1
PHẦN MỞ ĐẦU
Như chúng ta đã biết, muốn tham gia vào thị trường thương mại quốc tế, các
doanh nghiệp việt nam cần nắm vững các thơng lệ bn bán quốc tế, kĩ thuật,
nghiệp vụ xuất nhập khẩu hàng hố.Trong kinh doanh xuất nhập khẩu, hợp đồng
mua bán ngoại thương là loại văn bản giao dịch là chủ yếu, quan trọng và phổ biến
nhất. Kết quả kinh doanh hàng hố phụ thuộc vào hợp đồng mua bán. Chính vì vậy
người thực hiện mua bán này phải nắm thật chắc những điểm chủ chốt trong q
trình chuẩn bị nội dung kí kết và thực hiện hợp đồng.
Việt Nam trong tiến trình hội nhập, ngày càng đơng những đối tác, những
nhà đầu tư nước ngồi muốn bắt tay hợp tác. Điều đó cũng có nghĩa là việc mua
bán hàng hố với nước ngồi sẽ ngày một tăng thêm mà hợp đồng mua bán ngoại
thương thì khơng thể thiếu. Tuy “Hợp đồng mua bán ngoại thương” chỉ là một phần
nhỏ trong nghiệp vụ kinh doanh thương mại quốc tế nhưng vì tầm quan trọng của
nó là rất đáng kể nên việc nghiên cứu đề tài này sẽ giúp chúng ta hiểu một cách
tường tận hơn về nó, từ đó sẽ giúp chúng ta nhận thức đúng đắn hơn về kinh doanh
thương mại quốc tế.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
PHẦN NỘI DUNG
I. Nội dung hợp đồng mua bán ngoại thương
1. Khái niệm
Hợp đồng mua bán ngoại thương trước hết là hợp đồng kinh tế, là sự thoả
thuận bằng văn bản, tài liệu giao dịch … giữa các bên kí kết về việc thực hiện cơng
việc sản xuất, trao đổi hàng hố, dịch vụ, nghiên cứu ứng dụng khoa hoc kĩ thuật và
các thoả thuận khác có mục đích kinh doanh với quy định rõ ràng quyền và nghĩa
vụ của mỗi bên để xây dựng và thực hiện kế hoạch của mình ( theo điều 1, pháp
lệnh hợp đồng kinh tế ). Vậy hợp đồng mua bán ngoại thương là sự thoả thuận bằng
văn bản được kí kết giữa một tổ chức ngoại thương hoặc thương nhân trong nước
với một tổ chức hay thương nhân nước ngồi. hợp đồng mua bán ngoại thương có
đầy đủ những đặc điểm như mọi hợp đồng mua bán khác. chỉ khác vói hợp đồng
mua bán khác là hợp đồng mua bán ngoại thương có ba đặc điểm:
Đặc điểm 1: Chủ thể của hợp đồng – người mua, người bán – có cơ sở kinh
doanh đăng kí tại hai quốc gia khác nhau. Ở đây cần lưu ý rằng quốc tịch khơng
phải là yếu tố để phân biệt, dù người mua và người bán có quốc tịch khác nhau
nhưng nếu việc mua bán được thực hiện trên lãnh thổ của cùng một quốc gia thì
hợp đồng mua bán cũng khơng mang tính chất quốc tế. Đây là đặc điểm quan trọng
nhất.
Đặc điểm 2: Đồng tiền thanh tốn có thể là ngoại tệ của một trong hai nước
hoặc cả hai bên.
Đặc điểm 3: Hàng hố - đối tượng mua bán của hợp đồng chuyển ra khỏi đất
nước người bán trong q trình thực hiện hợp đồng.
Văn bản của hợp đồng phải là văn bản có giá trị pháp lý bắt buộc các bên
phải có trách nhiệm thực hiện các điều khoản mà các bên đã thoả thuận và kí kết
trong hợp đồng. Những văn bản này phải được hình thành trên cơ sở thoả thuận
một cách bình đẳng và tự nguyện giữa các bên, điều cơ bản là hợp đồng thể hiện
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3
được ý chí thực sự thoả thuận khơng đựơc cưỡng bức, lừa dối lẫn nhau và có
những nhầm lẫn khơng thể chấp nhận được. Hợp đồng còn là cơ sở đánh giá mức
độ thực hiện nghĩa vụ của các bên và là cơ sở pháp lý quan trọng để khiếu nại khi
bên đối tác khơng thực hiện tồn bộ hay từng phần nghĩa vụ của mình đã thoả
thuận trong hợp đồng, hợp đồng càng quy định chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu càng dễ
thực hiện và ít xảy ra tranh chấp. Việc kí kết hợp đồng cần xác định nội dung đầy
đủ, chuẩn bị thận trọng và chu đáo. Hợp đồng có thể kí giữa pháp nhân với pháp
nhân; Pháp nhân với cá nhân có đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Và hợp đồng chỉ có hiệu lực khi:
Pháp nhân đó là một tổ chức được thành lập một cách hợp pháp, có tài sản
riêng và chịu trách nhiệm một cách độc lập bằng các tài sản đó. Có quyền quyết
định của mình, có quyền tự mình tham gia các quan hệ pháp luật.
Cá nhân phải có năng lực pháp lý, năng lực hành vi, vì vậy mọi cá nhân đều
có khả năng kí kết hợp đồng, ngoại trừ người vị thành niên, kẻ say rượu, người bị
tâm thầm người bị mất quyền cơng dân.
Hàng hố theo hợp đồng là hàng hố đựoc phép mua bán theo quy định của
pháp luật của nước bên mua và bên bán và hợp đồng phải là hợp đồng mua bán
hàng hố.
2. Thể thức kí hợp đồng
Viêc kí kết một hợp đồng mua bán ngoại thương có thể thực hiện bằng nhiều
cách khác nhau:
Hai bên kí vào một hợp đồng (hợp đồng một văn bản): Hai bên có thể đều có
mặt ở một nơi, trực tiếp kí một lần vào hợp đồng hoặc hai bên khơng cùng có mặt,
một bên kí vào hợp đồng trước, các bản hợp đồng đó gửi cho bên kia sau (được ghi
vào hợp đồng là “ hợp đồng kí tại…” ). Theo luật Anh, Mỹ, Nhật, Thuỵ Sỹ: Ngày
kí hợp đồng theo dấu bưu điện khi gửi trả cho bên kia kí trước; Luật pháp, Đức,
Italia, Áo: Ngày kí hợp đồng lúc cơ quan bên kia kí sau nhận được hợp đồng ( hoặc
thư xác nhận chào hàng cố định ). Những người kí hợp đồng phải có thẩm quyền.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4
Người kí hợp đồng có thể uỷ quyền bằng văn bản hợp pháp cho người khác thay
mình kí kết hợp đồng.
Người bán xác nhận bằng văn bản đơn đặt hàng (order) của người mua.
Trường hợp này thể hiện bằng hai văn bản: đơn đặt hàng (order) của người mua và
văn bản xác nhận của người bán (confirmation of order). Phải thực hiện theo thời
hạn quy dịnh. Hai loại hợp đồng hai văn bản: Chào hàng cố địng + chấp nhận chào
hàng cố định trong thời hạn hiệu lực (firm offer + acceptance of firm offer) và đặt
hàng cố định của người mua + xác nhận bán hàng của người bán (order +
confirmation of sale). Trong trường hợp các bên khơng cùng có mặt để kí hợp đồng
thì hợp đồng được coi như đã kí: Kể từ thời điểm bên chào hàng nhận được thơng
báo chấp nhận tồn bộ các điều kiện ghi trong chào hàng cố định trong thời hạn
trách nhiệm của người chào hàng (acceptance of firm offer) (theo điều 55, luật
thương mại _ Việt Nam); ở Anh, Mỹ, Nhật, Thuỵ Sỹ: Hợp đồng được kí lúc gửi
thư xác nhận (theo dấu bưu điện); ở Pháp, Đức, Ý, Áo: Hợp đồng kí vào lúc người
bán nhận được thư xác nhận chào hàng hoặc xác nhận bán hàng trong đơn đặt hàng.
Hợp đồng kí kết giữu nhiều bên có thể là các bên cùng kí vào một văn bản
hợp đồng chung nhất. Hoặc có thể là từng cặp tay đơi kí từng văn bản hợp đồng, có
trích dẫn trong từng hợp đồng tay đơi về việc cơng nhận kí kết các hợp đồng khác
(trích dẫn chéo các hợp đồng khác). Ở một số thị trường quốc tế, hợp đồng có thể là
văn bản hoặc hợp đồng miệng (gentlement’s agreement). Ở sở giao dịch hàng hố
quốc tế và ở nơi bán đấu giá quốc tế, hợp đồng được kí kết ở hình thức văn bản, và
cả ở hợp đồng miệng hoặc hành vi cụ thể, thường hợp đồng miệng hoặc hành vi cụ
thể. Thường hợp đồng miệng hoặc hành vi cụ thể được xác nhận bằng văn bản sau
khi đã thoả thuận miệng, trước khi thực hiện hợp đồng.
3. Các điều khoản của hợp đồng
Một hợp đồng mua bán ngoại thương gồm 15 điều khoản. Trong phần này,
chúng ta sẽ xét lần lượt từng điều khoản.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5
Tờn hng (commodity): iu khon ny phi xỏc nh c tờn gi ca
hng hoỏ cn mua bỏn mt cỏch chớnh xỏc v ngn gn, khụng th nhm ln t th
n sang th kia. lm vic ny ngi ta thng dựng cỏc bin phỏp sau:
Ghi tờn hng bao gm tờn thụng thng, tờn thng mi, tờn khoa hc. p
dng cho cỏc loi cht, ging cõy
Ghi tờn hng kốm theo tờn a phng sn xut ra nú. Nu ni ú nh hng
n cht lng sn phm. vớ d: sõm Korea, go Vit Nam
Ghi tờn hng kốm vi quy cỏch ca hng ú. vớ d: go ht di (6mm), thộp
xõy dng phi 10, chiu di 10m (min).
Ghi tờn hng vi nh sn xut ra nú. Hỡnh thc ny ỏp dng i vi nhng
sn phm ca nhng hóng cú uy tớn.
Ghi tờn hng kốm theo cụng dng ca hng. theo cỏch ny ngi ta ghi thờm
cụng dng ch yu ca sn phm , theo tp quỏn nu hp ng ghi kốm theo cụng
dng thỡ ngi bỏn phi giao hng ỏp ng c cụng dng ú mc dự giỏ cao.
Cht lng (quality): õy l iu khon núi lờn mt cht ca hng hoỏ
mua bỏn, quy nh tớnh nng, quy cỏch, hỡnh thc, tỏc dng, cụng sut, hiu sut
ca hng hoỏ ú. Xỏc nh c th phm cht ca sn phm, l c s xỏc nh giỏ
c. Do vy xỏc nh iu kin phm cht tt, do ú xỏc nh giỏ c tt, ỳng v
mua c hng hoỏ ỳng yờu cu ca mỡnh. Mt s phng phỏp xỏc nh phm
cht nh:
mu hng: l phng phỏp ỏnh giỏ phm cht ca lụ hng da vo s ớt
hng hoỏ ly t lụ ra lm i din (chn mu). Nhc im ca phng phỏp ny l
tớnh chớnh xỏc khụng cao nờn ch ỏp dng vi hng cha hoc khú xỏc nh tiờu
chun. Ngi bỏn giao mu ly t lụ hng cú phm cht trung bỡnh tr lờn (khụng
tớnh tin mu) cho ngi mua. Nu ngi mua chp nhn, ngi bỏn lp ra ba mu:
Ngi bỏn, trung gian, ngi mua a mu ngi bỏn sn xut. Thi gian gi
mu t khi m phỏn, kớ hp ng n ht khiu ni. Mu hu khi gii quyt xong
tranh chp.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN