Renal Pathology Training Course
Ho Chi Minh City May 2011
Phần 4: Sinh thiết thận ghép
Phần 4: Sinh thiết thận ghép
a) Đánh giá sinh thiết thận ghép
a) Đánh giá sinh thiết thận ghép
b) Kết quả sinh thiết thận trước khi ghép vào nguời nhận thận
b) Kết quả sinh thiết thận trước khi ghép vào nguời nhận thận
c) Kết quả sinh thiết thận sau khi thận ghép được tái tưới máu
c) Kết quả sinh thiết thận sau khi thận ghép được tái tưới máu
d) Kết quả sinh thiết thận khi thận ghép không chức năng ban
d) Kết quả sinh thiết thận khi thận ghép không chức năng ban
đầu
đầu
Moira J Finlay,
Renal Pathologist,
Royal Melbourne Hospital
Phần này gồm 4 phần
●
Bàn luận về chỉ định, và đánh giá vi thể của sinh thiết thận
Bàn luận về chỉ định, và đánh giá vi thể của sinh thiết thận
ghép, bao gồm hệ thống phân lọai và tính đỉểm Banff gần đầy
ghép, bao gồm hệ thống phân lọai và tính đỉểm Banff gần đầy
nhất
nhất
●
Bàn luận về sinh thiết thận trong chẩn đóan tình trạng thận
Bàn luận về sinh thiết thận trong chẩn đóan tình trạng thận
trước khi ghép vào bn qua trình bày 3 ca với bệnh cảnh lâm
trước khi ghép vào bn qua trình bày 3 ca với bệnh cảnh lâm
sàng, hình sinh thiết thận và tường trình GPB và theo dõi lâm
sàng, hình sinh thiết thận và tường trình GPB và theo dõi lâm
sàng sau đó
sàng sau đó
●
Bàn luận về STT trong chẩn đóan và chẩn đóan phân biệt
Bàn luận về STT trong chẩn đóan và chẩn đóan phân biệt
thận ghép sau khi đã tái tưới máu. Minh họa bằng 2 ca với
thận ghép sau khi đã tái tưới máu. Minh họa bằng 2 ca với
bệnh án, hình sinh thiết thận , tường trình GPB và kết quả lâm
bệnh án, hình sinh thiết thận , tường trình GPB và kết quả lâm
sàng theo dõi kèm theo bàn luận ngắn về lọai nguời cho, vai
sàng theo dõi kèm theo bàn luận ngắn về lọai nguời cho, vai
trò của sinh thiết thận sau khi thận được tái tưới máu sau ghép
trò của sinh thiết thận sau khi thận được tái tưới máu sau ghép
và các vấn đề thường gặp trên mẫu STT sau tái tưới máu
và các vấn đề thường gặp trên mẫu STT sau tái tưới máu
●
Bàn luận về STT trong chẩn đóan 2 bn ghép thận mà thận
Bàn luận về STT trong chẩn đóan 2 bn ghép thận mà thận
không có chức năng ngay sau tưới máu thận, minh họa bằng
không có chức năng ngay sau tưới máu thận, minh họa bằng
bệnh án, hình chụp GPB, tường trình GPB, và theo dõi LS,
bệnh án, hình chụp GPB, tường trình GPB, và theo dõi LS,
kèm theo bàn luận ngắn về các kết quả STT có thể tìm được
kèm theo bàn luận ngắn về các kết quả STT có thể tìm được
khi thận không họat động sau khi tái tướng máu
khi thận không họat động sau khi tái tướng máu
Nguồn thận hiến tại Úc
●
Người hiến thận sống
Người hiến thận sống
–
Quan hệ huyết thống
Quan hệ huyết thống
–
Không quan hệ huyết thống
Không quan hệ huyết thống
●
Người hiến thận đã chết
Người hiến thận đã chết
–
Sau chết não
Sau chết não
–
Sau ngưng tim
Sau ngưng tim
Đánh giá, tính điểm và xếp lọai của
Đánh giá, tính điểm và xếp lọai của
sinh thiết thận ghép
sinh thiết thận ghép
Chỉ định sinh thiết thận ghép
●
Đánh giá trước khi ghép thận vào bn
Đánh giá trước khi ghép thận vào bn
●
Trì hõan chức năng thận ghép ( DGF)
Trì hõan chức năng thận ghép ( DGF)
●
Suy chức năng thận ghép
Suy chức năng thận ghép
●
Theo dõi đáp ứng điều trị
Theo dõi đáp ứng điều trị
●
Khi bn ghép thận có tiểu máu hoặc tiểu protein
Khi bn ghép thận có tiểu máu hoặc tiểu protein
●
STT theo protocol
STT theo protocol
(của khoa, của nghiên cứu, thử nghiệm lâm sàng)
(của khoa, của nghiên cứu, thử nghiệm lâm sàng)
Xử lý và nhuộm để quan sát KHVQH tại RMH :
Sinh thiết thận thường
Sinh thiết thận thường
– cắt 24 bộ lame
– cắt 24 bộ lame
●
Nhuộm H&E x5
Nhuộm H&E x5
(S4, 10, 16, 20, 24)
(S4, 10, 16, 20, 24)
●
OVG x1 (S19)
OVG x1 (S19)
●
PAS x2 (S8, 14)
PAS x2 (S8, 14)
●
Masson x1 (S21)
Masson x1 (S21)
●
AgMT x2 (S15, 23)
AgMT x2 (S15, 23)
●
Lưu giữ phần còn lại
Lưu giữ phần còn lại
Sinh thiết thận ghép
Sinh thiết thận ghép
– cắt 12 bộ lame
– cắt 12 bộ lame
●
H&E stains x4
H&E stains x4
(S3, 6, 9, 12)
(S3, 6, 9, 12)
●
OVG x1 (S7)
OVG x1 (S7)
●
PAS x2 (S4, 8)
PAS x2 (S4, 8)
●
Masson x1 (S11)
Masson x1 (S11)
●
AgMT x2 (S5, 10)
AgMT x2 (S5, 10)
●
Lưu giữ phần còn lại
Nhuộm hóa mô miễn dịch
STT thường
STT thường
●
IgA
IgA
●
IgG
IgG
●
IgM
IgM
●
fibrin(ogen)
fibrin(ogen)
●
C3
C3
●
C1q
C1q
STT ghép
STT ghép
●
IgA
IgA
●
IgG
IgG
●
IgM
IgM
●
fibrin(ogen)
fibrin(ogen)
●
C3
C3
●
C1q
C1q
●
C4d
C4d
●
BKV/SV40
BKV/SV40
Một khay đựng mô STT với nhuộm H&E stains, nhuộm đặc biệt và
nhuộm immunoperoxidase
Đánh giá mẫu STT ghép như thế nào:
●
Mô tả quá trình đánh giá mẫu STT bằng nhuộm
Mô tả quá trình đánh giá mẫu STT bằng nhuộm
H&E, nhuộm đặc biệt và hóa mô miễn dich tương
H&E, nhuộm đặc biệt và hóa mô miễn dich tương
tự như trong STT thường
tự như trong STT thường
●
Cần nhấn mạnh nhiều hơn đến viêm ống thận, mô
Cần nhấn mạnh nhiều hơn đến viêm ống thận, mô
kẽ và mạch máu.
kẽ và mạch máu.
●
Thường thì đánh giá sơ khởi bằng lame nhuộm
Thường thì đánh giá sơ khởi bằng lame nhuộm
H&E là cần thiết cho điều trị bn
H&E là cần thiết cho điều trị bn
●
Nhuộm miễn dịch bao gồm cả C4d và BKV
Nhuộm miễn dịch bao gồm cả C4d và BKV
●
Kết quả STT được tính điểm, và xếp lọai theo bản
Kết quả STT được tính điểm, và xếp lọai theo bản
tiêu chuẩn phân lọai STT ghép của Banff năm 97
tiêu chuẩn phân lọai STT ghép của Banff năm 97
( cập nhật 2007 & 2009)
( cập nhật 2007 & 2009)
Khảo sát lame nhuộm H&E :
●
Độ phóng đại nhỏ
Độ phóng đại nhỏ
–
Nhìn tổng quát
Nhìn tổng quát
●
Độ phóng đại tring bình
Độ phóng đại tring bình
–
Khảo sát cầu thận, ống thận, mô kẽ và mạch máu
Khảo sát cầu thận, ống thận, mô kẽ và mạch máu
●
Độ phóng đại lớn
Độ phóng đại lớn
–
Tìm những sang thương đặc biệt của cầu thận, ống thận mô kẽ và
Tìm những sang thương đặc biệt của cầu thận, ống thận mô kẽ và
mạch máu
mạch máu
●
Không đánh giá/ tính điểm phần dưới vỏ bao thận
Không đánh giá/ tính điểm phần dưới vỏ bao thận
(~1mm) trên mẫu STT ghép
(~1mm) trên mẫu STT ghép
Khảo sát nhuộm H&E ở độ phóng đại nhỏ:
●
Xác định nếu có
Xác định nếu có
–
Vỏ bao thận
Vỏ bao thận
–
Vỏ thận
Vỏ thận
–
Tủy thận
Tủy thận
hiện diện trong phần STT này
hiện diện trong phần STT này
●
Đánh giá sơ bộ
Đánh giá sơ bộ
–
Cầu thận
Cầu thận
–
Ống thận
Ống thận
–
Mô kẽ
Mô kẽ
–
Mạch máu
Mạch máu
●
Mẫu STT đủ để đánh giá nếu có
Mẫu STT đủ để đánh giá nếu có
≥10 cầu thận và ≥2 động mạch
≥10 cầu thận và ≥2 động mạch
●
Cầu thận
Cầu thận
–
Đếm số lượng cầu thận, bao gồm cả cầu thận đã xơ hóa tòan thể
Đếm số lượng cầu thận, bao gồm cả cầu thận đã xơ hóa tòan thể
–
Đánh giá kích thước CT( bình thường khỏang 200
Đánh giá kích thước CT( bình thường khỏang 200
µ) và tình trạng
µ) và tình trạng
chung của tế bào
chung của tế bào
–
Tìm tởn thương từng vùng
Tìm tởn thương từng vùng
●
Ống thận
Ống thận
–
Có OT teo và mức độ rộng của tình trạng teo OT?
Có OT teo và mức độ rộng của tình trạng teo OT?
–
Có trụ niệu trong OT (hyaline, hạt, tế bào, hồng cầu, heme)?
Có trụ niệu trong OT (hyaline, hạt, tế bào, hồng cầu, heme)?
–
Có tế bào viêm không (neutrophils, lymphocytes, macrophages)
Có tế bào viêm không (neutrophils, lymphocytes, macrophages)
–
Có những thay đổi thoái hóa hoặc tái tạo không?
Có những thay đổi thoái hóa hoặc tái tạo không?
●
Mô kẽ
Mô kẽ
–
Có phù nề hoặc xuất huyết không?
Có phù nề hoặc xuất huyết không?
–
Có thâm nhiễm tế bào không?
Có thâm nhiễm tế bào không?
–
Có xơ hóa mô kẽ không?
Có xơ hóa mô kẽ không?
●
Động mạch, tiểu động mạch, mạo mạch quanh ống thận, tĩnh
Động mạch, tiểu động mạch, mạo mạch quanh ống thận, tĩnh
mạch
mạch
-
-
Tiểu động mạch thường có đường kính khỏang
Tiểu động mạch thường có đường kính khỏang
≤100µ
≤100µ
–
Tìm huyết khối, thuyên tắc, viêm, họai tử, xơ hóa
Tìm huyết khối, thuyên tắc, viêm, họai tử, xơ hóa
Khảo sát lame nhuộm H&E ở độ phóng đại trung bình:
Quan sát cầu thận nhuộm H&E dưới độ phóng đại lớn
●
Kiểm tra độ dầy của lát cắt bằng nhấp nháy lên xuống vi cấp
Kiểm tra độ dầy của lát cắt bằng nhấp nháy lên xuống vi cấp
–
Nếu lát cắt quá dầy, sẽ có nhiều mức để điều chỉnh độ nét
Nếu lát cắt quá dầy, sẽ có nhiều mức để điều chỉnh độ nét
●
So sánh đường kính của búi mao mạch với khỏang Bownman
So sánh đường kính của búi mao mạch với khỏang Bownman
●
Rất ít hyaline (bland glassy material) ở cực mao mạch bình
Rất ít hyaline (bland glassy material) ở cực mao mạch bình
thường gặp ở người lớn tuổi, hyaline ở nơi khác đếu bất
thường gặp ở người lớn tuổi, hyaline ở nơi khác đếu bất
thường
thường
●
Quan sát vùng trung mô
Quan sát vùng trung mô
–
Với lát cắt dầy 0.5
Với lát cắt dầy 0.5
µ ,
µ ,
chỉ có 2 nhân tế bào trong vùng trung mô, ngọai
chỉ có 2 nhân tế bào trong vùng trung mô, ngọai
trừ cực mao mạch trong đánh giá tế bào
trừ cực mao mạch trong đánh giá tế bào
–
Vùng chất nền mỏng mảnh, hơi lớn hơn bề rộng của tế bào trung mô
Vùng chất nền mỏng mảnh, hơi lớn hơn bề rộng của tế bào trung mô
–
Quai mao mạch mỏng mảnh, nhưng có thể dầy hơn bình thường nếu
Quai mao mạch mỏng mảnh, nhưng có thể dầy hơn bình thường nếu
tiêu bản có thiết diện cắt chéo qua mao mạch
tiêu bản có thiết diện cắt chéo qua mao mạch
●
Tế bào nội mô ít thấy rõ
Tế bào nội mô ít thấy rõ
●
Lòng mao mạch chỉ có vài tế bào bạch cầu (
Lòng mao mạch chỉ có vài tế bào bạch cầu (
≤4 BC/ búi mao
≤4 BC/ búi mao
mạch) và phải trống
mạch) và phải trống
●
Tế bào biểu mô tạng phải dễ xác định nhưng không quá nổi
Tế bào biểu mô tạng phải dễ xác định nhưng không quá nổi
bật; tế bào quá to hoặc có protein dạng giọt là bất thường
bật; tế bào quá to hoặc có protein dạng giọt là bất thường
●
Tế bào biểu mô thành ít thấy rõ
Tế bào biểu mô thành ít thấy rõ
●
Khẳng định bản chất của bất kỳ trụ nào trong lòng ống
Khẳng định bản chất của bất kỳ trụ nào trong lòng ống
thận (một vài trụ trong vẫn bình thường, nhưng mảnh
thận (một vài trụ trong vẫn bình thường, nhưng mảnh
vỡ tế bào biểu mô, trụ bạch cầu, hồng cầu và trụ heme
vỡ tế bào biểu mô, trụ bạch cầu, hồng cầu và trụ heme
trong lòng ống thận là bất thường)
trong lòng ống thận là bất thường)
●
Phân biệt ống thận gần và ống thận xa dựa trên
Phân biệt ống thận gần và ống thận xa dựa trên
–
Lòng ống thận (OT gần nhỏ hơn)
Lòng ống thận (OT gần nhỏ hơn)
–
Bờ bàn chải (Chỉ có ở OT gần
Bờ bàn chải (Chỉ có ở OT gần
–
Hình dạng nhân (Nhân OT gần lớn hơn và có tiểu hạt)
Hình dạng nhân (Nhân OT gần lớn hơn và có tiểu hạt)
–
Hạt trong bào tương (rõ hơn trong OT gần)
Hạt trong bào tương (rõ hơn trong OT gần)
●
Kiểm tra bờ bàn chải OT gần có còn nguyên vẹn không
Kiểm tra bờ bàn chải OT gần có còn nguyên vẹn không
●
Đánh giá kích thước và phân bố của bất kỳ không bào
Đánh giá kích thước và phân bố của bất kỳ không bào
nào trong bào tương OT
nào trong bào tương OT
●
Phân bào rất hiếm gặp trong OT bình thường
Phân bào rất hiếm gặp trong OT bình thường
●
Xác định số lượng và lọai bất kỳ tế bào viêm nào trong
Xác định số lượng và lọai bất kỳ tế bào viêm nào trong
lớp biểu mô hoặc trong lòng ống
lớp biểu mô hoặc trong lòng ống
Quan sát ống thận nhuộm H&E dưới độ phóng đại lớn
●
Xác định lọai tế bào hiện diện trong mô kẽ
Xác định lọai tế bào hiện diện trong mô kẽ
–
Mô kẽ bình thường có rất ít fibroblast, lymphocyte và macrophage
Mô kẽ bình thường có rất ít fibroblast, lymphocyte và macrophage
–
Sự hiện diện của neutrophils, plasma cells and nang dạng lympho
Sự hiện diện của neutrophils, plasma cells and nang dạng lympho
luôn là bất thường
luôn là bất thường
–
Đôi khi thận bị xâm nhiễm bởi u carcinoma, lymphoma, leukaemia
Đôi khi thận bị xâm nhiễm bởi u carcinoma, lymphoma, leukaemia
hoặc ngay cả sarcoma;
hoặc ngay cả sarcoma;
Bệnh lý tăng sinh lymphobào sau ghép (PTLDs) đôi khi xảy ra
Bệnh lý tăng sinh lymphobào sau ghép (PTLDs) đôi khi xảy ra
●
Cân nhắc việc nhuộm theo amyloid, CMV hoặc các
Cân nhắc việc nhuộm theo amyloid, CMV hoặc các
kỹ thuật nhuộm khác
kỹ thuật nhuộm khác
Quan sát mô kẽ nhuộm H&E dưới độ phóng đại lớn
●
Động mạch
Động mạch
–
Lọai (ĐM cung, giang tiểu thùy hoặc trong tiểu thùy ) và số lượng ĐM
Lọai (ĐM cung, giang tiểu thùy hoặc trong tiểu thùy ) và số lượng ĐM
–
Bản chất của huyết khối hoặc huyết tắc
Bản chất của huyết khối hoặc huyết tắc
–
Sự hiện diện và mức độ trầm trọng của tình trạng viêm, họat tử, có tế bào
Sự hiện diện và mức độ trầm trọng của tình trạng viêm, họat tử, có tế bào
bọt không?
bọt không?
–
Bề dầy lớp áo trong; nếu dầy, lớp elastin có gấp đôi không?
Bề dầy lớp áo trong; nếu dầy, lớp elastin có gấp đôi không?
–
Liệu lớp áo trong elastic lamina có còn nguyên vẹn không?
Liệu lớp áo trong elastic lamina có còn nguyên vẹn không?
–
adventitia
adventitia
●
Tiểu động mạch
Tiểu động mạch
–
Có hoặc không, vị trí và mức độ nặng của tình trạng hyalinosis
Có hoặc không, vị trí và mức độ nặng của tình trạng hyalinosis
–
Có huyết khối không và bản chất của huyết khối
Có huyết khối không và bản chất của huyết khối
●
Mao mạch quanh ống
Mao mạch quanh ống
–
Bình thường khó thấy, kèm theo rất it bạch cầu
Bình thường khó thấy, kèm theo rất it bạch cầu
●
Tĩnh mạch
Tĩnh mạch
–
Viêm
Viêm
–
Xung huyết
Xung huyết
–
Huyết khối
Huyết khối
Quan sát mạch máu nhuộm H&E dưới độ phóng đại lớn
Khảo sát lame nhuộm PAS
●
Nhuộm PAS phát hiện glycogen và glycoproteins,
Nhuộm PAS phát hiện glycogen và glycoproteins,
do vậy, ở thận, phép nhuộm này cho thấy rõ
do vậy, ở thận, phép nhuộm này cho thấy rõ
–
Trung mô
Trung mô
–
Phức hợp miễn dịch lắng đọng
Phức hợp miễn dịch lắng đọng
–
Màng đáy mao mạch cầu thận (BMs)
Màng đáy mao mạch cầu thận (BMs)
–
Một số protein tícu tụ trong lòng OT, nhất là
Một số protein tícu tụ trong lòng OT, nhất là
cryoglobulins
cryoglobulins
–
Bao Bowmans
Bao Bowmans
–
Màng đáy OT
Màng đáy OT
–
Bờ bàn chải của OT gần
Bờ bàn chải của OT gần
–
Có tích hyaline (chất trong như thủy tinh) trong cầu thận
Có tích hyaline (chất trong như thủy tinh) trong cầu thận
và tiểu động mạch
và tiểu động mạch
–
Giọt protein trong tế bào biểu mô
Giọt protein trong tế bào biểu mô
–
amyloid
amyloid
●
Khảo sát cấu trúc và tìm điểm bất thường
Khảo sát cấu trúc và tìm điểm bất thường
Khảo sát nhuộm OVG :
●
OVG bắt màu
OVG bắt màu
–
elastin trong động mạch, tiểu động mạch và tĩnh mạch
elastin trong động mạch, tiểu động mạch và tĩnh mạch
–
collagen trong mô kẽ
collagen trong mô kẽ
●
Dùng kỹ thuật nhuộm này, khảo sát mạch máu
Dùng kỹ thuật nhuộm này, khảo sát mạch máu
–
Giúp phân biệt xơ hóa động mạch của nguời hiến thận
Giúp phân biệt xơ hóa động mạch của nguời hiến thận
với thải ghép mạn
với thải ghép mạn
●
Có thể dùng kỹ thuật nhuộm khác để nhận biết
Có thể dùng kỹ thuật nhuộm khác để nhận biết
elastin như EVG (elastin Van Giesen/Verhof’s Van
elastin như EVG (elastin Van Giesen/Verhof’s Van
Giesen)
Giesen)
Khảo sát kỹ thuật nhuộm Masson :
●
Nhuộm Masson là kỹ thuật nhuộm trichrome, để mô
Nhuộm Masson là kỹ thuật nhuộm trichrome, để mô
tả mô liên kết
tả mô liên kết
–
Nhân bắt màu xanh-đen
Nhân bắt màu xanh-đen
–
Cơ màu đỏ
Cơ màu đỏ
–
collagen, reticulin, và màng đáy màu xanh dương/ lá cây
collagen, reticulin, và màng đáy màu xanh dương/ lá cây
–
elastin màu đỏ nhạt
elastin màu đỏ nhạt
–
fibrin màu đỏ
fibrin màu đỏ
–
Chất lắng đọng màu đỏ
Chất lắng đọng màu đỏ
–
Hồng cầu màu đỏ
Hồng cầu màu đỏ
–
Ty thể màu đỏ
Ty thể màu đỏ
●
Dùng để
Dùng để
–
Đánh giá mô kẽ sợi
Đánh giá mô kẽ sợi
–
Tìm ồ họai tử dạng xơ
Tìm ồ họai tử dạng xơ
–
Tìm lắng đọng ở độ phóng đại lớn, vật kính khô (x60)
Tìm lắng đọng ở độ phóng đại lớn, vật kính khô (x60)
hoặc kính dầu (x100)
hoặc kính dầu (x100)
Khảo sát nhuộm AgMT
●
Thành phần bạc bắt màu đen tại chất nền trung mô và
Thành phần bạc bắt màu đen tại chất nền trung mô và
màng đáy
màng đáy
●
Nhuộm chất đối lập Masson tương tự với nhuộm
Nhuộm chất đối lập Masson tương tự với nhuộm
Masson đơn thuần
Masson đơn thuần
●
Dùng để
Dùng để
–
Đánh giá vùng trung mô, đặc biệt nếu nó dãn rộng
Đánh giá vùng trung mô, đặc biệt nếu nó dãn rộng
–
Đánh giá màng đáy mao mạch cầu thận
Đánh giá màng đáy mao mạch cầu thận
–
Đánh giá màng đáy ống thận
Đánh giá màng đáy ống thận
–
Đánh giá mao mạch quanh OT trong Sinh thiết thận ghép
Đánh giá mao mạch quanh OT trong Sinh thiết thận ghép
–
Tìm chất lắng đọng ở vật kính khô, độ phóng đại cao (x60) hoặc vật
Tìm chất lắng đọng ở vật kính khô, độ phóng đại cao (x60) hoặc vật
kính dầu (x100)
kính dầu (x100)
Các kỹ thuật nhuộm khác có thể hữu ích
khi :
●
Nếu nghi ngờ nhiễm trùng, nhuộm Gram
Nếu nghi ngờ nhiễm trùng, nhuộm Gram
●
IP dùng cho CMV trên mẫu Sinh thiết thận ghép
IP dùng cho CMV trên mẫu Sinh thiết thận ghép
●
Nếu nghi ngờ amyloidose
Nếu nghi ngờ amyloidose
–
Nhuộm đỏ Congo
Nhuộm đỏ Congo
–
IP để phát hiện chuỗi nhẹ kappa và lambda
IP để phát hiện chuỗi nhẹ kappa và lambda
–
IP để phát hiện amyloid A protein
IP để phát hiện amyloid A protein
–
IP để phát hiện beta-2-microglobulin
IP để phát hiện beta-2-microglobulin
●
IP để xác định chất xâm nhiễm là
IP để xác định chất xâm nhiễm là
–
Tế bào dạng lympho trong ghép
Tế bào dạng lympho trong ghép
–
Chuổi nhẹ từ tương bào trong PTLD
Chuổi nhẹ từ tương bào trong PTLD
–
Phenotype tế bào bướu
Phenotype tế bào bướu
●
Những kỹ thuật nhuộm khác tùy thuộc BS GPB
Những kỹ thuật nhuộm khác tùy thuộc BS GPB
Khảo sát nhuộm hóa mô miễn dịch:
●
Kỹ thuật nhuộm này dùng để xác định những protein
Kỹ thuật nhuộm này dùng để xác định những protein
bất thường trong cầu thận, màng đáy ÔT, và mạch máu,
bất thường trong cầu thận, màng đáy ÔT, và mạch máu,
đặc biệt là lắng đọng phức hợp miễn dịch
đặc biệt là lắng đọng phức hợp miễn dịch
●
Có nhiều khác biệt giữa kỹ thuật nhuộm MD hùynh
Có nhiều khác biệt giữa kỹ thuật nhuộm MD hùynh
quang trực tiếp (IF) và miễn dịch men peroxidase (IP)
quang trực tiếp (IF) và miễn dịch men peroxidase (IP)
●
Trong ghép thận, cần nhấn mạnh việc viêm cầu thận tái
Trong ghép thận, cần nhấn mạnh việc viêm cầu thận tái
phát, tổn thương tiểu động mạch trong thải ghép hoặc
phát, tổn thương tiểu động mạch trong thải ghép hoặc
ngộ độc thuốc nhóm ức chế calcineurin .
ngộ độc thuốc nhóm ức chế calcineurin .
●
C4d dùng để phát hiện thải ghép qua trung gian kháng
C4d dùng để phát hiện thải ghép qua trung gian kháng
thể (ABMR); Không có 100% nhay cảm hoặc đặc hiệu
thể (ABMR); Không có 100% nhay cảm hoặc đặc hiệu
●
Nhuộm polyoma virus SV40 dùng để phát hiện nhiễm
Nhuộm polyoma virus SV40 dùng để phát hiện nhiễm
BK virus, là nguyên nhân có thể gây suy chức năng
BK virus, là nguyên nhân có thể gây suy chức năng
thận ghép
thận ghép
Immunoperoxidase với IgM và C1q
Immunoperoxidase với IgM và C1q
với bắt màu hyaline mạnh tại các tiểu
với bắt màu hyaline mạnh tại các tiểu
động mạch
động mạch
IP C1q x40
IP C1q x40
IP IgM x40
IP IgM x40
IP C4d x40
IP C4d x40
Thận bình thường
Thận bình thường- Nhuộm i
mmunoperoxidase với C4d với nền
mmunoperoxidase với C4d với nền
sạch và chứng âm nội tại thích hợp , với bắt màu dạng hạt vùng
sạch và chứng âm nội tại thích hợp , với bắt màu dạng hạt vùng
trung mô tại cầu thận và bắt màu mặt lòng của động mạch
trung mô tại cầu thận và bắt màu mặt lòng của động mạch
IP C4d x40
IP C4d x40
Nhuộm Immunoperoxidase với C4d với nền sạch
Nhuộm Immunoperoxidase với C4d với nền sạch
nhưng bắt màu mạnh hình vòng tại cầu thận và
nhưng bắt màu mạnh hình vòng tại cầu thận và
mao mạch quanh ống thận ở bn ghép có bất
mao mạch quanh ống thận ở bn ghép có bất
tương hợp nhóm máu ABP, dữ kiện thường gặp ở
tương hợp nhóm máu ABP, dữ kiện thường gặp ở
đối tượng này
đối tượng này