Kinh tế Môi trường
Bài giảng 12
Các phương pháp đánh giá dựa
vào thò trường
© PHẠM KHÁNH NAM
2008
Đề cương đề nghị
A. Các bước đo lường tác động
B. Phương pháp Chi phí bệnh tật
C. Phương pháp Thay đổi năng suất
D. Phương pháp chi phí cơ hội: Phương
pháp Chi phí thay thế và Chi tiêu bảo vệ
E. Nhận xét phương pháp
A. Các bước đo lường tác động
Thay đổi số lượng/
chất lượng môi trường
Thay đổi hoạt động
kinh tế
Phương pháp
Chi phí
cơ hội
Tác động
sản lượng
Tác động
sức khỏe
Phương pháp
Chi phí
bệnh tật
Phương pháp
Thay đổi
năng suất
Hàm số liều
lượng-đáp ứng
(Dose-response
function)
Giá thị trường/
giá mờ
B. Phương pháp chi phí bệnh tật (Cost of illness)
∆ chất lượng ∆ bệnh tật ∆ chi phí
môi trường /tử vong
Giá trị ∆E = ∆Chi phí
Các bước thực hiện:
Bước 1: Xây dựng hàm liều lượng đáp ứng
Ví dụ: dH
i
= b
i
× POP
i
× dA
dH
i
: thay đổi tỷ lệ tử vong/bệnh
POP
i
: dân số trong vùng ảnh hưởng
dA: thay đổi chất lượng môi trường
Bước 2: Xác định số người bị bệnh/tử vong
Bước 3: Tính chi phí trung bình (Chi phí trực tiếp, chi
phí gián tiếp, chi phí vô hình)
Bước 4: Tính tổng chi phí
B. Phương pháp chi phí bệnh tật (Cost of illness)
Ứng dụng:
Đánh giá tác động môi trường lên sức khỏe con
người trong các dự án, chính sách.
Ưu điểm:
Áp dụng tốt trong các trường hợp bệnh ngắn ngày,
không có hậu quả tương lai
Có thể dùng hàm liều lượng đáp ứng được xây
dựng sẵn để chuyển đổi giá trị (benefit transfer)
Nhược điểm:
Khó xây dựng hàm liều lượng-đáp ứng
Không tính đến hành vi tự bảo vệ của cá nhân (có
phát sinh chi phí…)
Không xác định được đầy đủ chi phí bệnh tật trung
bình
C. Phương pháp Thay đổi năng suất
(Changes in productivity)
∆MT ∆năng suất ∆xuất lượng
Giá trị ∆E = Giá trị ∆Q
Ví dụ: dự án thủy lợi
Nước tưới năng suất tăng sản lượng tăng: giá trị
tăng = ABEC
D
S
1
S
2
P
1
P
Q
1
Q
2
Q
A
B
E
C
C. Phương pháp Thay đổi năng suất
(Changes in productivity)
Các bước thực hiện:
1. Xác lập hàm số liều lượng-đáp ứng: mối quan hệ giữa ∆E và ∆Q
Q = ƒ(X,E) với X,E là các nhập lượng
2. Xác định sự thay đổi của Q theo E: ∂Q/∂E ∆Q
3. Thu thập giá thị trường của Q, chẳng hạn là P
Q
4. Giá trị thay đổi V
E
= ∆Q × P
Q
5. Nếu đo được ∆E, ta tính giá của E: P
E
= (∂Q/∂E) × P
Q
(tại sao?
độ dốc đường giới hạn ngân sách = độ dốc đường đẳng
dụng).
(Giá trị môi trường thay đổi: V
E
= ∆E × P
E
)
C. Phương pháp Thay đổi năng suất
(Changes in productivity)
Mở rộng…
Khi thay đổi môi trường tác động đến cả xuất lượng và
nhập lượng phương pháp thay đổi thu nhập
(change in income)
Thu nhập ròng của sản xuất nông nghiệp:
Z = ∑
i=1…m
(Y
i
* × P
Yi
) − ∑
j=1…n
(X
j
* × P
Xj
)
∆Z = Z
1
– Z
0
= giá trị thay đổi môi trường
C. Phương pháp Thay đổi năng suất
(Changes in productivity)
Ứng dụng:
Các chương trình quản lý đất, rừng, lưu vực sông
Du lịch
Ưu điểm:
Trực tiếp và rõ ràng
Dựa vào giá quan sát được trên thị trường
Dựa vào mức sản lượng quan sát được
Nhược điểm:
Xác định hàm số liều lượng-đáp ứng
Ước tính dòng sản lượng theo thời gian?
D. Phương pháp chi phí cơ hội
(Opportunity cost hay cost-based tecniques)
Phương pháp chi phí thay thế (Substitute cost
method):
Nhập lượng môi trường và nhập lượng khác có thể
thay thế cho nhau:
∆E ∆X
Nếu sản lượng không đổi: Giá trị ∆E ~ giá trị ∆X
Ví dụ: Người nuôi bò có thể cho bò ăn cỏ (E)
hoặc thức ăn tổng hợp (X). Giả sử E và X có
thể thay thế cho nhau hoàn toàn.
Giá trị của đồng cỏ (E)? (= giá trị X)
D. Phương pháp chi phí cơ hội
(Opportunity cost hay cost-based tecniques)
Mở rộng…khi tỷ lệ thay thế khác 1.
Các bước thực hiện:
1. Chọn hàng hóa thị trường X có thể thay thế
cho hàng hóa môi trường E
2. Xác định giá của X (P
x
) trong khu vực dự án
3. Xác định sự khác biệt giữa X và E
4. Xác định tỷ lệ thay thế giữa X và E (R
S
)
5. Giá trị ∆E = ∆E × (P
x
× R
S
)
D. Phương pháp chi phí cơ hội
(Opportunity cost hay cost-based tecniques)
Ứng dụng:
Đánh giá giá trị tài nguyên như là nhập lượng của sản
xuất, tiêu dùng (đồng cỏ, gỗ làm củi…)
Ưu điểm:
Đơn giản và rõ ràng
Được sử dụng rộng rãi ở các nước đang phát triển
Nhược điểm:
Khó xác định chính xác tỷ lệ thay thế.
Tỷ lệ thay thế có thể thay đổi
Chỉ tính được giá trị sử dụng của tài nguyên
D. Phương pháp chi phí cơ hội
(Opportunity cost hay cost-based tecniques)
Phương pháp chi tiêu bảo vệ
(defensive expenditure method)
…tương tự
Ứng dụng: chi phí tiếng ồn, nước
nhiễm mặn…
Bài tập ứng dụng phương pháp
Một dự án quản lý tổng hợp đất ở
Bình Phước làm tăng sản lượng
cỏ nuôi bò 113%, từ 4.264 lên
9.115 tấn. Tuy không có thị
trường cỏ khô, nhưng giá trị cỏ
khô phải được tính như là một lợi
ích của dự án. Giá ẩn của cỏ khô
trong trường hợp này được ước
lượng thông qua giá trị của thức
ăn tổng hợp. Thức ăn này được
nhập từ nước ngoài, chi phí được
cho trong bảng 1. Năng lượng
hấp thụ được cho trong bảng 2.
Yêu cầu:
1. Tính giá trị cỏ khô của dự án
dùng phương pháp chi phí thay
thế
2. Thảo luận ưu nhược điểm, các
giả định của phương pháp
Khoản mục Giá trị
Giá FOB US$/tấn 96
Vận chuyển US$/tấn 100
Bảo hiểm 5
Vận chuyển từ cảng đến
dự án (đồng/tấn)
530.370
Tỷ giá hối đoái VND/US$ 15.600
Loại thức ăn Giá trị
Thức ăn tổng hợp 3.88 Mcal/kg
Cỏ khô 2.40 Mcal/kg
E. Nhận xét phương pháp
Ứng dụng:
Chủ yếu ở các nước phát triển
Đánh giá chi phí ô nhiễm không khí, tiếng ồn, thay
đổi quang cảnh, nước sinh hoạt …
Ưu điểm:
Đánh giá giá trị dựa vào thị trường đại diện
Cá nhân trải nghiệm hàng hóa môi trường cần
đánh giá
Nhược điểm:
Giả định thị trường nhà đất là cạnh tranh hoàn
hảo
Biến số môi trường có thể không giao động nhiều
Chỉ ước lượng xấp xỉ thặng dư tiêu dùng