Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Bất kì một doanh nghiệp sản xuất ra hàng hóa , hay doanh nghiệp thƣơng mại,
dịch vụ đều phải quan tâm đến việc tiêu thụ và bán đƣợc sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
của bản thân doanh nghiệp mình, bởi vì đây chính là đầu ra của quá trình sản xuất,
thƣơng mại của doanh nghiệp và ở khâu này doanh nghiệp ghi nhận kết quả hoạt động
của doanh nghiệp dƣới hình thức doanh thu bán hàng.
Doanh thu này phải bù đắp đƣợc chi phí để tạo ra lợi nhuận. Lợi nhuận là mục
đích của bất kì doanh nghiệp nào cũng hƣớng tới. Quá trình hội nhập kinh tế khu vực
và quốc tế đặt ra cho doanh nghiệp nƣớc ta nhiều cơ hội và thách thức. Trong những
năm trở lại đây là giai đoạn đầy những khó khăn và thách thức với doanh nghiệp Việt
Nam do khung hoảng tài chính toàn cầu gây nên.
Bên cạnh đó là cơ chế thị trƣờng cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi các doanh nghiệp để
tồn tại trong điều kiện này cũng phải có sự điều hành quản lý hoạt động kinh doanh
của mình một cách hiệu quả để đứng vững trên thị trƣờng và ngày càng phát triển hơn.
Muốn quản lý tốt và kinh doanh có hiệu quả doanh nghiệp phải biết sử dụng kế toán
nhƣ là một công cụ quản lý quan trọng và không thể thiếu đƣợc. Đặc biệt là để quản lý
tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm hàng hóa thì công tác kế toán bán hàng phải phát huy
hết vai trò chức năng của nó, cần phải biết tổ chức công tác này một cách hợp lý, khoa
học và thƣơng xuyên đƣợc hoàn thiện phù hợp vói từng doanh nghiệp và phù hợp với
tình hình thị trƣờng
Và để hoạch định chính sách nhằm ổn định doanh thu, hiệu quả kinh doanh nhà
quản trị cần thông tin mang tính chất quản lý các khâu bán hàng ở bộ phận kế toán,
chính vì vậy để kiểm soát, tổ chức chắt chẽ công tác kế toán bán hàng đƣợc doanh
nghiệp cho là cần thiết ở hiện tại cũng nhƣ tƣơng lai.
Nhận đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng vận dụng lý luận đã
đƣợc học tập tại trƣờng kết hợp với thực tế thu nhận đƣợc từ công tác kế toán tại công
ty TNHH Sao Vàng Á Châu, em chọn đề tài “kế toán bán hàng và xác định kế quản
bán hàng” để nghiên cứu và viết đề tài của mình.
Nội dung đề tài gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Chƣơng 2: Thực trạng của công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty
TNHH Sao Vàng Á Châu
Chƣơng 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả bán
hàng của công ty TNHH Sao Vàng Á Châu
Do hạn chế về hiểu biết và kinh nghiệm thực tiễn nên không thể tránh khỏi
những sai sót khi viết bài báo cáo này. Vì vậy em rất mong đƣợc sự chỉ dẫn, góp ý một
cách nhiệt tình và chu đáo của giảng viên hƣớng dẫn cũng nhƣ các anh các chị trong
công ty để cho bài báo cáo của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC VIẾT TẮT TRONG BÀI
STT
Viết tắt
Tên gọi
1
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
2
TSCĐ
Tài sản cố định
3
HH
Hàng hóa
4
GT
Giá trị
5
DN
Doanh nghiệp
6
TK
Tài khoản
7
VT
Vật tƣ
8
QĐ
Quyết định
9
BTC
Bộ tài chính
10
PXK
Phiếu xuất kho
11
GTGT
Giá trị gia tăng
12
GTKT
Giá trị kinh tế
13
GTTT
Giá trị thông thƣờng
14
TTC
Thuế tài chính
15
HB
Hàng bán
16
N-X-T
Nhập xuất tồn
17
KTTT
Kế toán thanh toán
18
PP
Phƣơng pháp
19
KK
Kiểm kê
20
BĐSĐT
Bất động sản đầu tƣ
21
GTCL
Giá trị còn lại
22
GV
Giá vốn
23
DT
Doanh thu
24
DTT
Doanh thu thuần
25
K/C
Kết chuyển
26
HGB
Hàng gửi bán
27
BH
Bán hàng
28
PT
Phải thu
29
KH
Khách hàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
30
CP
Chi phí
31
VL
Vật liệu
32
CC
Cung cụ
33
DV
Dịch vụ
34
TP
Thành phẩm
35
NSNN
Ngân sách nhà nƣớc
36
HĐ
Hoạt động
37
CK
Chiết khấu
38
SXKD
Sản xuất kinh doanh
39
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
40
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
41
NT
Ngày tháng
42
SH
Số hiệu
43
XB
Xuất bán
44
THPT
Trung học phổ thong
45
ĐG
Đơn giá
46
SL
Số lƣợng
47
GVHB
Giá vốn hàng bán
48
CPBH
Chi phí bán hàng
49
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
50
KQKD
Kết quả kinh doanh
51
TT
Thành tiền
52
VAT
Thuế giá trị gia tăng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ TRONG BÀI
STT
Sơ đồ
Tên gọi
1
Sơ đồ 1
Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trực tiếp
2
Sơ đồ 2
Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên giao đại lý
3
Sơ đồ 3
Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên nhận đại lý
4
Sơ đồ 4
Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả chậm trả góp
5
Sơ đồ 5
Kế toán chi phí bán hàng
6
Sơ đồ 6
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
7
Sơ đồ 7
Kế toán xác đinh kết quả kinh doanh
8
Sơ đồ 8
Bộ máy quản lý
9
Sơ đồ 9
Bộ máy kế toán
10
Sơ đồ 10
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ - ghi sổ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG 7
1.1 K
hái niệm về bán hàng và bản chất của công tác bán hàng 7
1.2 C
ác phƣơng pháp xác định giá gốc của hàng 7
1.3 K
ế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả giảm trừ doanh thu 9
1.4 Ph
ƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán 9
1.4.1. Ph
ƣơng thức bán hàng 9
1.4.2. Ph
ƣơng thức thanh toán 10
1.5 N
hiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả ban hàng 10
1.6 K
ế toán tổng hợp bán hàng theo phƣơng thức bán 11
1.6.1. Tà
i khoản sử dụng 11
1.6.2. K
ế toán hàng bán theo phƣơng thức bán chủ yếu 14
1.7 K
ế toán xác định kết quả bán hàng 16
1.7.1. K
ế toán chi phí bán hàng 16
1.7.2. K
ế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 17
1.7.3. K
ế toán xác định kết quả kinh doanh 18
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BAN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH SAO VÀNG Á CHÂU 19
2.1. Tổng quan chung về công ty TNHH Sao Vàng Á Châu 19
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty 19
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 19
2.1.3. Đặc điểm và hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty 19
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty 20
2.2. Thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả ban hàng của công ty TNHH
Sao Vàng Á Châu 22
2.2.1. Đặc điểm công tác ban hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty TNHH
Sao Vàng Á Châu 22
2.2.1.1. Đặc điểm hàng hóa của công ty và yêu cầu quản lý 22
2.2.1.2. Các phƣơng pháp bán hàng ở công ty 22
2.2.2. Thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty TNHH
Sao Vàng Á Châu 22
2.2.2.1. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng tại công ty 22
2.2.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 35
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SAO
VÀNG Á CHÂU 49
3.1. Đánh giá công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH
Sao Vàng Á Châu 49
3.1.1. Ƣu điểm 49
3.1.2. Hạn chế 50
3.2. Ý kiến đóng góp của bản than 50
KẾT LUẬN
Tài liệu tham khảo
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG
1.1. Khái niệm về hàng hóa và bản chất của công tác bán hàng
- Khái niệm về hàng hóa
“Hàng hóa là những vật phẩm các doanh nghiệp mua về để bán phục vụ cho nhu
cầu sản xuất và tiêu dùng hàng ngày của xã hội”
Theo tình chất thƣơng phẩm kết hợp với đặc trƣng kỹ thuật thì hàng hóa đƣợc
chia theo từng ngành hàng, trong từng ngàng hàng bao gồm nhiều nhóm hàng có nhiều
mặt hàng. Hàng hóa gồm có các ngành hàng: hàng kim khí điện máy; hàng hóa chất
mỏ; hàng xăng dầu; hàng dệt may; hàng da, hàng cao su; hàng gốm sứ, thủy tinh; hàng
mây , tre đan; hàng riệu bia, thuốc lá…
Theo nguồn gốc sản xuất gôm có: ngành hàng nông sản; ngành hàng lâm sản;
ngành hàng thủy sản; ngàng hàng công nghệ phẩm…
Theo khâu lƣu thông: hàng hóa ở khâu buôn bán; hàng hóa ở khâu bán lẻ
Theo phƣơng thức vận động của hàng hóa: hàng hóa chuyển qua kho; hàng hóa
giao bán thẳng
- Bản chất của công tác bán hàng
“Bán hàng là quá trình sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán sản phẩm
mua vào”
Cung cấp dịch vụ và thực hiện công việc đã thõa thuận theo hợp đồng trong một
kỳ hoặc nhiều kỳ nhƣ: cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phƣơng
thức cho thuê hoạt động.
Quá trình bán hàng là quá trình hoạt động kinh tế bao gồm 2 mặt:
Doanh nghiệp đen bán hàng hóa cung cấp dịch vụ đồng thời đã thu đƣợc tiền
hoặc có quyền thu tiền của ngƣời mua. Quá trình bán hàng thực chất là quá trình trao
đổi quyền sở hữu giữ ngƣời mua và ngƣời bán trên thị trƣờng hoạt động.
Thị trƣờng hoạt động là thị trƣờng thỏa mẵn 3 điều kiện sau:
- Các sản phẩm hàng hóa bán trên thị trƣờng có tính tƣơng đồng
- Ngƣời mua và ngƣời bán có thể tìm thấy nhau bất cứ lúc nào
- Giá cả công khai
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khi tiến hành giao dịch giữ doanh nghiệp với bên ngoài hoặc bên sử dụng tài
sản doanh thu đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý đó là giá trị tài sản có thể trao đồi
hoặc có giá trị một khoản nợ đƣợc thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy
đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá trên thị trƣờng hoạt động.
Hàng hóa cung cấp để thỏa mãn nhu cầu của các tổ chức kinh tế khác, các cá
nhân bên ngoài công ty, tổng công ty hoặc tập đoàn sản xuất gọi là bán cho bên ngoài.
Trong trƣờng hợp hàng hóa cung cấp cùng một công ty, tổng công ty, tập đoàn… đƣợc
gọi là bán hàng nội bộ.
Công tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn. Nó là giai đoạn tái sản xuất.
Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp
chi phí, thực hiện nghĩa vụ với ngân hàng nhà nƣớc thông qua việc nộp thuế, đầu tƣ
phát triển, nâng cao đời sống của ngƣời lao động
1.2. Các phƣơng pháp xác định giá gốc của hàng
Về cơ bản phƣơng pháp đánh giá hàng hóa nhập kho cũng đƣợc áp dụng tƣơng tự
nhƣ đánh giá vật tƣ. Nhƣng khi nhập hàng hóa, kế toán ghi theo trị giá mua thực tế của
từng lần nhập hàng cho từng thứ hàng hóa. Các chi phí thu mua thực tế phát sinh liên
quan trực tiếp đến quá trình mua nhƣ: chi phí vận chuyển, bốc dở, tiền thuê kho, bãi…
đƣợc hạch toán riêng (mà không tính vào giá thực tế của từng thứ hàng hóa), đến cuối
tháng mới tính toán phân bổ cho hàng hóa xuất kho để tính trị giá vốn thực tế của hàng
hóa xuất kho.
Do vậy, trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho đƣợc tính bằng 2 bộ phận sau: Trị
giá hàng mua và chi phí mua phân bổ cho hàng hóa xuất kho
- Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên:
Là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên liên tục có hệ thống tình hình
nhập xuất tồn hàng hóa trên tài khoản kế toán hàng hóa
Mọi tình hình biến động tăng giảm (nhập, xuất) và số liệu hiện có của hàng hóa đều
đƣợc phản ảnh trên tài khoản 156, 157
Cuối kỳ kế toán đối chiếu số liệu kiểm kê thực tế vật tƣ hàng hóa tồn kho với số liệu
hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán
Tính giá vốn xuất kho: căn cứ các chứng từ xuất kho và phƣơng pháp tính giá áp dụng:
Giá thực tế xuất = Số lƣợng xuất × Đơn giá tính cho hàng xuất
- Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ:
Không phản ánh, theo dõi thƣờng xuyên, liên tục sự biến động hàng hóa tồn kho trên
tài khoản kế toán. Căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh trị giá của hàng hóa
tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán.
Các tài khoản phản ánh hàng hóa tồn kho chỉ phản ánh trị giá của hàng hóa tồn đầu kỳ
và cuối kỳ
Phản ánh tình hình mua vào, nhập khô hàng hóa trên tài khoản 611 – mua hàng
Tính giá: cuối kỳ tiến hành kiểm kê hàng tồn kho cuối kỳ
Giá thực tề tồn kho cuối kỳ = Số lƣợng tồn × Đơn giá tính cho hàng tồn kho
Giá thực tế xuất = Trị giá thực tế tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế mua vào,
nhập trong kỳ - Trị giá thực tế tồn cuối kỳ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Đến cuối kỳ kế toán phân bổ chi phí thu mua cho số lƣợng hàng hóa xuất
kho đã bán theo công thức:
Trong đó: “hàng hóa tồn cuối kỳ “ bao gồm hàng hóa tồn kho trong kho; hàng hóa đã
mua nhƣng còn đang đi trên đƣờng và hàng gửi đi bán nhƣng chƣa đƣợc đủ điều kiện
ghi nhận doanh thu. Sau đó kế toán xác định trị giá vốn thực của hàng hóa xuất kho đã
bán theo công thức:
Giá trị vốn thực tế của HH xuất kho = GT mua thực của HH xuất kho + chi phí thu
mua phân bổ cho HH xuất kho
1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
- Khái niệm doanh thu và điều kiện thu nhận doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tề doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp,
góp phần vốn chủ sở hữu
Doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm: tổng giá trị có lợi ích kinh tế doanh
nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc nhƣ: doanh thu bán hàng; doanh thu cung cấp
dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính, tiền lãi, bản quyền, tổ chức và lợi nhuận đƣợc
chia.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số số tiền thu đƣợc trị giá
các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán hàng nhƣ bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ cả phí thu thêm
ngoài giá bán
Doanh thu bán hàng đƣợc thu ghi nhận khi thõa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở
hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ
giao dịch bán hàng
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Doanh thu bán hàng bao gồm: doanh thu bán hàng ra ngoài và doanh thu nội bộ
- Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu
“Chiết khấu thương mại”: là các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
hàng mua hàng với lƣợng lớn
x
Chi phí mua
phân bổ cho
hàng xuất
kho
=
Chi phí mua phân bổ
cho hàng tồn đầu kỳ
Chi phí mua hàng
phát sinh trong
kỳ
+
Trị giá mua của hàng
tồn đầu kỳ
Trị giá mua của
hàng nhập
trong kỳ
+
Trị giá
mu
a
của
hàn
g
xuấ
t
kho
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
“Hàng bán bị trả lại”: giá trị khối lƣợng hang bán đã xác định là bán hàng hoàn
thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán
“Giảm giá hàng bán”: là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu
Các loại thuế có tính vào giá bán: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng theo
phƣơng pháp trực tiếp
1.4. Phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán
1.4 1. Phương thức bán hàng
“Bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp”: là phƣơng thức giao hàng cho
ngƣời mua trực tiếp tại kho hay trực tiếp tại các phân xƣởng không qua kho của DN.
Số hàng này khi giao cho ngƣời mua thì đƣợc trả tiền ngay hoặc đƣợc chấp nhận thanh
toán. Vì vậy, sản phẩm xuất bán đƣợc coi là đã bán hoàn thành.
“Bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách hàng”: là phƣơng thức mà
bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện ghi trong hợp đồng. Số hàng
chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này đƣợc coi là đã bán và
bên bán đã mất quyền sở hữu về số hàng đó.
“Bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng”: là
phƣơng thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý
(bên đại lý) để bán. Bên nhận đại lý, ký gửi phải bán hàng theo đúng giá bán đã quy
định và đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng.
“Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp”: là phƣơng thức bán hàng thu
tiền nhiều lần, ngƣời mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại
ngƣời mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.
DN chỉ hạch toán vào TK 511 - Doanh thu bán hàng, phần doanh thu bán hàng thông
thƣờng (bán hàng thu tiền một lần). Phần lãi trả chậm đƣợc coi nhƣ một khoản thu
nhập hoạt động tài chính và hạch toán vào bên Có TK 515 - Thu nhập từ hoạt động tài
chính. Theo phƣơng thức bán này, về mặt kế toán khi giao hàng cho khách coi là đã
bán nhƣng thực chất thì DN mới chỉ mất quyền sở hữu về số hàng đó.
“Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng’: là phƣơng thức bán hàng mà DN
đem sản phẩm vật tƣ, hàng hoá để đổi lấy vật tƣ, hàng hoá khác không tƣơng tự. Giá
trao đổi là giá hiện hành của vật tƣ, hàng hoá tƣơng ứng trên thị trƣờng.
1.4 2. Phương thức thanh toán.
- Thanh toán bằng tiền mặt: theo phƣơng thức này, việc chuyển giao quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền đƣợc thực hiện đồng
thời và ngƣời bán sẽ nhận đƣợc ngay số tiền mặt tƣơng ứng với số hàng hoá mà mình
đã bán.
- Thanh toán không dùng tiền mặt: theo phƣơng thức này, ngƣời mua có thể
thanh toán bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài sản có giá trị tƣơng
đƣơng…
1.5. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kế quả bán hàng
Hạch toán kế toán có vai trò quan trọng trong hệ thống quản lý kinh doanh, nó
là công cụ quan trọng phục vụ cho công tác điều hành và quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh, quản lý vốn của các doanh nghiệp. Đồng thời nó là nguồn thông tin số liệu
tin cậy để nhà nƣớc điều hành vĩ mô nền kinh tế quốc dân, kiểm tra, kiểm soát của các
ngành các lĩnh vực. Do đó, kế toán bán hàng cần thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Ghi chép phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của
doanh nghiệp cả về giá trị và số lƣơng hàng bán trên từng mặt hàng, từng địa điểm bán
hàng, từng phƣơng thức bán hàng.
- Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá tính toán của hàng bán ra bao
gồm cả doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng đầu ra của từng nhóm hàng, từng hoá
đơn khách hàng, từng đơn vị trực thuộc( theo các của hàng, quầy hàng…).
- Xác định chính xác giá mua thực tế của lƣợng hàng đã tiêu thụ đồng thời
phân bổ phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định hiệu quả bán hàng.
- Kiểm tra, đôn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách nợ
theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng số tiền khách nợ, thời hạn và tình hình
trả nợ…
- Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng, thực tế
phát sinh và kết chuyển (hay phân bổ), cho phép bán hàng cho hàng tiêu thụ làm căn
cứ để xác đinh kết quả kinh doanh.
- Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng, phục vụ cho việc chỉ
đạo và điều hành kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tham mƣu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng.
1.6. Kế toán tổng hợp bán hàng theo phƣơng thức bán
1.6.1. Tài khoản sử dụng
1.6 1.1. Tài khoản 156 –Hàng hóa
TK 156- Hàng hóa: phản ánh số liệu hiện có và sự biến độn của hàng hóa theo
giá mua thực tế. Kết cấu cơ bản của tài khoản này nhƣ sau:
TK 156 – Hàng hóa
- Trị giá thực tế của hàng hóa nhập
kho
- Trị giá vốn thực tế của hàng hóa
thừa phát hiện khi kiểm ke
- Trị giá thực tế hàng hóa bất động
sản mua về để bán
- Trị giá còn lại của bất động sản đầu
tƣ chuyển thành hàng tồn kho
- Chi phí sữa chữa, cải tạo, nâng cấp
triển khai cho mục đích bán ghi tăng giá
hàng hóa bất động sản chờ bán
- Trị giá thực tế cùa hàng hóa bất
động sản thừa phát hiện khi kiểm kê
- Kết chuyển giá vốn thực tế của
hàng hóa tồn kho cuối kỳ (theo pp kk
định kỳ)
- Trị giá vốn thực tế của hàng
hóa xuất kho
- Trị giá vốn thực tế của hàng
hóa thiếu hụt phát hiện khi kiểm
kê.
- Trị giá thực tế hàng hóa bất
động sản bán trong kỳ, hoặc
chuyển thành bất động sản đầu
tƣ.
- Trị giá thực tế của hàng bất
động sản thiếu phát hiện khi
kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá vốn thực
tế của hàng hóa tồn kho đầu kỳ (
theo pp kk định kỳ)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Trị giá vốn thực tế của hàng hóa
còn lại cuối kỳ
1.6 1.2. Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán
TK 157 – Hàng gửi đi bán
- Giá vốn hàng bán, giá thành sản
phẩm gửi cho khách hàng hoặc gửi đại lý
- Trị giá vốn thực tế lao vụ, dich vụ
đã thực hiện với khách hàng chƣa đƣợc
chấp nhận
- Kết chuyển giá vốn thành phẩm,
hàng hóa gửi đi, lao vụ đã cung cấp chƣa
đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán
cuối kỳ (pp kk định kỳ)
- Giá vốn hàng bán, giá thành
sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đƣợc
khách hàng thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán
- Trị giá vốn thành phẩm,
hàng hóa đã gửi đi bán bị khách
hàng hoặc đại lý trả lại
- Kết chuyển trị giá vốn hàng
hóa, thành phẩm đã gửi đi bán, lao
vụ, dịch vụ đã cung cấp chƣa đƣợc
khách hàng chấp nhận thanh toán
đầu kỳ (pp kk định kỳ)
- Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa
đã gửi đi, lao vụ đã cung cấp chƣa đƣợc
khách hàng chấp nhận thanh toán
1.6 1.3. Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Giá vốn thực tế của sản phẩm – hàng
hóa xuất đã bán, lao vụ, dịch vụ đã tiêu dùng
trong kỳ.
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân
công vƣợt mức bình thƣờng và chi phí sản xuất
chung cố định không phân bổ không đƣợc tính
vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá
vốn hàng bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn
kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách nhiệm
cá nhân gây ra.
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ trên
mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên
- Hoàn nhập khoản
chênh lệch dự phòng giảm
giá hàng tồn kho cuối năm
trƣớc lớn hơn mức cần trích
lập cuối năm nay.
- Kết chuyển giá vốn
thực tế của sản phẩm –
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ để xác định kết
quả.
- Giá vốn thực tế của
thành phẩm – hàng hóa đã
bán bị trả lại
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
giá của TSCĐ xây dựng, tự chế hoàn thành
- Chênh lệch giữa mức dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải lập cuối năm nay lớn hơn
khoản đã lập dự phòng cuối năm trƣớc.
- Số khấu hao BĐSĐT trích trong kỳ.
- Chi phí liên quan đến cho thuê BĐSĐT
- Chi phí sửa chữa nâng cấp, cải tạo
BĐSĐT không đủ điều kiện tính vào nguyên
giá BĐSĐT
- GTCL và các chi phí bán, thanh lý
BĐSĐT trong kỳ
- Pp kk định kỳ: Kết chuyển giá vốn hàng
hóa đã bán trong kỳ từ TK 611
- Kết chuyển toàn bộ
chi phí kinh doanh BĐSĐT
trong kỳ để xác định kết
quả
- Pp kk định kỳ: Kết
chuyển giá vốn thực tế của
hàng hóa đã bán trong kỳ để
xác định kết quả kinh doanh
1.6 1.4. Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế
xuất khẩu và thuế GTGT tính theo
phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tính trên
doanh thu bán hàng thực tế của doanh
nghiệp trong kỳ
- Các khoản ghi giảm doanh thu
bán hàng (giảm giá hàng bán, doanh thu
hàng đã trả lại và chiết khấu thƣơng mại)
- Kết chuyển doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu
BĐSĐT sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
- Doanh thu bán sản phẩm,
hàng hóa và cung cấp dịch vụ
thuần, doanh thu BĐSĐT của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
hạch toán
1.6 1.5. Tài khoản 512 – Doanh thu nội bộ
TK 512 – Doanh thu nội bộ
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,
thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp
của hàng bán nội bộ
- Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán
kết chuyển cuối kỳ, trị giá hàng bán bị trả lại cuối
- Doanh thu bán
nội bộ của đơn vị thực
hiện trong kỳ hạch toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán
hàng vào cung cấp dịch vụ vào TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
1.6 1.6. Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
TK 531 – Hàng bán bị trả lại
- Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả
tiền cho ngƣời mua hoặc tính vào
khoản nợ phải thu của khách hàng về
số sản phẩm hàng hóa đã bán ra
- Kết chuyển doanh thu của hàng
hóa bị trả lại để xác định doanh thu
thuần
1.6 1.7. Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
TK 532 – Giảm giá hàng bán
- Các khoản giảm giá đã thỏa
thuận cho ngƣời mua hàng
- Kết chuyển toàn bộ số tiền
giảm giá sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần
1.6 1.8. Tài khoản 521 – chiết khấu thương mại
TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại
- Số chiết khấu thƣơng mại đã
chấp nhận thanh toán cho khách hàng
- Kết chuyển toàn bộ số chiết
khấu thƣơng mại sang tài khoản
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ
hạch toàn
1.6.2. Kế toán hàng bán theo phương thức bán chủ yếu
1.6.2.1. Kế toán hàng bán theo phương thức bán hàng trực tiếp
Sơ đồ 1: kế toán bán hàng theo phƣơng pháp bán hàng trực tiếp
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511,512 TK 111,112,131 TK 521,531,532
Giá gốc K/c GV K/c DTT Ghi nhận tổng các khoản
Của HH hh DT bán giá giảm trừ
Đã cung hàng TT DT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Cấp
TK 33311
K/c Toàn bộ các khoản giảm trừ DT
1.6.2.2. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán, gửi đại lý, ký gửi
- Bên giao
Sơ đồ 2: kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên giao đại lý
TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 641
Giá gốc Giá gốc của K/c GV K/c DTT Ghi nhận Hoa hồng
HGB Đại HGB Đại HB DT cho bên
Lý, Ký gửi lý, ký gửi nhận đại lý
TK 33311
- Bên nhận
Sơ đồ 3: Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên nhận đại lý
TK 511 TK 331 TK 131
Hoa hồng bán đại lý, ký gửi Số tiền bán hàng
Đại lý, ký gửi
TK 111,112
Trả tiền bán hàng đại lý, ký gửi
1.6.2.3. Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 4: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp
TK 511 TK 131
DT bán hàng tổng số tiền còn PT
(ghi theo giá bán trả tiền ngay) của KH
TK 33311
Thuế GTGT TK 111,112
Đầu ra
TK 515 TK 3387 Số tiền đã thu KH
Định kỳ, K/c DT Lãi trả góp,
Là tiền lãi PT từng kỳ trả chậm PT của KH
1.7. Kế toán xác định kết quả bán hàng
1.7.1. Kế toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 5: Kế toán chi phí bán hàng
TK 641
TK 133 TK 111,112
TK 111,112,152,153 các khoản thu giảm chi
CP VL CC
TK 334,338
Chi phí tiền lƣơng và các
Khoản trích theo lƣơng
TK 911
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TK 214 K/c chi phí bán hàng
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 142,242,335
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trả trƣớc
TK 512
TP,HH,DV tiêu dùng nội bộ TK 352
TK 33311 Hoàn nhập dự phòng phải trả về
Chi phí bảo hành TP, HH
TK 111,141,331,112
CP DV mua ngoài
CP bằng tiền khác
TK 133
Thuế TGTG không đƣợc
Khấu trừ nếu tính vào
CP bán hàng
1.7.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 6: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 642
TK 133 TK 111,112,152
TK 111,112,152,153 các khoản thu giảm chi
CP VL CC
TK 334,338
Chi phí tiền lƣơng, tiền công,
Phụ cấp và các khoản trích
Theo lƣơng TK 911
TK 214 K/c chi phí ban hàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 142,242,335
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trả trƣớc
TK 133
Thuế GTGT đầu vào không đƣợc TK 352
Khấu trừ nếu tính vào CP QLDN
TK 336 Hoàn nhập dự phòng phải trả
Chi phí cấp dƣới phải nộp cấp trên
Theo quy định
TK 139
Dự phòng phải thu khó đòi
TK 139
TK 111,141,331,112
CP DV mua ngoài hoàn nhập số chênh lệch giữa
CP bằng tiền khác số dự phòng phải thu khó đòi
đã trích lập năm trƣớc chƣa đƣợc
TK 333 sử dụng hết lớn hơn số trích lập
Thuế nôn bài, thuế nhà đất năm nay
Phải nộp NSNN
1.7.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Sơ đồ 7: Kế toán xác định kết quả kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511
Cuối kỳ K/c GV HB Cuối kỳ K/c doanh thu thuần
TK 635 TK 515
Cuối kỳ K/c chi phí tài chính Cuối kỳ K/c thu nhập
Doanh thu tài chính
TK 642
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Cuối kỳ K/c chi phí QLDN
TK 641
Cuối kỳ K/c chi phí ban hàng
TK 811 TK 711
Cuối kỳ K/c chi phí khác Cuối kỳ K/c thu nhập khác
TK 821
Cuối kỳ K/c chi phí thuể TNDN
TK 421 TK 421
Cuối kỳ K/c lãi phát sinh trong kỳ Cuối kỳ K/c lỗ phát sinh trong kỳ
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH SAO VÀNG Á CHÂU
2.1. Tổng quan chung về công ty TNHH Sao Vàng Á Châu
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH Sao Vàng Á Châu
- Mã số thuế: 3000314298
- Điện thoại: 0393.572.345; Fax:
- Nguồn vốn kinh doanh: 4.820.000.000 đồng
- Ngành nghề của công ty : Buôn bán vật liệu về xây dựng, các sản phẩn đƣợc chế biến
từ gỗ…
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Về mặt pháp lý: Công ty TNHH Sao Vàng Á Châu đƣợc cấp giấy phép đăng ký kinh
doanh vào ngày 23/11/2010 và bắt đầu đi vào hoạt động.
- Địa chỉ: Đƣợc thành lập tại cụm tiểu thủ công nghiệp – làng nghề Thái Yên – Xã
Thái Yên – Huyện Đức Thọ - Tĩnh Hà Tĩnh.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triền của công ty
Công ty TNHH Sao Vàng Á Châu thành lập vào năm 2010 tính đến nay mới
đƣợc 3 năm. Tuy thời gian hoạt động đang còn ít nhƣng mà phạm vị hoạt động của nó
thì không hề đơn giản. Thành lập tại làng nghề mộc có từ lâu đời nên việc thành lập
công ty là rất thuận lợi…
Khi bắt đầu tiến hành vào hoạt động kinh doanh thì mới chỉ bắt đầu bằng buôn
bán một số vật dụng thông thƣờng, sau khi nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của các
ngành nghề khác công ty bắt đầu mở rộng thêm quy mô phát triển của công ty. Mặc dù
là mới thành lập chƣa có đƣợc chổ đứng vững chắc trên thị trƣờng nên công ty gặp rất
nhiều khó khăn trong việc kinh doanh. Qua một thời gian hoạt động với sự bố trí đƣợc
một cách hợp lý cả về trong lẫn ngoài công ty nên tạo đƣợc bƣớc chuyển mạnh mẻ cho
công ty. Và hiện nay thì công ty đã chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng và thu hút đông đảo
khách từ nhiều vùng tạo điều kiện cho việc kinh doanh đƣợc dễ dàng.
2.1.3. Đặc điểm và hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty
Hàng hóa chính của công ty là các mặt hàng đƣợc chế biến từ gỗ, các loại sơn…
tùy thuộc vào các loại mặt hàng phù hợp với từng đối tƣợng tiêu dùng khác nhau.
Chính vì vậy mà công ty ngày càng khẳng định vị trí của mình trong thị trƣờng. Với
đội ngủ cán bộ công nhân viên có dồi dào kinh nghiệm, nhiệt tình trong công việc…
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý của công ty đƣợc bố trí theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 8: Bộ máy quản lý
Nhƣ vậy, ta thấy bộ máy của công ty có 3 phòng chức năng trong đó:
- Ban giám đốc: ngƣời chỉ đạo và chịu trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt động
kinh doanh và quản lý của công ty.
Phòng kinh doanh
Phòng kế toán
Phòng hành chính
Ban giám đốc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Phòng hành chính: Chịu trách nhiệm quản lý lực lƣợng cán bộ nhận viên của
công ty và vấn đề hành chính khác.
- Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán của công
ty.
- Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm về giao dịch lập kế hoạch và tổ chức hoạt
động của công ty
2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 9: Bộ máy kế toán
Nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
- Kế toán trƣởng: Là ngƣời tổ chức chỉ đạo toàn bộ phận công tác kế toán kế toán
tổ chức kiểm tra công tác hạch toán kế toán ở văn phòng công ty, là trợ thủ đắc lực cho
giám đốc kinh doanh và chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về mọi mặt tổ chức kế toán
trong công ty.
- Kế toán bán hàng: Theo dõi chi tiết về hàng hóa về tình hình biến động của
hàng hóa trong doanh nghiệp
- Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu, phải trả với ngƣời
mua, ngƣời bán và các khoản tạm ứng trong công ty.
- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp vào sổ cái và lập báo cáo kế toán
- Thu quỹ: Có nhiệm vụ quản lý tiền thực trong quỹ và trực tiếp chi quỹ, tiền mặt
của công ty. Căn cứ vào các chứng từ phát sinh của kế toán để thu, chi tiền vào sổ quỹ.
Sổ quỹ đƣợc khóa vào mỗi ngày. Hàng tháng thủ quỹ căn cứ vào số nợ công để ghi
chép sổ sách, lên bảng số dƣ để theo dõi thu hoàn tạm ứng của từng ngƣời
2.1.5.2. Chính sách kế toán áp dụng
Hệ thống tài khoản mà công ty sử dụng đƣợc vận dụng phù hợp và tuân thủ theo
nguyên tắc đƣợc quy định ở quyết định “ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính”.
- Niên độ kế toán: bắt đầu tính từ ngày 1/1 đến hết ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ áp dụng: Việt Nam đồng
- Phƣơng pháp hạch toán thuế: Hạch toán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
- Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: Kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên
Kế toán trƣởng
Kế toán thanh
toán
Thu quỹ
Kế toán tổng
hợp
Kế toán bán
hàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ - ghi sổ
2.2. Thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty
TNHH Sao Vàng Á Châu
2.2.1. Đặc điểm công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty
TNHH Sao Vàng Á Châu
2.2.1.1. Đặc điểm của hàng hóa của công ty và yêu cầu quản lý
Các mặt hàng mà công ty kinh doanh rất đa dạng bao gồm rất nhiều chủng loại,
mẫu mã khác nhau trong đó mặt hàng kinh doanh chủ yếu là các vật liệu xây dựng và
các vật liệu đƣợc chế biến từ gỗ. Công việc quản lý hàng hóa đƣợc áp dụng theo
phƣơng thức kê khai thƣơng xuyên. Hàng hóa xuất kho đƣợc tính theo phƣơng pháp
thực tế đích danh, hàng thuộc lô nhập nào thì tính theo giá nhập của số lô đó. Do sự đa
dạng về chủng loại và số lƣợng hàng tồn kho lớn nên công ty cũng không có điều kiện
quản lý hàng hóa chặt chẽ cứ 6 tháng 1 lần công ty tiến hành kiểm kê lại toàn bộ hàng
hóa, đánh giá lại chất lƣợng hàng tồn cũng điều chỉnh lại giá trị hàng tồn theo giá thị
trƣờng và lập báo cáo kiểm kê hàng hóa
Chứng từ kế toán
Sổ thẻ chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Lập các chứng từ
ghi sổ
Sổ cái
Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối phát
sinh
Chú thích:
Hàng ngày:
Cuối tháng :
Đối chiếu:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2.1.2. Các phương pháp bán hàng ở công ty
+ Công ty áp dụng 2 phƣơng thức bán hàng chủ yếu sau:
- Phƣơng thức bán hàng trực tiếp: Là phƣơng thức ngƣời mua trực tiếp tại kho
công ty. Khi giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho ngƣời mua, doanh nghiệp đã nhận
đƣợc tiền hoặc có quyền thu tiền của ngƣời mua, giá trị của hàng hóa đã thực hiện
đƣợc vì vật quá trình bán hàng đã bán hoàn thành, doanh thu bán hàng và cung cấp đi
cho khách hàng.
- Phƣơng thức gửi hàng đi bán cho khách: Là phƣơng thức bên bán gửi hàng đi
cho khách hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết số hàng gửi đi vẫn
thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán thì lợi ích và rủi ro đƣợc chuyển giao toàn bộ cho bên mua, giá trị hàng hóa đƣợc
thực hiện và là thời điểm bên bán ghi nhận doanh thu.
+ Tình hình tiêu thụ hàng hóa của công ty luôn đƣợc chú trọng những mặt sau:
- Về quy cách phẩm chất hàng hóa tiêu thụ: hàng hóa trƣớc khi nhập xuất phải
đƣợc kiểm tra kỹ lƣỡng về chất lƣợng cũng nhƣ quy cách. Chính vì vậy ở công ty
không có trƣờng hợp hàng hóa bị trả lại, hay giảm giá hàng bán do kém chất lƣợng.
- Về giá bán hàng hóa: Hệ thống giá bán đƣợc xác định trên giá mua thực tế công
phí thu mua bảo quản và gắn liền với sự vận động giá cả thị trƣờng. giá bán hàng hóa
thƣờng đƣợc thỏa thuận với ngƣời mua cho nên các mặt hàng của công ty không có
giá trị cố định nhƣ các mặt hàng của các công ty khác
2.2.2. Thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty
TNHH Sao Vàng Á Châu
2.2.2.1. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng tại công ty
Nghiệp vụ 1: Bán hàng thu tiền ngay
Ngày 1/3/2013 công ty TNHH Sao Vàng Á Châu xuất bán cho Trƣờng THPT
Minh Khai đã thanh toán bằng tiền mặt.
Bao gồm các mặt hàng sau:
Bàn học sinh: giá vốn: 150.000 ; giá bán: 250.000
Ghế học sinh: giá vốn: 100.000; giá bán: 165.000
Bàn giáo viên: giá vốn: 95.000; giá bán: 140.000
Ghế giáo viên: giá vốn: 40.000; giá bán: 105.000
Kế toán lập các chứng từ sau: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu thu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị:CTTNHH Sao Vàng Á Châu Mẫu số 02 – VT
Bộ phận:Đức Thọ - Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO Quyển số: 256
Số: 01
Ngày 01 tháng 03 năm 2013. Nợ:632
Có:156
- Họ và tên ngƣời nhận hàng: Trƣờng THPT Minh Khai
- Địa chỉ (bộ phận): Đức Thọ - Hà Tĩnh
- Lý do xuất kho: Xuất Bán
- Xuất tại kho (ngăn lô): kho 1 – Công ty TNHH Sao Vàng Á Châu
- Địa điểm: Đức Thọ - Hà Tĩnh
STT
Tên nhãn hiệu,
Mã
Đơn
Số lƣợng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
quy cách phẩm
chất vật tƣ,
dụng cụ, sản
phẩm, hàng
hoá
số
vị
tính
Theo
Chứng
Từ
Thực
xuất
Đơn giá
Thành tiền
1
Bàn học sinh
Cái
60
60
150.000
9.000.000
2
Ghế học sinh
cái
60
60
100.000
6.000.000
3
Bàn giáo viên
Cái
10
10
95.000
950.000
4
Ghế giáo viên
Cái
10
10
40.000
400.000
Cộng
16.350.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mƣời sáu triệu ba trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 01 tháng 03 năm2013
Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ kho Kế toán trƣởng
Giám đốc
phiếu hàng
Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P
Liên1:Lƣu Số:0000001
Ngày 01 tháng 03 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Sao Vàng Á Châu
Mã số thuế: 3000314298
Địa chỉ: Cụm tiểu thủ công nghiệp – Làng nghề Thái Yên – Xã Thái Yên – Đức Thọ -
Hà Tĩnh
Số tài khoản
Điện thoại: 0393572345
Họ tên ngƣời mua hàng
Tên đơn vị: Trƣờng THPT Minh Khai
Địa chỉ: Đức Thọ - Hà Tĩnh Số tài khoản