ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
- 1 -
4–2011
PHẦN 1 :GIỚI THIỆU TÀU
Loại tàu, công dụng
Tàu hàng vỏ thép kết cấu hàn, lắp đặt một máy chính kiểu Diesel lai một chân
vịt. Tàu có chức năng chở hàng kết hợp với việc huấn luyện cho sinh viên thực tập,
hoạt động tuyến cận hải, cấp tàu: biển hạn chế I.
Tàu có tuyến hình mũi vát, đuôi dạng transom.
Tàu có một boong chính liên tục và đáy đôi đi từ vách lái đến vách mũi.
Tàu có một khoang hàng, buồng máy và thượng tầng đặt ở đuôi
Vùng hoạt động, cấp thiết kế
Vùng hoạt động của tàu là khu vực ven biển Việt Nam -Nhật Bản. Cấp hoạt
động của tàu là hạn chế cấp I theo “Qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép của
Đăng Kiểm Việt Nam ban hành năm 2003 - TCVN 6259: 2003
Các thông số chủ yếu của tàu
Chiều dài toàn bộ L
OA
= 76,15 m
Chiều dài hai trụ L
PP
= 72,00 m
Chiều dài đường nước thiết kế L
wL
= 73,70 m
Chiều rộng B = 12,40 m
Chiều cao mạn D = 5,70 m
Chiều chìm d = 4.75 m
Hệ số béo thể tích C
B
= 0.738
Lượng chiếm nước D = 3292,60 tấn
Trọng tải toàn bộ D
w
= 2399 tấn
Sức chở hàng P
h
= 2020 tấn
Số lượng thuyền viên 22 nguời
Số sinh viên thực tập 08 nguời
Ký hiệu máy chính G8300ZC7BW
Công suất máy chính Ne = 1471/2000,56 W/HP
Vòng quay máy chính n = 500 vg/ph
Giới thiệu bố trí chung toàn tàu
Tàu có kết cấu đáy đôi vùng từ vách mũi (vách chống va) đến vách lái,một
boong chính, thượng tầng và lầu được bố trí phía sau tàu, trên boong chính. Hệ thống
mạn chắn sóng được bố trí xung quanh boong chính.
KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU – TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
PHAN MINH TÂM
LỚP MTT48–ĐH2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
- 2 -
4–2011
Bố trí trên boong dâng lái
Từ sau lái – Sn35 được bố trí:
Từ sau lái – Sn3: Bố trí cột bít đôi, sôma luồn dây, tang cuốn dây, tời thu dây,
cột cờ đuôi.
Từ Sn3 – Sn30: là khu vực cabin thượng tầng trên boong dâng lái, được bố trí
như sau:
Từ Sn3 – Sn23:
+ Bên trái bố trí nhà ăn, câu lạc bộ thủy thủ, nhà tắm & WC.
+ Bên phải bố trí kho bếp, buồng ăn sĩ quan, nhà tắm & WC, buồng ở
+ Ở giữa bố trí nhà bếp, cầu thang xuống boong chính và cầu thang lên boong
cứu sinh.
Từ Sn25 – Sn30: Bố trí 3 buồng ở, mỗi buồng 4 người.
Từ Sn30 – Sn35: Bố trí hệ cần cẩu derrick có sức nâng 5 tấn, tầm với tối đa
qua bên mạn 10.500 mm, các tời điều khiển cần cẩu, ống thông gió khoang hàng
cưỡng bức và cầu thang xuống boong chính.
Bố trí trên boong chính
Boong chính tàu được chia làm 3 khu vực:
Từ vách lái – Sn30 được bố trí:
Từ sau lái – Sn3: Bố trí buồng đặt máy lái, nhà kho bên phải, buồng đặt máy
lạnh thực phẩm bên trái.
Từ Sn3 – Sn8: được bố trí như sau:
+ Bên trái: buồng giặt .
+ Bên phải: kho lương thực.
+ Ở giữa: kho thịt lạnh và kho rau lạnh.
Từ Sn8 – Sn30: được bố trí như sau:
+ Bên trái: nhà tắm, 03 phòng ở mỗi phòng hai người, kho .
+ Bên phải: nhà vệ sinh và WC, 03 phòng ở mỗi phòng hai người, lối thoát sự
cố buồng máy.
+ Ở giữa bố trí nhà kho lạnh, cầu thang xuống buồng máy và cầu thang lên
boong dâng lái, buồng học tập sinh viên.
Từ Sn30 – Sn34:
+ Bên trái: cầu thang lên boong dâng lái, buồng CO
2
, cửa xuống khoang hàng.
+ Bên phải: cầu thang lên boong dâng lái, buồng bơm thủy lực.
Từ Sn34 – Sn107: được bố trí như sau:
KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU – TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
PHAN MINH TÂM
LỚP MTT48–ĐH2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
- 3 -
4–2011
Từ Sn36 – Sn101: nắp miệng khoang hàng, cột bít đôi (trái, phải).
Từ Sn101 – Sn 107: cầu thang lên boong dâng mũi, cửa xuống khoang hàng,
ống thông gió khoang hàng cưỡng bức.
Bố trí các ống thông hơi khoang hàng, thông hơi các két đáy đôi, cột bích và
các giá đỡ đầu cần cẩu,.
Từ Sn107 – Mũi: được bố trí như sau:
Từ Sn 107 – Sn114:
+ Bên trái: buồng bơm thuỷ lực, nắp cửa xuống khoang két.
+ Bên phải: kho sơn, nắp cửa xuống khoang két.
Bố trí dưới boong chính
Dưới boong chính tàu được chia làm 6 khoang, kết tạo bởi các vách ngang
kín nước và được bố trí như sau:
Từ sau lái – Sn3: Bố trí khoang máy lái, két nước ngọt ở hai bên mạn.
Từ Sn3 – Sn8: Bố trí khoang chứa két nước thải, hầm trục chân vịt.
Từ Sn8 – Sn30: Bố trí khoang máy, trong đó đặt máy chính và các trang thiết
bị buồng máy.
Từ Sn8 – Sn16:
+ Bên trái bố trí két dầu FO.
+ Bên phải bố trí két dầu FO.
Từ Sn23 - Sn30 bố trí phòng điều khiển máy. Ngoài ra còn bố trí cầu thang từ
sàn lửng buồng máy lên boong chính và xuống sàn buồng máy. Bố trí lối thoát sự cố
của buồng máy, các két dầu trực nhật.
Từ Sn30 – Sn107: Bố trí khoang hàng.
Từ Sn107– Sn114: Theo chiều cao, khoang được chia làm ba két riêng biệt,
két bên dưới cùng là két trống, két bên trên là két chứa nước dằn bên trong chứa hầm
xích neo, bên trên cùng là kho thủy thủ trưởng, kho sơn.
Từ Sn117– Mũi: Theo chiều cao, khoang được chia làm hai két riêng biệt, két
bên dưới là két nước dằn mũi, bên trên là kho dây.
Đáy đôi
Đáy đôi kéo dài từ Sn15 -Sn114 và được bố trí như sau:
Từ Sn15 – Sn27: Két dầu nhờn bẩn; FO bẩn FO rò rỉ (dọc tâm).
Từ Sn16 – Sn21: Két dầu cặn sau phân ly, két giữ nước đáy tàu.
Từ Sn21 – Sn27: Két dầu nhờn bẩn (trái), két dầu nhờn dự trữ (phải).
Từ Sn 27 – Sn30: Két trống.
KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU – TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
PHAN MINH TÂM
LỚP MTT48–ĐH2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
- 4 -
4–2011
Từ Sn30 – Sn40: Két dầu FO số 2 (trái & phải).
Từ Sn40 – Sn54: Két dầu FO số 1 (trái & phải).
Từ Sn54 – Sn68: Két dầu DO số 1 (trái & phải).
Từ Sn68 – Sn82: Két dằn số 3 (trái & phải).
Từ Sn82 – Sn96: Két nước ngọt số 2 (trái & phải).
Từ Sn96 – Sn107: Két nước ngọt số1 (trái & phải).
Từ Sn107 – Sn114: Két trống (trái & phải).
Boong cứu sinh
Boong cứu sinh từ Sn2 -Sn30 được bố trí như sau:
Từ Sn2 – Sn25:
+ Bên trái: Bố trí phao tròn cứu sinh, cẩu xuồng và xuồng cấp cứu loại 06
người, 03 phao cứu sinh tự thổi loại 15 người, buồng điều hoà không khí trung tâm,
cầu thang lên ca bin, cầu thang xuống boong dâng lái, ống thông gió buống máy,
buống tắm và WC của máy trưởng.
+ Bên phải: Bố trí phao tròn cứu sinh, 03 phao cứu sinh tự thổi loại 15 người,
buồng nạp ac quy và buồng ắc quy sự cố, cầu thang xuống boong dâng và cầu thang
lên ca bin, ống thông gió buồng máy, buồng tắm và WC của thuyền trưởng.
+ Ở giữa: bố trí tháp anten.
Từ Sn25 – Sn30:
+ Bên trái: phòng máy trưởng.
Bên phải: phòng thuyền trưởng.
+ Ở giữa: bố trí buồng 1 người (Máy 1), buồng 2 người (Phó 2 & Phó 3).
Boong lái Từ Sn11 -Sn30 được bố trí như sau:
Từ Sn11 – Sn16: Ống khói.
Từ Sn16 – Sn21: Cửa lấy ánh sáng cho buồng máy, ống thông gió buống máy,
cấu thang xuống boong cứu sinh, cầu thang đĩa lên nóc lầu lái.
Từ Sn21 – Sn24:
+ Bên trái: bàn vô tuyến điện.
+ Bên phải: bàn hải đồ.
+ Ở giữa: bố trí cầu thang xuống boong cứu sinh.
Từ Sn24 – Sn30: Bố trí buồng lái.
KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU – TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
PHAN MINH TÂM
LỚP MTT48–ĐH2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
- 5 -
4–2011
Boong nâng mũi Từ Sn105 – Mũi: Mặt boong dâng mũi được bố trí như sau:
Từ Sn105 – Sn110: Bố trí hệ cần cẩu derrick có sức nâng 5 tấn, tầm với tối đa
qua bên mạn 10.500 mm, các tời điều khiển cần cẩu và cầu thang xuống boong chính.
Từ Sn110 – Mũi: Bố trí tời neo, tời thu dây, cột buộc mũi, sôma luồn dây, cầu
thang lên mút mũi, cột cờ mũi.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
1.1 Bố trí buồng máy
Buồng máy được bố trí từ sườn 08 (Sn8) đến sườn 30 (Sn30). Trong buồng
máy lắp đặt 01 máy chính và các thiết bị phục vụ hệ thống động lực, hệ thống ống
toàn tàu. Ngoài ra còn bố trí 3 tổ máy phát điện, các bơm hệ thống động lực. Trên sàn
boong lửng bố trí phòng điều khiển máy, quạt thông gió, các trang thiết bị buồng
máy.
1.2 Máy chính
Máy chính:
Máy chính do tập đoàn Công nghiệp NINGBO sản xuất theo công nghệ của
TRUNG QUỐC.Ký hiệu máy chính NINGBO G8300ZC7B. Đây là động cơ Diezel 4
kỳ tác dụng đơn, phun nhiên liệu trực tiếp, làm mát gián tiếp, bôi trơn bằng dầu nhờn
cưỡng bức các te khô, khởi động bằng khí nén, tăng áp bằng tua bin khí xả, làm mát
khí nạp, truyền động và đảo chiều chân vịt qua hộp số.
Thông số máy chính
Số lượng 01
kiểu máy G8300ZC7B
Hãng sản suất NINGBO
Công suất: N = 2000,56 HP (1471 kW)
Vòng quay tương ứng: n = 500 (vg/ph)
Nhiên liệu: DO và FO
Số xylanh: z = 8, xếp thẳng hàng
Đường kính xylanh: D = 300 mm
Hành trình piston: S = 380 mm
Các thiết bị chính kèm theo máy chính:
Bơm dầu bôi trơn 1
Bơm nước ngọt làm mát 1
Bơm nước ngoài tàu làm mát 1
KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU – TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
PHAN MINH TÂM
LỚP MTT48–ĐH2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
- 6 -
4–2011
Bơm cấp dầu đốt 1
Bơm dầu nhờn bôi trơn tuân hoàn 1
Tua bin khí xả tăng áp 1
Bộ điều tốc 1
Bầu làm mát khí nạp 1
Bầu làm mát dầu nhờn máy chính 1
Bầu làm mát dầu nhờn hộp số 1
Bầu lọc dầu 1 bộ
ống giản nở ống khí xả 1 bộ
Van điều chỉnh nhiệt độ cho bầu làm mát dầu nhờn: 1 bộ
Van điều chỉnh nhiệt độ cho bầu làm mát nước ngọt: 1 bộ
Công tắc nhiệt độ dầu đốt 1 bộ
Phụ tùng dự trữ chuyên dùng:
- Nhiệt kế thang đo 100
o
C 2
- Nhiệt kế thang đo 500
o
C 2
- Đồng hồ áp suất 1
Hộp số
Hộp số được mua kèm theo và phù hợp với máy chính
Model: GWC 42-45
Tỉ số truyền: 2:1
Khớp nối mềm:
Khớp nối mềm được mua kèm theo và phù hợp với máy chính
Model: BC72/15/140
Tổ máy phát điện chính
Số lượng: 02
Công suất: 175 kVA
Điện áp, dòng điện, tần số: 400V/271A/50Hz
Tổ máy phát do tập đoàn Công nghiệp NINGBO sản xuất
Diesel dẫn động
Công suất: N
p
= 250 hp (184 kW)
Vòng quay: n
p
= 1500 (1500 vòng /phút)
Nhiên liệu: Dầu DO
KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU – TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
PHAN MINH TÂM
LỚP MTT48–ĐH2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
- 7 -
4–2011
Đường kính xy lanh: 126 mm
Hành trình piston: 130 mm
Hệ thống dầu nhờn: bôi trơn kiểu cac te ướt
Hệ thống khởi động: Bằng khí nén
Hệ thống nước làm mát: Làm mát bằng nước ngoài tàu
Máy phát điện xoay chiều
Kiểu máy phát điện: CCFJ150J-WD
Điện áp, dòng điện, tần số: 400V/271A/50Hz
1.3 CÁC THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC KHÁC
3.1.4 Bơm
1.3.1.1 Bơm vận chuyển dầu DO
Số lượng: 01
Kiểu bơm: Bơm bánh răng
Lưu lượng: 5 m
3
/h
Cột áp: 3,0 kG/cm
2
Động cơ điện: 1,5 kW / 380V / 50Hz
1.3.1.2 Bơm vận chuyển FO
Số lượng: 01
Kiểu bơm: Bơm bánh răng
Lưu lượng: 7 m
3
/h
Cột áp: 3,0 kG/cm
2
Động cơ điện: 1,5 kW / 380V / 50Hz
1.3.1.3 Bơm vận chuyển LO
Số lượng: 01
Kiểu bơm: Bơm bánh răng
Lưu lượng: 3 m
3
/h
Cột áp: 3,0 kG/cm
2
Động cơ điện: 1,5 kW / 380V / 50Hz
1.3.1.4 Bơm LO tuần hoàn dự phòng cho máy chính
Số lượng: 02 (1 hút 1 đẩy 1)
Kiểu bơm: Bơm bánh răng
Lưu lượng: 38 m
3
/h
KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU – TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
PHAN MINH TÂM
LỚP MTT48–ĐH2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
- 8 -
4–2011
Cột áp: 5 kG/cm
2
Động cơ điện: 15 kW / 380V / 50Hz
1.3.1.5 Bơm lO tuần hoàn dự phòng cho hộp số
Số lượng: 01
Kiểu bơm: Bơm bánh răng
Lưu lượng: 2 m
3
/h
Cột áp: 5 kG/cm
2
Động cơ điện: 1,5 kW / 380V / 50Hz
1.3.1.6 Bơm dầu bẩn
Số lượng: 01
Kiểu bơm: Bơm bánh răng
Lưu lượng: 2 m
3
/h
Cột áp: 4,0 kG/cm
2
Động cơ điện: 1,5 kW / 380V / 50Hz
1.3.1.7 Bơm phân ly nước đáy tàu
Số lượng: 01
Kiểu bơm: Bơm piston
Lưu lượng: 2 m
3
/h
Cột áp: 2,0 kG/cm
2
Động cơ điện: 0,75 kW / 380V / 50Hz
1.3.1.8 Bơm nước ngọt làm mát dự phòng cho máy chính
Số lượng: 01
Kiểu bơm: Bơm ly tâm tự hút kiểu đứng
Lưu lượng: 44 m
3
/h
Cột áp: 30 m.c.n
Động cơ điện: 11 kW / 380V / 50Hz
1.3.1.9 Bơm nước biển làm mát dự phòng cho máy chính
Số lượng: 01
Kiểu bơm: Bơm ly tâm tự hút kiểu đứng
Lưu lượng: 57 m
3
/h
Cột áp: 25 m.c.n
Động cơ điện: 11 kW / 380V / 50Hz
KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU – TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
PHAN MINH TÂM
LỚP MTT48–ĐH2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
- 9 -
4–2011
1.3.1.10 Bơm hút khô - dằn & dùng chung
Số lượng: 01
Kiểu bơm: Bơm ly tâm tự hút kiểu đứng
Lưu lượng: (30 ÷50) m
3
/h
Cột áp: (60÷ 20) m.c.n
Động cơ điện: 18,5 kW / 380V / 50Hz
Lưu lượng và cột áp: Q = 45 m
3
/h, H = 32 m.c.n
1.3.1.11 Bơm nước chữa cháy & dùng chung
Số lượng: 01
Kiểu bơm: Bơm ly tâm tự hút kiểu đứng
Lưu lượng: (30 ÷ 55) m
3
/h
Cột áp: (60÷ 20) m.c.n
Động cơ điện: 18,5 kW / 380V / 50Hz
Lưu lượng và cột áp : Q = 50 m
3
/h, H = 40 m.c.n
1.3.1.12 Bơm nước làm mát máy điều hoà không khí trung tâm
Số lượng: 01
Kiểu bơm: ly tâm
Lưu lượng: 33,6 m3/h
Cột áp: 28 m.c.n
Động cơ điện: 5,5 kW / 380V / 50Hz
1.3.1.13 Bơm nước thải
Số lượng: 02
Kiểu bơm: ly tâm tự hút
Lưu lượng: 6 m
3
/h
Cột áp: 40 m.c.n
Động cơ điện: 4 kW / 380V / 50Hz
1.3.1.14 Bơm nước làm mát máy nén lạnh thực phẩm
Số lượng: 01
Kiểu bơm: ly tâm tự
Lưu lượng: 20 m
3
/h
Cột áp: 30 m.c.n
Động cơ điện: 3,7 kW / 380V / 50Hz
KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU – TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
PHAN MINH TÂM
LỚP MTT48–ĐH2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
- 10 -
4–2011
1.3.1.15 Bơm nước làm mát dàn ngưng nồi hơi
Số lượng: 01
Kiểu bơm: ly tâm tự hút
Lưu lượng: 21.3 m
3
/h
Cột áp: 27 m.c.n
Động cơ điện: 3,7 kW / 380V / 50Hz
1.3.1.16 Bơm nước ngưng nồi hơi
Số lượng: 02
Kiểu bơm: ly tâm tự hút
Lưu lượng: 2 m
3
/h
Cột áp: 27 m.c.n
Động cơ điện: 3,7 kW / 380V / 50Hz
3.2.4 Két
1.3.2.1 két DO trực nhật
Số lượng: 02
Thể tích: (2x2.) m
3
1.3.2. 2 Két DO trực nhật
Số lượng: 02
Thể tích: (2x2.) m
3
1.3.2.3 Két FO trực nhật
Số lượng: 02
Thể tích: 3,5 m
3
/ket
1.3.2.4 Két lắng FO
Số lượng: 01
Thể tích: 40 m
3
1.3.2.5 Két nước ngưng
Số lượng: 01
Thể tích: 1,2 m
3
1.3.2.6 Két hoá chất dùng cho nồi hơi
Số lượng: 01
Thể tích: 10 lít
KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU – TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
PHAN MINH TÂM
LỚP MTT48–ĐH2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
- 11 -
4–2011
1.3.2.7 Két nước giản nở cho làm mát máy chính
Số lượng: 01
Thể tích: 380 lít
1.3.2.8 Két dầu nhờn máy nén
Số lượng: 01
Thể tích: 100 lít
1.3.2.9 Két lắng dầu nhờn
Số lượng: 01
Thể tích: 3 m
3
1.3.3 Thiết bị phân ly – bộ trao nhiệt
1.3.3.1 Tổ máy lọc FO
Số lượng: 01
Lưu lượng: 2000 lít/h
Động cơ điện: 4,0 kW / 380V / 50Hz
1.3.3.2 Tổ máy lọc dầu DO
Số lượng: 01
Lưu lượng: 2000 lít/h
Động cơ điện: 4,0 kW / 380V / 50Hz
1.3.3.3 T ổ máy l ọc dầu nhờn
Số lượng: 01
Lưu lượng: 2000 lít/h
Động cơ điện: 4,0 kW / 380V / 50Hz
1.3.3.4 Tổ máy phân ly dầu nước đáy tàu
Số lượng: 01
Lưu lượng: 0.5 m
3
/h
Động cơ điện: 0,75 kW / 380V / 50Hz
1.3.3.5 Tổ hydrophore nước sinh hoạt vệ sinh
Số lượng: 01
Lưu lượng: 2 ÷ 24 m
3
/h
Cột áp: 60 ÷ 35 m.c.n
Động cơ điện: 1.5 kW / 380V / 50Hz
KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU – TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
PHAN MINH TÂM
LỚP MTT48–ĐH2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
- 12 -
4–2011
1.3.3.6 Tổ máy nén lạnh phòng trữ rau
Số lượng: 01
Động cơ điện: 3,7 kW / 380V / 50Hz
1.3.3.7 Tổ máy nén lạnh phòng trữ thịt
Số lượng: 01
Động cơ điện: 3,7 kW / 380V / 50Hz
1.3.3.8 Máy điều hoà không khí buồng điều khiển máy
Số lượng : 01
Lưu lượng: Q = 9000 kcal/h
Động cơ điện: 2,2 kW / 380V / 50Hz
3.3.4 Thiết bị hệ thống khí nén
1.3.4.1 Máy nén khí chính
Số lượng: 02
Lưu lượng: Q = 20,4 m
3
/h
Áp suất: P = 30 kG/cm
2
Động cơ điện 7,5 kW, 380V, 50Hz
1.3.4.2 Máy nén khí sự cố
Số lượng: 01
Lưu lượng: Q = 20 m
3
/h
Áp suất: P = 25 kG/cm
2
Diesel lai: N = 5 kW , n = 1800 v/ph
1.3.4.3 Bình khí nén
Số lượng: 02
Kiểu: kiểu đứng, kết cấu hình trụ hàn
Thể tích: 320 l x 2
Áp suất: P = 30 kG/cm
2
1.3.4.4. Bình khí nén khởi động máy phụ
Số lượng: 2
Kiểu: kiểu đứng, kết cấu hình trụ hàn
Thể tích: 100 l
Áp suất: P = 30 kG/cm
2
KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU – TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
PHAN MINH TÂM
LỚP MTT48–ĐH2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
- 13 -
4–2011
1.3.4.5. Tổ máy lọc FO
Số lượng: 01
Lưu lượng: 2000 lít/h
Động cơ điện: 4,0 kW / 380V / 50Hz
1.3.4.6. Tổ máy lọc dầu DO
Số lượng: 01
Lưu lượng: 2000 lít/h
Động cơ điện: 4,0 kW / 380V / 50Hz
1.3.4.7. Tổ máy lọc dầu nhờn
Số lượng: 01
Lưu lượng: 2000 lít/h
Động cơ điện: 4,0 kW / 380V / 50Hz
1.3.4.8 Tổ máy phân ly dầu nước đáy tàu
Số lượng: 01
Lưu lượng: 0.5 m
3
/h
Động cơ điện: 0,75 kW / 380V / 50Hz
1.3.4.9 Tổ hydrophore nước sinh hoạt vệ sinh
Số lượng: 01
Lưu lượng: 2 ÷ 24 m
3
/h
Cột áp: 60 ÷ 35 m.c.n
Động cơ điện: 1.5 kW / 380V / 50Hz
1.3.4.10 Tổ máy nén lạnh phòng bảo quản rau
Số lượng: 01
Động cơ điện: 3,7 kW / 380V / 50Hz
1.3.4.11 Tổ máy nén lạnh phòng bảo quản thịt
Số lượng: 01
Động cơ điện: 3,7 kW / 380V / 50Hz
1.3.4.12 Máy điều hoà không khí buồng điều khiển máy
Số lượng : 01
Lưu lượng: Q = 9000 kcal/h
Động cơ điện: 2,2 kW / 380V / 50Hz
KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU – TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
PHAN MINH TÂM
LỚP MTT48–ĐH2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
- 14 -
4–2011
1.3.5 Tổ quạt
1.3.5.1 Quạt cấp gió buồng máy
Model: CZ75
Số lượng: 02
Kiểu quạt: hướng trục
Lưu lượng: 28000 m
3
/h
Cột áp: 340 Pa
Động cơ điện: 4 kW / 1460v/ph / 380V / 50Hz
1.3.5.2 Quạt hút gió buồng máy
Model: CZ60
Số lượng: 01
Kiểu quạt: Hướng trục
Lưu lượng: 14000 m
3
/h
Cột áp: 390 Pa
Động cơ điện: 2,2 kW / 1750v/ph/ 380V / 50Hz
1.3.6 Thiết bị buồng máy khác
1.3.6.1 Máy khoan đứng
Số lượng: 01
Công suất: Ф14/ 0,4 kW
1.3.6.2 Máy mài 2 đá
Số lượng: 01
Công suất: Ф 19/ 0.4 kW
1.3.6.3 Máy tiện
Số lượng: 01
Công suất: Ф 250/ 4.5 kW
1.3.6.4 Hộp thông biển
Số lượng: 02
1.3.6.5 Bình CO
2
chữa cháy
Số lượng: 06
Thể tích: 550 lít
KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU – TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
PHAN MINH TÂM
LỚP MTT48–ĐH2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
- 15 -
4–2011
1.3.6.6 Bình bọt chữa cháy di động
Số lượng: 02
Thể tích: 45 lít
1.3.6.7 Bảng điện chính
Số lượng: 01
1.3.6.8 Ac qui khởi động
Số lượng: 08
1.3.6.9 Pa lăng xích
Số lượng: 01
1.3.6.10 Cần cẩu buồng máy
Số lượng: 01
Công suất: 2 tấn 2 / 1.5 kW
1.3.6.11 Bàn nguội & êtô
Số lượng: 01
KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU – TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
PHAN MINH TÂM
LỚP MTT48–ĐH2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
- 16 -
4–2011
PHẦN 2 :TÍNH SỨC CẢN & THIẾT KẾ SƠ BỘ CHONG CHÓNG
2.1 Sức cản :
2.1.1 Thông số cơ bản :
Chiều dài toàn bộ L
OA
= 76,15 m
Chiều dài hai trụ L
pp
= 72,00 m
Chiều dài đường nước thiết kế L
wl
= 73,70 m
Chiều rộng B = 12,40 m
Chiều cao mạn D = 5,70 m
Chiều chìm d = 4.75 m
Hệ số béo thể tích C
B
= 0.738
Lượng chiếm nước D = 3292,60 Tấn
Trọng tải toàn bộ D
w
= 2399 Tấn
Sức chở hàng P
h
= 2020 Tấn
Số lượng thuyền viên 22 nguời
Số sinh viên thực tập 08 nguời
Ký hiệu máy chính G8300ZC7B
Công suất máy chính Ne = 2000,56HP/1471 KW
Vòng quay máy chính n = 500 vg/ph
2.1.2 Sức cản của tàu theo phương pháp Papmiel
2.1.2.1 Phạn vi áp dụng Papmiel
Bảng 2.1 Phạn vi áp dụng của Papmiel
N
0
Đại lượng xác định Tàu thực thiết kế Phạm vi của Papmiel
1 Tỷ số kích thước [B/T] 2,61 1,5-3,5
2 Tỷ số kích thước [L/B] 6,141 4-11
3 Hệ số béo thể tích [C
b
] 0,738 0,35-0,8
2.1.2.2. Công thức xác định sức cản Papmiel :
Công suất kéo Papmiel :
o
S
LC
DV
EPS
3
=
Trong đó :
KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU – TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
PHAN MINH TÂM
LỚP MTT48–ĐH2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
- 17 -
4–2011
EPS : Công suất kéo của tàu (hp) ;
D : Lượng chiếm nước của tàu (tấn);
696,328375,4.4,12.7,73.738,0.025,1 === TBLCD
B
γ
tấn
V
s
: Tốc độ tàu (hải lí / giờ) ;
L : Chiều dài đường nước thiết kế (m) ;
C
o
: Hệ số tính toán theo Papmiel , C
o
được tinh theo công thức
11
11
Ψ
=
X
C
C
o
λ
1
Ψ
: Hệ số đặc trưng về hình dáng thân tàu ,
δ
L
B
10
1
=Ψ
;
X
1
: Hệ số hình dạng của tàu , phụ thuộc vào số lượng đường
trục,tàu 1 đường trục
⇒
X
1
= 1;
1
λ
: Hệ số điều chỉnh về chiều dài tàu , với L
1
λ
< 100m
⇒
L03,07,0
1
+=
λ
C
1
: Hệ số phụ thuộc vào
1
Ψ
và tốc độ tương đối
L
VV
S
1
1
Ψ
=
. Hệ
số C
1
được xác định theo đồ thị C
1
= f(V
1
,
1
Ψ
);
Bảng 2.2 Xác sức cản theo phương pháp papmiel
N
0
Đại lượng xác định Công thức tính Kết quả
1 Tốc độ V
s
(hl/h) Dự kiến thiết kế 12 13 14 15
2 Tốc độ tính toán V(m/s) V=0,514V
s
6,168 6,682 7,196 7,71
3 Hệ số béo thể tích C
b
Theo thiết kế 0,738 0,738 0,738 0,738
4 Lượng chiếm nước D(tấn) Theo thiết kế 3283,6
96
3283,
696
3283,
696
3283,
696
5 Hệ số hình dang ψ
1
B
C
L
B
10
1
=Ψ
1,241 1,241 1,241 1,241
6 Tốc độ tương đối V
1
L
VV
S
1
1
Ψ
=
1,557 1,686 1,816 1,945
7 Hệ số tính C
1
tính theo đồ
thị
),(
111
Ψ= VfC
88 82 78 58
8 Hệ số hình dáng X
1
1 đường trục 1 1 1 1
KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU – TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
PHAN MINH TÂM
LỚP MTT48–ĐH2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
- 18 -
4–2011
9 Hiệu chỉnh chiều dài tàu
1
λ
L03,07,0
1
+=
λ
0,957 0,957 0,957 0,957
10 Hệ số tính theo papmiel
C
o
11
11
Ψ
=
X
C
C
o
λ
75,6 70,4 67,3 50,5
11 Công suất kéo EPS(hp)
o
S
LC
DV
EPS
3
=
1026,5
4
1398,
8
1824,
7
2997,
4
12 Sức cản toàn phần R
t
(KG)
S
t
V
EPS
R
75
=
6415,8 8070,
5
9775,
4
1503
7,3
2.1.2.3 Đồ thị sức cản R
t
=f(v) và công suất EPS =f(v)
Căn cứ vào kết quả tính sức cản và công suất ta vẽ đồ thị sự phụ thuộc của sức cản và công
suất vào vận tốc.
Đồ thị trình bày dưới đây :
KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU – TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
PHAN MINH TÂM
LỚP MTT48–ĐH2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
- 19 -
4–2011
[ HP][ Rt]
[m/s]
[knot]
Bảng 2.3 Đồ thị sức cản và công suất phụ thuộc vào vận tốc
R-V và EPS-V
2.1.2.4 Xác định sơ bộ cho tàu thiết kế chonh chóng
Hiệu suất chong chóng (lấy gần đúng)
P
η
= 0,5
Hiệu suất đường trục (lấy gần đúng )
t
η
= 0,98
Dự trữ công suất máy chính 10%Ne hp
Công suất máy chính Ne = 2000,56 hp
Công suất kéo của tàu EPS =
Ne
Tp
ηη
9,0
hp
Kết quả :
EPS = 1798,8 hp
Tương ứng (gần đúng ) trên đồ thị ta có : R
t
= 10366 KG
V
S
= 14,2 knot
2.2 Thiết kế sơ bộ chong chóng
2.2.1. Chọn vật liệu :
Vật liệu chế tạo chong chóng là hợp kim đồng thau (Au55-3-1) có cơ tính :
[δ
k
] = (400 ÷ 500) Kg/cm
3
KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU – TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
PHAN MINH TÂM
LỚP MTT48–ĐH2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
- 20 -
4–2011
[δ
n
] = (450 ÷ 600) Kg/cm
3
2.2.2. Hệ số dòng theo và dòng hút :
Theo Taylor, hệ số dòng theo và dòng hút được xác định như sau :
Hệ số dòng theo :
ψ = 0,5
δ
- 0,05
δ : Hệ số béo thể tích
ψ = 0,5.0,738 - 0,05 = 0,319
Hệ số dòng hút :
t
c
= ψ.0,7
t
c
= 0,319.0,7 = 0,223
Hiệu suất tính đến tác dụng qua lại giữa thiết bị đẩy và thân tàu :
1
1 0,223
1,14
1 1 0,319
c
K
t
h
y
-
-
= = =
- -
2.2.3. Chọn số cánh chong chóng :
Giả thiết vận tốc của tàu là V
S
= 14,5 Hải lí/giờ tương ứng với 7,453 m/s
Vận tốc dòng chảy dến chong chóng là :
V
P
= V(1-
Ψ
) = 7,453 (1- 0,319) = 5 m/s
Vòng quay của chong chóng là : n
P
= 250(v/p) = 4 (v/s)
Sức cản của chong chóng tại V
S
= 14,5Hải lí/giờ là R = 10366(KG)
Lực đẩy của chong chóng tại V
S
= 14,5 (Hải lí/giờ) là :
10366
. 13341( )
1 1 0,223
C
R
x P KG
t
= = =
- -
x : Số chong chóng của tàu (x = 1)
P : Lực đẩy của một chong chóng
⇒
P = 13341 (KG)
Hệ số lực đẩy theo vòng quay :
4
4
5 104,5
. . 0,743
P 13341
4
P
n
P
V
K
n
r
= = =
ρ
: Mật độ dòng nước
KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU – TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
PHAN MINH TÂM
LỚP MTT48–ĐH2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
- 21 -
4–2011
K
n
= 0,743 < 1 => Chọn số cánh chong chóng Z = 4
2.2.4. Chọn tỉ số đĩa chong chóng theo điều kiện bền :
Theo điều kiện bền thì tỉ số đĩa của chong chóng phải thỏa mãn, trong đó
θ ≥ θ
min
=
4
/
2
max
10
.
'
.375,0
PmZ
D
C
δ
C’ : Hệ số phụ thuộc vật liệu chế tạo c.c, C’ = 0,055 (Với đồng thau)
m’ : Hệ số tính đến điều kiện quá tải của tàu trong điệu kiện cụ thể
nào đó. Với tàu hàng chọn m’ = 1,15
Z : Số cánh chong chóng, Z = 4
D : Đường kính sơ bộ của c.c, lấy theo công thức : 0,7.D
≤
H
S
H
S
: Khoảng cách từ mặt nước đến tâm trục c.c,
aTH
S
−−=
2
D
Vậy :
2,1
.7,0
2
aT
DDa
D
T
−
≤⇔≥−−
T : Chiều chìm toàn tải
a : Hệ số, với tàu một chân vịt, a = (0,04
÷
0,05).D và a
≥
150 mm.
chọn a = 160 mm = 0,16 m
⇒
4,75 0,16
3.825
1,2
D m
-
£ =
. Chọn : D = 4 m
δ
max
: Chiều dài tương đối của Prôfil cánh tại 0,7R
Thường lấy δ
max
= 0,08 ÷ 0,1. Chọn δ
max
= 0,1
⇒
θ
min
=
4
/
2
max
10
.
'
.375,0
PmZ
D
C
δ
Chọn θ = 0,55
2.2.5. Tính toán chong chóng sử dụng hết công suất động cơ :
Ta đã có :
L.B.T.
δ
= 98,4 x 17 x 7,2 x 0,768
Số cánh chong chóng : Z = 4
Đồ thị lực cản theo vận tốc : R = f (V)
KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU – TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
PHAN MINH TÂM
LỚP MTT48–ĐH2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
- 22 -
4–2011
Công suất tiêu thụ của chong chóng : N
P
= 3000 kw
Vòng quay của chong chóng : n
P
= 240 v/p
Bảng 2.3: Nghiệm lại vận tốc tàu để chong chóng sử dụng hết công suất
TT Đại lượng Công thức Đ. vị Các lần tính
Lần1 Lần 2 Lần 3
1 Vận tốc giả thiết V
S
H.l/h 13 14 15
2 Vận tốc giả thiết V = 0,514V
S
m/s 6,682 7,196 7,71
3 Lực đẩy có ích
( )
RP
t
P
P
e
C
e
=
−
=
1
KG 10386,7
68
9775,48
9
19353
4 Vận tốc dòng
chảy
V
p
=V(1-ψ)
m/s 4,55 4,9 5,25
5 Hệ số
4
'
P
n
V
K
P
n
ρ
=
- 0,72 0,788 0,71
6 Độ lệch tương
đối của chong
chóng
λ
p
= ƒ(K’
n
)
- 0,45 0,48 0,43
7 Tỉ số bước thực
tế kể đến ảnh
hưởng của số
cánh chong
chóng
λ’
p
= a.λ
p
(Tàu 1 c.vịt a=1,05)
- 0,472 0,504 0,451
8 Đường kính tối
ưu của chong
chóng
'
.
p
P
opt
n
V
D
λ
=
m 2,648 2,5 2,217
9 Hệ số
42
1
opt
Dn
P
K
ρ
=
- 0,08 0,09 0,265
10 Tỉ số bước H/D tra đồ thị
ƒ(K
1
,λ
/
P
)
- 0,58 0,62 0,82
11 Hiệu suất đẩy lí
thuyết
η
p
tra đồ thị ƒ(K
1
-λ
/
P
)
- 0,54 0,57 0,49
KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU – TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
PHAN MINH TÂM
LỚP MTT48–ĐH2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
- 23 -
4–2011
12 Hiệu suất đẩy
thực tế
p
t
η
ψ
η
.
1
1
−
−
=
0,616 0,65 0,559
13 Công suất tiêu
thụ của chong
chóng
η
.75
.VP
N
e
p
=
1499,25
5
1576,9 1906,3
14 So sánh hai kết
quả của công
suất tiêu thụ
∆N=
100.
p
ep
N
NN −
%
33,43% 26,87% 2,94%
Kết luận : Với
∆
N = 2,94%
≤
[
∆
N] = 3% là giới hạn cho phép nên chong chóng sử
dụng hết công suất động cơ. Ta thiết kế chong chóng có kích thước và thông số kỹ
thuật sau :
Đường kính chong chóng : D = 2,5 m
Đường kính củ chong chóng : d
tb
= (0,16
÷
0,18).D
Chọn d
tb
= 0.45 m
Chiều dài củ chong chóng : L
0
= ( 1,5
÷
3,3).d
tb
Chọn L
0
= 0,678m
Đường kính phía trước của củ : d
t
= 0,125.D = 0,3125 m
Đường kính phía sau của củ : d
S
= 0,18.D = 0,45 m
Đường kính lớn nhất của lỗ khoét :d
K
=
D
n
Ne
.025,01,0 −
Đường kính lớn nhất của lỗ khoét : d
K
=
D
n
Ne
.025,01,0 −
=
2000,56
0,1. 0,025.2,5
250
−
= 0,276 m
Chiều dài lỗ khoét : L
K
= 0,4.L
0
= 0,271 m
Diện tích duỗi phảng mặt cánh c.c : A=
4
2
D
πθ
= 2,69 m2
Trọng lượng toàn bộ chong chóng :
KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU – TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
PHAN MINH TÂM
LỚP MTT48–ĐH2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
- 24 -
4–2011
G =
−+
D
e
D
d
D
b
D
Z
rr
.71,0.10.22,6
10.4
0
43
4
γ
Trong đó :
γ
: Tỉ trọng vật liệu chế tạo chong chóng, với đồng thau
γ
= 8,6
tấn/m
3
D : Đường kính chong chóng,
Z : Số cánh chong chóng,
b
r
: Chiều rộng cánh ở bán kính r = 0,6R
Với chong chóng chế tạo theo sêri B ta có
b
m
= 1,13 và b
r
=
Z
bD
m
.
= 0,70 (m)
e
r
: Chiều dày cánh tại tiết diện r = 0,6R
e
r
= 0,045.D = 0,1125 (m)
d
0
: Đường kính củ chong chóng, d
0
= d
tb
= 0,452
(m)
Vậy : G=
3 4
4
4 0,797 0,452 0,1125
.8,6.2,5 . . 6,2 2.10 . 0,71 . 0,826
4.10 2,5 2,5 2,5
+ − =
÷
2.2.6 Nghiệm bền chong chóng theo yêu cầu xâm thực.
θ
≥
θ
min
=
P
K
C
130
1
ξ
.(n
p
.D
p
)
2
Bảng 2.4: Nghiệm bền chong chóng theo yêu cầu xâm thực.
No
Hạng mục
tính
Ký
hiệu
Đơn vị
Công thức - Nguồn
gốc
Kết quả
1
Hệ số đặc
trưng cho
chế độ tải
ξ
1
-
(1,3 ÷ 1,6)
1.3
2
Hệ số đặc
trưng cho độ
xâm thực
K
C
- Tra đồ thị 0.15
KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU – TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
PHAN MINH TÂM
LỚP MTT48–ĐH2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
- 25 -
4–2011
No
Hạng mục
tính
Ký
hiệu
Đơn vị
Công thức - Nguồn
gốc
Kết quả
3
Đường kính
chong chóng
tối ưu
D
opt
m Theo trên 2.82
4
Áp suất mặt
thoáng
P
a
kG/m
2
10330
5
Áp suất hơi
bão hoà
P
d
kG/m
2
ở 20
0
C 238
6
Trọng lượng
nước biển
γ
kG/m
3
1025
7
Độ sâu
chong chóng
so với mặt
biển
h
b
m T –(
2
opt
D
+ 0,2)
5,59
8
Áp suất thuỷ
tĩnh tại vị trí
đặt chân vịt
P
1
kG/m
2
P
a
+ γ.h
b
- P
d
5821,75
9 Tỉ số đĩa
''
min
θ
-
1
1
130
P
K
C
ξ
.(n
p
.D
p
)
2
0.25
1
0
Chọn tỉ số
đĩa theo điều
kiện chống
xâm thực
θ Chọn
0.55
Suy ra
''
min
θ
= 0,25 < 0,55
Kết luận : Điều kiện xâm thực được thoả mãn.
Như vậy qua quá trình tinh toán ta có sơ bộ chong chóng với các kích thước cơ bản
sau:
Đường kính chong chóng : D = 2,82 m
Số cánh : Z = 4 Cánh
Tỉ số đĩa : θ = 0,55
Tỉ số bước : H/D = 0,82
Chiều dài củ chong chóng : l
0
= 678 mm
Đường kính trung bình củ chong chóng: d
0
= 452 mm
Khối lượng chong chóng : G = 826 kg
KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU – TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
PHAN MINH TÂM
LỚP MTT48–ĐH2