Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

chlorine và formol trong nuôi trồng thủy sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 16 trang )



KHOA THỦY SẢN
Đề tài:
Nghiên cứu thuốc sát trùng Chlorine và Formol
GVHD : Phan Văn Cư
Môn : Dược lý học
Lớp : Ngư Y 46
SVTH : Nhóm 4




DANH SÁCH NHÓM
DANH SÁCH NHÓM
1.
1.
Huỳnh Văn Lâm
Huỳnh Văn Lâm
2.
2.
Phan Tr ng Longườ
Phan Tr ng Longườ
3.
3.
Nguy n Ph ng Namễ ươ
Nguy n Ph ng Namễ ươ
4.
4.
Bùi Nh t Phongậ
Bùi Nh t Phongậ




ĐẶT VẤN ĐỀ
Năm gần đây NTTS ngày càng phát triển về cả quy mô và sản lượng
Thâm canh hóa ngày càng tăng
ô nhiễm môi trường ao nuôi đặc biệt nền đáy
Sau thời gian nuôi tích tụ các khí độc ở đáy ngày càng lớn => phát triển bệnh
=> Đối tượng nuôi chậm lớn,giảm tỷ lệ sống và năng suất
Chlorine và formol 1 trong những hóa chất được dùng
rộng rãi trong NNTS
Một trong biện pháp để khắc phục vấn đề trên.


ĐỊNH NGHĨA CHLORINE
- Có tác dụng oxy hoá và sát khuẩn rất mạnh,
thường được dùng với mục đích tẩy trắng và
khử trùng,phổ biến trong thuỷ sản
- Sản phẩm thường thấy trên thị trường hiện nay:
Chlorine Mỹ hoạt tính 70%, Nhật 60%, Trung
Quốc 40%, Indonexia 65%.
- Công thức hóa học : Ca(OCl)
2
- Sử dụng đầu tiên tại Chicago (Mỹ) năm 1908.


Công thức tính nồng độ chlorine


- Chlorine có 2 dạng:
(+) Ca(OCl)

2
hypochlorit canxi, dạng bột trắng,
mùi cay xốc, khi pha với nước có màu trong
suốt, có mùi vị.
(+) NaOCl sodium hypochlorit dạng lỏng.
-
Công thức tính
A là số mg thuốc pha,
C nồng độ dung dịch thuốc pha (ppm),
V thể tích cần pha (lit), F hoạt tính cuả thuốc (%)
A = CV / F


Tác dụng và hiệu quả khử trùng của chlorine



Trong NTTS calcihypochlorite dùng phổ biến hơn natrihypochlorite
Trong NTTS calcihypochlorite dùng phổ biến hơn natrihypochlorite


vì hòa tan trong nước Ca(OCl)
vì hòa tan trong nước Ca(OCl)
2
2
=> 2 phân tử HOCl phân ly thành 2
=> 2 phân tử HOCl phân ly thành 2
ion OCl
ion OCl
-

-


Khi đó HOCl và OCl- tác động trực tiếp lên màng tế bào vi khuẩn.
Khi đó HOCl và OCl- tác động trực tiếp lên màng tế bào vi khuẩn.

Hàm lượng HOCl và ion OCl
Hàm lượng HOCl và ion OCl
-
-
phụ thuộc vào pH của ao
phụ thuộc vào pH của ao


- pH cao thì OCl
- pH cao thì OCl
-
-
chiếm tỷ trọng lớn và ngược lại
chiếm tỷ trọng lớn và ngược lại


Ví dụ: Khi pH = 7,5 thì lượng HOCl và ion OCl
Ví dụ: Khi pH = 7,5 thì lượng HOCl và ion OCl
-
-
là 50:50
là 50:50



pH = 5,5 thì HOCl chiếm xấp xỉ 100%
pH = 5,5 thì HOCl chiếm xấp xỉ 100%


pH = 9,5 thì OCl
pH = 9,5 thì OCl
-
-
chiếm xấp xỉ 100%
chiếm xấp xỉ 100%

Khả năng khử trùng HOCl > OCl
Khả năng khử trùng HOCl > OCl
-
-
80 - 100 lần
80 - 100 lần


do HOCl là chất trung hòa dễ thấm qua màng tế bào tích điện âm của
do HOCl là chất trung hòa dễ thấm qua màng tế bào tích điện âm của
vi k
vi khuẩn
so với ion OCl
so với ion OCl
-
-
.
.



=> pH thấp Chlorine sử dụng hiệu quả cao hơn pH cao.
=> pH thấp Chlorine sử dụng hiệu quả cao hơn pH cao.


+ Khử trùng thiết bị, bể,dụng cụ: 100-200 ppm
(30 phút)
+ Khử trùng đáy ao: 50-100 ppm.
+ Khử trùng nước ao: 20-30 ppm
+ Xử lý bệnh do ký sinh trùng: 0,1-0,2 ppm
+ Xử lý bệnh do vi khuẩn: 1-3 ppm (10 - 15 phút)
Liều lượng sử dụng Choline


C ch tác d ng c a Chlorineơ ế ụ ủ


(*) Cơ chế chúng tác động lên tế bào, phá hủy hệ enzym của vi
khuẩn, khi enzym tiếp xúc với chlorine thì nguyên tử Hydro trong
cấu trúc phân tử được thay thế bởi chlorine. Vì vậy, cấu trúc
phân tử thay đổi, enzym của vi khuẩn không hoạt động làm tế
bào chết và sinh vật chết.
- Hiện diện các dạng chlorine phụ thuộc vào pH của nước (hình 1)
HOCl
-
có hiệu quả khử trùng > OCl
-
khoảng 100 lần
Vì có kích thước phân tử nhỏ,trung hòa điện tích nên dễ dàng
khuếch tán vào tế bào hơn

Hình 1: hi n di n các d ng chlorine ph thu c vào pHệ ệ ạ ụ ộ



Diệt vi khuẩn, virus, tảo, phiêu sinh vật trong môi trường nước
Diệt vi khuẩn, virus, tảo, phiêu sinh vật trong môi trường nước

Khử trùng nguồn nước cấp vào đầu vụ nuôi.
Khử trùng nguồn nước cấp vào đầu vụ nuôi.

Gây mê
Gây mê

Oxy hóa các
Oxy hóa các
vật chất hữu cơ và mầm bệnh ngoại lai trong sản
vật chất hữu cơ và mầm bệnh ngoại lai trong sản
xuất giống
xuất giống
(*) hạn chế
(*) hạn chế

Với bào tử của vi sinh vật và virus thì hiệu quả xử lý không cao.
Với bào tử của vi sinh vật và virus thì hiệu quả xử lý không cao.

tác hại khi khử trùng nước bằng hóa chất xử lý nước chlorine.
tác hại khi khử trùng nước bằng hóa chất xử lý nước chlorine.

gây độc cho đối tượng nuôi nếu lượng Clo nhiều.sử dụng quá
gây độc cho đối tượng nuôi nếu lượng Clo nhiều.sử dụng quá

Ứng dụng của Chlorine
trong NNTS
trong NNTS


- H
- H
ợp chất hữu cơ có rất nhiều tên gọi khác
ợp chất hữu cơ có rất nhiều tên gọi khác
:
:
formol,
formol,
methyl aldehyde, methylene oxide, metanal
methyl aldehyde, methylene oxide, metanal
….
….
-
Công thức
Công thức
hóa học:
hóa học:
HCHO, là hợp chất hữu cơ dễ bay
HCHO, là hợp chất hữu cơ dễ bay
hơi và có khả năng chuyển sang thể khí ở điều kiện
hơi và có khả năng chuyển sang thể khí ở điều kiện
bình thường, không màu, mùi cay xốc, khó ngửi, tan
bình thường, không màu, mùi cay xốc, khó ngửi, tan
nhiều trong nước (nếu dung dịch này có khoảng 40%
nhiều trong nước (nếu dung dịch này có khoảng 40%

theo thể tích hoặc 37% theo khối lượng gọi là formon
theo thể tích hoặc 37% theo khối lượng gọi là formon
hay formalin).
hay formalin).
-
L
L
ần đầu tiên được nhà
ần đầu tiên được nhà
hóa học
hóa học
người Nga Aleksandr
người Nga Aleksandr
Butlerov tổng hợp năm 1859 nhưng
Butlerov tổng hợp năm 1859 nhưng
,
,
Hoffman xác định
Hoffman xác định
chắc chắn vào năm 1867.
chắc chắn vào năm 1867.
ĐỊNH NGHĨA FORMOL



Diệt vi khuẩn,vi khuẩn sinh bào tử,trực
Diệt vi khuẩn,vi khuẩn sinh bào tử,trực
khuẩn,virus không gây hại cho
khuẩn,virus không gây hại cho
cá,nhưng có tác dụng với trứng cá.

cá,nhưng có tác dụng với trứng cá.

Tiêu diệt ký sinh trùng: Không giết chết
Tiêu diệt ký sinh trùng: Không giết chết
chúng mà kích thích chúng ra khỏi cơ
chúng mà kích thích chúng ra khỏi cơ
thể ký chú.
thể ký chú.

Diệt nguyên trùng: Khống chế nguyên
Diệt nguyên trùng: Khống chế nguyên
trùng
trùng
TÁC DỤNG FORMOL



Trừ độc
Trừ độc

Diệt nấm mốc
Diệt nấm mốc

Khống chế bệnh trong nước đặc
Khống chế bệnh trong nước đặc
biệt là nước mặn
biệt là nước mặn
TÁC DỤNG FORMOL




Lượng dùng từ 10-25
Lượng dùng từ 10-25


ppm khi b
ppm khi b


nh bùng
nh bùng
nổ. Sau khi sử dụng formol phải thay
nổ. Sau khi sử dụng formol phải thay
nước để tăng cường oxy trong ao.
nước để tăng cường oxy trong ao.

Sử dụng trong ao nuôi phải ngưng cho
Sử dụng trong ao nuôi phải ngưng cho
tôm cá ăn và sau 24h phải thay nước.
tôm cá ăn và sau 24h phải thay nước.

Trong trại giống có thể dùng từ 200-300
Trong trại giống có thể dùng từ 200-300


ppm từ 30 giây -1p để phòng bệnh MBV
ppm từ 30 giây -1p để phòng bệnh MBV
trên ấu trùng tôm sú
trên ấu trùng tôm sú
Liều lượng sử dụng Formol




T
T
est tôm giống để chọn tôm khỏe.
est tôm giống để chọn tôm khỏe.

P
P
hòng bệnh MBV trên ấu trùng tôm sú
hòng bệnh MBV trên ấu trùng tôm sú
.
.

Điều chế vacxin.
Điều chế vacxin.

Bảo quản mẫu bệnh phẩm.
Bảo quản mẫu bệnh phẩm.

Phòng một số bệnh trước khi thả giống:
Phòng một số bệnh trước khi thả giống:
nấm,kí sinh trùng…
nấm,kí sinh trùng…
Ứng dụng của Formol
trong NNTS
trong NNTS



KẾT LUẬN
KẾT LUẬN

Chlorine và Formol hai loại thuốc sát trùng dùng
Chlorine và Formol hai loại thuốc sát trùng dùng
phổ biến trong NNTS
phổ biến trong NNTS

Cần hiểu rõ được tín chất,cơ chế tác dụng,liều
Cần hiểu rõ được tín chất,cơ chế tác dụng,liều
lượng,iu nhược điểm của hai loại thuốc này,để
lượng,iu nhược điểm của hai loại thuốc này,để
giảm những mặt hạn chế cũng như phát huy tối
giảm những mặt hạn chế cũng như phát huy tối
đa hiệu quả của thuốc.
đa hiệu quả của thuốc.

Thực hiện đúng quy định và nguyên tắc khi pha
Thực hiện đúng quy định và nguyên tắc khi pha
chế và sử dụng hai loại thuốc này để tránh
chế và sử dụng hai loại thuốc này để tránh
những tác hại mà nó có thể gây ra cho người sử
những tác hại mà nó có thể gây ra cho người sử
dụng.
dụng.


C M N Ả Ơ
C M N Ả Ơ
TH Y VÀ CÁC B NẦ Ạ

TH Y VÀ CÁC B NẦ Ạ
ĐÃ L NG NGHE !!!Ắ
ĐÃ L NG NGHE !!!Ắ

×