PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH NGÂN
HÀNG NAM Á BANK
I. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NAM Á BANK
Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á là ngân hàng thương mại cổ phần
được thành lập tại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Ngân hàng được hoạt động theo giấy phép hoạt động số0026/NH-GP ngày
22 tháng 8 năm 1992 do Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam cấp, giấy phép
thành lập số 463/ GP-UB ngày 1 tháng 9 năm 1992 do ủy ban nhân dân
TP.Hồ Chí Minh cấp và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
0300872315 ngày 2 tháng 3 năm 2012 do Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hồ Chí
Minh cấp.Thời hạn hoạt động của ngân hàng là 99 năm
Hoạt động chính của ngân hàng là thực hiện các giao dịch ngân hàng:
♥ Hoạt động huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn,trung hạn và dài hạn từ
các tổ chức và cá nhân khác nhau
♥ Cho vay ngắn hạn,trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân khác
nhau dựa vào tính chất và năng lực nguồn vốn của ngân hàng
♥ Thực hiện các giao dịch ngoại tệ,các dịch vụ tài trợ thương mại quốc
tế
♥ Chiết khấu thương phiếu,trái phiếu và các giấy tờ có giá khác
♥ Các dịch vụ ngân hàng khác được ngân hàng nhà nước Việt Nam cho
phép
Ngân hàng có trụ sở chính tại quận 3,thành phố hồ chí minh,việt nam.Ngân
hàng có 1 trung tâm kinh doanh và 14 chi nhánh tại các tỉnh và thành phố
trên cả nước
II. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG Á BANK
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
S
T
T
Chỉ tiêu
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
Cách lấy số liệu
từ BCĐTKKT
(áp dụng cho
Bảng CĐKT)
(1) (2) (3) (4) (5)
A Tài sản
I Tiền mặt, vàng bạc, đá quí
V.01 284.995.323.249 194.611.196.462 DN 101, 103,
104, 105
II Tiền gửi tại NHNN
V.02 299.956.739.037 150.546.075.468 DN 111,112
III Tiền, vàng gửi tại các TCTD
khác và cho vay các TCTD
khác
V.03 2.864.503.975.203 3.816.033.531.877
1 Tiền, vàng gửi tại các TCTD
khác
1.949.924.420.203 3.816.033.531.877 DN 131 136
2 Cho vay các TCTD khác 922.070.000.000 - DN 201 205
3 Dự phòng rủi ro cho vay các
TCTD khác (*)
(7.490.445.000) - DC 209
IV Chứng khoán kinh doanh V.04 146.415.117.610 148.480.773.534
Đơn vị tính: đồng VN
S
T
T
Chỉ tiêu
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
Cách lấy số liệu
từ BCĐTKKT
(áp dụng cho
Bảng CĐKT)
(1) (2) (3) (4) (5)
1 Chứng khoán kinh doanh
(1)
149.803.679.110 151.939.428.834 Chênh lệch (DN
– DC) TK 141,
142, 148, có thể
bao gồm DN
121, 122, 123
2 Dự phòng giảm giá chứng
khoán
kinh doanh (*)
(3.388.561.500) (3.458.655.300) DC 129 (phần
tương ứng với
giá trị
121,122,123 xếp
vào khoản mục
chứng khoán
kinh doanh),
149
V Các công cụ tài chính phái
sinh và các tài sản tài chính
khác
V.05 - - Chênh lệch DN
486 (nếu
DN>DC)
VI Cho vay khách hàng V.06 6.778.516.891.873 6.891.444.029.921
1 Cho vay khách hàng
6.848.139.330.535 6.944.123.221.912
DN các tài
khoản
211 216; 221,
222; 231, 232;
241, 242; 251
256; 261 268;
271 275;
281 285;
291 293
2 Dự phòng rủi ro cho vay
khách hàng (*)
V.07
(69.622.438.662) (52.679.191.991)
DC 219, 229,
239, 249, 259,
269, 279, 289,
299
VII Chứng khoán đầu tư V.08 2.428.814.674.932 2.790.710.707.908
S
T
T
Chỉ tiêu
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
Cách lấy số liệu
từ BCĐTKKT
(áp dụng cho
Bảng CĐKT)
(1) (2) (3) (4) (5)
1 Chứng khoán đầu từ sẵn sàng
để bán
(2)
1.577.824.617.196 1.718.901.647.750
Chênh lệch
(DN-DC) TK
151 157, có
thể bao gồm DN
121, 122, 123
2 Chứng khoán đầu tư giữ đến
ngày đáo hạn
850.990.057.736 1.071.809.060.158 Chênh lệch
(DN-DC) TK
161 164
3 Dự phòng giảm giá chứng
khoán
đầu tư (*)
_ _ DC 129 (phần
tương ứng với
giá trị
121,122,123 xếp
vào khoản mục
chứng khoán
đầu tư), 159,
169
VIII Góp vốn, đầu tư dài hạn V.09 408.480.000.000 369.480.000.000
1 Đầu tư vào công ty con 300.000.000.000 261.000.000.000 DN 341, 345
2
Vốn góp liên doanh _ _
DN 342, 346
3 Đầu tư vào công ty liên kết
_ _
DN 343, 347
4 Đầu tư dài hạn khác 108.480.000.000 108.480.000.000 DN 344, 348
5 Dự phòng giảm giá đầu tư dài
hạn (*)
_ _ DC 349
IX
Tài sản cố định
830.493.657.015 827.300.553.065
S
T
T
Chỉ tiêu
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
Cách lấy số liệu
từ BCĐTKKT
(áp dụng cho
Bảng CĐKT)
(1) (2) (3) (4) (5)
1 Tài sản cố định hữu hình V.10 400.895.719.619 390.507.180.892
a Nguyên giá TSCĐ 496.764.715.939 454.321.510.418 DN 301
b Hao mòn TSCĐ (*) _ _ DC 3051
2 Tài sản cố định thuê tài chính V.11
a Nguyên giá TSCĐ DN 303
b Hao mòn TSCĐ (*) _ _ DC 3053
3 Tài sản cố định vô hình V.12 429.597.937.396 436.793.372.173
a Nguyên giá TSCĐ 450.755.072.019 450.729.164.519 DN 302
b Hao mòn TSCĐ (*) _ _ DC 3052
X Bất động sản đầu tư V.13 _ _ Khoản mục này
không thể hiện
trên Bảng
CĐKT của
TCTD, nhưng
được thể hiện
trên Bảng
CĐKT của các
Công ty con của
TCTD (áp dụng
hệ thống TKKT
các TCTD để
hạch toán) có
chức năng kinh
doanh bất động
sản.
a
Nguyên giá BĐSĐT DN 304
b Hao mòn BĐSĐT (*) _ _ DC 3054
XI
Tài sản Có khác
V.14
1.983.665.879.479 3.694.858.140.991
S
T
T
Chỉ tiêu
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
Cách lấy số liệu
từ BCĐTKKT
(áp dụng cho
Bảng CĐKT)
(1) (2) (3) (4) (5)
1
Các khoản phải thu
V.14.2
1.377.815.951.653 2.497.740.879.927 DN 32, 35 (trừ
TK 3535), 36
(trừ TK 366),
453 (Nếu DN)
2 Các khoản lãi, phí phải thu 571.185.418.434 497.328.149.219 DN 391 397
3 Tài sản thuế TNDN hoãn lại V22.1 _ _ DN 3535
4 Tài sản Có khác V.14 35.095.773.141 699.789.111.845 Chênh lệch DN
trừ (-) DC 31,
DN 38, 458 (nếu
DN), Chênh
lệch DN 50, 51,
52, 56 (nếu
DN>DC)
- Trong đó: Lợi thế thương
mại
V.15 _ _
5 Các khoản dự phòng rủi ro cho
các tài sản Có nội bảng khác
(*)
V.14.3 (431.263.749) _ DC 4892, 4899
(nếu nội dung
kinh tế phù hợp)
Tổng tài sản Có
16.025.842.258.39
8
18.883.465.009.22
6
S
T
T
Chỉ tiêu
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
Cách lấy số
liệu từ
BCĐTKKT
(áp dụng
cho
Bảng
CĐKT)
(1) (2) (3) (4) (5)
•
B
Nợ phải trả và vcsh
I Các khoản nợ Chính phủ và
NHNN
V.16
250.000.000.000 544.851.104.632
DC 401, 402,
403, 404
II Tiền gửi và vay các TCTD
khác
V.17
2.096.964.252.783 5.554.682.001.306
1 Tiền gửi của các TCTD khác
615.433.063.567 5.554.682.001.306
DC 411
414
2 Vay các TCTD khác 1.481.531.189.216 _ DC 415
419
III Tiền gửi của khách hàng V.18
8.756.589.761.930 6.443.187.614.179
DC 42
IV Các công cụ tài chính phái
sinh và các khoản nợ tài chính
khác
V.05
_ _
Chênh lệch
DC 486 (nếu
DC>DN)
V Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư,
cho vay TCTD chịu rủi ro
V.19
4.088.806.731 5.356.512.388
DC 441, 442
VI Phát hành giấy tờ có giá V.20
1.279.063.651.724 2.819.357.725.000
DC 43
VII Các khoản nợ khác V.22
372.207.604.275 364.033.584.037
1 Các khoản lãi, phí phải trả
223.138.126.038 185.022.008.237
DC 491
497
2 Thuế TNDN hoãn lại phải trả
V22.2
_ _
DC 4535
S
T
T
Chỉ tiêu
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
Cách lấy số
liệu từ
BCĐTKKT
(áp dụng
cho
Bảng
CĐKT)
(1) (2) (3) (4) (5)
3 Các khoản phải trả và công nợ
khác
V.21
113.031.395.461 177.982.805.226
DC 45 (trừ
TK 4535), 46
(trừ TK 466),
DC 481
485, 487, 488
Chênh lệch
DC 50, 51,
52, 56 (Nếu
DC>DN)
4 Dự phòng rủi ro khác (Dự
phòng cho công nợ tiềm ẩn và
cam kết ngoại bảng)
V.21
36.038.082.776 1.028.770.574
DC 4891,
4895, 4899
(nếu nội dung
kinh tế phù
hợp)
Tổng nợ phải trả
12.758.914.077.443 15.731.468.541.542
S
T
T
Chỉ tiêu
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
Cách lấy số liệu
từ BCĐTKKT
(áp dụng cho
Bảng CĐKT)
VIII Vốn và các quỹ V.23
1 Vốn của TCTD
3.002.582.440.242 3.002.582.440.242
a Vốn điều lệ
3.000.000.000.000 3.000.000.000.000
DC 601
b Vốn đầu tư XDCB
10.126.842 10.126.842
DC 602
S
T
T
Chỉ tiêu
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
Cách lấy số liệu
từ BCĐTKKT
(áp dụng cho
Bảng CĐKT)
c Thặng dư vốn cổ phần
2.547.141.600 2.547.141.600
DC 603 (nếu
DN ghi bằng số
âm)
d Cổ phiếu quỹ (*)
_ _
DN 604
e Cổ phiếu ưu đãi
_ _
DC 65
g Vốn khác
25.171.800 25.171.800
DC 609
2 Quỹ của TCTD
110.797.189.311 56.288.891.327
DC 61, 62
3 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
(3)
_ _
Chênh lệch (Dư
Có – Dư Nợ) 63
(nếu DN ghi
bằng số âm)
4 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
_ _
DC 64 (nếu DN
ghi bằng số âm)
5 Lợi nhuận chưa phân phối/ Lỗ
luỹ kế
(3)
153.548.551.402 93.125.136.115
DC 69 (nếu DN
ghi bằng số âm)
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
16.025.842.258.39
8
18.883.465.009.22
6
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
S
T
T
Chỉ tiêu
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
Cách lấy số liệu
từ BCĐTKKT
(áp dụng cho
Bảng CĐKT)
(1) (2) (3) (4) (5)
I
1
2
3
Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn
Bảo lãnh vay vốn
Cam kết trong nghiệp vụ L/C
Bảo lãnh khác
VIII.
39
691.772.886.376
_
53.734.552.782
638.038.333.594
88.140.443.063
_
27.623.794.660
60.516.648.403
Số còn lại của
các TK trừ (-)
giá trị khách
hàng đã ký quỹ:
TK 9211
TK 9215, 9216
TK 9212, 9213,
9214, 9219.
II
1
2
Các cam kết đưa ra
Cam kết tài trợ cho khách hàng
Cam kết khác
VIII.
39
438.699.622.848
_
1.130.472.509.224
448.830.020.925
_
536.970.463.988
Bao gồm: số dư
các tài khoản:
- TK 925;
- TK 929.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHỈ TIÊU
Thuyế
t minh
Năm 2012 Năm 2011
Thu nhập lãi và các khoản
thu nhập tương tự
24 2.039.864.605.862 1.933.339.658.500
Chi phí lãi và các chi phí
lãi tương tự
25 (1.591.945.834.700
)
(1.453.537.582.695
)
Thu nhập lãi thuần 447.918.771.162 479.802.075.805
Thu nhập từ hoạt động
dịch vụ
96585806554 42.113.275.571
Chí phí hoạt động dịch vụ
(59.243.287.760) (26.561.979.578)
Lãi thuần từ hoạt động
dịch vụ
26 37.342.518.794 15.551.295.993
Lãi thuần từ hoạt động
kinh doanh ngoại hối
27 4.131.198.461 51.995.723.808
Lãi (lỗ) thuần từ mua bán
chứng khoán kinh doanh
28 70.093.800 (832.528.600)
Lãi thuần từ mua bán
chưng khoán đầu tư
29 76.242.967.647 -
Thu nhập từ hoạt đông
khác
25.953.427.809 3.087.820.359
Chí phí hoạt động khác (13.118.056.646) (4.081.231.707)
Lãi (lỗ) thuần từ hoạt động
khác
30 12.835.371.163 (993.411.348)
Thu nhập từ vốn góp mua
cổ phần
31 39.730.955.986 28.755.292.590
TỔNG THU NHẬP HOẠT
ĐỘNG
618.217.877.013 574.278.448.248
Chi phí nhân viên (131.974.384.738) (123.997.107.393
Chi phí khấu hao (39.743.735.393) (26.097.100.798)
Chi phí hoạt động khác (140.821.338917 (90.430.065.647)
TỔNG CHI PHÍ HOẠT 32 312.539.459048) (240.524.273.838)
ĐỘNG
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh trước chi
phí dự phòng rủ ro tín
dụng
305.732.417.965 333.754.174.410
Chi phí dự phòng rủ ro tín
dụng
10 (80.949.273.403) (21.480.226.695)
TỔNG LỢI NHUẬN
TRƯƠC THUẾ
224.783.144.562 312.273.947.715
Chi phí thuế TNDN hiện
hành
21.1 (49.234.066.820) 71.751.551.326)
Chi phí thuế TNDN hoãn
lại
21.2 -
-
Tổng chi phí thuế TNDN (49.234.066.820) 71.751.551.326)
LỢI NHUẬN SAU THUẾ 175.549.077.742 240.522.396.389
III.PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG NAM Á
1. Tốc độ tăng trưởng vốn( Tình hình huy động vốn)
Trong tổng nguồn vốn thì nguồn vốn huy động là chỉ tiêu rất quan trọng đối
với hoạt động của ngân hàng. Nếu ngân hàng huy động càng nhiều vốn thì
đơn vị càng có khả năng mở rộng quy mô cho vay bởi vì ngân hàng là doanh
nghiệp đi vay để cho vay. Vì vậy, đơn vị phải thường xuyên theo dõi quy mô
và cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn, theo đối tượng huy động (tổ
chức kinh tế, cá nhân), theo loại tiền (VND và ngoại tệ),… trên cơ sở xác
định cơ cấu từng thành phần trong nguồn vốn huy động. Qua đó có thể xem
xét, đánh giá nguồn vốn huy động để có biện pháp điều chỉnh hợp lý. Đồng
thời có thể nắm được tốc độ tăng trưởng của
nguồn vốn huy động .
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
Các khoản nợ CP và NHNNVN 544.851.104.632 250.000.000.000
Tiền gửi và vay các TCTD khác 5.554.682.001.306 2.096.964.252.783
Tiền gửi của khách hàng 6.443.187.614.179 8.756.589.761.930
Các công cụ TC phái sinh và các
CNTC khác
- -
Vốn tài trợ,ủy thác đầu tư cho vay
mà NH chịu rủi ro
5.356.512.388 4.088.806.731
Phát hành GTCG 2.819.357.725.000 1.279.063.651.724
Các khoản nợ khác 364.033.584.037 372.207.604.275
TỔNG CỘNG
15.731.468.541.542 12.758.914.077.443
→Nguồn vốn huy động của NH năm 2012 giảm nhẹ so với năm 2011.Trong
đó nguồn vốn huy động tập trung chủ yếu từ: Các khoản nợ CP và
NHNNVN, Tiền gửi và vay các TCTD khác
2.Tình trạng Tài Sản Cố Định
Tài sản cố định là cơ sở vật chất ban đầu cần thiết cho hoạt động của ngân
hàng. Chất lượng phục vụ của đơn vị phụ thuộc khá nhiều vào trang bị cơ sở
hạ tầng kỹ thuật. Như vậy để tăng cường tính cạnh tranh trên thị trường các
đơn vị phải thường xuyên theo dõi tình trạng của nó để có biện pháp cải tạo,
nâng cấp kịp thời. Đây cũng là khoản mục chiếm tỷ trọng khá lớn trong
Tổng tài sản có của ngân hàng.
CHỈ TIÊU 2011 2012
TSCĐ HỮU HÌNH 390.507.180.892 400.895.719.619
TSCĐ VÔ HÌNH 436.793.372.173 429.597.937.396
TSCĐTHUÊTÀI CHÍNH - -
TỔNG CỘNG
827.300.553.065 830.493.657.015
→TSCĐ của NH năm 2012 tăng so với năm 2011.Điều này chứng tỏ quy
mô của ngân hàng ngày càng đẩy mạnh, chất lượng phục vụ ngày càng cao
đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
3.Tình hình Doanh Thu, Thu Nhập- Chi phí
Để đánh giá lợi nhuận thu được chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng thu
nhập từ các hoạt động của Ngân hàng, ta đi vào phân tích chỉ tiêu sau:
Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế trên tổng thu nhập = (Lợi nhuận trước thuế/ Tổng
thu nhập) x 100%
Thông qua chỉ tiêu này có thể biết được 1 đồng thu được trong kỳ sẽ tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ ngân
hàng làm ăn càng có hiệu quả, chi phí được đơn vị kiểm soát ở mức hợp lý.
Chỉ tiêu 2011 2012
Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế
trên tổng thu nhập
12.44% 8,61%
→Việc làm ăn của ngân hàng năm 2012 giảm mạnh so với 2011
4.Tình hình dự trữ
Dự trữ bắt buộc là khoản tiền mà các ngân hàng thương mại phải gửi vào
ngân hàng nhà nước để đảm bảo khả năng thanh toán cho khách hàng, tránh
gây ra tình trạng hỗn loạn trong nền kinh tế. Đây cũng là một công cụ quản
lý và điều hành chính sách tiền tệ của ngân hàng nhà nước nhằm điều hòa
khối lượng tiền trong lưu thông.
Số tiền ngân hàng thương mại dự trữ bao gồm tiền gửi tại ngân hàng nhà
nước và tiền mặt tại quỹ.
Chỉ tiêu 2011 2012
Tiền gửi tại ngân hàng
nhà nước
150.546.075.468 299.956.739.037
Tiền mặt tại quỹ 194.611.196.462 284.995.323.249
TỔNG CỘNG 345.157.271.930 584.952.062.286
5.Khả năng sinh lợi so với doanh thu.
Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi so với doanh thu. Thường thường
tỷ số này có thể sử dụng lãi gộp hoặc lãi ròng so với doanh thu nên còn
được gọi là chỉ tiêu tỷ suất lãi gộp. Công thức xác định các tỷ số này áp
dụng vào NHNT- Việt Nam như sau:
=> Chỉ số này cho biết năm2012 cứ 100 đồng Doanh thu ròng thì ngân
hàng sẽ thu được 21,95% đồng lợi nhuận gộp.
Năm 2012 giảm 2,87% so với năm 2011 điều này chứng tỏ khả năng
sinh lời của ngân hàng giảm
→Chỉ số này cho biết năm 2012 cứ 100 đồng doanh thu ròng ngân hàng sẽ thu
được 8.61 đồng lợi nhuận ròng
Năm 2012 giảm 3,83% so với năm 2011
6. Khả năng sinh lợi so với tài sản:
Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi so với tài sản hay nói khác đi tỷ số này
cho biết mỗi đồng giá trị tài sản của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Lợi
nhuận sử dụng trong công thức tính toán có thể là lợi nhuận trước thuế hoặc lợi
nhuận ròng sau thuế, tùy theo mục tiêu phân tích. Chẳng hạn, cổ đông thường quan
tâm đến phần lợi nhuận họ được phân chia nên khi tính toán chỉ tiêu lợi nhuận so
với tài sản thường sử dụng lợi nhuận ròng sau thuế.
*Hệ số vòng quay tài sản: cho thấy hiệu quả của việc sử dụng tài sản. Hệ
số vòng quay tài sản cao thể hiện công ty có thể tạo ra được nhiều doanh
thu hơn trên 1 đồng vốn đầu tư. Hệ số vòng quay tài sản chịu tác động
trực tiếp bởi hệ số quay vòng của các tài sản chủ yếu :
→Chỉ số này cho biết năm 2012, bình quân cứ 1 đồng tài sản đưa vào
kinh doanh thì tạo ra 2,461 đồng doanh thu thuần
Năm 2012 tăng so với năm 2011. Điều này chứng tỏ Ngân hàng đầu
tư vào TSCĐ có hiệu quả
7 .Khả năng sinh lợi so với vốn chủ sở hữu:
Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi so với vốn chủ sở hữu bỏ ra. Chủ doanh
nghiệp thường chỉ quan tâm đến phần lợi nhuận sau cùng mà họ nhận được, cho
nên thường thì chỉ tiêu lợi nhuận ròng sau thuế được sử dụng trong việc tính toán
tỷ số này:
Chỉ số này cho biết năm 2012 , bình quân 100 đồng VCSH đưa vào
kinh doanh ngân hàng thu được 5,374 đồng lợi nhuận ròng
Năm 2012 giảm 2,637% so với năm 2011
* Đòn cân nợ (đòn bẩy tài chính)
Đòn cân nợ hay đòn bẩy tài chính thể hiện qua cơ cấu nguồn vốn mà công ty
sử dụng để tài trợ cho tài sản. Đòn cân nợ được thể hiện bằng nhiều chỉ tiêu khác
nhau, vì vậy khi phân tích cần phải hiểu rõ chỉ tiêu đòn cân nợ mà người nói muốn
ngụ ý là chỉ tiêu nào.
Chỉ số này cho biết năm 2012 , cứ 100 đồng VCSH đảm bảo cho 79,62
đồng nợ phải trả
Năm 2012 giảm 3,69% so với năm 2011
8. Phân tích rủi ro về khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán ngắn hạn được đo lường bằng khả năng chuyển
hóa thành tiền của tài sản lưu động để thanh toán cho các trách nhiệm nợ ngắn hạn
của công ty.
* Hệ số khả năng thanh toán hiện hành
Được xác định dựa vào thông tin từ bảng cân đối tài sản bằng cách lấy giá trị
tài sản lưu động chia cho giá trị nợ ngắn hạn phải trả. Công thức xác tỷ số này áp
dụng cho NH Việt Nam như sau :
→ Tỷ số thanh khoản hiện thời năm 2012 là 1,153 tăng so với năm 2011
điều này có nghĩa là trung bình mỗi đồng nợ ngắn hạn của công ty có đến 1,153
đồng tài sản lưu động sẵn sàng chi trả. Như vậy, khả năng thanh toán nợ của công
ty là tốt. Tuy nhiên đứng trên góc độ công ty việc nếu tỷ số này quá lớn sẽ ảnh
hưởng đến khả năng sinh lời của công ty.
*Hệ số khả năng thanh toán nhanh
→Khả năng thanh toán của công ty là không cao.Năm 2012,một đồng nợ chỉ
có 0,768 (giảm 0,2 đồng so với năm 2011)đồng tài sản có thể thanh lý nhanh chóng
để trả nợ. Điều đó không tốt cho các chủ nợ .
V.NHỮNG HẠN CHẾ CỦA PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH
Các phần trước đã trình bày tầm quan trọng cũng như các kỹ thuật thực hiện
phân tích báo cáo tài chính công ty. Tuy nhiên, trong điều kiện của Việt Nam phân
tích báo cáo tài chính còn một số hạn chế nhất định do điều kiện và trình độ tổ
chức hệ thống thông tin tài chính của công ty nói riêng và toàn thể nền kinh tê nói
chung còn nhiều hạn chế.
- Hạn chế thứ nhất là mức độ tin cậy của số liệu trong các báo cáo tài chính.
Như đã trình bày, phân tích báo cáo tài chính hoàn toàn dựa vào số liệu vào thông
tin rút ra từ các báo cáo tài chính cho nên nếu các số liệu thiếu chính xác thì
những kết luận rút ra từ phân tích chắc chắn sẽ bị sai lệch.
- Hạn chế thứ hai là không có đầy đủ thông tin về các tỷ số bình quân của
ngành để làm cơ sở so sánh.
Mặc dù còn những hạn chế như vừa nêu nhưng nếu ban giám đốc công ty
nắm được kỹ thuật phân tích và biết cách tổ chức tốt hệ thống thông tin kế toán tài
chính thì vẫn có thể khắc phục những hạn chế trên và góp phân nâng cao mức độ
tin cậy của công tác phân tích.
VI- THỰC TRẠNG CỦA NGÂN HÀNG eximbank HIỆN NAY
1.Điểm mạnh, điểm yếu trong cơ cấu của ngân hàng Nam Á
• Điểm mạnh
- Có đội ngũ cán bộ công nhân viên chuyên sâu về nghiệp vụ, luôn năng động,
cởi mở
- Được nhiều doanh nghiệp và người dân tin tưởng
- Quan hệ với khách hàng tốt
- Xử lý kịp thời những khiếu nại của khách hàng và tạo được danh tiếng về
chất lượng sản phẩm
- Thực hiện tốt các quan hệ về chính trị pháp lý
• Điểm yếu
- Chất lượng của mối quan hệ làm việc giữa cán bộ của phòng nghiên cứu
phát Chất lượng của mối quan hệ làm việc giữa cán bộ của phòng nghiên
cứu phát triển và các phòng khác chưa tốt
- Còn có những bất ổn trong cơ cấu vốn của chi nhánh
2.Cơ hội và thách thức
• Cơ hội
- Việt Nam gia nhập WTO tạo điều kiện hội nhập các sản phẩm dịch vụ của
ngân hàng ra thế giới
- Chính trị Việt Nam ổn định nên tạo điều kiện thuận lợi cho ngành ngân hàng
nói chung và Nam Á nói riêng
- Tư tưởng dùng tiền mặt, để tiền mặt nhàn rỗi ở nhà của người dân đang dần
thay đổi
- Những thuận lợi của tỷ giá ngoại tệ
- Những cơ hội trong việc chuyển giao công nghệ
• Thách thức
- Toàn cầu hóa tăng sức ép cạnh tranh, cạnh tranh về thương mại, kinh tế, tài
chính tiền tệ, bảo hiểm
- Sự bùng nổ của công nghệ mới và áp lực trong vấn đề đổi mới công nghệ
- Những thay đổi trong các quy định của pháp luật và những chủ trương mới
của chính phủ
- Những quy định mới đối với cá mặt hàng xuất nhập khẩu
- Sự khủng hoảng của ngành tài chính ngân hàng của các nước lớn trên thế
giới ảnh hưởng trực tiếp đến trong nước
3.Giải pháp và kiến nghị với ngân hàng Nam Á
* Giải pháp
- Tiếp tục đổi mới cơ cấu tín dụng theo hướng tăng dần tỉ lệ cho vay có tài sản
đảm bảo, cho vay đảm bảo có hiệu quả, an toàn, kiên quyết không để phát
sinh nợ quá hạn mới.
- Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, đặc biệt
là hoạt động tín dung, tài chính và kế toán.
- Tăng cường tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp
vừa và nhỏ
- Mở rộng cho vay tiêu dùng theo chủ trương của chính phủ về kích cầu đầu tư,
tiêu dùng
- Tập trung phát triển sản phẩm mới có chọn lọc trên cơ sở nền tảng công nghệ
hiện đại như: internet banking, mobile banking,…
- Đào tạo và đào tạo lại cán bộ để nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực
quản trị đáp ứng nhu cầu phát triển của eximbank
- Quản lý chặt chẽ tổng chi phi, cắt giảm chi tiêu
* Kiến nghị
-Ngân hàng cần đa dạng cac kỳ hạn gửi tiền với nhiều lãi suất khác nhau.
Các nguồn tiền nhàn rỗi, tiền để dành của người dành của người dân rất đa dạng,
nếu ngân hàng chỉ huy động các kỳ hạn nhất định, với những khoảng hời gian
không khớp của đồng tiền nhàn rỗi với kỳ hạn huy động của ngân hàng sẽ khôg
khuyến khích khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng. Mặc dù khách hàng có
thể gửi tiền không kỳ hạn nhưng lãi suất quá thấp tạo ra sự bất lợi cho khách
hàng. Tuy nhiên việc đa dạng hóa các kỳ hạn gửi tiền làm cho việc giao dịch,
quản lý, lưu trữ hồ sơ của ngân hàng trỡ nên phúc tạp hơn nhưng không phải
không thực hiện được. Đa dạng theo nguyên tắc ký hạn càng dài thì lãi suất càng
cao
-Khuyến khích lợi ích vật chất bởi khi khách hàng gửi tiền ngoaì việc so sánh lãi
suất huy động còn quan tâm đến những lợi ích vật chất mà họ được hưởng
- Luôn luôn có lãi suất linh hoạt vì lãi suất là yếu tố quan trọng giúp các ngân
hàng hấp dẫn được khách hàng gửi tiền. Hầu hết mọi người sẽ so sách lãi suất
giữa các ngân hàng, kế đến là vấn đè an toàn tiền gửi của như các dịch vụ tiện
ích mà họ được hưởng
Để thực hiện được cơ chế lãi suất huy động cạnh tranh, ngân hàng phải thường
xuyên theo dõi hệ thống tình hình lãi suất huy động trên cùng địa bàn hoạt động
để có những quyết định điều chỉnh kịp thời. Ngân hàng cần quan tâm đến lãi
suất phiếu kho bạc vì lãi suất này thường cao vì kho bạc không bị khống chế lãi
suất trần.
DANH SÁCH NHÓM
1. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG- 52130619
2. LÊ THỊ NHƯ QUỲNH -52131181
3. NGUYỄN THỊ HUYỀN- 52130576
4. ĐẶNG THỊ LINH – 52130593
5. NGUYỄN TỐ ANH - 52130556