Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

thuyết trinh sinh học -bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (896.02 KB, 17 trang )


I. Những điểm giống nhau giữa người và thú:
II.Sự giống nhau giữa người và vượn người:
III. Sự khác nhau giữangười và vượn người:
Tiết 45 - Bài 25
BẰNG CHỨNG VỀ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬÏT
CỦA LOÀI NGƯỜI

I Những điểm giống nhau giữa người và động vật có vú

Cấu tạo cơ thể người rất giống thể thức cấu tạo chung của động vật
có xương sống:đầu, cột sống, xương sườn, các chi. Các nội quan
sắp xếp giống nhau.
Những đặc điểm giống nhau giữa người và động vật có vú?
Lông mao, tuyến sữa, bộ răng phân hóa, đẻ con
Kể tên 1 số cơ quan thoái hóa trên cơ thể người và nói rõ đó là
di tích cơ quan nào ở động vật?
Trên cơ thể người có những cơ quan thoái hóa là di tích của
những cơ quan xưa kia phát triển ở động vật như: ruột thừa,
xương cụt, nếp thòt nhỏ ở khóe mắt,mấu lồi thòt ở mép vành tai.
Cấu tạo chung cơ thể người có giống động vật có xương sống không ?


Còn bằng chứng về phôi sinh học có gì giống?
Sự phát triển của phôi người lặp lại những giai đoạn lòch sử của
động vật.
- Phôi 18 - 20 ngày còn dấu vết của khe mang ở phần cổ.
- Phôi 1 tháng, não chia 5 phần giống não cá
- Được 2 tháng phôi vẫn còn cái đuôi.
- Tháng 5 - 6 có một lớp lông mòn bao phủ trên cơ thể.
- Tháng 7 lớp lông rụng.


- Phôi 3 tháng ngón chân đối diện các ngón khác.
- Phôi người thường có vài 3 đôi vú, về sau chỉ có đôi ngực phát triển.


Hiện tượng lại giống tái hiện một số đặc điểm của động vật
như người có đuôi, có nhiều vú.

II. Sự giống nhau giữa người và vượn người:

Tìm hiểu sự giống nhau về hình thái, giải phẩu và sinh lý?

II. Sự giống nhau giữa người và vượn người:
- Giống về hình thái cơ thể, bộ xương, bộ răng.
12 -13 đôi xương sườn,5 - 6 đốt cùng, 32 răng
- Vượn người cũng có 4 nhóm máu.
Pr giống tinh tinh:99%. Có yếu tố Rezus.
- Bộ NST có số lượng xấp xỉ.
ADN người giống tinh tinh ở 92% các cặp nu.
NST ở vượn người 2n = 48.
- Bộ não của người khá to, có nhiều khúc cuộn và nếp nhăn.
Hoạt động thần kinh của chúng hơn hẳn mọi hoạt động khác.

III. Sự khác nhau giữa người và vượn người:
- Cách đi của vượn người và người, Giải thích?
- Thức ăn của vượn người và người. Giải thích những đặc điểm
cấu tạo phù hợp với chức năng?

Vượn người ngày nay
Người
1. Vượn người đi 1. Người đi

- Cột sống cong hình
- Lồng ngực hẹp bề
- Xương chậu
- Tay chân
2. Vượn người ăn th/ ăn
- Bộ răng
- Răng nanh
- Xương hàm
- Góc quai hàm
- Cột sống cong hình
- Lồng ngực hẹp
Xương chậu
- Tay chân
2. Người ăn thức ăn
- Bộ răng
- Răng nanh
- Xương hàm
- Góc quai hàm
lom khom
thẳng
cung
chữ S
ngang trước - sau
hẹp
rộng
dài hơn
ngắn hơn
sống, cứng chín, mềm
thô
bớt thô

phát triển
ít phát triển
to bé
lớn nhỏ

3. Não vượn người
- nếp nhăn
- Thùy trán
- Mặt và hộp sọ
4. Tín hiệu trao đổi ở vượn người

- Cằm
- Ở vỏ não vùng cử động nói và
vùng hiểu tiếng nói
3. Não người
- Nếp nhăn và khúc cuộn
- Thùy trán
- Sọ mặt
4. Người có tiếng nói
- cằm
- Ở vỏ não vùng cử động và vùng
hiểu tiếng nói

to
Ít
nhiều
ít phát triển
phát triển
dài lớn hơn
lớn hơn

còn nghèo
phát triển
chưa có lồi
Lồi
chưa có
đã có



Củng cố
1. Nắm được những điểm giống nhau giũa người và thú
2. Nắm được những điểm giống nhau giữa người và vượn người
3.Phân biệt sự khác nhau giữa người và vượn người.

Hưóng dẫn về
nhà
Nhũng biến đổi nổi bật trên cơ thể qua các dạng hóa thạch
từ vượn người hóa thạch đến người đương thời?

×