TRƯNG ĐI HC KINH TẾ TPHCM
VIỆN ĐÀO TO SAU ĐI HC
BÀI TẬP CÁ NHÂN MÔN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN
HC VIÊN: LÊ SƠN PHÁT
LỚP: NGÀY 2 K22
TPHCM 12/2013
MỤC LỤC
A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
1. Thông tin khái quát
- Tên giao dịch: Công ty Cổ Phần Cát Lợi
- Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số: 4103002106 ngày 19 tháng 2 năm 2004 do
Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp và đăng ký thay đổi lần 7 vào ngày
08/08/2008.
- Vốn điều lệ 31/12/2012: 131.038.300.0000 VND
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 131.038.300.0000 VND
- Địa chỉ: 934D2, Đường D, Khu CN Cát Lái, P. Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, Tp.HCM
- Điện thoại: 08.37421118 Fax: 08.37420923
- Website: www.catloi.com.vn
- Mã cổ phiếu: CLC
2. Quá trình hình thành, phát triển của Công ty
Công ty cổ phần Cát Lợi được chuyển đổi từ Doanh nghiệp Nhà nước – Xí nghiệp in
bao bì và phụ liệu thuốc lá theo Quyết định số 184/2003/QĐ-BCN ngày 13/11/2003
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp. Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 4103002106 ngày 19 tháng 2 năm 2004 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.
Hồ Chí Minh cấp.
Công ty đã được niêm yết cổ phiếu trên Trung tâm giao dịch chứng khoán thành phố
Hồ Chí Minh theo Giấy phép số 64/UBCK-GPNY ngày 18 tháng 10 năm 2006 do
Chủ tịch Ủy ban chứng khoán Nhànước cấp.
3. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh
- Ngành nghề kinh doanh: In bao bì; sản xuất cây đầu lọc và phụ liệu thuốc lá
- Địa bàn kinh doanh chính:Công ty cung cấp sản phẩm cho tất các công ty sản xuất
thuốc lá điếu trong cả nước từ Bắc tới Nam.
B. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
(Xem thư mục và file đính kèm gồm:
- Báo cáo tài chính ở thư mục BAO CAO TAI CHINH
- File Excel Phantichcacchisov1.0.xlsx)
1. PHÂN TÍCH TỈ LỆ
1.1 Khả năng thanh toán
Chỉ số
Năm
2012
Năm
2011
Năm
2010
Năm
2009
Năm
2008
C
R Tỷ lệ lưu động 1.4428 1.3532 1.3777 1.4601 1.4205
Q
R Tỷ lệ thanh toán nhanh 0.5232 0.7406 0.6636 0.6488 0.7182
So với VNM (Vinamilk):
NỘI DUNG 2012 2011 2010 2009 2008
Tỷ lệ lưu động CR 2.68 3.21 2.24 2.92 3.28
Tỷ lệ thanh toán
nhanh QR 1.84 2.10 1.35 2.16 1.44
Nhận xét:
- Tỉ lệ lưu động/thanh toán thanh của CLC là thấp nhiều so với VNM. Do vậy vị thế thanh khoản của
công ty là rất yếu.
- Hơn nữa, bởi vì các tài sản lưu động phải được chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng 1 năm và
thường chúng được chuyển đổi với giá trị chỉ gần bằng với giá trị báo cáo. Với tỷ lệ hiện hành trên,
CLC có thể chuyển đổi các tài sản lưu động của mình với tỷ lệ là ~70% giá trị sổ sách và phải hết nợ
các chủ nợ.
- Song song, với khoản phải thu của công ty dù có thu được hết cũng không đủ bù để trả nợ hết nợ
ngắn hạn. Công ty vẫn phải bị áp lực thanh lý hàng tồn kho, và có thể xảy ra tình trạng không thanh
toán được nợ ngắn hạn.Đặc biệt năm 2012, tỉ số này thấp nhất từ lúc lên sàn.Điều này hoàn toàn
ngược lại với Vinamilk.
1.2 Hiệu quả hoạt động
Chỉ số
Năm
2012
Năm
2011
Năm
2010
Năm
2009
Năm
2008
TAT
Hiệu quả sử dụng tài
sản 2.3831 2.4518 2.0218 2.4521 2.5023
IT Vòng quay tồn kho 4.4950 5.1234 4.2413 5.4798 5.6597
ACP/DSO Kỳ thu tiền bình quân
41.000
3 42.4032 56.7897 43.3418 41.8304
So với VNM (Vinamilk):
NỘI DUNG 2012 2011 2010 2009 2008
Hiệu quả sử dụng tổng tài
sản TAT 1.39 1.45 1.56 1.32 1.44
Vòng quay tồn kho IT 5.03 4.59 4.49 5.10 3.14
Kỳ thu tiền bình quân ACP 30.45 36.11 25.71 24.71 28.35
Nhận xét:
- Các tỉ lệ hiệu quả hoạt động ở hiệu quả sử dụng tổng tài sản và vòng quay tồn kho của CLC về cơ
bản luôn khả quan hơn VNM. Ta thấy công ty việc sử dụng tài sản của công ty vẫn tốt hơn công ty ưu
tín trong ngành là VNM.
- Tuy nhiên, nếu lấy kỳ hạn thu tiền bình quan của VNM bình quân là 30 ngày thì thực tế kì thu tiền
bình quân 42 ngày của CLC cho thấy khách hàng của công ty CLC nhìn chung là không thánh toán
đúng hạn. Điều này làm cho công ty không sử dụng tiền của mình để giảm nợ vay ngân hàng hay các
khoản vốn đắt đỏ. Đồng thời cũng cho thấy có khả năng có nhiều khoản thu không thu được, và xu
hướng các năm vẫn không thay đổi, chứng tỏ công ty cần phải có biện pháp để thúc đẩy tăng nhanh
việc thu hồi các khoản phải thu.
1.3 Tài trợ
Chỉ số
Năm
2012
Năm
2011
Năm
2010
Năm
2009
Năm
2008
D/
A Tỷ lệ nợ/tổng tài sản 0.5892 0.6381 0.6656 0.5910 0.5742
IC
R Tỷ lệ thanh toán lãi vay 2.7564 2.8333 2.7896 5.9054 4.5007
Tỷ số khả năng trả nợ 0.0851 0.1133 0.1021 0.1001 0.1439
So với VNM (Vinamilk):
NỘI DUNG 2012 2011 2010 2009 2008
Tỷ lệ nợ/ Tổng tài sản
D/
A 0.21 0.20 0.26 0.23 0.19
Tỷ lệ thanh toán lãi vay
IC
R 2,225.73 358.35 6,999.28 -117.55 51.84
Tỷ số khả năng trả nợ 105.78 22.81 16.57 5.65 6.56
Nhận xét:
- Tỷ lệ nợ của CLC lúc nào cũng dao động khoảng 60% có nghĩa các chủ nợ đã cung cấp khoảng 3/5
tổng vốn tài trợ. Tỷ số nợ của CLC cao hơn rất nhiều so với VNM là dấu hiệu báo động, và điều này
làm cho CLC phải tốn kém chi phí để vay thêm nếu không huy động thêm vốn chủ sở hữu trước.
Công ty chịu rủi ro phá sản cao hơn VNM rất nhiều do họ phải cố gắng tìm kiếm, đi vay thêm 1 số
lượng vốn lớn.
- Tỷ lệ thanh toán lãi vay của CLC quá cách xa so với VNM, đều đó cho thấy khả năng chi trả lãi vay
của CLC là tương đối thấp hay mức độ an toàn tương đối thấp. Nó cũng là con số củng cố thêm nhận
định về tỷ lệ nợ trên, và công ty có thể gặp khó khăn nếu họ cố gắng vay thêm vốn.
- Đối với các ngân hàng và chủ nợ ngắn hạn thì quan tâm đến tỷ lệ khả năng trả nợ (do trong ngắn hạn
khấu hao có thể dùng để thanh toán nợ vay), còn các chủ nợ dài hạn thì quan tâm chỉ số thanh toán lãi
vay.Trong 2 trường hợp, các chủ nợ đều muốn cho VNM vay hơn là CLC.Đồng thời, cũng cho thấy
công ty CLC đang có mức độ rất cao.
1.4 Khả năng sinh lời
Chỉ số Năm 2012 Năm 2011
Năm
2010
Năm
2009
Năm
2008
GPM
Doanh lợi gộp bán hàng
và dịch vụ 9.01% 10.90% 10.79% 10.73% 11.12%
NPM Doanh lợi ròng 3.53% 3.91% 3.52% 4.41% 5.29%
BEP Sức sinh lợi cơ bản 14.33% 16.29% 12.04% 14.02% 18.17%
ROA
Tỷ suất lợi nhuận trên
tổng tài sản 8.40% 9.60% 7.11% 10.81% 13.23%
ROE
Tỷ suất lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu 20.45% 26.52% 21.27% 26.42% 31.07%
So với VNM (Vinamilk):
NỘI DUNG 2012 2011 2010 2009 2008
Doanh lợi gộp bán hàng và dịch
vụ
GP
M 34.17% 30.46% 32.84% 36.54% 31.65%
Doanh lợi ròng
NP
M 21.25% 18.64% 21.51% 21.23% 14.50%
Sức sinh lợi cơ bản BEP 35.16% 31.86% 26.11% 17.52% 22.98%
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
RO
A 29.54% 27.07% 33.57% 28.01% 20.93%
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu ROE 37.56% 33.81% 45.40% 36.60% 25.95%
Nhận xét:
GPM của VNM gấp ~3 lần GPM của CLC; NPM của VNM gấp 5~6 lần NPM của CLC; BEP của
VNM gấp ~2 lần BEP của CLC; ROA của VNM thời gian đầu gấp 1.6 lần ROA của CLC, nhưng
càng ngày khoảng cách càng tăng và đến 2012, ROA của VNM gấp 3.5 lần ROA của CLC; ROE của
VNM gấp lần lượt 1.2;1.4; 2.1; 1.3; 1.8 lần ROE của CLC qua các năm. Qua đó cho thấy:
- GPM phản ánh chi phí của CLC quá cao. Chi phí cao thường là do hoạt động kinh doanh không hiệu
quả.
- Trong khi GPM của VNM gấp ~3 lần GPM của CLC; NPM của VNM lại gấp 5~6 lần NPM của
CLC; BEP của VNM gấp ~2 lần BEP của CLC; hay ROA của VNM gấp 3.5 lần ROA của CLC. Cho
thấy sự khác biệt trong chính sách tài trợ, CLC sử dụng nhiều nợ vay hơn VNM, dẫn đến những
khoản chi trả lãi vay này làm giảm lãi ròng trên doanh thu/tổng tài sản rất nhiều.
- Nhưng ở 1 khía cạnh khác, NPM của VNM gấp đến 5~6 lần NPM của CLC, nhưng tỷ suất sinh lợi
nhận trên vốn chủ sở hữu ROE của VNM gấp lần lượt 1.2;1.4; 2.1; 1.3; 1.8 lần ROE của CLC qua các
năm, càng chứng minh sự khác biệt GPM, NPM cho thấy sự khác biệt trong chính sách tài trợ, chứ
không phải do vấn đề hoạt động. Do đó, công ty CLC có lãi ròng trên doanh thu thấp rất nhiều so với
VNM, nhưng lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu khoảng cách thu hẹp đáng kể do đòn bẩy tài chính của
công ty CLC.
1.5 Tỉ lệ giá thị trường
Chỉ số
Năm
2012
Năm
2011
Năm
2010
Năm
2009
Năm
2008
P/E 4.0330 2.6384 5.9301 6.5060 4.0000
P/B 0.8248 0.6997 1.2611 1.7190 1.2430
P/CF 2.7512 1.7907 3.7381 4.3746 2.7337
So với VNM (Vinamilk):
NỘI DUNG 2012 2011 2010 2009 2008
Tỷ lệ P/E P/E 12.61 16.81 8.39 11.08 23.29
Tỷ lệ P/B P/B 4.74 5.68 3.81 4.06 6.05
Tỷ số giá/ dòng tiền
P/C
F 11.54 15.31 7.77 10.09 20.41
Nhận xét:
- P/E của VNM cao hơn nhiều P/E của CLC phản ánh đúng sự tăng trưởng mạnh của VNM so với
CLC và ít rủi ro hơn cổ phiếu của CLC.
- Trong 2 năm gần đây chỉ số P/B của CLC đều thấp hơn 1, cho thấy sự kinh doanh thời gian gần đây
không thành công. Cùng với gần đây, cùng với các chính sách như cấm hút thuốc nơi công cộng, …
gây ảnh hưởng lớn kinh doanh của CLC. Ngược lại chỉ P/B của VNM luôn cao hơn rất nhiều, tương
đương giá trị thị tường lớn hơn rất nhiều so với giá trị sổ sách.
2. PHÂN TÍCH CƠ CẤU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu
Năm
2012
Năm
2011
Năm
2010
Năm
2009
Năm
2008
I. TÀI SẢN
I. TÀI SẢN
Tiền và các khoản tương đương
tiền
3.14% 13.68% 11.19% 8.07% 9.78%
Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn
0.31% 0.19% 0.32% 0.36% 0.46%
Các khoản phải thu ngắn hạn
27.10% 28.71% 31.81% 29.48% 28.90%
Hàng tồn kho
54.18% 39.06% 47.50% 47.91% 40.30%
Tài sản ngắn hạn khác
0.27% 4.63% 0.82% 0.41% 2.06%
TỔNG TÀI SẢN NGẮN
HN
85.00% 86.27% 91.64% 86.24% 81.50%
Các khoản phải thu dài hạn
0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Tài sản cố định
11.54% 10.61% 5.00% 9.45% 18.50%
Bất động sản đầu tư
0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
3.29% 2.97% 3.36% 4.31% 0.00%
Tổng tài sản dài hạn khác
0.16% 0.15% 0.00% 0.00% 0.00%
Lợi thế thương mại
0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
TỔNG TÀI SẢN DÀI HN
15.00% 13.73% 8.36% 13.76% 18.50%
II. NGUỒN VỐN
II. NGUỒN VỐN
Nợ ngắn hạn
58.92% 63.75% 66.52% 59.06% 57.37%
Nợ dài hạn
0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Tổng Nợ
58.92% 63.75% 66.52% 59.06% 57.37%
Vốn chủ sở hữu
41.08% 36.19% 33.44% 40.64% 42.30%
Nguồn kinh phí và quỹ khác
0.00% 0.00% 0.00% 0.26% 0.28%
Tổng Nguồn Vốn
41.08% 36.19% 33.44% 40.90% 42.58%
Lợi ích của cổ đông thiểu số
0 0 0 0 0
Nhận xét:
- Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản vẫn duy trì ở mức trên 85%, cho thấy chiến lược vẫn tập
trung vào các chiến lược ngắn hạn; đều đó cho thấy sự bất ổn cao trong chiến lược cũng như ngành
nghề kinh doanh trong dài hạn. Vì vậy, công ty nên có chiến lược mở rộng ngành nghề kinh doanh vì
mặc dù thuộc ngành thực phẩm như Vinamilk nhưng với sản xuất kinh doanh liên quan thuốc lá xu
hướng ổn định, hoặc khó thay đổi quy mô.
- Vì chiến lược ngắn hạn, việc huy động vốn công ty phụ thuộc nhiều vào tài trợ ngắn hạn hơn là
nguồn vốn chủ sở hữu (chỉ chiếm ~40%), có thể xem đây cơ cấu nguồn vốn tài trợ tối ưu.
3. PHÂN TÍCH CƠ CẤU LI LỖ
Chỉ tiêu
Năm
2012
Năm
2011
Năm
2010
Năm
2009
Năm
2008
Doanh Thu Thuần
100% 100% 100% 100% 100%
Giá Vốn Hàng Bán
90.99% 89.10% 89.21% 89.27% 88.88%
Lợi Nhuận
Gộp
9.01% 10.90% 10.79% 10.73% 11.12%
Chi phí hoạt
động
Chi phí tài
chính
2.34% 4.48% 4.72% 3.97% 3.78%
Trong đó: Chi phí lãi
vay
2.18% 2.34% 2.14% 0.97% 1.62%
Chi phí bán
hàng
1.74% 1.45% 1.34% 1.11% 1.06%
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
1.23% 1.26% 1.15% 1.04% 1.19%
Tổng Chi phí hoạt động
5.31% 7.19% 7.22% 6.12% 6.03%
Tổng doanh thu hoạt động tài
chính
0.11% 0.51% 0.21% 0.14% 0.48%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
3.81% 4.21% 3.78% 4.74% 5.56%
Lợi nhuận khác
0.03% 0.07% 0.05% 0.01% 0.12%
Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
3.84% 4.28% 3.83% 4.76% 5.68%
Chi phí lợi
nhuận
Chi phí thuế
TNDN
0.31% 0.41% 0.30% 0.34% 0.36%
Lợi ích của cổ đông thiểu
số
0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Tổng Chi phí lợi nhuận
0.31% 0.41% 0.30% 0.34% 0.36%
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
3.53% 3.88% 3.53% 4.41% 5.32%
Nhận xét:
- Lợi nhuận gộp vẫn duy trì mức 10~11% so với doanh thu, cho thấy sự ổn định của việc kinh doanh
ngành nghề của CLC. Việc kinh doanh hiện giờ tăng giảm chỉ phụ thuộc vào các chính sách của nhà
nước về việc sản xuất, sử dụng thuốc lá. Năm 2012 với việc cấm hút thuốc nơi công cộng đã kéo lợi
nhuận gộp giảm nhẹ 1% so với doanh thu.
- Lợi nhuận sau thuế cũng cho nhận định tương tự với lợi nhuận gộp.
4. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH
4.1 Mô hình chỉ số Z
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011 Năm 2010 Năm 2009
Năm
2008
TSN
H
Tài sản
lưu động
493,067,81
7,242
540,187,25
6,456
552,462,06
9,291
405,019,36
0,225
302,659,4
39,278
A
Tổng tài
sản
580,065,64
4,099
626,168,42
1,863
602,846,37
4,568
469,666,97
4,258
371,352,9
49,838
X1
0.85 0.86 0.92 0.86 0.82
Rem
ained
Lợi nhuận
giữ lại
22,529,036
,342
27,336,572
,138
16,660,580
,474
24,548,074
,805
16,380,11
5,772
A
Tổng tài
sản
580,065,64
4,099
626,168,42
1,863
602,846,37
4,568
469,666,97
4,258
371,352,9
49,838
X2
0.04 0.04 0.03 0.05 0.04
EBIT
Lợi nhuận trước lãi
vay và thuế
83,115,078
,726
102,005,67
4,851
72,562,725
,558
65,847,764
,870
67,468,95
7,890
A
Tổng tài
sản
580,065,64
4,099
626,168,42
1,863
602,846,37
4,568
469,666,97
4,258
371,352,9
49,838
X3
0.14 0.16 0.12 0.14 0.18
ME
Giá trị thị trường vốn
chủ sổ hữu
196,557,45
0,000
158,556,34
3,000
254,214,30
2,000
330,216,51
6,000
196,557,4
50,000
Liabi
lities
Giá trị sổ sách
của tổng nợ
341,753,39
0,171
399,570,33
8,855
401,265,56
5,327
277,568,58
2,082
213,216,0
78,812
X4
0.58 0.40 0.63 1.19 0.92
NS Doanh thu
1,380,338,
786,617
1,526,330,
133,186
1,215,654,
663,994
1,149,967,
803,965
923,690,0
86,295
A
Tổng tài
sản
580,065,64
4,099
626,168,42
1,863
602,846,37
4,568
469,666,97
4,258
371,352,9
49,838
X5
2.38 2.44 2.02 2.45 2.49
Z
1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 +
0,64X4 + 0,999X5
4.2926 4.3230 3.9556 4.7781 4.7142
Nhận xét:
Z > 2.99: công ty CLC nằm trong vùng an toàn và chưa có nguy cơ phá sản
4.2 Mô hình hiệu quả tài chính
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011 Năm 2010 Năm 2009 Năm 2008
P/B 0.8248 0.6997 1.2611 1.7190 1.2430
Chỉ số P/E 4.20603792
2
3.15358631
8
6.40351003
9
6.73484423
4
4.50731455
7
Chỉ số giá thị trường 15000 12100 19400 25039.8899
2
14900.6228
1
Chỉ số ROA
8.06% 8.03% 6.59% 10.44% 11.74%
Chỉ số ROE
19.61% 22.19% 19.69% 25.52% 27.58%
Nhận xét:
- Chỉ số giá cổ phiếu trên thu nhập cổ phiếu đã thể hiện nhà đầu tư chấp nhận trả cho các cổ phiếu
thấp hơn giá trị sổ sách. Do các tài sản mua từ các năm trước ghi nhận giá gốc, do nhiều nguyên nhân
(lạm phát, …) làm cho giá trị thực tế của tài sản giảm đi đáng kể đặc biệt 2 năm 2011 và 2012, và
đồng thời cũng phản ánh phần nào hoạt động sản xuất kinh doanh không thành công của công ty có
giá trị nhỏ hơn giá trị lịch sử công ty.
- Chỉ số giá thị trường CLC so với giá trị cổ phiếu thực tế CLC:
P
Giá cổ
phiếu 15000 12100 19400 25200 15000
Do đó, chỉ số giá thị trường của CLC phản ánh tương đối sát giá trị thực tế của cổ phiếu CLC. Nếu
nhà đầu tư dựa vào các báo cáo định kì có thể nhận định được giá trị cổ phiếu đóng cửa cuối năm ra
sao.
5. PHÂN TÍCH HÒA VỐN
Chỉ tiêu
Năm
2012
Năm
2011
Năm
2010
Năm
2009
Năm
2008
Doanh thu bán hàng
1,380,338
,786,617
1,526,330
,133,186
1,215,654
,663,994
1,149,967
,803,965
923,690,
086,295
Doanh thu hoạt động tài chính
1,504,999
,405
7,757,795
,307
2,574,663
,199
1,557,939
,113
4,447,11
8,616
Thu nhập khác
499,486,3
28
1,129,961
,893
594,365,3
68
166,740,9
98
1,084,02
2,654
Tổng doanh thu
1,382,343,2
72,350
1,535,217,8
90,386
1,218,823,6
92,561
1,151,692,4
84,076
929,221,2
27,565
Chi phí quản lý doanh nghiệp
15,377,71
0,038
18,606,14
3,395
13,273,49
8,134
11,126,58
0,165
9,956,14
2,976
Chi phí khấu hao TSCĐ 22,707,55 28,448,49 25,137,74 24,729,83 22,760,9
0,397 4,843 6,032 5,925 78,641
Chi phí bảo hiểm tài sản
-
-
-
-
-
Chi phí bảo trì định kỳ nhà xưởng,
máy móc.
-
-
-
-
-
Chi phí thuê mướn bất động sản,
thuê đất.
-
-
-
-
-
Chi phí chuyển giao công nghệ
theo kỳ vụ…
-
-
-
-
-
Chi phí quảng cáo
-
-
-
-
-
Lương CN trực tiếp tối thiểu mà nếu
doanh nghiệp ko hoạt động
-
-
-
-
-
Tổng định phí
38,085,260,
435
47,054,638,
238
38,411,244,
166
35,856,416,
090
32,717,12
1,617
Lương công nhân trực tiếp sản xuất
(đã gồm lương + bảo hiểm)
38,248,31
6,694
35,734,38
2,210
32,684,71
6,492
31,568,57
6,253
25,366,6
15,236
Chi phí nguyên vật liệu chính,
phụ.
1,192,587
,905,890
1,076,839
,076,562
1,018,946
,671,501
976,012,1
73,556
759,434,
364,925
Bao bì đóng gói.
-
-
-
-
-
Lãi vay ngắn hạn (vay vốn lưu
động).
30,272,12
6,910
35,673,82
6,220
26,011,74
6,404
11,150,36
8,241
14,990,6
73,378
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6,411,828
,506
5,123,486
,338
4,942,703
,396
4,905,903
,617
4,151,74
2,170
Tổng biến phí
1,267,520,1
78,000
1,153,370,7
71,330
1,082,585,8
37,793
1,023,637,0
21,667
803,943,3
95,709
Tổng doanh thu trong kỳ R
1,382,343
,272,350
1,535,217
,890,386
1,218,823
,692,561
1,151,692
,484,076
929,221,
227,565
Tổng định phí trong kỳ D
38,085,26
0,435
47,054,63
8,238
38,411,24
4,166
35,856,41
6,090
32,717,1
21,617
Tổng biến phí trong kỳ V 1,267,520 1,153,370 1,082,585 1,023,637 803,943,
,178,000 ,771,330 ,837,793 ,021,667 395,709
Tổng hiệu số gộp trong kỳ M =
R -V
114,823,0
94,350
381,847,1
19,056
136,237,8
54,768
128,055,4
62,409
125,277,
831,856
Tỷ lệ hiệu số gộp (trên Tổng doanh
thu): %M = M/R
0.083064
096
0.248725
032
0.111778
148
0.111188
936
0.13482
0243
Doanh thu hoà vốn R(hv) = D/%M
458,504,48
3,232
189,183,36
3,822
343,638,22
3,972
322,481,86
9,491
242,672,1
74,805
Lời thật Lời thật Lời thật Lời thật Lời thật
Chú ý:
Để tính sản lượng hoà vốn trong trường hợp sản xuất kinh doanh đa mặt hàng:
1. Nếu bạn có thể phân chia được Tổng định phí ra cho từng mặt hàng thì áp dụng
công thức cho từng mặt hàng đơn lẻ:
SLHV spA = Định phí cho A / (Giá bán A - Biến phí đơn vị A)
2. Trường hợp không phân chia được Tổng định phí D, bạn chỉ có thể xác định thông
qua Doanh thu hoà vốn bình quân:
- Xác định Tổng doanh thu trong kỳ R
- Xác định Tổng biến phí trong kỳ V
- Tính ra Tổng hiệu số gộp trong kỳ M = R -V
- Tính tỷ lệ hiệu số gộp (trên Tổng doanh thu): %M = M/R
- Xác định Doanh thu hoà vốn R(hv) = D/%M
- Đã có Doanh thu hoà vốn rồi thì tính ra Doanh thu hoà vốn của từng sản phẩm theo
tỷ trọng của chúng trong Tổng doanh thu R ban đầu.
- Có Doanh thu hoà vốn của từng sản phẩm và giá bán của chúng thì có thể xác định
Sản lượng hoà vốn từng sản phẩm theo cơ cấu (tỷ lệ) doanh thu ban đầu, nhưng đây là
hoà vốn theo việc bán hỗn hợp các mặt hàng chứ không phải chỉ bán riêng từng mặt
hàng.
Để có lợi, phải hướng tới việc bán các mặt hàng có tỷ lệ hiệu số gộp (Giá bán - biến
phí đơn vị) từ cao đến thấp.
6. PHÂN TÍCH ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
Chỉ tiêu
Năm
2012
Năm
2011
Năm
2010
Năm
2009
Năm
2008
DO
L Rủi ro kinh doanh
1.4582 1.4613 1.5294 1.5445 1.4849
DFL Rủi ro tài chính
1.5693 1.5378 1.5588 1.2039 1.2857
DTL Rủi ro tổng thể
2.2884 2.2472 2.3839 1.8594 1.9091
BEP 14.33% 16.29% 12.04% 14.02% 18.17%
Nhận xét:
-Trong 3 năm gần đây, DFL duy trì ở mức 1.53~1.57, DOL ở mức 1.45~1.53 (sự dao động không lớn
về 2 chỉ số).
- Ta nhận thấy từ 2011 trở về trước BEP của CLC <i, nhưng công ty vẫn không giảm tỉ lệ nợ xuống:
Chỉ số
Năm
2012
Năm
2011
Năm
2010
Năm
2009
Năm
2008
D/
A Tỷ lệ nợ/tổng tài sản 0.5892 0.6381 0.6656 0.5910 0.5742
Cùng với những bất ổn thị trường, đã làm rủi ro tổng thế công ty tăng từ 1.9 lên 2.38 (giảm đôi chút
2011)
Đến 2012, BEP của CLC gần tương đương i (do thay đổi lãi suất của ngân hàng nhà nước), công ty có
động thái giảm bớt tỉ lệ nợ để giảm bớt rủi ro, nhưng rủi ro tổng thể vẫn có xu hướng không giảm mà
còn tăng (từ 2.2472 lên 2.2884). Từ đó cho thấy tình hình kinh doanh vẫn không tiến triển tốt và hứa
hẹn các con số báo cáo 2013 sẽ còn đáng báo động.
7. LƯỢNG GIÁ CỔ PHIẾU
Xem chi tiết sheet 2.LuongGia (file excel đính kèm)
7.1 Phương pháp 1: DÒNG THU NHẬP CỦA CỔ PHIẾU
(
n
n
t
t
k
Pn
k
Dt
Po
)1()1
1
+
+
+
=
∑
=
ấếấ
Ghi chú:
!" # $%%%&%'()
*+ỏ+,+$%)-*.ế/+.ủ0-ạ++1
233 41 5+ !
6
#
6
#
6
#
6
#
6
# #
5
#
7.2 Phương pháp 2: MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KHÔNG NGỪNG
+7+,ở#
8#
( )
gk
gDo
Po
−
+
=
1
Ghi chú: !"$7ớ+81+89ấổ+ủ'ị7ờ+8:ệ4'6+,+*8ả0ự;"*+1+87ở+8
ổ.ế0ự'<-"=48ẽ)-+89>+ộ+8ủ'*+1
Dự đoán
2013
Năm
2012
Năm
2011
Năm
2010
Năm
2009
Năm
2008
5
#
7.3 Phương pháp 3: THEO PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ P/E
4ế0ự'<-"5?@ủ'+8-+
5?@
@52
6
5
#
4ế0ự'<-"5?@ủ'AA
!"ỉố5?@ủ'+8-+ự.ẩB9ế+;ộ+8*)ớ+60C+89>++8-+)-6+7+8B
+8-+5?@;ế+,+6B+8-+D6<-+7AAỉE#3ậ/6+8'Fả:4G<+')H+8ỉ
B#
5?@
#
@52
6
5
#
7.4 Phương pháp 4: CHỈ SỐ EVA
AIế$%J)%%$%);/+K
5
#
Nhận xét:
!ự'<-"ỉố5?@ủ'AA
Chỉ êu Năm 2012 Năm 2011 Năm 2010 Năm 2009 Năm 2008
Aỉố5?@ #
#
#
#
#
ALM8*N7O+8 #
#
:-8*ổ.ếựế
Chỉ số
Năm
2012
Năm
2011
Năm
2010
Năm
2009
Năm
2008
5 P*ổ.ế
!ự'<-"*+1;Q''ấFằ+8ỉố8*ị7ờ+80ự'<-"5?@ủ'AA.ả+*+8ầ++7
/+$*8*ổ.ếủ'AA<-"ờ;ể;B+8ử'ố+1#
Rồ+8ờ07ớ8*;ộ.D+Sừ.7T+8.*.U+)ạP*ổ.ế1+8),+,+#
;ồ+8#
:ớ0ễ+9ế+V+>+ổ.ếệ++'F68*ậ.+ậ8ầ++ấ??>8*AA;1+8;ế+
#;ồ+8#
8. THIẾT LẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ
Xét tương quan lịch sử giá giữa CLC và HAG (chi tiết file excel đính kèm)
WXM7T+8Q'+ #
CLC HAG
P*&Y
#
#
57T+8'
#
#
Rộ)ệẩ+
#
#
Z 40.85% 59.15%