Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Thiết kế nhà máy thủy hải sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (892.68 KB, 73 trang )

MÔN : THIẾT KẾ NHÀ MÁY
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ NHÀ MÁY THỦY HẢI SẢN
Thiết kế nhà máy thủy hải sản Th.S Vũ Thị Hoan
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
Ngành Thuỷ sản có thể coi là một ngành tiên phong trong quá trình đổi mới, chuyển
hướng sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta. Trong
quá trình đó, từ những nghề sản xuất nhỏ bé, ngành đã có vị thế xứng đáng và đến nay
đã được Đảng và Nhà nước chính thức xác định là một trong những ngành kinh tế mũi
nhọn của đất nước.
I. Tổng quan hiện trạng phát triển ngành thuỷ sản Việt Nam:
** Điều kiện tự nhiên và nguồn lợi thuỷ sản Việt Nam:
Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa ẩm, có đường bờ biển dài hơn 3260 km
từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiêng Giang), diện tích vùng nội thuỷ và lãnh
hải rộng hơn 226.00 km
2
, có diện tích vùng đặc quyền kinh tế rộng trên 1.000.000
km
2
, trong vùng biển Việt Nam có trên 400 hòn đảo lớn nhỏ, là nơi có thể cung cấp
các dịch vụ hậu cần cơ bản, trung chuyển sản phẩm khai thác, đánh bắt, đồng thời
làm nơi neo đậu cho tàu thuyền trong những chuyến ra khơi.
Trong vùng biển Việt Nam có trên 4000 hòn đảo, trong đó có nhiều đảo lớn như Cô Tô,
Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Hòn Mê, Phú Quí, Côn Đảo, Phú Quốc, có cư dân sinh sống,
là nơi có tiềm năng để phát triển du lịch đồng thời đã, đang và sẽ được xây dựng thành
một tuyến căn cứ cung cấp các dịch vụ hậu cần, trung chuyển sản phẩm cho đội tàu khai
thác hải sản, đồng thời làm nơi trú đậu cho tàu thuyền trong mùa bão gió. Trong vùng
biển có nhiều vịnh, đầm, cửa sông như: vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử Long, vịnh Cam
Ranh, v.v và trên 400 nghìn ha rừng ngập mặn, là những khu vực đầy tiềm năng cho
phát triển giao thông, du lịch, đồng thời cũng rất thuận lợi cho phát triển nuôi, trồng thuỷ
sản và tạo nơi trú đậu cho tàu thuyền đánh cá.


Biển Việt Nam có trên 2.000 loài cá, trong đó khoảng 130 loài cá có giá trị kinh tế. Trữ
lượng cá biển trong toàn vùng là khoảng 4,2 triệu tấn, trong đó sản lượng cho phép khai
thác là 1,7 triệu tấn/năm, bao gồm 850 nghìn tấn cá đáy, 700 nghìn tấn cá nổi nhỏ, 120
nghìn tấn cá nổi đại dương. Bên cạnh cá biển còn nhiều nguồn lợi tự nhiên như trên
1
Thiết kế nhà máy thủy hải sản Th.S Vũ Thị Hoan
1.600 loài giáp xác, sản lượng cho phép khai thác 50 - 60 nghìn tấn/năm, có giá trị cao là
tôm biển, tôm hùm và tôm mũ ni, cua, ghẹ; khoảng 2.500 loài động vật thân mềm, trong
đó có ý nghĩa kinh tế cao nhất là mực và bạch tuộc (cho phép khai thác 60 - 70 nghìn
tấn/năm); hằng năm có thể khai thác từ 45 đến 50 nghìn tấn rong biển có giá trị kinh tế.
Bên cạnh đó, còn rất nhiều loài đặc sản quí như bào ngư, đồi mồi, chim biển và có thể
khai thác vây cá, bóng cá, ngọc trai,
II. Tình hình thủy sản ở nước ta qua các năm:
- Sản lượng thuỷ sản năm 2008 ước tính đạt 4582,9 nghìn tấn, tăng 9,2% so với năm
2007, trong đó cá 3444 nghìn tấn, tăng 11,2%; tôm 505,5 nghìn tấn, tăng 1,9%
- Sản lượng thuỷ sản năm 2009 ước tính đạt 4847,6 nghìn tấn, tăng 5,3% so với năm
2008, trong đó cá đạt 3654,1 nghìn tấn, tăng 5,3%; tôm 537,7 nghìn tấn, tăng 7,2%.
- Sản lượng thuỷ sản năm 2010 ước tính đạt 5127,6 nghìn tấn, tăng 5,3% so với năm
2009, trong đó cá đạt 3847,7 nghìn tấn, tăng 4,8%; tôm 588,8 nghìn tấn, tăng 7,1%.[1]
Biểu đồ thể hiện sản lượng tôm từ 2008 – 2010
2
Thiết kế nhà máy thủy hải sản Th.S Vũ Thị Hoan
PHẦN 2: LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM
I. Sơ lược về tình hình phát triển thủy sản ở các nơi chọn địa điểm:
BẾN TRE
Bến Tre là một trong 13 tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, có diện tích tự nhiên là: 2.315
km
2
, được hình thành bởi cù lao An Hoá, cù lao Bảo, cù lao Minh và do phù sa của 4
nhánh sông Cửu Long bồi tụ mà thành (gồm sông Tiền dài 83 km, sông Ba Lai 59 km,

sông Hàm Luông 71 km, sông Cổ Chiên 82 km).
Là nơi có nhiều thuận lơi về giao thông về đường thủy và đường bộ nên tạo ra sự phát
triển thuận lợi và nhanh chóng.Trên đà phát triển nhanh và những thành tựu đã đạt được
trong thời gian qua, Bến Tre đã chủ động hội nhập với các tỉnh trong vùng đồng bằng
sông Cửu Long và các tỉnh thành của Việt Nam; tiếp tục có những chính sách kêu gọi
đầu tư hấp dẫn về các lĩnh vực như: thủy sản, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, du
lịch và đặc biệt là các dự án chế biến thủy sản, trái cây, các sản phẩm từ dừa, cầu đường,
khu công nghiệp, du lịch … ; đồng thời thu hút nhân tài, nhằm đưa kinh tế tỉnh nhà phát
triển nhanh và bền vững hơn
Lĩnh vực nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh cả về lượng lẫn về chất, nhiều mô
hình nuôi có năng suất và hiệu quả cao, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, giảm thiểu
ô nhiễm môi trường được ứng dụng và nhân rộng như: nuôi cá tra thâm canh, mô hình
nuôi tôm xen lúa, nuôi liền canh liền cư trong mương vườn dừa; ngoài những đối tượng
nuôi chủ lực của tỉnh, ngành đang chú trọng phát triển các đối tượng nuôi mới như: tôm
chân trắng, cá chẽm, cá bống mú, bống tượng, công tác chuyển giao, ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật, nâng cao chất lượng con giống, phòng chống dịch bệnh được quan
tâm đầu tư; mô hình quản lý cộng đồng trong nuôi trồng thủy sản được củng cố và phát
triển.
- Diện tích nuôi 42.550ha (trong đó diện tích nuôi tôm biển 30.900ha, tôm càng xanh
2.600ha, cá 4.300ha, nhuyễn thể 4.550ha, nuôi khác 200ha.
3
Thiết kế nhà máy thủy hải sản Th.S Vũ Thị Hoan
- Tổng sản lượng 259.400tấn, trong đó khai thác 100.000tấn, nuôi trồng
159.400tấn.
- Thủy sản đông lạnh xuất khẩu 32.000 tấn; Giá trị ngoại tệ thủy sản xuất khẩu 80
triệu USD.
ĐỒNG THÁP
Đồng Tháp có diện tích tự nhiên là 3.374 km
2
, trong đó đất sản xuất chiếm 276.206 ha.

Dân số 1,7 triệu người, với hơn 82,73% sinh sống ở nông thôn, 73,59% lao động nông
nghiệp.
Với đường biên giáp nước bạn Campuchia dài hơn 48 km và 7 cửa khẩu, trong đó có 2
cửa khẩu Quốc tế Thường Phước và Dinh Bà. Đồng Tháp đang tập trung đầu tư khai
thác, lợi thế kinh tế biên giới để góp phần phát triển thương mại, dịch vụ đưa nền kinh tế
tỉnh nhà ngày một đi lên.
Điều kiện tự nhiên, địa lý thuận lợi, Đồng Tháp có 2 nhánh sông Cửu Long (sông Tiền
và sông Hậu) hiền hòa chảy qua, hàng năm bồi đắp phù sa cho vùng đất này 4 mùa cây
xanh, trái ngọt và hệ thống giao thông thủy thông suốt. Hai bến cảng Cao Lãnh và Sa
Đéc nằm bên bờ sông Tiền giúp vận chuyển hàng hóa thuận tiện với biển Đông và nước
bạn Campuchia.
Với địa hình sông nước, thủy sản được coi là thế mạnh thứ 2 sau cây lúa. Nghề nuôi
thủy sản phát triển rộng khắp trên địa bàn, trong đó chủ lực là cá tra, cá ba sa, tôm càng
xanh. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản đạt trên 6.000 ha, nông dân tập trung nuôi
tôm trên ruộng lúa, nuôi cá bãi bồi ven sông Tiền, sông Hậu. Đây là một tiềm năng lớn
để phát triển thành vùng nuôi trồng thủy sản trọng điểm. Hàng năm cung cấp cho chế
biến xuất khẩu trên 245.000 tấn cá và hàng ngàn tấn tôm càng xanh, với kim ngạch xuất
khẩu mỗi năm đạt hàng trăm triệu USD.
BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Bà Rịa – Vũng Tàu thuộc Vùng Đông Nam Bộ, nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm Phía
Nam, có diện tích tự nhiên là 1.988,64km
2
,dân số: 994.837 người (1/4/2009). Phía Đông
4
Thiết kế nhà máy thủy hải sản Th.S Vũ Thị Hoan
giáp tỉnh Bình Thuận và biển Đông, phía Tây giáp thành phố Hồ Chí Minh, phía Nam
giáp biển, phía Bắc giáp tỉnh Đồng Nai. Diện tích tự nhiên của Tỉnh là 1975,14m
2
,
chiều dài bờ biển là 305,4 km, trong đó có nhiều vị trí thuận lợi cho việc xây dựng cảng

biển. Thềm lục địa rộng trên 100.000 km
2
với nhiều nguồn tài nguyên quý là dầu khí và
thuỷ sản đã tạo cho Bà Rịa –Vũng Tàu có vị trí quan trọng đặc biệt về kinh tế và quốc
phòng.
Tiềm năng khai thác và chế biến thuỷ sản của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là rất lớn. Theo số
liệu của phòng Quản lý thuỷ sản sở NN&PTNN tỉnh BR-VT thì vùng biển của tỉnh có
nguồn thuỷ sản rất đa dạng, gồm 660 loài cá, 35 loài tôm, 23 loài mực, cho phép mỗi
năm khai thác khoảng 250.000 tấn. Vùng biển Bà Rịa - Vũng Tàu cường độ gió không
cao, ít bão, có nhiều cửa lạch cho tàu thuyền neo đậu, nhiều cảng và bến cá phục vụ cho
hoạt động khai thác thuỷ sản của trong tỉnh và cả khu vực đông nam bộ. Ngoài ra tỉnh
BR-VT còn có 9.572 ha mặt nước có thể phát triển việc nuôi trồng các loại thuỷ sản, đặc
biệt là nuôi tôm - một mặt hàng có giá trị kinh tế cao. Nghề khai thác và nuôi trồng thuỷ
sản đã tạo điều kiện thuận lợi cho nghề chế biến thuỷ sản phát triển
5
Thiết kế nhà máy thủy hải sản Th.S Vũ Thị Hoan
Bảng tóm tắt về 3 địa điểm được lựa chọn:
KCN Giao Long KCN Sông Hậu KCN Cái Mép
Diện tích 101.468 ha 300 ha 670 ha
Gần cảng Cách cảng sông
Giao Long
khoảng 2km
Cách cảng cần thơ
25km
Cạnh cảng nước sâu
Thị Vải – Cái Mép;
cảng Gò Dầu 2 km,
cảng Phú Mỹ 1 km.
Cách thành phố 86 km Tiếp giáp với địa bàn
Tp.Cần Thơ và cách

cầu Cần Thơ 25km.
60 km
Giá thuê đất có hạ
tầng
35 USD/m
2
Cặp theo Quốc lộ 54:
35 USD/m
2
Giáp Sông Hậu 45
USD/m
2
40 USD/m
2
Giá điện Theo giá cả nước Theo giá cả nước
Giá nước 4.100-5.440
VNĐ/m
3
Theo giá cả nước
Phí xử lý nước thải 0,35 USD/m
3
. Từ 0,3 - 0,35USD/m
3
Từ 0,3 - 0,35USD/m
3
Giá công nhân Thỏa thuận 100 -
300USD/người/thán
100 -
6
Thiết kế nhà máy thủy hải sản Th.S Vũ Thị Hoan

g 300USD/người/tháng
II. Lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy
Nhóm thực hiện việc chấm điểm để lựa chọn địa điểm:
Vị trí
Tân
Dung Diễm Hiếu Duyên
Trung
bình
Hệ số giá
trị %
Vùng nguyên liệu 5 4 4 4 4 4.2 20.00
Đặc điểm thiên
nhiên 4 3 3 2 4 3.2 15.24
Vệ sinh môi trường 4 4 4 4 4 4 19.05
Cơ sở hạ tầng 3 4 4 4 3 3.6 17.14
Quan hệ xã hội 2 3 4 3 2 2.8 13.33
Nguồn nhân lực 3 4 2 4 3 3.2 15.24
21
Các
nhân
tố ảnh
hưởng
Nguyên
liệu( 20%)
Các nhân tố Điểm
Giá trị so
sánh(100%)
Giá trị so
sánh(20%)
Sản lượng 5 35.71 7.14

Chất lượng 4 28.57 5.71
Vận chuyển 3 21.43 4.29
Gía cả 4 28.57 5.71
Tổng 14 114.29 20.00
Đặc điểm
thiên
nhiên( 15.24%
)
Các nhân tố Điểm
Giá trị so
sánh(100%)
Giá trị so
sánh(15.24%)
địa điểm xây
dựng 5 33.33 5.08
khí hậu 3 20 3.05
địa điểm mặt
bằng 5 33 5.08
hướng gió 2 13 2.03
7
Tên thành viên
Thiết kế nhà máy thủy hải sản Th.S Vũ Thị Hoan
Tổng 15 100 15.24
Vệ sinh
môi
trường
19.05%
Các nhân tố Điểm
Giá trị so
sánh(100%)

Giá trị so
sánh(19.05%)
Hệ thống xử lý
nước thải 4 40 7.62
Hệ thống xử lý
rác 3 30 5.72
Môi trường xung
quanh 3 30 5.72
Tổng 10 100 19.05
Cơ sở hạ
tầng
17.14%
Các nhân tố Điểm
Giá trị so
sánh(100%)
Giá trị so
sánh(17.14%)
Giao thông 5 38.46 6.59
Điện 4 30.77 5.27
Nước 4 30.77 5.27
Tổng 13 100 17.14
Quan hệ

hội
13.33%
Các nhân tố Điểm
Giá trị so
sánh(100%)
Giá trị so
sánh(13.33%)

Hợp tác hóa 4 36.36 4.85
Chính sách phát
triển 4 36.36 4.85
An ninh
3 27.27 3.64
Tổng 11 100 13.33
8
Thiết kế nhà máy thủy hải sản Th.S Vũ Thị Hoan
Nguồn
nhân lực
15.24 %
Các nhân tố Điểm
Giá trị so
sánh(100%)
Giá trị so
sánh(15.24%)
Số lượng lao
động 4 33.33 5.08
Chất lượng lao
động 5 41.67 6.35
Các cơ sở giáo
dục dạy nghề 3 25 3.81
Tổng 12 100 15.24
Bảng hệ số giá trị của địa điểm:
STT Các nhân tố đia điểm Điểm HSGT Địa điểm
1 Vùng Nguyên liệu
Sản lượng 5 7.14
4 28.56
3 21.42 21.42
2

1
Chất lượng 5 5.71
4 22.84
3 17.13 17.13
2
1
Vận chuyển 5 4.29 21.45
4 17.16
3 12.87
2
1
Giá cả 5 5.71
4
3 17.13 17.13
2 11.42
1
9
Thiết kế nhà máy thủy hải sản Th.S Vũ Thị Hoan
2 Cơ sở hạ tầng
Giao thông
5
8.2375

4
32.95
3
24.71
2
16.48
1


Điện
5
6.5875

4

3
19.76 19.76 19.76
2

1

Nước
5
6.5875

4

3
19.76 19.76 19.76
2

1

3
Đặc điểm thiên nhiên
1
địa điểm xây dựng
5

6.35
4
25.40
3
19.05 19.05
2
1
khí hậu
5
3.8125
4 15.25 15.25
10
Thiết kế nhà máy thủy hải sản Th.S Vũ Thị Hoan
3
11.44
2
1
địa điểm mặt bằng
5
5.08
4
20.32
3
15.24 15.24
2
1
hướng gió
5
2.5375
4

10.15
3
7.61 7.61
2
1
4
Vệ sinh môi trường
Hệ thống xử lý nước thải
5
12.7

4

3
38.10 38.10 38.10
2

1

Hệ thống xử lý rác
5
5.72

4
22.88
3
17.16 17.16
2

1


11
Thiết kế nhà máy thủy hải sản Th.S Vũ Thị Hoan
Môi trường xung quanh
5
9.5333

4
38.13
3
28.60
2
19.07
1

5
Nguồn nhân lực

Số lượng lao động
5
6.35

4
25.40
3
19.05
2
12.70
1


Chất lượng lao động
5
6.35

4

3
19.05
2
12.70 12.70
1

Cơ sở giáo dục dạy nghề
5
4.7625
4
19.05
3
14.29 14.29
2

1

Quan hệ xã hội
Hợp tác hóa 5 8.0833
12
Thiết kế nhà máy thủy hải sản Th.S Vũ Thị Hoan
4
32.33 32.33
3


2
16.17
1

Chính sách phát triển
5
4.85
4
19.40 19.40
3
14.55
2

1

An ninh
5
6.0667
4
24.27 24.27
3
18.20
2

1
Tổng điểm
348.92 427.76 402.19
Qua việc cho điểm và tính hệ số giá trị, ta thấy khu công nghiệp Cái Mép có tổng điểm
cao nhất so với 2 khu công nghiệp còn lại → Chọn khu công nghiệp Cái Mép là nơi xây

dựng nhà máy thủy hải sản.
III. Tổng quan hiện trạng phát triển ngành thuỷ sản tại tỉnh BR-VT
Bà Rịa – Vũng Tàu có bờ biển dài 305,4 km, có 06 cửa luồng lạch thuận tiện cho
tàu thuyền đánh cá và 100.000 km
2
thềm lục địa với 661 loài cá, 35 loài tôm, 23 loài
13
Thiết kế nhà máy thủy hải sản Th.S Vũ Thị Hoan
mực. Trữ lượng hải sản có khả năng khai thác hàng năm trên dưới 250.000 tấn. Ngoài
ra, tỉnh còn có 16.153 ha diện tích tiềm năng có thể phát triển nuôi trồng thuỷ sản và có
07 cảng cá có cầu cảng kiên cố và 04 bến cảng cá có cầu cảng bán kiên cố. Đặc biệt,
nghề chế biến thuỷ sản đã được hình thành và phát triển qua các thời kỳ. Với vị trí địa lý
và điều kiện thiên nhiên thuận lợi trên, đồng thời là một trong những tỉnh năng động của
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Nên có đủ điều kiện để phát triển mạnh về kinh tế
biển, trong đó Ngành Thuỷ sản là ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh.
Bảng 3.1. cho biết các chỉ tiêu phát triển ngành thuỷ sản tỉnh Bà Rịa – Vũng tàu
giao đoạn năm 2011-2015
IV. Vài nét về khu công nghiệp Cái Mép
Khu công nghiệp thuộc vùng trọng điểm
kinh tế trọng điểm phía Nam thành phố Hồ
14
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu phát triển ngành thủy sản tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu 2011-
2015
CHỈ TIÊU
Đơn vị
tính
Dự kiến giai đoạn 2011 - 2015
2011 2012 2013 2014 2015
Sản lượng: Tấn 259.000 260.500 262.000 263.500 265.000
+ Sản lượng khai thác " 238.000 238.500 239.000 239.500 240.000

+ Sản lượng nuôi trồng " 21000 22000 23000 24000 25000
Diện tích NT ha 7852 7852 7852 7852 7852
Kim ngạch xuất khẩu
Triệu
USD
300 320 350 380 400
Sản lượng Tấn 115.000 117.000 120.000 123.000 125.000
Thiết kế nhà máy thủy hải sản Th.S Vũ Thị Hoan
Chí Minh - Đồng Nai - Bà Rịa Vũng Tàu - Bình Dương. Thuận lợi về giao thông đường
bộ, đường thuỷ, đường hàng không.
Khu công nghiệp nằm cạnh Quốc lộ 51, cạnh hệ thống cảng nước sâu Thị Vải – Cái
Mép; cách thành phố Hồ Chí Minh 60 km, Vũng Tàu 40 km, cảng Gò Dầu 2 km, cảng
Phú Mỹ 1 km.
Khu vực có khí hậu ôn hoà (20-30
o
C), không có bão, không có động đất, rất thuận lợi
cho các dự án cần cảng nước sâu cho hoạt động sản xuất – kinh doanh.
Hiện nay đã có nhiều nhà đầu tư thuộc quốc tịch Nhật Bản,EU, Hàn Quốc, Hồng Kông,
Singapore đến tìm hiểu đầu tư, đăng ký thuê đất để xây dựng nhà máy tại khu công
nghiệp.
▪ Hệ thống cung cấp và dịch vụ hạ tầng khu công nghiệp
- Cấp điện: Khu công nghiệp có trạm biến áp110/22KV-2x40MVAphục vụ cho các nhà
máy sản xuất trong khu công nghiệp. Trạm biến áp được cấp điện từ nguồn lưới điện
quốc gia và từ Nhà máy Điện Phú Mỹ. Đảm bảo cấp điện 22KV liên tục 24/24 giờ cho
các nhà đầu tư tới hàng rào nhà máy.
- Cấp nước: Nước sạch cung cấp cho các nhà đầu tư được cấp từ các nhà máy nước
ngầm Phú Mỹ công suất 20.000 m3/ngày đêm; nhà máy nước Tóc Tiên công suất 40.000
m3/ngàyđêm. Đảm bảo cấp nước liên tục 24/24 giờ cho các nhà đầu tư tới hàng rào Nhà
máy.
- Thông tin: Có hệ thống thông tin liên lạc đầy đủ đảm bảo liên lạc trong nước và quốc

tế dễ dàng bao gồm điện thoại, điện thoại di động, Fax, Internet Thời gian thực hiện
dịch vụ trong vòng 5-7 ngày.
- Giao thông trong và ngoài Khu công nghiệp: Đường bê tông nhựa tải trọng H30. Bao
gồm các loại đường có chiều rộng 8m, 15m có hè đường cho người đi bộ kết hợp với hệ
thống chiếu sáng, cây xanh tạo cảnh quan sạch đẹp cho Khu công nghiệp.
- Hệ thống thoát nước: Trong khu công nghiệp hiện có 2 hệ thống thoát nước riêng biệt,
một hệ thống thoát nước mưa và một hệ thống thoát nước thải công nghiệp.
- Xử lý nước thải: Có nhà máy xử lý nước thải chung cho toàn khu công nghiệp với công
suất 20.000 m
3
/ ngày đêm.
15
Thiết kế nhà máy thủy hải sản Th.S Vũ Thị Hoan
▪ Giá thuê lại đất: (Đơn giá này chưa bao gồm VAT)
- Thanh toán hàng năm: 1,30USD/m
2
/năm
- Thanh toán 1 lần: 32USD/m
2
/45 năm
+ Thanh toán 50% trong năm đầu tiên
+ Thanh toán 50% trong năm thứ 2, thứ 3
+ Phí sử dụng hạ tầng: 0,2USD/m
2
/năm
▪ Thời hạn thuê đất: Thời hạn thuê lại đất tối đa là 45 năm.
V. Mặt bằng tổng thể:
16
Thiết kế nhà máy thủy hải sản Th.S Vũ Thị Hoan
VI. Nguyên liệu & quy trình sản xuất tôm IQF:


Giới thiệu chung về tôm sú:

17
Thiết kế nhà máy thủy hải sản Th.S Vũ Thị Hoan
[2]
6.1. Tôm IQF :
Là tôm nguyên con, tôm vỏ, tôm thịt, tôm thịt còn đuôi( xẻ lưng rút chỉ hoặc không
xẻ lưng ) cho mỗi block tôm ( 0.8 -2.0 kgs/ block )vào 1 túi PE, cho vào hộp ( hoặc
không ) rồi đóng vào thùng carton nhiều lớp.6 blocks/carton.
6.2. Quy trình chế biến
18
Tiếp nhận nguyên liệu
Rửa 1
Bỏ đầu, rút chỉ lưng (HLSO),
cắt dọc lưng (EASY PEEL)
Rửa 2
Phân cỡ
Rửa 3
Cân và xếp khuôn
Chờ đông
Cấp đông
Mạ băng(cân IQF)
Đóng gói/ dán nhãn / kiểm tra (rà) kim
loại
Bảo quản lạnh
Tôm
Thiết kế nhà máy thủy hải sản Th.S Vũ Thị Hoan
6.3. Thuyết minh quy trình:
6.3.1. Tiếp nhận nguyên liệu:

Nhiệt độ nguyên liệu ≤4
o
C. Nguyên liệu được kiểm tra và đánh giá dựa trên TCVN
3726- 89. Loại bỏ những lô hàng nào không đạt yêu cầu.
6.3.2. Rửa 1:
Nhiệt độ nước rửa : ≤5
o
C. Nguyên liệu tôm được rửa sạch tạp chất bám bên ngoài trong
nước sạch được làm lạnh. Thay nước rửa sau mỗi 50 kg tôm. Tôm phải được đắp đá vảy
đầy đủ nếu chưa chế biến ngay.
6.3.3. Bỏ đầu, rút chỉ lưng, rút dọc lưng :
Tôm phải được đắp đầy đủ đá để giử nhiệt độ dưới 4
o
C. Loại bỏ tạp chất. theo từng loại
sản phẩm tôm được xử lý như sau:
• Bỏ đầu và lôỵ vỏ bằng tay.
• Rút chỉ lưng bằng dao nhỏ.
6.3.4. Rửa 2:
Nhiệt độ nước rửa ≤5
o
C. rửa 2 lần trong nước sạch được làm lạnh ≤5
o
C.
6.3.5. Phân cỡ :
Phân cỡ bán thành phẩm dựa theo cỡ của thành phẩm (số thân /pound ).
6.3.6. Rửa 3:
Rửa mỗi mẻ tôm trong nước sạch được làm lạnh (≤5
o
C ).để ráo 5 phút.
19

Thiết kế nhà máy thủy hải sản Th.S Vũ Thị Hoan
6.3.7. Cân và xếp khuôn :
Phải cân chính xác trọng lượng tịnh cho phù hợp với từng loại sàn phẩm: 0.8-1.4-1.8-2.0
kgs (HOSO, HLSO, PTO ); 1.4 -2.0 kgs (PD, PUD ). Xếp trong khuôn phù hợp với yêu
cầu kỹ thuật.
6.3.8. Chờ đông:
Nếu cần phải chờ đông, cho bán thành phẩm vào tiền đông bảo quản lạnh tôm từ :0- 4
o
C.
Thời gian chờ đông không vượt quá 4 giờ.
6.3.9. Cấp đông:
Cấp đông trong tủ đông tiếp xúc. Thời gian đông phải đủ để nhiệt độ trung tâm sản phẩn
đạt đến ≤ -18
o
C , nhưng không quá 4 giờ.
Cấp đông bằng băng chuyền sản phẩm IQF, thời gian đông 20 – 30 phút tùy sản phẩm.
6.3.10. Mạ băng:
Nước mạ băng : ≤5
o
C. Tôm block phải được mạ băng trong nước được làm lạnh (≤4
o
C ).
Tôm đông IQF mạ băng và cân theo yêu cầu khách hàng.
6.3.11. Đóng gói, dán nhãn, kiểm tra kim loại :
Thành phẩm được kiểm tra kim loại bằng cách cho lần lượt từng đơn vị sản phẩm tôm
chạy qua máy rà kim loại (hoặc máy rà tay).cho thành phẩm vào túi PE và hàn miệng túi
lại ép nhãn hoặc không hàn miệng và ép nhãn, cho vào hộp hoặc không tùy yêu cầu
khách hàng. Sản phẩm IQF 1-5 kg/PE, hàn miệng, ép nhãn ,10-12 kg/thùng.sản phẩm
block 6 block /carton.đóng gói trong thùng carton. Thùng carton phải được dán nhãn (in)
rõ ràng về :tên sản phẩm, loại, cỡ,trọng lượng tịnh, ngày sản xuất, tên và địa chỉ xí

nghiệp, quốc gia sản xuất, hạn sử dụng, hướng dẩn sử dụng, mã code xuất hàng vào
châu Âu, mã số lô hàng.
6.3.12. Bảo quản lạnh:
20
Thiết kế nhà máy thủy hải sản Th.S Vũ Thị Hoan
* Mục đích: tránh sự hư hỏng của sản phẩm, giữ sản phẩm ở nhiệt độ lạnh để lưu
trữ sản phẩm chờ xuất hàng.
* Thao tác:
Sản phẩm sau khi được đóng thùng sẽ được đưa ngay vào kho lạnh, bảo quản
thành phẩm ở nhiệt độ lạnh ≤ -18
o
C. Sắp xếp thành phẩm theo đúng quy định của
kho lạnh.
Kho bảo quản phải sạch sẽ, thường xuyên kiểm tra nhiệt độ trong kho bảo quản
nhằm duy trì nhiệt độ ổn định.
6.3.13. Sản phẩm:

PHẦN 3
CÂN BẰNG VẬT CHẤT
Bảng tóm tắt quá trình tổn thất từ 100kg nguyên liệu ban đầu:
Công đoạn Tổn thất(%) khối lượng còn lại sau tổn
thất(kg)
Vận chuyển 1% 99
Tiếp nhận nguyên liệu 0.5% 98.5
Rửa 1 0.6% 97.9
Bỏ đầu, rút chỉ lưng, cắt dọc lưng 45% 67.53
Rửa 2 0.6% 67.13
Phân cỡ 0.5% 66.79
Rửa 3 0.3% 66.594
21

Thiết kế nhà máy thủy hải sản Th.S Vũ Thị Hoan
Cân và xếp khuôn 0.5% 66.26
Chờ đông 0.4% 65.9
Phụ trội 5% 62.76
Cấp đông 0.5% 62.44
Mạ băng 0,7% 62
Rà kim loại 0.3% 61,8
đóng gói 0.5% 61,5
bảo quản 2% 60.3
 Số ca làm việc
Số ngày chủ nhật và ngày lễ trong năm:
+ số ngày chủ nhật:4*12= 52 ngày
+ số ngày lễ:
 Tết dương lịch:1 ngày
 Giỗ tổ Hùng Vương: 1 ngày
 Ngày miền nam hoàn toàn giải phóng: 1 ngày
 Ngày quốc tế lao động: 1 ngày
 Ngày quốc khánh : 1 ngày
 Tết âm lịch: 4 ngày
 Trùng tu sửa chữa: 7 ngày
 tổng số ngày nghỉ: 68 ngày
 số ngày sản xuất:365- 68= 297 ngày
Tính cho 100kg nguyên liệu
- Số nguyên liệu dùng trong một ngày:4000/ 297= 13.47 tấn/ ngày
- Số ca sản xuất trong năm: 297*3 = 891 ca
- Số nguyên liệu sản xuất trong 1 ca: 13470/3 = 4490 kg/ca.
- Số nguyên liệu sản xuất trong 1 giờ: 4490/8 = 561.25 kg/h.
- Số mẻ trong một ca là 2 mẻ nên ta được:4490/ 2= 2245 kg/mẻ.
22
Thiết kế nhà máy thủy hải sản Th.S Vũ Thị Hoan

PHẦN 4: TÍNH VÀ CHỌN THIẾT BỊ
I. Mạ Băng
Nguyên lý làm việc:
23
Thiết kế nhà máy thủy hải sản Th.S Vũ Thị Hoan
24
Model (Mã hiệu) RMB-500-1 RMB-500-2
Floor size
(Kích thước sàn rung)
700W x 2800L 500 x 2020L
Chamber size
(Kích thước thùng)
764W x 2796L x
662H
620W x 1989L x
1092H
Capacities
(Năng suất)
500 Kgs/h
Vibrator motor
(Động cơ kích rung)
UVE 10X, 1,1KW,
230/400V, 3 phase,
500Kgs/h
UVE 7X, 0,55KW,
230/400V, 3 phase,
50Hz
Power source
(Nguồn điện cung
cấp)

1,2KW
Machine size
(Kích thước máy)
891W x 2796L x
1300H
1196W x 2020L x
1400H
Materials
(Vật liệu)
Stainless steel
(Inox)

×