọng
cả về tốc độ và quy mô tăng trưởng. Cải cách kinh tế đã tác động to lớn tới việc
hình thành và phát triển kinh tế nhiều thành phần, giải quyết việc làm và hình thành
thị trường lao động.
Với xu hướng vận động của thị trường lao động đòi hỏi phải có những giải
pháp tích cực nhằm điều chỉnh các quan hệ lao động trong đó có những vấn đề cốt
lõi như: việc làm và tiền lương, thời gian làm việc và nghỉ ngơi, tuyển chọn và đào
tạo công nhân, tranh chấp lao động.
Về tiền lương của công nhân ở các doanh nghiệp, Chính phủ Việt Nam đã có
những chính sách quy định mức lương cụ thể phù hợp với công việc, trình độ
chuyên môn của công nhân và trả lương theo kết quả sản xuất. Mức lương tối thiểu
được điều chỉnh theo hệ số trượt giá, người lao dộng và người sử dụng lao động
thỏa thuận với nhau về mức trả công và tiến hành kí hợp đồng lao động.
Với tính ưu việt và tầm quan trọng của tiền lương, để thực hiện nguyên tắc
cơ bản nhất của luật lao động là: “Bảo vệ người lao động” Nhà nước ta đã ban hành
nhiều văn bản pháp luật về tiền lương như: Hiến pháp, Bộ luật lao động, Nghị định,
Thông tư,…Và quy định nhiều điều khoản khác về tiền lương nhằm đảm bảo tạo cơ
sở pháp lý quan trọng để điều chỉnh về chế độ lương.
Ngoài ra tiền lương là công cụ đòn bẩy tích cực trong việc đóng góp vào thu
lợi nhuận của doanh nghiệp và là một nguồn thu, góp phần vào GDP của nhà nước
và là công cụ kích thích và tích lũy.

Tuy nhiên, trên địa bàn tinh Thừa Thiên Huế, hệ thống tiền lương nói chung
và hệ thống tiền lương trong các doanh nghiệp nói riêng vẫn còn một số nước hạn
chế nhất định, việc áp dụng trên thực tế còn gặp nhiều khó khăn, vẫn còn khoảng
cách giữa các văn bản pháp luật và thực tế áp dụng. Quá trình áp dụng chính sách
tiền lương còn một số vi phạm. Chính vì vậy, nhóm chúng tôi chọn đề tài: “Hoàn
thiện công tác quản lý tiền lưởng công ty TNHH Tuấn Việt chi nhánh Huế” nhằm
tìm hiểu các quy định của pháp luật về tiền lương trong doanh nghiệp, đánh giá thực
tiễn áp dụng tại tỉnhThừa Thiên Huế và đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn
thiện pháp luật về tiền lương và nâng cao hiệu quả áp dụng trên thực tế.
6
2. Mục Tiêu Của Đề Tài
-Tập trung nghiên cứu các tài liệu về chính sách tiền lương, tiền thưởng và
trên cơ sở đó rút ra một số kinh nghiệm áp dụng trong thực tiễn của công ty TNHH
Tuấn Việt – chi nhánh Huế.
-Xem xét và phân tích các chính sách tiền lương, tiền thưởng và các khoản
trích theo lương tại công ty TNHH Tuấn Việt.
-Đi sâu phân tích những vấn đề lý luận chung và các quy định của pháp luật
về tiền lương trong công ty TNHH Tuấn Việt .
-Đánh giá thực trạng áp dụng công tác quản trị tiền lương trong công ty
TNHH Tuấn Việt và tìm ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị tiền lương
trong công ty TNHH Tuấn Việt chi nhánh Huế.
3. Đối Tượng Và Phạm Vi Nghiên Cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề chủ yếu sau:
- Các vấn đề lý luận chung nhất về tiền lương như: Khái niệm tiền lương,
bản chất tiền lương, chức năng tiền lương, các yếu tố ảnh hưởng quyết định đến tiền
lương, các nguyên tắc cơ bản trong tổ chức tiền lương và hình thức trả lương, thiết
lập và quản lý hệ thống tiền lương, những quy định khác về tiền lương trong doanh
nghiệp.
- Thực tiễn áp dụng công tác quản trị tiền lương trong công ty TNHH Tuấn

Việt chi nhánh Huế nhằm đánh giá thực trạng, tìm hiểu những hạn chế khó khăn
trong quá trình áp dụng.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện pháp luật về tiền lương.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
-Phạm vi nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản trị tiền lương
trong công ty TNHH Tuấn Việt chi nhánh Huế.
-Phạm vi không gian:
Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Tuấn Việt chi nhánh Huế.
Thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài được thu thập chủ yếu từ
phòng nghiệp vụ tài chính của công ty TNHH Tuấn Việt.
-Phạm vi thời gian:
7
Số liệu phân tích: Số liệu thu thập tại công ty TNHH Tuấn Việt từ năm 2010-
2013. Các thông tin liên quan đến việc điều tra thu thập và xử lý số liệu trong
khoảng thời gian từ ngày 15/10/2014 – 15/11/2014
4. Phương Pháp Nghiên Cứu
Nhóm chúng tôi sử dụng các phương pháp: Phân tích số liệu và tổng hợp,
phương pháp so sánh, phương pháp thống kê và tính toán.
8
B. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái Niệm, Đặc Điểm, Chức Năng Của Tiền Lương
1.1.1. Khái niệm tiền lương
Trong nền kinh tế thị trường và sự hoạt động của thị trường sức lao động,sức
lao động là hàng hoá do vậy tiền lương là giá cả của sức lao động. Khi phân tích về
nền kinh tế tư bản chủ nghĩa, nơi mà các quan hệ thị trường thống trị mọi quan hệ
kinh tế, xã hội khác. C.Mác viết: "Tiền công không phải giá trị hay giá cả của lao
động mà chỉ là một hình thức cải trang giá trị hay giá cả sức lao động".
Tiền lương phản ánh nhiều quan hệ kinh tế, xã hội khác nhau. Tiền lương

trước hết là số tiền mà người sử dụng lao động (mua sức lao động) trả cho người lao
động (người bán sức lao động). Đó là quan hệ kinh tế của tiền lương. Mặt khác, do
tính chất đặc biệt của loại hàng hoá sức lao động mà tiền lương không chỉ thuần tuý
là vấn đề kinh tế mà còn là một vấn đề xã hội rất quan trọng liên quan đến đời sống
và trật tự xã hội. Đó là quan hệ xã hội.
Trong quá trình hoạt động nhất là trong hoạt động kinh doanh, đối với chủ
doanh nghiệp, tiền lương là một phần chi phí cấu thành chi phí sản xuất - kinh
doanh. Vì vậy tiền lương là thu nhập từ quá trình lao động của họ, phần thu nhập
chủ yếu đối với đại đa số lao động trong xã hội, có ảnh hưởng trực tiếp đến mức
sống của họ. Phấn đấu nâng cao tiền lương là mục đích của hết thảy người lao động.
Mục đích này tạo động lực để người lao động phát triển trình độ và khả năng lao
động của mình.
1.1.2. Đặc điểm tiền lương
Trong cơ chế kế hoạch hoá tập trung tiền lương có đặc điểm sau :
- Tiền lương không phải giá cả của sức lao động, không phải là hàng hoá cả
trong khu vực sản xuất kinh doanh cũng như quản lý nhà nước xã hội .
- Tiền lương là một khái niệm thuộc phạm trù phân phối, tuân thủ những
nguyên tắc của quy luật phân phối .
9
Tiền lương được hiểu là một phần thu nhập quốc dân biểu hiện dưới hình
thức tiền tệ, được nhà nước phân phối có kế hoạch cho công nhân - viên chức - lao
động phù hợp với số lượng và chất lượng lao động của mỗi người đã cống hiến, tiền
phản ánh việc trả lương cho công nhân - viên chức - lao động dựa trên nguyên tắc
phân phối theo lao động.
Tiền lương được phân phối công bằng theo số lượng, chất lượng lao động
của người lao động đã hao phí và được kế hoạch hoá từ trung ương đến cơ sở. Được
nhà nước thống nhất quản lý.
Từ khi nhà nước ta chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung bao cấp,
sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ
nghĩa. Do sự thay đổi của quản lý kinh tế, do quy luật cung cầu, giá cả. Thì khái

niệm về tiền lương được hiểu một cách khái quát hơn đó là: "Tiền lương chính là
giá cả của sức lao động, là khái niệm thuộc phạm trù kinh tế - xã hội, tuân thủ các
nguyên tắc cung cầu, giá cả thị trường và pháp luật hiện hành của nhà nước xã hội
chủ nghĩa".
Đi cùng với khái niệm về tiền lương còn có các loại như tiền lương danh
nghĩa, tiền lương thực tế, tiền lương tối thiểu, tiền lương kinh tế, vv …
1.1.3. Chức năng tiền lương
Tiền lương là phần thu nhập chủ yếu của người lao động do vậy khi thực
hiện việc chi trả lương chúng ta cần phải biết được các chức năng của tiền lương
như sau :
- Chức năng thước đo giá trị của sức lao động.
Cũng như mối quan hệ của hàng hoá khác sức lao động cũng được trả công
căn cứ vào giá trị mà nó đã được cống hiến và tiền lương chính là biểu hiện băng
tiền của giá trị sức lao động trong cơ chế thị trường. Ngày nay ở nước ta thì tiền
lương còn thể hiện một phần giá trị sức lao động mà mỗi cá nhân đã được bỏ ra
trong quá trình sản xuất kinh doanh .
- Chức năng duy trì và mở rộng sức lao động .
Đây là chức năng cơ bản của tiền lương đối với người lao động bởi sau mỗi
quá trình sản kinh doanh thì người lao động phải được bù đắp sức lao động mà họ
đã bỏ ra để có thể bù đắp lại được, họ cần có thu nhập mà bằng tiền lương cộng với
10
các khoản thu khác (mà tiền lương là chủ yếu) do vậy mà tiền lương phải giúp
người lao động bù đắp lại sức lao động đã hao phí để họ có thể duy trì liên tục quá
trình sản xuất kinh doanh.
Mặt khác do yêu cầu của đời sống xã hội nên việc sản xuất không ngừng
tăng lên về quy mô, về chất lượng để đáp ứng được yêu cầu trên thì tiền lương phải
đủ để họ duy trì và tái sản xuất sức lao động với ý nghĩa cả về số lượng và chất
lượng.
- Chức năng động lực đối với người lao động .
Để thực hiện tốt chức năng này thì tiền lương là phần thu chủ yếu trong tổng

số thu nhập của người lao động, có như thế người lao động mới dành sự quan tâm
vào công việc nghiên cứu tìm tòi các sáng kiến cải tiến máy móc thiết bị và quy
trình công nghệ, nâng cao trình độ tay nghề làm cho hiệu quả kinh tế cao .
- Chức năng kích thích và thúc đẩy phân công lao động xã hội
Khi tiền lương là động lực cho người lao động hăng hái làm việc sản xuất thì
sẽ làm cho năng xuất lao động tăng lên, đây là tiền đề cho việc phân công lao động
xã hội một cách đầy đủ hơn. Người lao động sẽ được phân công làm những công
việc thuộc sở trường của họ .
Ngoài các chức năng trên tiền lương còn góp phần làm cho việc quản lý lao
động trong đơn vị trở nên dễ dàng và tiền lương còn góp phần hoàn thiện mối quan
hệ xã hội giữa con người với con người trong quá trình lao động .
1.2. Các Yếu Tố Ảnh Hưởng và Quyết Dịnh Đến Tiền Lương
1.1.2. Các yếu tố thuộc về Xã hội và Nhà nước
- Tình hình biến động thế giới
- Tình hình phát triển kinh tế-xã hội, trước hết là mức tăng trưởng GDP.
- Luật pháp của Nhà nước, trong đó đặc biệt là bộ Luật lao động
- Chính sách của Nhà nước liên quan đến thu hút vốn đầu tư nước ngoài, các
chính sách về tiền lương và đảm bảo mức sống người lao động.
1.2.2. Các yếu tố thuộc về thị trường
- Cung cầu trên thị trường lao động
- Mức lương đang thịnh hành trên thị trường lao động
11
- Sự biến động của giá cả thị trường.Gía cả sức lao động thay đổi gắn liền
với sự thay đổi của giá cả tư liệu sinh hoạt. Khi giá cả thị trường tăng thì tiền lương
tăng.
1.2.3. Các yếu tố thuộc về bản thân tổ chức
- Chính sách đãi ngộ của công ty, trước hết được thể hiện trong quy chế trả
lương
- Tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và tiêu thụ hàng hóa
- Khả năng phát triển của tổ chức

- Năng suất lao động của doanh nghiệp
- Số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp
1.2.4. Các yếu tố thuộc về người lao động
- Mức độ hoàn thành công việc được giao
- Thâm niên công tác
- Trình độ chuyên môn
- Tiềm năng phát triển của cá nhân trong tương lai
1.2.5. Các yếu tố thuộc về công việc
- Khối lượng công việc
- Độ phức tạp của công việc
- Phạm vi công việc
1.3. Nguyên Tắc Cơ Bản Trong Tổ Chức Tiền Lương Và Các Hình Thức Trả
Lương
1.3.1. Nguyên tắc cơ bản trong tổ chức tiền lương
Để có thể tiến hành trả lương một cách chính xác và có thể phát huy được
một cách hiệu quả nhất những chức năng cơ bản của tiền lương thì việc trả công lao
động cần phải dựa trên những nguyên tắc cơ bản sau:
• Trả lương ngang nhau cho lao động ngang nhau.
Đây là nguyên tắc cơ bản hàng đầu, nó phản ánh việc phân phối theo lao
động, dựa trên số lượng và chất lượng lao động, đảm bảo tính công bằng, không
phân biệt tuổi tác, giới tính dân tộc.
• Đảm bảo tăng tốc độ, tăng năng suất lao động nhanh hơn tốc độ tăng tiền
lương bình quân.
12
Đây là nguyên tắc làm cơ sở cho việc hạ giá thành sản phẩm, tăng tích luỹ để
tái sản xuất mở rộng, tăng năng xuất lao động là điều kiện để phát triển sản xuất.
• Tăng tiền lương bình quân là để tăng sự tiêu dùng.
Tiền lương phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động, vì khi người lao động
làm việc sẽ tiêu hao sức lao động do đó cần có sự bù đắp phần hao phí đó. Vì vậy
trong tiền lương phải tính đến điều đó để duy trì sức lao động bình thường cho

người lao động để họ tiếp tục làm việc.
• Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa các nghành, các lĩnh vực
kinh tế quốc dân.
Nhằm đảm bảo sự phát triển cân đối giữa các ngành, các lĩnh vực cũng như
tầm quan trọng về ý nghĩa của nó (tiền lương), trong nền kinh tế quốc dân. Nguyên
tắc này hiện nay chúng ta chưa vận dụng một cách đầy đủ, dẫn đến bậc lương cao.
Tay nghề giỏi bỏ doanh nghiệp đi làm ngoài, nơi có tiền lương cao hơn. Hoặc
chuyển từ ngành này sang ngành khác, gây mất cân đối về lao động trong các
ngành.
1.3.2. Các hình thức trả lương
Tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp mà có hình thức trả
lương thích hợp.
- Trả lương theo thời gian:
Hình thức này có 2 cách:
 Trả lương theo thời gian lao động giản đơn.
 Trả lương theo lao động giản đơn: Đây là phương thức mà tiền lương nhận
được của người lao động tuỳ thuộc vào cấp bậc và thời gian làm việc thực tế nhiều
hay ít, bao gồm:
Lương tháng: Là lương trả cho người lao động theo tháng, theo bậc lương đã
sắp xếp và các khoản phụ cấp (nếu có) áp dụng đối với người lao động không xác
định chuẩn xác được khối lượng công trình hoàn thành.
Ta có:
Lương
tháng
=
Mức lương theo bảng
lương của Nhà nước
+
các khoản phụ cấp khác
(nếu có)

13
Lương tuần = Tiền lương ngày x số ngày làm việc/tuần
Lương ngày: Là lương trả cho người lao động theo mức lương ngày và số
ngày làm việc thực tế của họ.
Lương ngày= Lương tháng /26 hoặc 22 ngày làm việc tùy theo chế độ
Lương công nhật: Là tiền lương thoả thuận giữa người sử dụng lao động với
người lao động, làm việc ngày nào hưởng lương ngày ấy theo quy định đối với từng
loại công việc.
- Trả lương sản phẩm:
Công thức tính:
LSP= ∑ qigi
Trong đó:
LSP: Tiền lương theo sản phẩm
qi : Số lượng sản phẩm loại i sản xuất ra
gi: Đơn giá tiền lương một sản phẩm loại
Ngoài ra còn có nhiều chế độ trả lương khác…
1.4. Thiết Lập Và Quản Trị Hệ Thống Tiền Lương Trong Doanh Nghiệp
1.4.1. Mục tiêu của hệ thống tiền lương
Hệ thống tiền lương sẽ cho phép doanh nghiệp tuyển dụng các nhân viên mới
với mức lương thỏa đáng, tăng mức lương phù hợp cho nhân viên, đảm bảo tính
công bằng trong nội bộ và cạnh tranh so với thị trường lao động.
Mục tiêu của hệ thống tiền lương bao gồm:
Tạo điều kiện thu hút, duy trì và phát triển nguồ nhân lực
Nhằm khai thác, kích thích tinh thần làm việc của nhân viên và duy trì
được đội ngũ nhân viên giỏi
Đảm bảo mức chi phí tiền lương hơp lý
Hệ thống trả lương nhất quán, minh bạch, rõ ràng nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho công tác xây dựng kế hoạch, tính toán chi phí tiền lương
Đáp ứng được các yêu cầu của luật pháp.
14

1.4.2. Tiến trình thiết lập và quản trị hệ thống tiền lương
1.4.2.1 Xây dựng hệ thống bảng lương
Kể từ ngày 01/05/2013 theo Điều 93 của Bộ luật Lao động năm 2012: Các
doanh nghiệp không phải làm thủ tục đăng ký thang bảng lương như trước đây nữa.
Nhưng phải tự xây dựng thang bảng lương để nộp cho Sở Lao động thương binh xã
hội theo nguyên tắc quy định tại Điều 7 Nghị định 49/2013/NĐ-CP của Chính phủ,
cụ thể như sau:
Căn cứ vào tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, doanh nghiệp xây dựng và
quyết định thang lương, bảng lương đối với lao động quản lý, lao động chuyên môn
kỹ thuật, nghiệp vụ và công nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh, phục vụ.
Bội số của thang lương là hệ số chênh lệch giữa mức lương của công việc
hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật cao nhất so với mức lương của công
việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật thấp nhất, số bậc của thang lương,
bảng lương phụ thuộc vào độ phức tạp quản lý, cấp bậc công việc hoặc chức danh
đòi hỏi. Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến
khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy
kinh nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%.
Mức lương thấp nhất (khởi điểm) của công việc hoặc chức danh trong
thang lương, bảng lương do công ty xác định trên cơ sở mức độ phức tạp của công
việc hoặc chức danh tương ứng với trình độ, kỹ năng, trách nhiệm, kinh nghiệm để
thực hiện công việc hoặc chức danh, trong đó:
• Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong
điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do
Chính phủ quy định;
• Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua
đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít
nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;
• Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có
điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7%

so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm
việc trong điều kiện lao động bình thường.
15
1.1.4.2. Lập kế hoạch quỹ lương
Để lập kế hoạch quỹ tiền lương cần phải căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh
doanh trên thị trường. Đồng thời, phân tích tình hình sử dụng quỹ tiền lương thời
gian trước để tìm ra những khoản chi bất hợp lý,nhằm tìm ra biện pháp khắc phục
khi lập kế hoạch mới. Có nhiều phương pháp để lập kế hoạch quỹ tiền lương tùy
vào điều kiện cụ thể doanh nghiệp có thể lựa chọn phương pháp phù hợp. Các
phương pháp lập kế hoạch quỹ tiền lương tại doanh nghiệp:
- Phương pháp dựa vào tổng thu trừ tổng chi
Công thức tính:
QLKH = DTKH – CPKH
Trong đó:
QLKH: quỹ lương kế hoạch.
DTKH: doanh thu kế hoạch, đó là tổng số dự tính thu được sau khi bán hàng, tính
được dựa vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và giá cả thị trường đối với loại hàng hóa
đó.
CPKH: tổng chi phí liên quan đến nguyên vật liệu và khấu hao tài sản, máy móc,
các khoản phải nộp và các khoản chi phí cần thiết không năm trong chi tiêu quỹ tiền
lương.
1.1.4.3. Xác định đơn giá tiền lương
Việc xây dựng đơn giá tiền lương được tiến hành theo các bước sau:
1. Xác định nhiệm vụ năm kế hoạch đẻ xây dựng đơn giá tiền lương.
Căn cứ vào tính chất, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh, cơ cấu tổ chức
và chỉ tiêu kinh tế gắn với việc trả lương có hiệu quả cao nhất, doanh nghiệp có thể lựa
chọn nhiệm vụ năm kế hoạch bằng các chỉ tiêu sau đây để xây dựng đơn giá tiền
lương:
a) Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm qui đổi) bằng hiện vật;
b) Tổng doanh thu (hoặc tổng doanh số);

c) Tổng thu trừ tổng chi (trong tổng chio không có tiền lương);
d) Lợi nhuận.
2. Xác định quĩ tiền lương năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lương.
16
Quỹ tiền lương năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lương được xác định
theo công thức:
Vkh= [ Lđb xTLmindn x (Hcb + Hpc) +Vvc ] x 12 tháng
Trong đó:
Lđb: Lao động định biên;
TLmindn: Mức lương tối thiểu của doanh nghiệp lựa chọn trong khung quy
định;
Hcb: Hệ số lương cấp bậc công việc bình quân;
Hpc: Hệ số các khoản phụ cấp lương bình quân được tính trong đơn giá tiền
lương;
Vvc: Quĩ tiền lương của bộ máy gián tiếp mà số lao động này chưa tính
trong mức lao động tổng hợp.
CHƯƠNG 2. THỰC TIỄN CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG
CỦA CÔNG TY TNHH TUẤN VIỆT – CHI NHÁNH HUẾ
2.1. Tổng Quan Về Doanh Nghiệp
Tuấn Việt tiền thân là một đại lý bán buôn, cung cấp hàng cho một số quầy
hàng trong thành phố Đồng Hới vào những năm 1992. Năm 1998 thành lập Doanh
nghiệp tư nhân. Ngày 21 tháng 12 năm 2001 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số
2902000233 công ty TNHH-TMTH Tuấn Việt ra đời. Với hình thức hoạt động là
kinh doanh hàng thương mại, hàng hóa mỹ phẩm và hình thức sở hữu là sở hữu tư
nhân.
Với số vốn ban đầu là 1,3 tỷ đồng dưới hình thức sở hữu tư nhân với gần 20
nhân viên chủ yếu là lao động phổ thông. Cơ sở vật chất chủ yếu là thủ công,
phương tiện vân chuyển hàng hóa là xích lô và xe máy Đến nay, số vốn đã lên
đến hàng chục tỷ đồng, lao động trực tiếp khoảng 900 người với trình độ chuyên
môn cao, cơ sở vật chất được trang bị hiện đại như hê thống xe tải, hạ tầng IT, phần

mềm ERP Mặt khác, với phong cách làm việc hiện đại, rõ ràng và hiệu quả công
ty đã đem đến cho khách hàng sự thoải mái và tin cậy cũng như ngày càng tạo được
niềm tin cho các đối tác khi hợp tác và tìm đến tạo mối quan hệ.
17
Qua 12 năm hoạt động, Tuấn Việt đã xây dựng được năng lực cạnh tranh của
mình dựa trên các chương trình đào tạo bán hàng chuyên nghiệp; nâng cao trình độ
năng lực nhân viên; đầu tư cơ sở vật chất, kho hàng văn phòng đẹp và hiện đại. Đặc
biệt, Tuấn Việt đã mạnh dạn ứng dụng thành công CNTT trong việc quản lý hệ
thống phân phối, quản lý kinh doanh và quản lý nhân sự. Những yếu tố này đã giúp
Tuấn Việt trở thành thương hiệu kinh doanh có năng lực phân phối đa dạng sản
phẩm với nhiều công ty lớn trong cùng một thời điểm, nhanh chóng chiếm lĩnh thị
trường và lấy được niềm tin của đối tác, khách hàng và người tiêu dùng. Đến năm
2011, Tuấn Việt đã có 10 chi nhánh trải dài khắp 9 tỉnh miền trung từ Quảng Bình
đến Khánh Hòa
Các đối tác hiện nay của Tuấn Việt là Procter & Gamble Viet Nam (P&G);
Acecook Viet Nam; Friesland Campina; Calofic; Dầu thực vật cái lân; Công ty
Perfetti; Công ty Minh Long; Công ty CNS; Trung Nguyên Coffee; Đại đồng tiến;
Bánh Gạo One One; Watersilkl và Ajiinomoto.
Bảng 1: Quá trình phát triển Tuấn Việt
Nguồn: tuanviet-trading.com
Ngoài việc phân phối sản phẩm của các đối tác, Tuấn Việt còn xây dựng riêng
cho mình một trung tâm thương mại với các dịch vụ: siêu thị hàng tiêu dùng, khu ẩm
thực, khu giải trí, khu thời trang. Năm 2006, Tuấn Việt thành lập chi nhánh Huế tại địa
chỉ 15 Lương Văn Can. Đại diện chi nhánh – Giám sát kinh doanh: Ông Hoàng Khánh
18
Tại thị trường thành phố Huế, Tuấn Việt chỉ phân phối sản phẩm của 3 đối
tác là P&G; Calofic và Ajiinomoto.
19
Bảng 2: Thị trường phân phối của Tuấn Việt
Nguồn: tuanviet-trading.com

Số lượng nhân viên hiện nay của Tuấn Việt – Chi nhánh Huế là hơn 70 nhân
viên. Với quy mô nhân sự không quá lớn nên bộ máy tổ chức có phần gọn nhẹ hơn,
tập trung số lượng chủ yếu là nhân viên kinh doanh, nhân viên giao nhận và nhân
viên bày biện.
Bảng 3:Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Công Ty TNHH Tuấn Việt – Chi Nhánh Huế
20
Giám sát kinh doanh
(Trưởng đại diện chi nhánh Huế)
Nhân viên văn phòng
Nhân viên kinh doanh
Nhân viên kinh doanh
Nhân viên giao nhận Nhân viên bày biện
2.2. Thực Trạng Hình Thức Trả Lương Tại Công Ty TNHH Tuấn Việt
2.2.1. Xây Dựng Kế Hoạch Và Quản Lý Quỹ Lương
2.2.1.1. Tiền lương
2.2.1.1.1. Thang bảng lương công ty đang áp dụng
Căn cứ theo Nghị định số 182/2013/NĐ_CP ngày 14/11/2013 quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc cho doanh nghiệp, hợp tác xã,
tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao
động tại Việt Nam, theo đó mức lương tối thiểu tương ứng với vùng I là 2.700.000
đồng/tháng, vùng II là 2.400.000 đồng/tháng, vùng III là 2.100.000 đồng/tháng,
vùng IV là 1.900.000 đồng/tháng. Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt- chi nhánh Huế
đóng trên địa bàn thuộc khu vực II do đó mức lương tối thiểu công ty áp dụng sẽ là
2.400.000 đồng/tháng.
- Mức lương tối thiểu quy định tại Nghị Định trên áp dụng từ ngày
01/01/2014. Bộ Lao Động và Thương Binh Xã Hội đã ban hành thông tư số
- Căn cứ Luật Doanh Nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005
- Căn cứ Bộ Luật Lao Động ngày 18 tháng 6 năm 2012
- Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001
Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt- chi nhánh Huế đã tiến hành xây dựng hệ

thống thang lương, bảng lương, mức lương đối với từng chức danh, công việc, theo
phương pháp phân tích đánh giá giá trị công việc để tiến hành thỏa thuận với đại
diện lao động.
Từ kết quả thương lượng với ban chấp hành công đoàn cơ sở và lấy ý kiến
của tập thể lao động công ty và người lao động đã thực hiện ký kết hợp đồng lao
động, cùng với đại diện người lao động ký kết thỏa ước lao động tập thể, hệ thống
thang lương, bảng lương, quy chế trả lương, quy chế thưởng, quy chế nâng bậc
lương, điều chỉnh tiền lương. Tất cả các văn bản trên hình thành quy chế, quy ước
nội bộ của doanh nghiệp về tiền lương, là cơ sở để hai bên thực hiện, đồng thời là
cơ sở để giải quyết tranh chấp lao động nếu có.
- Hệ thống thang lương, bảng lương:
21
Bảng 4: Lương chức vụ quản lý doanh nghiệp
Chức danh công việc Mã số Bậc
I II III IV V VI VII
01-Giám đốc A1
Mức lương 7.440 8.639 10.032 11.649 13.527 15.708 18.240
Thời hạn nâng lương 36 36 36 36 36 36 36
02- Phó Giám đốc A2
Mức lương 6.240 7.114 8.110 9.245 10.539 12.015 13.697
Thời hạn nâng lương 36 36 36 36 36 36 36
03- Kế toán trưởng A3
Mức lương 4.640 5.039 5.472 5.943 6.454 7.009 7.612
Thời hạn nâng lương 36 36 36 36 36 36 36
Nguồn: CT TNHH Tuấn Việt
Bảng 5: Lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ
Chức danh công việc Mã số Bậc
I II III IV V VI VII
1.1-Tốt nghiệp đại học B1
Mức lương 2.880 3.456 4.417 4.977 5.972 7.166 8.600

Thời hạn nâng lương 36 36 36 36 36 36 36
1.2-Tốt nghiệp cao đẳng B2
Mức lương 2.760 3.174 3.650 4.198 4.827 5.551 6.384
Thời hạn nâng lương 36 36 36 36 36 36 36
1.3-Tốt nghiệp trung cấp B3
Mức lương 2.640 2.904 3.194 3.514 3.865 4.252 4.677
Thời hạn nâng lương 36 36 36 36 36 36 36
1.4-Tốt nghiệp 12/12, sơ cấp B4
Mức lương 2.568 2.722 2.885 3.059 3.242 3.437 3.643
Thời hạn nâng lương 36 36 36 36 36 36 36
Nguồn: CT TNHH Tuấn Việt
Bảng 6: Lương công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất
kinh doanh và phục vụ
Chức danh công việc Mã số Bậc
I II III IV V VI VII
22
01-Lái xe trên 5 tấn C1
Mức lương 3.360 4.536 5.443 6.532 7.838 9.406 11.287
Thời hạn nâng lương 36 36 36 36 36 36 36
02- Lái xe dưới 5 tấn C2
Mức lương 3.000 4.050 4.860 5.832 6.998 8.398 10.078
Thời hạn nâng lương 36 36 36 36 36 36 36
Nguồn: CT TNHH Tuấn Việt
2.2.1.1.2. Các chế độ phụ cấp lương đang áp dụng trong công ty
• Tiền xăng, tiền điện thoại
Do công ty hoạt động trong lĩnh vực phân phối hàng hóa nên hoạt động
phương tiện đi lại rất cấp thiết. Phụ cấp xăng cho người lao động được nhận phải
tùy vào từng tuyến đường giao thông, số cửa hiệu kinh doanh và năng suất hoạt
động của lao động hiệu quả như thế nào. Hầu hết người lao động làm việc tại công
ty ngoại trừ nhân viên văn phòng được hưởng chế độ phụ cấp xăng với mức

200.000 - 1.200.000 VND/1 người.
Đối với giám sát kinh doanh thì được hưởng cố định mức phụ cấp xăng là
400.000 VND và phụ cấp điện thoại là 300.000 VND (phụ cấp điện thoại này chỉ có
duy nhất giám sát kinh doanh mới được hưởng) vì khối lượng công việc rất nhiều,
phải giám sát hoạt động chi nhánh và liên hệ với đối tác và tổng công ty báo cáo kết
quả kinh doanh đạt được của chi nhánh hàng tháng. Ngoài ra để phục vụ cho hoạt
động làm việc thuận tiện, có hiệu quả thì giám sát kinh doanh được ưu tiên được
hưởng phụ cấp hỗ trợ thuê nhà DSM (Distance Subsistence Money- Away from
home Allowance)- Hỗ trợ nhà cho những ở xa tới làm việc, nếu giám sát kinh doanh
của chi nhánh thường trú tại địa bàn mà chi nhánh đó đang hoạt động sẽ giảm thiểu
về chi phí này cho Công ty, nếu ko có giám sát kinh doanh tại địa bàn đó thì Công
ty sẽ cử đi công tác một người có năng lực và sẽ hỗ trợ cho người đó về khoản chi
phí này.
Đối với người quản lý nhân viên bày diện của tất cả các Cửa hiệu phụ trách
quản lý, phối hợp các cửa hiệu thì được hưởng phụ cấp xăng cố định hàng tháng là
426,000 VND
Đối với những người lao động còn lại thì phải phụ thuộc vào những yếu tố
trên để hưởng mức phụ cấp hợp lý. Nếu tuyến đường cấp 4(tuyến xa chi nhánh
23
nhất) và số cửa hiệu trên tuyến đường đó hoạt động có hiệu quả cũng như năng suất
làm việc của người lao động tối ưu thì nhận tiền xăng tối đa là 1.200.000 VND và
ngược lại.
• Phụ cấp thai sản
Mặc dù công ty hoạt động tong lĩnh vực phân phối hàng hóa và đa số là lực
lượng lao động nam nhưng vẫn ưu tiên cho lực lượng lao động nữ đặc biệt trong độ
tuổi sinh đẻ, nên công ty quy định chế độ phụ cấp đối với người lao động nữ trong
thời gian nghỉ thai sản mà trước đó đã đóng Bảo Hiểm Xã Hội bằng 100% lương.
Đồng thời còn được trợ cấp thêm một tháng lương đối với trường hợp sinh con lần
thứ nhất, thứ hai.
Thời gian nghỉ khám thai 3 lần, mỗi lần 1 ngày. Trường hợp đặc biệt được

nghỉ 60 ngày. Khi sinh được nghỉ 120 ngày đối với khối văn phòng, 150 ngày đối
với các khối còn lại. Nếu sinh một lần nhiều con thì bắt đầu từ thứ 2 người mẹ được
nghỉ thêm 39 ngày.
o Đối với nhân viên chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ
Ví dụ: Nhân viên Lê Thị Lan có mức lương cơ bản là 2.568.000 VND được
nghỉ thai sản là 5 tháng.
Mỗi tháng chị được công ty trợ cấp đóng bảo hiểm cho là:
- Bảo hiểm xã hội 5% tức: 2.568.000*8% = 205.440 VND
- Bảo hiểm y tế 1% tức: 2.568.000*1.5% = 38.520 VND
- Bảo hiểm tai nạn 1% tức: 2.568.000*1% = 25.680 VND
Tổng = 269.640 VND
Vậy tổng số tiền trợ cấp bảo hiểm là: 269.640 *5 = 1.348.200 VND
24
o Đối với các chức vụ quản lý doanh nghiệp
Tính mức lương cơ bản là 2.880.000 VND được nghỉ thai sản 5 tháng.
Mỗi tháng chị được công ty trợ cấp đóng bảo hiểm cho là:
- Bảo hiểm xã hội 5% tức: 2.880.000*8% = 230.400 VND
- Bảo hiểm y tế 1% tức: 2.880.000*1.5% = 43.200 VND
- Bảo hiểm tai nạn 1% tức: 2.880.000*1% = 28.800 VND
Tổng = 302.400 VND
Vậy tổng số tiền trợ cấp bảo hiểm là: 302.400 *5 = 1.512.000 VND
• Phụ cấp ốm đau
Nếu người lao động đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm thì được nghỉ 30
ngày/1 năm, nếu trên 15 năm thì được nghỉ 45 ngày/1 năm đối với khối văn
phòng. Đối với các bộ phận khác thì người lao động đóng bảo hiểm xã hội dưới
15 năm được nghỉ 40 ngày, nếu người lao động đóng bảo hiểm xã hội trên 15
năm thì được nghỉ 60 ngày.
Mức trợ cấp trong khoảng thời gian trên là 75% lương cơ bản
Mức trợ cấp = (lương cơ bản/26) * số ngày nghỉ* 75%
Ví dụ: Nhân viên Dương Thị Thảo nghỉ ốm 2 ngày với mức lương cơ bản là

2.568.000 VND do đó trợ cấp mà nhân viên Dương Thị Thảo được nhận là:
Mức trợ cấp= (2.568.000/26)*2*75% = 148.154 VND
• Phụ cấp BHXH, BHYT,BHTN
Công ty tiến hành đóng Bảo Hiểm cho toàn bộ người lao động đủ điều kiện
làm việc trong công ty sau khi chính thức ký hợp đồng lao động
Mức đóng BHXH là 18%
Mức đóng BHYT là 3%
Mức đóng BHTN là 1%
Ví dụ: Nhân viên kinh doanh được công ty đóng Bảo Hiểm cho là:
- BHXH : 18%*2.568.000 = 462.240 VND
- BHYT: 3%* 2.568.000 = 77.040 VND
- BHTN: 1% * 2.568.000 = 25.680 VND
Tổng: = 564.960 VND
25

×