Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Giáo án công nghệ lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 123 trang )

Ngày soạn : 16/8/2014
Ngày dạy : 18/8/2014
PHẦN I : TRỒNG TRỌT
Chương I : ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
Tiết 1.
VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được vai trò của trồng trọt.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
- Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
2. Kỹ năng
- Có kỹ năng phân biệt, nhận biết các sản phẩm , để vận dụng vào trong trồng trọt
3. Thái độ
- Có thái độ yêu thích môn học và nghề trồng trọt
II. Chuẩn bị
GV:Tranh: Vai trò của trồng trọt. Vai trò của đất đối với cây trồng. Bảng phụ
- Tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới.
HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp
1. æ n định lớp.
2. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV đặt câu hỏi:
- Hãy kể tên một số loại cây lương thực,
thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa
phương em?
HS:- Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai,
sắn
- Cây thực phẩm: Bắp cải, su hào, cà rốt
- Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo, cà phê,


cao su
GV: Treo sơ đồ vai trò của trồng trọt, yêu
cầu hs quan sát.
?Trồng trọt có vai trò gì trong ngành kinh
tế?
HS: Trả lời, GV: Kết luận.
GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ ở sgk
? Dựa vào vai trò của trồng trọt. Hãy xác
định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng
trọt?
Hs trả lời.
GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của
trồng trọt.
I. Vai trò của trồng trọt.
- Cung cấp lương thực, thùc phÈm
- Cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt.
- Sản xuất nhiều lúa, ngô, sắn đủ ăn và
có dự trữ.
- Trồng rau, đậu… làm thức ăn cho
người.
- Trồng mía cung cấp cho nhà máy
đường…
- Trồng cây đặc sản: cà phê, chè…
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng
1
Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần

sử dụng những biện pháp gì?
GV: Yêu cầu h/s hoàn thành bảng SGK.
GV: Kết luận
trọt, cần sử dụng những biện pháp gì?
+ Tăng diện tích đất canh tác.
+ Tăng vụ.
+ Áp dụng biện pháp kĩ thuật tiên tiến.
3. Củng cố
- GV yêu cầu HS hệ thống lại toàn bài bằng BĐTD
- GV Bổ sung BĐTD
4. Dặn dò
- Học bài và làm bài tập
- Đọc trước bài 2,3 tìm hiểu ở địa phương về các loại đất và chuẩn bị một số mẫu đất.
2
Ngày soạn: 23/8/2014
Ng y d¹yà : 25/8/2014
Tiết 2
KHÁI NIỆM VẾ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN
CỦA ĐẤT TRỒNG
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được đất trồng là gì? Các thành phần chính của đất trồng.
- Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì? Thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung
tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng. Thế nào là độ phì nhiêu của đất.
2. Kỹ năng
- Có kỹ năng quan sát, phân biệt các loại đất trồng trong trồng trọt
3. Thái độ
- Có thái độ yêu thích công việc trồng trọt
II. Chuẩn bị

GV: Một số mẫu đất, giấy đo độ pH.
HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp
1. Bài củ: Em h·y nªu vai trò của trồng trọt? Nhiệm vụ trồng trọt ở địa phương em
hiện nay là gì?
2. Bài mới.
Hoạt đông của GV - HS Nội dung
GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I
SGK và đặt câu hỏi.
- Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng
không? Tại sao?
GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi,
xốp của trái đất thực vật mới sinh sống
được…
GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát
hình vẽ: Vai trò của đất đối với cây
trồng.
- Trồng cây trong môi trường đất và môi
trường nước có điểm gì giống và khác
nhau?
GV: - Ngoài đất, nước ra cây trồng còn
sống ở môi trường nào nữa?
- Đất trồng có tầm quan trọng như thế
nào đối với cây trồng?
I. Khái niệm về đất trồng.
1. Đất trồng là gì?
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ
Trái Đất, trên dó có cây trồng có thể sinh
sống và sản xuất ra sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng:

- Đất trồng là môi trường cung cấp nước,
chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho
cây không bị đổ.
GV giới thiệu sơ đồ thành phần của đất
trồng.
- Đất trồng gồm những thành phần nào?
II. Thành phần của đất trồng.
- Đất trồng gồm:
+ Phần khí.
+ Phần rắn Chất hữu cơ
Chất vô cơ
3
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin, làm bài
tập trong SGK.
GV chốt lại KL bằng cách treo bảng phụ.
? Phần rắn của đất được hình thành từ
những thành phần nào?
- Thành phần cơ giới cña đất là gì?
GV giới thiệu giấy đo pH, hướng dẫn hs
cách thử độ pH của đất.
- Để biết được độ chua hay kiềm của đất
ta phải làm như thế nào?
- Trị số PH dao động trong phạm vi nào?
- Với giá trị nào của PH thì đất được gọi
là đất chua, đất kiềm và trung tính?
- Xác định độ chua, kiềm của đất nhằm
mục đích gì?
GV cho học sinh đọc mục III SGK
? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh
dưỡng?

- Em hãy so sánh khả năng giữ nước và
chất dinh dưỡng của các loại đất khác
nhau?
GV: Yêu cầu hs đọc t.tin SGK.
? Độ phì nhiêu của đất là gì? Muốn cây
trồng có năng suất cao cần có các điều
kiện nào?
+ Phần lỏng.
III. Thành phần cơ giới của đất là gì?
- Phần rắn của đất được hình thành từ
thành phần vô cơ và hữu cơ.
+ Phần vô cơ gồm các hạt: cát, limon,
sét.
Tỉ lệ (%) của các hạt cát, limon, và sét
trong đất tạo nên thành phần cơ giới của
đất.
IV. § ộ chua, độ kiềm của đất?
- Độ chua, kiềm của đất được đo bằng
độ pH.
- Độ pH dao động trong phạm vi từ 0
đến 14.
- Căn cứ vào độ pH mà người ta chia đất
thành đất chua, đất kiềm và đất trung
tính.
V. Khả năng giữ nước và chất dinh
dưỡng của đất.
- Nhờ các hạt cát, limon,sét và chất mùn,
đất giữ được nước và chất dinh dưỡng
- Đất sét: Tốt nhất.
- Đất thịt: TB

- Đất cát: Kém.
VI. Độ phì nhiêu của đất là gì?
Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất
cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh
dưỡng cần thiết cho cây trồng đồng thời
không chứa chất có hại cho cây.
3. Củng cố :
- Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
- Đất trồng gồm những thành phần nào?
- Thế nào là đất chua, kiềm và đất trung tính?
- Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
4. Dặn dò
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 4: Chuẩn bị dụng cụ, vật liêu để thực hành
4
Ngày soạn: 6/9/2014
Ng y d¹yà : 8/9/2014
Tiết 3
THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG
PHÁP ĐƠN GIẢN (vê tay).
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay.
- Thực hành được đúng thao tác trong từng bước của quy trình.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, thực hành chính xác khoa học trong học tập.
3. Giáo dục:
- Có ý thức lao động, chính xác, cẩn thận, có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị

- GV: Ống hút nước , Mẫu đất. Một bảng chuẩn phân cấp đất.
thước đo, Một lo có 100 – 150 ml nước, nút là công tơ hút
- Hình vẽ SGK, Bảng 1 Chuẩn phân cấp đất.
- HS: Chuẩn bị các vật mẫu như:
+ Mẫu đất gồm đất sét, đất thịt, đất cát
+ Thước nhựa trắng, một xô nước và chậu rửa tay.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành của học sinh
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV: Kiểm tra dụng cụ và
mẫu vật của học sinh.
- Phân công công việc cho
từng nhóm học sinh.
GV: Nêu quy trình thực hành
theo các bước
GV: Tiến hành thao tác mẫu
theo qui trình SGK
HS: quan sát theo dõi
GV yêu cầu các nhóm về vị
trí thực hành và tién hành
công việc theo các bước.
GV: Đến từng nhóm hướng
dẫn thêm cho hs.
1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
(SGK)
2. Quy trình thực hành.
Bước 1. Lấy 1 ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn
tay.
Bước 2. Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm.

Bước 3. Dùng 2 bàn tay vê đất thành thỏi có đường
kính 3mm.
Bước 4. Uốn thỏi đất thành vòng có đường kính
khoảng 3cm.
3. Thực hành
5
GV: Hướng dẫn học sinh
quan sát đối chiếu với chuẩn
phân cấp đất ở bảng 1 SGK.
HS: Thao tác giáo viên quan
sát chỉ dẫn.
GV: Yêu cầu hs hoàn thành
bảng.
GV: Căn cứ vào kết quả tự
đánh giá của học sinh, giáo
viên đánh giá chấm điểm.
+ Sự chuẩn bị
+ Thực hiện quy trình
+ An toàn lao động và vệ sinh
môi trường.
+ Kết quả thực hành.
Mẫu
đất
Trạng thái đất sau
khi vê
Loại đất xác
định
Số 1
Số 2
Số 3







4. Đánh giá kết quả
3. Củng cố: GV nhận xét tiết thực hành và bổ sung
HS - Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh khu vực thực hành.
4. Dặn dò .
GV hướng dẫn hs đánh giá xếp loại mẫu đất.
- Tự đánh giá kết quả thực hành xem đất mình mang đi thuộc loại đất nào?
(Đất chua, đất kiềm, đất trung tính).
- Gv nhận xét, đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ an toàn
vệ sinh lao động.
- Chuẩn bị các vật mẫu bài sau : Mẫu đất, ống nước, thước đo, thìa nhựa màu
trắng, dao nhỏ
6
Ngày soạn: 12/9/2014
Ng y d¹yà : 15 /9/2014
Tiết 4
THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH ĐỘ PH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Xác định được độ pH bằng phương pháp so màu.
- Thực hiện được các thao tác trong từng bước của quy trình
- Tập so sánh màu trên thang màu pH chuẩn và màu của dung dịch đất sau khi nhỏ
chất chỉ thị vào đất.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, thực hành khoa học trong học tập.

3. Giáo dục: Có ý thức lao động, chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị
- GV: Ống hút nước, thang màu pH, chất chỉ thị màu, khay men, dao nhỏ,
- HS: Chuẩn bị các vật mẫu như: Mẫu đất, ống nước, thước đo, thìa nhựa màu trắng.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV: Nêu mục tiêu của bài, nội
quy và quy tắc an toàn lao động.
GV: Kiểm tra dụng cụ và mẫu vật
của học sinh.
- Phân công công việc cho từng
nhóm học sinh.
GV: Nêu quy trình thực hành
theo các bước
GV: Tiến hành thao tác mẫu theo
qui trình SGK
HS: quan sát theo dõi
GV yêu cầu các nhóm về vị trí
thực hành và tién hành công việc
theo các bước.
1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết
- Các loại mẫu đất.
- Thang màu pH, chất chỉ thị màu.
2. Quy trình thực hành .
Bước 1. Lấy một lượng đất bằng hạt ngô cho vào
thìa.
Bước 2. Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp vào
mẫu đấtcho đến khi dư thừa một giọt.

Bước 3. Sau 1 phút, nghiêng thìa cho chất chỉ thị
màu chảy ra và so màu với thang màu pH chuẩn.
Nếu trùng màu nào có độ pH tương đương với
độ pH của màu đó.
3. Thực hành
Mẫu đất Độ pH Đất chua, kiềm,
7
GV: Đến từng nhóm hướng dẫn
thêm cho hs.
GV: Hướng dẫn học sinh quan
sát đối chiếu với chuẩn phân cấp
đất ở bảng 1 SGK.
HS: Thao tác giáo viên quan sát
chỉ dẫn.
GV: Yêu cầu hs hoàn thành bảng.
GV: Căn cứ vào kết quả tự đánh
giá của học sinh, giáo viên đánh
giá chấm điểm.
+ Sự chuẩn bị
+ Thực hiện quy trình
+ An toàn lao động và vệ sinh
môi trường.
+ Kết quả thực hành.
trung tính
Mẫu số1.
So màu lần1.
So màu lần 2.
So màu lần 3
Trung bình
Mẫu số 2

So màu lần1.
So màu lần 2.
So màu lần 3
Trung bình
















4. Đánh giá kết quả
3. Củng cố
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của học sinh, giáo viên đánh giá chấm điểm.
+ Sự chuẩn bị
+ Thực hiện quy trình
+ An toàn lao động và vệ sinh môi trường.
+ Kết quả thực hành.
- Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh khu vực thực hành.
4. Dặn dò.
GV hướng dẫn hs đánh giá xếp loại mẫu đất.

- Tự đánh giá kết quả thực hành xem đất mình mang đi thuộc loại đất nào?
(Đất chua, đất kiềm, đất trung tính).
- Gv nhận xét, đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ an toàn
vệ sinh lao động.
- Chuẩn bị bài mới : Đọc trước bài 6 “ Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất”
? Vì sao phải sử dụng đất hợp lý
? Biện pháp để cải tạo và bảo vệ đất.
8
Ngày soạn: 17/9/2014
Ng y d¹yà : 22/9/2014
Tiết 5
BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I. Mục tiêu
1. kiến thức
- Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý.
- Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
2. Kỹ năng
- Có kỹ năng sử dụng đất hợp lí, cải tạo và bảo vệ đất
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ môi trường đất, bảo vệ tài nguyên của đất nước
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, tranh: ruộng bậc thang, trồng xen cây
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.
III. Tiến trình lên lớp
1. Bài cũ: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Do nhu cầu lương thực,
thực phẩm ngày càng tăng mà
diện tích đất trồng trọt có

hạn
? Vì sao phải sử dụng đất hợp
lí?Cải tạo đất, Bảo vệ đất ?
- Để giúp học sinh hiểu được
mục đích của các biện pháp
sử dụng đất, gv yêu cầu hs
hoàn thành bảng điền mục
đích của các biện pháp sử
dụng đất vào vở.
GV gọi đại diện hs trả lời.
GV kết luận bằng BĐTD
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí, cải tạo và bảo
vệ đất?
9
GV: Giới thiệu một số loại đất
cần cải tạo ở nước ta. Đất xám
bạc màu, đất mặn,đất phèn
GV cho hs qs tranh: Cày sâu
bừa kĩ kết hợp bón phân hữu
cơ, làm ruộng bậc thang,
trồng xen cây
Y/c hs ghi nội dung trả lời câu
hỏi theo mẫu bảng.
- Mục đích của các biện pháp
đó là gì?
Nâng cao
? Biện pháp đó được dùng
cho loại đất nào?
HS: Quan sát, thảo luận theo
nhóm hoàn thành bài tập.

HS: Đại diện các nhóm trả lời
GV: Treo kq ở bảng phụ.
? Ở địa phương em cải tạo đất
bằng phương pháp nào?
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất .
- Tăng bề dày lớp đất canh tác (tầng đất mỏng,
nghèo dinh dưỡng)
- Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói mòn, rửa
trôi (đất dốc, đồi núi)
- Tăng độ che phủ, chống xói
mòn, cải tạo đất.
- Không xới đất phèn, hoà tan chất phèn trong
nước, tạo môi trường yếm khí, tháo nước phèn
thay thế bằng nước ngọt. (đất phèn).
- Khử chua, áp dụng đối với đất chua.
3. Củng cố
Gv: Gọi 1- 2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Người ta thường dùng biện pháp nào để cải tạo đất? Vì sao phải cải tạo đất?
- GV Yêu cầu HS hệ thống lại bài bằng BĐTD
- HS lên bảng vẽ
4. Dăn dò
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi ở SGK.
- Đọc trước bài 7: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
+ Tìm hiểu trước các lạo phân bón và tác dụng của nó ?
10
Ngày soạn: 25/9/2014
Ng y d¹yà : 29/9/2014
Tiết 6
TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
I. Mục tiêu

1. Kiến thức
- Học sinh biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với
đất, cây trồng.
2. Kỹ năng
- Có kỹ năng quan sát, nhận biết các loại phân bón
3. Thái độ
- Yêu thích trồng trọt, yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
- GV: Một số loại phân bón thường dùng, tranh vẽ: tác dụng của phân bón.
- HS: Tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương.
III. Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ
? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí, cải tạo và bảo vệ đất?
2. Bài mới
* Đặt vấn đề: Ngay từ xa xưa ông cha ta đã nói “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ
giống” Câu tục ngữ này phần nào nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng
trọt. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu tác dụng của phân bón trong trồng trọt.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu học sinh đọc tt SGK sau đó
nêu câu hỏi.
? Phân bón là gì
? Tại sao em lại coi là phân bón
?Những thứ gọi là phân bón có sẵn trong
tự nhiên hay do con người tạo ra và cung
cấp cho cây trồng.
* GV Tổng kết và ghi bảng
* GV nêu vấn đề phân bón gồm những
loại nào ?
- GV treo sơ đồ
- GV yêu cầu học sinh TL theo nhóm

- GVYêu cầu đại diện các nhóm trả lời
? Những loại phân bón trên khác nhau
thế nào ?
? Theo em trong mỗi gia đình nông
nghiệp có thể Sx ra những thứ phân bón
gì cho cây trồng ?
? Nếu gia đình làm nông nghiệp em làm
thế nào để có nhiều phân bón.
I. Phân bón là gì?
- HS trả lời
- HS nhắc lại các nhóm phân ( HSKG)
* Ghi bảng
- Phân bón là “thức ăn” do con người
tạo ra và cung cấp cây trồng.
- HS đọc thông tin SGK tìm ý điền vào
sơ đồ ( HS TL theo nhóm)
- Đại diện nhóm trả lời
- HSKG trả lời
- HSTB trả lời
- HSTB trả lời
11
* GV gọi HS trả lời lại phân loại phân
bón ?
* GV Tổng kết và ghi bảng
GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh
phóng to hình 6 SGK và trả lời câu hỏi.
? Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới
đất, năng suất cây trồng và chất lượng
nông sản?
? Phân bón có tác dụng đến chất lượng

sản phẩm như thế nào ?
GV giải thích mối liên quan giữa phân
bón, năng suất, chất lượng nông sản, độ
phì nhiêu của đất.
? Vì sao trong 2 hình nhỏ phía trên của
hình, lại ghi bón phân hợp lí.Vậy thế nào
là bón phân hợp lí ?
GV giảng cho học sinh thấy nếu bón quá
nhiều, sai chủng loại, năng suất không
tăng mà cßn giảm.
? Vậy phân bón có tác dụng gì ?
* GV Tổng kết và ghi bảng
- HSTB- Y trả lời
* HS ghi
- Gồm 3 nhóm chính: phân hữu cơ, phân
hoá học và phân vi sinh.
+ Phân hữu cơ: Phân xanh, phân
chuồng, phân rác, than bùn
+ Phân hoá học: Phân NPK, phân vi
lượng
+ Phân vi sinh: Phân có chứa vi sinh vật
chuyển hoá đạm, vi sinh vật chuyển hoá
lân
II. Tác dụng của phân bón.
- HS quan sát hình 6
- HS trả lời câu hỏi
- HS nghe
- HSKG trả lời
- HS nghe
- HSTB-Y trả lời

* HS ghi
- Nhờ có phân bón, đất phì nhiêu hơn, có
nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng phát
triển, sinh trưởng tốt cho năng suất cao
chất lượng tốt.
3. Củng cố
- GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Phân bón là gì? Kể một số loại phân hữư cơ, vô cơ ở địa phương em thường sử
dụng? HSTB- Y nhắc lại
4. Dặn dò.
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và phần ghi nhớ SGK.
- Đọc trước bài thực hành Bài 8. Nhận biết một số loại phân hoá học thông thường
+ Chuẩn bị một loại phân : Đạm, Ka li. Lân
+ Dụng cụ thực hành theo SGK
* Rút kinh nghiệm



12
Ngày soạn: 1/10/2014
Ng y d¹yà : 6/10/2014
Tiết 7
THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN HOÁ HỌC
THÔNG THƯỜNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng. Nêu được những đặc
điểm và tính chất vật lý của phân hóa học.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích
3.Thái độ: Có ý thức đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường.

II. Chuẩn bị
*Giáo viên : Mẫu phân hóa học: Đạm, lân, ka li
- 5 – 10 ống nghiệm
- Một lọ 250ml nước sạch
- 2 đèn cồn
- 5 cặp sắt gắp than
- Một thìa nhựa, diêm
- Một sơ đồ quy trình nhận biết phân hóa học
*Học sinh : Chuẩn bijtheo nhóm : Than cục, Các loại phân hóa học: Đạm , lân , ka li
- Mẫu báo cáo thực hành
III. Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ
Phân bón là gì? Gồm những loại phân nào? Phân bón có tác dụng gì ?
2. Bài mới: Giới thiệu mục tiêu, qui tắc an toàn lao động, quy trình thực hành.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo
GV: Chia mẫu phân bón và dụng cụ cho các
nhóm
GV: Phân công và giao nhiệm vụ cho các
nhóm
GV Hướng dẫn kỹ thuật thực hiện trong
buổi thực hành
- Giới thiệu những đặc điểm của phân hóa
học làm cơ sở để thực hành nhận dạng phân
bón
GV: Treo sơ đồ các đặc điểm của phân hóa
học ( Đạm, lân, ka li,).
GV Dựa vào các đặc điểm ta có thể xác định
được một số loại phân hh theo quy trình

( GV đã chuẩn bị )
* GV làm mẫu
I. Chuẩn bị
- Dụng cụ, vật liệu
( SGK)
- HS các nhóm báo cáo
- Nhận thêm dụng cụ và vật liệu
II. Nội dung và trình tự thực hành
- HS nghe
- HS quan sát nhận biết
- HS quan sát sơ đồ trên bảng
1. Phân biệt nhóm phân bón hoà tan
và nhóm ít hoặc không hoà tan.
13
- GV vừa giới thiệu và biểu diễn mẫu
? Đây là loại phân gì
GV thao tác mẫu theo các bước
- Yêu cầu HS nhận xét: Tan hay không tan ?
- GV Kết luận
* GV làm mẫu theo các bước
- Yêu cầu HS ngửi mùi và nêu nhận xét khai
hay không khai
- GV KL : Ghi bảng
GV ta chỉ cần 2 thao tác
- Hòa mẫu phân vào nước
- Đốt mẫu phân trên than hoặc quan sat
màu sắc
* GV theo dõi các nhóm, giúp các nhóm còn
lúng túng
- Bước 1: Lấy một lượng phân bón

bằng hạt ngô cho vào ống nghiệm
- HS trả lời
- Bước 2: Cho 10-15 ml nước sạch
vào và lắc mạnh trong 1 phút
- Bước 3. Để lắng. quan sát mức độ
hoà tan
- HS nhận xét
+ Nếu thấy hoà tan: phân đạm, kali
+ Không hoặc ít hoà tan: phân lân và
vôi
2. Phân biệt trong nhóm phân bón
hoà tan: phân đạm và phân kali.
- Đốt đèn cồn và cặp than hơ đỏ
- Lấy ít phân hóa học rắc đều lên cục
than đỏ
* HS quan sát
- HS ngửi mùi và nêu nhận xét
3. Phân biệt nhóm phân bón ít hoặc
không hoà tan: phân lân và vôi.
III. Học sinh thực hành
( Dựa theo quy trình trên bảng)
- Ghi vào báo cáo thực hành theo mẫu
3. Củng cố: Nhận xét đánh giá
GV: Nhận xét sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ, an toàn vệ sinh lao động, kết quả thực
hành.
- Bổ sung, sửa chữa những thao tác sai, chưa chính xác, cho điểm từng cá nhân trong
nhóm
GV: Đánh giá kết quả của học sinh và nhận xét đánh giá giờ học về chuẩn bị quy
trình thực hành
HS: Thu dọn vật liệu, tranh ảnh, vệ sinh

4. Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước bài 9, trả lời câu hỏi cuối bài.
+ Tìm hiểu cách sử dụng phân hóa học, cách chế biến và sử dụng phân hữu cơ ở địa
phương
+ Tìm hiểu tài liệu về cách sử dụng phân bón cho có hiệu quả
* Rút kinh nghiệm



14
Ngày soạn: 7/10/2014
Ng y d¹yà : 13/10/2014
Tiết 8
CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN
THÔNG THƯỜNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông
thường.
- Xác định được cách bảo quản phù hợp với từng loại phân bón.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được đặc điểm của từng dạng phân bón vào bón cho từng loại cây trong
từng giai đoạn và cất giữ đảm bảo chất lượng.
- Rèn luyện kỹ năng tư duy khoa học trên cơ sở dựa vào các đặc điểm.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ, chống ô nhiễm môi trường.
II. Chuẩn bị
- GV: Sưu tầm tranh phóng to các cách bón phân, bảng nhóm
- HS: Sưu tầm tranh ảnh các cách bón phân

III. Tiến trình dạy học
1 Bài cũ: Phân bón là gì? Kể một số loại phân hữu cơ, vô cơ ở địa phương em
thường sử dụng?
2. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu học sinh đọc mục I SGK.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình
vẽ sgk,
. Thảo luận theo nhóm
Nêu tên các cách bón và ưu nhược điểm
- GV gọi đại diện trả lời, Nx bổ sung
Bón theo hốc, theo hàng:
GV: Giảng giải cho học sinh thấy cách
bón phân trực tiếp vào đất…
+ Ưu điểm: Cây dễ sử dụng, cần dụng cụ
đơn giản.
+ Nhược điểm: Phân bón ít bị chuyển
thành chất khó tan do hạn chế tiếp xúc
với đất.
- Bón vãi:
+ Ưu điểm: Dễ thực hiện, cần ít công lao
động, cần dụng cụ đơn giản.
+ Nhược điểm: Phân bón ít bị chuyển
thành chất khó tan do hạn chế tiếp xúc
với đất.
1. Cách bón phân
- HS đọc SGK
- HS quan sát hình vẽ
- Thảo luận nhóm nêu ưu nhược điểm
-Trả lời câu hỏi

15
- Phun trên lá:
+ ưu điểm: Cây dễ sử dụng, Phân bón
không bị chuyển thành chất khó tan do
không tiếp xúc với đất. tiết kiệm phân
bón
+ Nhược điểm: Có dụng cụ máy
móc phức tạp.
* Gv đặt câu hỏi
? Căn cứ vào thời kỳ bón phân người ta
chia làm mấy cách bón phân?
- Thế nào là bón lót? Thế nào là bón
thúc? Mục đích của việc bón phân?
GV: Rút ra kết luận.
GV: Yêu cầu học sinh đọc tt SGK.
? Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu
cơ là gì?
? Với những đặc điểm trên phân hữu cơ
dùng để bón lót hay bón thúc.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu
câu hỏi.
? Vì sao không để lẫn lộn các loại phân
với nhau?
? Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín
đống phân ủ?
? Đối với các loại phân hóa học cần phải
bảo quản ntn.
? Đối với phân chuồng phải bảo quản
ntn ?
* GV Bổ sung

- Xảy ra phản ứng làm hỏng chất lượng
- HS ghi
- Căn cứ vào thời kì bón
+ Bón lót: Là bón phân vào đất trước
khi gieo trồng, nhằm cung cấp chất dinh
dưỡng cho cây con ngay khi mới mọc,
mới bén rễ.
+ Bón thúc: Là bón phân trong thời
gian sinh trưởng, tạo điều kiện cho cây
sinh trưởng và phát triển tốt.
- Căn cứ vào hình thức bón
+Bón theo hốc, theo hàng:
+ Bón vãi
+ Phun trên lá:
2. Cách sử dụng các loại phân bón
thông thường
- HS đọc TT SGK
- Trả lời câu hỏi
- HS ghi
- Phân hữu cơ thường dùng để bón lót.
- Phân đạm, kali, hỗn hợp, thường dùng
để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón
lượng nhỏ
- Phân lân thường dùng để bón lót
3. Bảo quản các loại phân bón thông
thường
- HSKG trả lời
- HS đọc sgk
- HSTB-Y trả lời
16

phân.
- Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải,
hạn chế đạm bay, giữ vệ sinh môi
trường- Xảy ra phản ứng làm hỏng chất
lượng phân.
* GV Gọi 1 HS đọc lại nội dung SGK
* GV KL.
- HS TBY đọc
- HS học theo SGK
3. Củng cố
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
? Phân hữu cơ, phân lân , phân đạm, phân ka li thường dùng để bón lót hay bón thúc?
Vì sao ?
? Có mấy cách bón phân? Để bảo quản phân bón thông thường ta áp dụng như thế
nào?
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc trước bài 10 và chuẩn bị: Một số hạt giống.
+ Nêu vai trò của giống đối với việc thực hiện sản xuất nông nghiệp
+ Nêu các đặc điểm cơ bản về phương pháp tạo giống cây trồng hiện nay.
* Rút kinh nghiệm




17
Ngày soạn: 14/10/2014
Ngày dạy : 20/10/2014
Tiết 9 : VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây
trồng.
2. Kỹ năng
- Có kỹ năng quan sát phân biệt các loại giống và chọn giống cây trồng.
3. Thái độ
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa
phương.
II. Chuẩn bị
- GV: - Máy chiếu, bảng nhóm
- HS: Tìm hiểu vai trò giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp.
III. Hoạt động dạy học
1. Bài cũ : Thế nào là bón lót, bón thúc? Phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc ?
Vì sao ?
2. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV Nêu ván đề : ở địa phương A
Trước đây,cây lúa cho gạo ăn không
thơm, không dẻo
Ngày nay, cấy giống lúa khác chogạo ăn
thơm, dẻo ( Chiếu lên)
? Vậy giống đã có vai trò như thế nào ?
GV: Chiếu hình 11:Vai trò của giống cây
trồng,
Yêu cầu HS thảo luận nhóm:
- Gọi các nhóm trả lời và nhận xét
? Thay giống cũ bằng giống mới năng
suất cao có tác dụng gì?
- Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác

dụng gì đến các vụ gieo trồng trong
năm?
? Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh
hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng?
HS: Thảo luận theo nhóm, đại diện các
nhóm trả lời.
? Theo em giống cây trồng có vai trò
như thế nào trong trồng trọt?
* GVKL và ghi bảng
I . Vai trß cña gièng c©y trång
- HS nghe
- HS trả lời
- HS quan sát tranh
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- HS nhận xét bổ sung
- HS trả lời
- HS ghi
.+ Tăng chất lượng sản phẩm
+ Tăng năng suất /vụ
+ Tăng vụ trồng trọt/năm
+ Thay đổi cơ cấu cây trồng của vùng
18
GV: Có nhiều tiêu chí để đánh giá một
giống tốt. Theo em một giống tốtt cần
đạt tiêu chí nào sau đây?
?Nâng cao : Em hiểu ST tốt trong đk
đất đai, khí hậu, canh tác của địa phương
là thế nào ?
?? Có năng suất cao và ổn định là thế

nào ?
GV: Giảng giải giống có năng suất cao,
năng suất, ổn định.
* GV KL và ghi bảng
GV: Chiếu hình vẽ
Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ:
phương pháp lai, phương pháp chọn lọc
Phương pháp gây đột biến
? Nêu đặc điểm của các phương pháp ?
*GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Gọi các nhóm trả lời và nhận xét
GV giảng giải bổ sung và ghi bảng
? Ở địa phương em có những phương
pháp chọn tạo giống cây trồng nào?
* GV bổ sung
II. Tiêu chí của giống cây trång tốt.
- HSTB đọc
- HS trả lời
- HS: Lựa chọn những tiêu chí của giống
tốt.
- HS K- G trả lời
- HS nghe và ghi
- Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí
hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa
phương.
- Có chất lượng tốt
- Có năng suất cao và ổn định.
- Chống chịu được sâu bệnh.
III. Phương pháp chọn tạo giống cây
trồng.

- HS quan sát hình và HĐ nhóm
- Đại diện nhóm trả lời và nhận xét bổ
sung
- HS ghi
+ Phương pháp chọn lọc
+ Phương pháp lai
+ Phương pháp gây đột biến
- HS liên hệ ở địa phương
3. Củng cố
- HS Vẽ BĐTD
- GV Hệ thống lại bài bằng BĐTD
19
- Bài tập
4. Dặn dò
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.
-Đọc trước và chuẩn bị bài 11: Cành cam, bưởi, xoài
- Sưu tầm một số hạt giống
* Rút kinh nghiệm



20
Ngày soạn: 28/10/2013
Ng y d¹yà : 31/10/20113
Tiết 10
SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm sản xuất giống cây trồng và bảo quản hạt giống
- Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng và đặc điểm của mỗi giai đoạn .

- Biết được cách nhân giống vô tính và đặc điểm cảu mỗi cách đó
- Biết cách bảo quản hạt, có ý thức bảo quản con giống, cây trồng, nhất là các giống
quý đặc sản.
2. Kỹ năng
- Trình bày được các biện pháp bảo quản , phát triển tư duýo sánh qua nghiên cứu
giâm,chiết, ghép
- Vận dụng cách giâm, chiết, ghép để nhân giống cây ăn quả ở gia đình.
3. Thái độ
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa
phương.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh vẽ sơ đồ sản xuất giống cây trồng bằng hạt. Sơ đồ nhân giống vô tính ở
cây trồng.
- Máy chiếu, bảng nhóm
21
- HS: Tìm hiểu qui trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản giống cây trồng.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ: Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Có những phương
pháp chọn tạo giống cây trồng nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Treo tranh, hướng dẫn học sinh
quan sát sơ đồ sản xuất giống bằng hạt.
?Quy trình sản xuất giống cây trồng
bằng hạt được tiến hành trong mấy
năm?
- Công việc năm thứ nhất, năm thứ hai
là gì?
GV: Vẽ lại sơ đồ. Giải thích hạt giống

siêu nguyên chủng, nguyên chủng.
GV: cho học sinh quan sát sơ đồ nhân
giống vô tính ở cây trồng.
GV: Yêu cầu hs qs hình vẽ và ghi vào
vở bài tập đặc điểm của các phương
pháp giâm cành, chiết cành, ghép mắt.
HS: làm bài tập
GV: Hỏi nâng cao
??Tại sao khi chiết cành phải dùng ni
lon bó kín bầu?
HS: Trả lời giữ ẩm cho đất bó bầu, hạn chế được sâu bệnh.
GV: Giảng giải cho học sinh hiểu
nguyên nhân gây ra hao hụt về số lượng,
chất lượng hạt giống trong quá trình bảo
quản. Do hô hấp của hạt, sâu, mọt, bị
chuột ăn… sau đó đưa câu hỏi để học
sinh trả lời:
? Muốn bảo quản tốt hạt giống phải đảm
bảo các điều kiện nào ?
- Hỏi nâng cao
??- Tại sao hạt giống đem bảo quản phải
khô? phải sạch, không lẫn tạp chất?
I. Sản xuát giống cây trồng
1. Sản xuất giống cây bằng hạt.
- Năm thứ nhất: Gieo hạt giống đã phục
tráng, chọn cây tốt.
- Năm thứ hai: hạt cây tốt gieo thành
dòng, lấy hạt của dòng tốt nhất hợp thành
giống siêu nguyên chủng.
- Năm thứ ba: từ giống siêu nguyên chủng

nhân thành giống nguyên chủng.
Năm thứ tư: Từ giống nguyên chủng
nhân thành giống sản xuất đại trà.
2. Sản xuất giống cây trồng bằng
phương pháp nhân giống vô tính.
- Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi
thân mẹ đem giâm vào cát ẩm sau một
thời gian từ cành giâm hình thành rễ.
- Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào một
cây khác.
- Chiết cành: Bóc một khoanh vỏ của
cành, sau đó bó đất. Khi cành đã ra rễ thì
cắt khỏi cây mẹ và trồng xuống đất.
II. Bảo quản hạt giống cây trồng.
- Hạt giống bảo quản: Khô, mẩy, không
lẫn tạp chất, Không sâu bệnh.
- Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ
ẩm.
4. Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk.
- Có thể nhân giống bằng những cách nào? Làm thế nào để có giống hạt tốt, hạt giống
có chất lượng?
5. Dặn dò: Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc trước bài 12 Sâu bệnh hại cây trồng
22
- Tìm hiểu thế nào là bệnh cây? dấu hiệu thường gặp ở cây bị sâu?
Ngày soạn: 2/11/2013
Ng y d¹yà : 5/11/2013
Tiết 11
SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu

1. Kiến thức
- Biết được tác hại của sâu bệnh, các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hoại.
- Hiểu được khái niệm về côn trùng, bệnh cây.
- Nhận biết, phân biệt được sâu, bệnh gây hại và đối tượng gây hại
2. Kỹ năng
- Quan sát nhận biết được các dấu hiệu sâu, bệnh trên cây trồng và biết cách phòng
trừ.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh hình 18, 19: Biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn.
Tranh hình 20: Những dấu hiệu cây bị hại.
- Bảng nhóm
- Máy chiếu
- HS: Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ: Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh đọc TT SGK. Hs I. Tác hại của sâu, bệnh.
23
nêu ra các ví dụ để minh hoạ cho tác hại
của sâu, bệnh đến năng suất và chất
lượng nông sản.
- Sâu bệnh có ảnh hưởng như thế nào đến
đời sống cây trồng?
Gv: Treo tranh, hướng dẫn hs quan sát vµ
giới thiệu một số loại côn trùng thường
gặp: châu chấu, bướm…

? Trong vòng đời của côn trùng trải qua
giai đoạn sinh trưởng phát triển nào?
? Hãy qs hình 18, 19 nêu điểm khác nhau
giữa biến thái hoàn toàn và biến thái
không hoàn toàn?
? Thế nào là bệnh cây?
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 20
và trả lời câu hỏi:
- Hỏi nâng cao
?? ở những cây bị sâu, bệnh phá hại ta
thường gặp những dấu hiệu gì?
HS: Trả lời
GV: Khái quát rút ra kết luận.
- Sâu bệnh có ảnh hưởng sấu đến sự sinh
trưởng, phát triển của cây,chậm phát
triển, năng suất cây trồng giảm, chất
lượng nông sản thấp.
II. Khái niệm về côn trùng và bệnh
cây.
1. Khái niệm về côn trùng.
- Côn trùng (sâu bọ) là lớp động vật chân
khớp, cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực,
bụng.
- Sự thay đổi cấu tạo, hình thái trong
vòng đời gọi là biến thái của
+ Côn trùng có 2 kiểu biến thái: hoàn
toàn và không hoàn toàn.
2. Khái niệm về bệnh cây.
- Bệnh của cây là trạng thái không bình
thường về chưc năng, sinh lí, cấu tạo

của cây dưới tác động của vi sinh vật gây
bệnh và điều kiện sống không thuận lợi.
3. Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu
bệnh hại.
- Khi bị sâu bệnh phá hại cây trồng
thường thay đổi.
+ Cấu tạo, hình thái: Biến dạng lá, quả,
gãy cành, thối củ, thân cành sần sùi
+ Màu sắc: Trên lá, quả, có đốm đen, nâu
vàng
+Trạng thái: Cây bị héo rũ
4. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk.
+ Sâu bệnh có tác hại như thế nào đối với cây trồng?
+ Côn trùng là loại sinh vật có lợi hay hại đối với cây trồng?
+ Cây bị bệnh có biểu hiện ntn?
5. Dặn d ß :
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 13 SGK.
Tìm hiểu ở địa phương về các biện pháp phòng trừ sâu bệnh
24
Ngày soạn: 4/11/2013
Ng y d¹yà : 7/11/2013
Tiết 12
PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN THUỐC TRỪ
SÂU, BỆNH HẠI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- BiÕt được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. Nêu được các

cách gây hại của, sâu bệnh trên các bộ phận của cây trồng.
- Nêu ra một số tác hại về chất và lượng của sản phẩm cây trồng.
- Nhận biết được một số nhãn thuốc phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng.
2. Kỹ năng :
- Biết vận dụng những biện pháp đã học vào việc phòng trừ sâu bệnh tại vườn trường
hay ở gia đình.
- Biết đọc các nhãn thuốc (độ độc của thuốc, tên thuốc…)
3. Thái độ:
- Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên, có ý tức bảo vệ côn trùng có
ích, phòng trừ côn trùng gây hại để hạn chế tác hại của sâu bệnh.
- Có ý thức đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh vẽ các biện pháp thủ công (bẩy đèn), cách sử dụng thuốc hoá học trừ
sâu, bệnh.
- Bảng nhóm, máy chiếu
- HS: Tìm hiểu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại ở địa phương.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định líp
2. Bài cũ: Em hãy nêu tác hại của sâu, bệnh hại cây trồng?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Gv: Cho học sinh đọc các nguyên tắc
phòng trừ sâu bệnh hại.
- Phòng trừ sâu bệnh hại phải đảm bảo
I. Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh
hại .
- Phòng là chính
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×