Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Giải pháp Email marketing của công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 67 trang )

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc Thảo
PHẦN I: MỞ ĐẦU.
1. Đặt vấn đề :
Trong quá trình thực tập, với công ty Giải Pháp Tinh Hoa, hoạt động theo mô
hình B2B, vì vậy việc định vị thương hiệu là rất quan trọng. Khách hàng là các công
ty, với nhiều tầm cỡ quy mô khác nhau, họ không chỉ quan tâm đến chất lượng sản
phẩm, mà còn quan tâm đến sức hút của thương hiệu, với những câu hỏi thương hiệu
đó đang đứng ở vị trí nào, đang tồn tại ra sao, mang đến lợi ích gì cho chính họ, cho xã
hội. Đó là vấn đề mà nhân viên Marketing của Công ty Giải Pháp Tinh Hoa cần giải
quyết.
Việc định vị thương hiệu mang tính chất lâu dài, và chia ra nhiều hướng phát
triển ví dụ như thông qua các hoạt động quảng cáo, xã hội, tài trợ Hiện tại, công
nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ, vì vậy công ty muốn tiếp tục phát triển và tồn tại
cũng phải mạnh về thương mại điện tử. Qua đó, nhân viên Marketing của công ty buộc
phải sử dụng các công cụ Marketing Online để phát triển, trong đó việc sử dụng Email
Marketing là một công cụ mạnh để phát triển thương hiệu, cũng như đưa sản phẩm
phát triển, đó là một vấn đề cần phải nghiên cứu và thực hiện kịp thời trong năm 2012.
Xu hướng hiện nay sử dụng Email marketing không mang mục đích là giới
thiệu sản phẩm dịch vụ công ty mà là với mục đích mang lại giá trị cho khách hàng về
thông tin, nhằm tạo cho khách hàng biết đến về phương diện thương hiệu trước, từ đó
khách hàng nhận diện thương hiệu, trở thành khách hàng tiềm năng, và sẽ tìm đến
mình khi có nhu cầu sản phẩm.
Vì vậy em chọn đề tài “Giải pháp Email marketing của công ty cổ phần Giải Pháp
Tinh Hoa năm 2012”.
2. Mục tiêu của đề tài:
Đưa ra giải pháp về Email marketing cho công ty cổ phần Giải Pháp Tinh
Hoa năm 2012, giải quyết các vấn đề về email không hiệu quả, áp dụng nhiều
phương thức email mới phù hợp với hướng phát triển hiện nay.
3. Phạm vi nghiên cứu :
Hiện tại Email Marketing chỉ mới phát triển ở Việt Nam những năm gần đây,
và mạnh dần trong gần 2 năm nay, nên em chỉ tập trung nghiên cứu các vấn đề


Email Marketing trong năm 2011 và các tháng đầu năm 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu :
- Tổng hợp các số liệu từ Công ty Giải Pháp Tinh Hoa, và những số liệu có uy tín
trên internet.
SV: Trần Thành Nhơn
Trang 1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc Thảo
- Phân tích đánh giá các số liệu.
- Đặt vấn đề và đưa ra giải pháp.
5. Cơ cấu nội dung khóa luận:
Nội dung khóa luận gồm có 3 chương chính.
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG EMAIL
MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP TINH HOA NĂM 2012:
1.1. Các lý luận cơ bản về E-Marketing:
1.2. Các lý luận cơ bản chuyên về Email Marketing:
1.2.1. Khái niệm Email Marketing.
1.2.2. Phân loại Email Marketing.
1.2.3. Vai trò của Email Marketing.
1.2.3. Tính năng của Email Marketing:
 Xây dựng và quản lý khách hàng.
 Các tính năng hỗ trợ khởi tạo chiến dịch Email Marketing.
 Gửi Email và Theo dõi hiệu quả.
 Các tính năng nâng cao khác.
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG EMAIL MARKETING TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẢI PHÁP TÍNH HOA:
2.1. Giới thiệu về Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Tinh Hoa:
2.1.1. Lịch sử hình thành.
2.1.2. Giá trị cốt lõi của Công ty.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty.
2.1.4. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận:

2.1.5. Nguồn vốn của công ty.
2.1.6. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh chính của công ty.
2.1.7. Phương hướng hoạt động của công ty.
2.1.8. Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty (2009-2011).
 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm ở công ty.
 Đánh giá kết quả kinh doanh của công ty:
o Về doanh thu.
o Về chi phí và lợi nhuận.
 Kết luận.
2.2. Thực trạng về hoạt động Email Marketing của Công ty Cổ Phần Giải Pháp
Tinh Hoa:
2.2.1. Giới thiệu về phòng Marketing:
Phòng Marketing của công ty tinh hoa gồm 3 thành viên, thực hiện các công việc
chính về Marketing như sau:
- Thực hiện các hoạt động online marketing và direct marketing.
- Tổ chức các buổi hội thảo.
SV: Trần Thành Nhơn
Trang 2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc Thảo
- Cung cấp dịch vụ SEO.
2.2.2. Khách hàng mục tiêu của công ty:
Với sản phẩm là thiết bị máy chấm công thì khách hàng của công ty Giải Pháp
Tinh Hoa là các công ty, nhà máy, xí nghiệp với lượng nhân viên khoảng 50-100
người nếu quy mô nhỏ, và hơn 100 người nếu quy mô lớn.
2.2.3. Hoạt động Email marketing của đối thủ cạnh tranh: Có 2 nhóm chính.
 Nhóm cạnh tranh là những người bán hoạt động cá nhân riêng lẻ không
mang tính tổ chức, hệ thống.
 Nhóm cạnh tranh chính là những công ty hoạt động chuyên nghiệp.
2.2.4. Môi trường của hoạt động Email Marketing:
 Báo cáo về số người sử dụng Internet ở Việt Nam.

 Giới thiệu về Marketing online.
 Các công cụ Marketing online.
2.2.5. Thực trạng hoạt động Email Marketing:
 Mục tiêu khi thực hiện các chiến dịch Email Marketing:
 Thời gian thực hiện chiến dịch.
 Cách thức thực hiện chiến dịch Email marketing: Phân thành 2 nhóm
email.
 Phân loại danh sách Email:
 Nhóm email khách hàng do công ty tự thu thập trong quá trình hoạt động
 Nhóm email mới theo được lập dựa vào các phần mềm tìm kiếm email,
hoặc do một tổ chức cung cấp
 Sử dụng Mailchimp để tạo và gửi Email Marketing
 Giới thiệu về Mailchimp.
 Các bước gửi Email marketing thông qua Mailchimp.
 Nhận xét việc thực hiện chiến dịch Email Marketing.
o Những ưu điểm, cái hay của chiến dịch Email Marketing.
o Những mặt hạn chế, thách thức cần vượt qua khi thực hiện chiến dịch Email
marketing.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP EMAIL MARKETING CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẢI PHÁP TINH HOA TRONG NĂM 2012:
3.1. Phương hướng phát triển của Công ty Cổ Phần Giải Pháp Tinh Hoa năm 2012.
3.2. Mục tiêu của giải pháp Email Marketing tại Công ty Cổ Phần Giải Pháp Tinh
Hoa trong năm 2012.
SV: Trần Thành Nhơn
Trang 3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc Thảo
3.3. Giải pháp Email Marketing của Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Tinh Hoa trong
năm 2012:
3.3.1. Giải pháp về nội dung bản tin:
 Vấn đề nguồn bản tin.

 Vấn đề bản quyền.
3.3.2. Một số giải pháp về chiến dịch Email marketing:
3.3.2.1. Xây dựng danh sách Email:
 Công ty có thể mua lại danh sách email không?
 Phương pháp xây dựng danh sách email tại Công ty Giải Pháp Tinh Hoa.
3.3.2. 2.Các tính năng bổ trợ cho chiến dịch Email marketing:
 Tính năng tự phản hồi.
 Tính năng tự hành động.
 Tính năng thử từng phần.
3.3.2.3. Thực hiện cuộc cách tân chiến dịch Email Marketing :
 Video Email Marketing.
 Tích hợp Social Media vào Email Marketing.
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.
CHƯƠNG 1:
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG EMAIL MARKETING TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP TINH HOA NĂM 2012.
1.1.Các lý luận cơ bản về E-Marketing:
E-Marketing (Internet marketing hay Online Marketing, Digital Marketing)
 Khái niệm theo các chuyên gia kinh tế:
* Theo Philip Kotler:
Digital marketing hay marketing trong môi trương công nghệ số là quá trình lập kế
hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm,dịch vụ và ý tưởng để
đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử và internet.
* Theo Joe Reedy:
Marketing điện tử bao gồm các hoạt động để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của
khách hàng thông qua internet và các phương tiện điện tử.
* Theo Dave Chaffey:
Digital marketing là việc sử dụng internet và công nghệ số có liên quan nhằm đạt
được các mục tiêu marketingvà hỗ trợ cho việc áp dụng triết lý marketing hiện đại.
Nhưng công nghệ này bao gồm phương tiện truyền thông internet và các phương tiện

SV: Trần Thành Nhơn
Trang 4
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc Thảo
truyền thông kỹ thuật số khác như thiết bị truy cập không dây các phương tiện vệ tinh
và cáp.
Vậy bản chất nó không phải là một khái niệm marketing mới mà là sự ứng dụng và
phát triển của khái niệm marketing trong công nghệ số:
 Bản chất E-marketing (Internet marketing hay online marketing): là hoạt
động cho sản phẩm và dịch vụ thông qua Internet. Sự xuất hiện của Internet đã đem lại
nhiều lợi ích như chi phí thấp để truyền tải thông tin và media đến số lượng lớn đối
tượng tiếp nhận, thông điệp được truyền tải dưới nhiều hình thức khác nhau như văn
bản, hình ảnh, âm thanh, phim, trò chơi, Với bản chất tương tác của E-marketing, đối
tượng nhận thông điệp có thể phản hồi tức khắc hay giao tiếp trực tiếp với đối tượng
gửi thông điệp. Đây là lợi thế lớn của E-marketing so với các loại hình khác.
E-marketing kết hợp tính sáng tạo và kỹ thuật của Internet, bao gồm thiết kế, phát
triển, quảng cáo và bán hàng. Các hoạt động của E-marketing bao gồm: search engine
marketing, web display advertising, e-mail marketing, affiliate marketing, interactive
advertising, blog marketing và viral marketing.
E-marketing là quá trình phát triển và quảng bá doanh nghiệp sử dụng các phương
tiện trực tuyến. E-marketing không chỉ đơn giản là xây dựng Website. E-marketing phải
là một phần của chiến lược marketing và phải được đầu tư hợp lý.
 Đặc điểm:
Giữ nguyên bản chất của marketing truyền thống:
• Có qua trình phân tích lập,kế hoạch,thực hiện và kiểm tra.
• Sáng tạo chuyển giao và cung ứng giá trị.
• Nhằm thiết lập củng cố và duy trì những trao đổi có lợi.
• Thỏa mãn các bên tham gia trao đổi để đạt được nhưng mục tiêu đã định của
doanh nghiệp.
Phương thức tiến hành E-digital marketing khác với marketing truyền thống:
• Môi trường "ảo"-mạng internet.

• Không gian thị trường.
 Tầm quan trọng của E-marketing:
Một trong những lợi thế của E-marketing là sự sẵn sàng của lượng lớn thông
tin. Người tiêu dùng có thể truy cập thông tin sản phẩm và thực hiện giao dịch, mua
bán mọi lúc mọi nơi. Doanh nghiệp sử dụng e-makerting có thể tiết kiệm được chi phí
bán hàng như chi phí thuê mặt bằng, giảm số lượng lực lương bán hàng, E-marketing
còn giúp doanh nghiệp tiếp cận với thị trường rộng lớn cũng như phát triển ra toàn
SV: Trần Thành Nhơn
Trang 5
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc Thảo
cầu. Ngoài ra, so sánh với các phương tiện khác như in ấn, báo đài, truyền hình, e-
maketing có lơi thế rất lớn về chi phí thấp.
Các hoạt động E-marketing khi triển khai có thể dễ dàng theo dõi và đánh giá.
Ví dụ với Website, dịch vụ ‘Web analytic' cho phép theo dõi số lượng người truy cập,
nội dung quan tâm từ đó có thể đánh giá thông điệp truyền đi có đúng với ước muốn
của khách hàng không. Theo dự đoán, E-marketing ngày càng phát triển mạnh hơn so
với các loại hình khác.
Hình 1.1.1 – 1. Các loại hình online.
 Công cụ của Marketing Online: Dưới đây là một số công cụ phổ biến nhất.
• Marketing qua email (Email Marketing).
• Online advertising (Đặt banner mẫu quảng cáo trên các trang web).
• Maketing qua blog, Article marketing.
• SEO – SEM (Marketing qua công cụ tìm kiếm - Search Engine Marketing-
SEM).
Hiện tại theo tìm hiểu của em thì công ty Giải Pháp Tinh Hoa đang thực hiện 2
công cụ chính là Email Marketing và SEO. Vì vấn đề thời gian hạn chế, trong quá
trình thực tập em tập trung tìm hiểu về Email Marketing.
1.2. Các lý luận cơ bản chuyên về Email Marketing:
SV: Trần Thành Nhơn
Trang 6

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc Thảo
1.2.1 Khái niệm Email Marketing:
Email marketing là một hình thức marketing trực tiếp trong đó sử dụng thư
điện tử như một phương tiện giao tiếp với khách hàng.
Email marketing = Marketing qua email.
1.2.2 Phân loại Email Marketing:
Email Marketing có rất nhiều loại, tùy vào nhu cầu, mục đích của người gửi.
Quảng cáo tới các khách hàng tiềm năng dưới dạng email giới thiệu thông tin sản
phẩm dịch vụ, bản tin khuyến mãi giảm giá:
- Gửi bản tin (newsletter) cập nhật thông tin dịch vụ, thị trường, tin tức tới các
khách hàng đã đăng ký nhận tin.
- Chăm sóc các khách hàng hiện tại bằng cách gửi các hướng dẫn sử dụng
(manual),thông tin hữu ích, các ebook, video.
- Gửi thiệp điện tử (e-card) cho khách hàng hiện tại vào các dịp đặc biệt như sinh
nhật để tăng cường mối quan hệ và tăng lượng khách hàng trung thành.
- Gửi email mời tham gia vào các sự kiện trực tuyến trên website.
1.2.3 Vai trò của Email Marketing:
 Email marketing một công cụ quan trọng của Marketing online :
 Thống kê về tỷ lệ thời gian sử dụng email :
Trong cuộc nghiên cứu mang tên Topline Summary Media Consumption Study của
mình, OPA (Online Publishers Association) – Hiệp hội các nhà xuất bản trực tuyến –
đã thu được kết quả: Internet/email đang là kênh truyền thông có vị trí thống trị đối với
những người đi làm (34% thời gian dành cho Internet/email trên tổng số thời gian tiếp
xúc với tất cả các kênh truyền thông gồm: Tivi, tạp chí, radio, báo, Internet/email) và
là kênh truyền thông đứng thứ hai đối với những người không đi làm (26%, sau Tivi là
44%).
Và tại Việt Nam, công ty nghiên cứu thị trường TNS Việt Nam cũng đã tiến hành
khảo sát và đưa ra nhận định về 6 xu hướng tiêu dùng lớn ở Việt Nam trong đó “khả
năng tiếp nhận công nghệ” là một trong những xu hướng mạnh mẽ nhất. Theo nhận
định từ cuộc khảo sát này, mặc dù vẫn đứng sau các nước phát triển như Mỹ và

Singapore nhưng sự thâm nhập Internet/email hiện đã chiếm 1/3 hộ gia đình thành thị
Việt Nam. Internet/email đang trở thành xu thế chủ đạo và với cơ cấu dân số trẻ, Việt
Nam sẽ tiếp tục phát triển.
Công ty nghiên cứu thị trường Synovate đã khảo sát đối tượng từ 18 đến 40 tuổi
tại Châu Á và thấy rằng trong 5 phương tiện, kỹ thuật hiện đại, Internet chiếm 37%
SV: Trần Thành Nhơn
Trang 7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc Thảo
thời lượng sử dụng trong đời sống của họ (điện thoại di động chiếm 29%). Hoạt động
chủ yếu trên Internet là email.
Một nghiên cứu do Hãng Nokia tiến hành cũng cho thấy tỉ lệ các cuộc gọi so với
nhắn tin và gửi email bằng điện thoại di động đang có sự đảo chiều 180 độ, kết quả
này góp phần làm bùng nổ dịch vụ gửi và nhận email trên điện thoại di động như hiện
nay tại Việt Nam.
 Email là một trong những phương thức tốt nhất để giao tiếp tích cực, chủ động và
thường xuyên:
• Email đã trở nên quá phổ biến và là mối quan tâm chính yếu nhất của những
người phải sống và làm việc trong thế giới kinh doanh. Đây là những người có
khả năng quyết định chi tiêu và ảnh hưởng đến chi tiêu của người khác. Có lẽ,
nhóm người này sẽ không thấm tháp vào đâu trên tổng số 85 triệu người của
dân số Việt Nam. Tuy nhiên, khi khuynh hướng mua sắm, giao dịch, thanh
toán, tìm hiểu thông tin,…qua Internet ngày càng tăng cao như hiện nay thì,
như một yêu cầu tất yếu, nhóm người còn lại (không tồn tại trực tiếp trong môi
trường kinh doanh) cũng ngày càng bị tác động một cách mạnh mẽ bởi email.
• Email là phương thức giao tiếp không bị giới hạn về thời gian, không gian,
khoảng cách địa lý, điều kiện sử dụng,… nhiều ưu điểm hơn hẳn ngay cả khi so
với phương thức giao tiếp khác (ngay cả điện thoại).
• Với dịch vụ cung cấp gửi, nhận email trên điện thoại di động như ngày nay,
email sẽ còn phổ thông nhiều hơn nữa.
• So các phương tiện giao tiếp khác, email rõ ràng ít tốn kém hơn nhiều.

• Giao tiếp qua email được nhiều người cho rằng là một cách thức trao đổi thông
tin vô cùng tế nhị, thể hiện sự tôn trọng của người gửi đến người nhận thông
điệp, cho phép người nhận chủ động chọn lựa, cân nhắc thời gian, không gian,
thông điệp hồi đáp,…
• Email thích hợp cho tất cả mọi hoạt động (eDM - Electronic Direct Marketing,
eCRM - Electronic Customer Relation Management, IR - Investor Relation,
Customer care, Customer support…), mọi doanh nghiệp và mọi lĩnh vực doanh
nghiệp hoạt động (Hospitality, Banking/Finance, Insurance, Real estate &
Property, Construction, Home Furnishings, Automotives, Food Services,
FMCG, Entertainment & Leisure, Fashion & Luxury, Education, Health
Services, Pharmaceutical, ICT, Electronics, Transportation, BSS,…).
SV: Trần Thành Nhơn
Trang 8
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc Thảo
 Marketing bằng email sẽ mang lại hiệu quả vượt trội:
Trong khi các kênh quảng cáo truyền thống khác như Tivi, báo, print ad, đại đa
số đều không thể đáp ứng các yếu tố: Số lượng người nhìn thấy mẫu quảng cáo, tần
suất quảng cáo, tỉ lệ Delivery chính xác đến đúng đối tượng mục tiêu,… thì ngược lại,
email thể hiện sự vượt trội của mình trong tất cả các đòi hỏi tracking, hiệu quả đạt
được. Các lý do để chọn Email marketing:
• Tiếp cận đúng đối tượng mục tiêu và theo đúng thời điểm yêu cầu.
• Thuận tiện phản hồi.
• Tiết kiệm ít nhất 75% chi phí; cho phép phản hồi giúp đo được hiệu quả quảng
cáo.
• Có thể mở rộng đối tượng mục tiêu bằng hình thức cho phép forward.
• Đo lường kết quả một cách tuyệt đối chính xác đến từng đối tượng nhận thông
điệp.
• Thông tin được truyền tải một cách nhanh chóng & chính xác.
• Đa dạng trong phong cách thiết kế .
• Phong phú về cách diễn đạt nội dung .

• Chủ động điều chỉnh thời gian gửi và nhận .
• Có thể thuơng mại hóa (tích hợp đường link website).
• Đây là loại hình mà thế giới ai cũng sử dụng (Yahoo, Facebook, Youtube,
Twitter, Google,… đều đã và đang sử dụng).
• Khách hàng, nhà cung cấp, đối tác,…và quan trọng nhất là đối thủ cạnh tranh
của công ty cũng đang sử dụng.
1.2.4. Tính năng của Email Marketing : Dưới đây là các chức năng cơ bản
của một chương trình hỗ trợ công việc Email marketing:
 Xây dựng và quản lý khách hàng:
• Form thu thập email/ news letter.
• Bộ công cụ tích hợp tự động nhập danh sách email từ file.
• Tích hợp tự động thêm/loại bớt khách hàng.
• Tự động gửi xác nhận đến khách hàng.
• Khách hàng tự đăng kí thông tin cá nhân.
• Dễ dàng thay đổi địa chỉ gửi đi (From), và đặc biệt cả địa chỉ trả lời thư
(Reply to).
 Các tính năng hỗ trợ khởi tạo chiến dịch Email Marketing:
• Tự động định dạng cho văn bản dạng HTML hoặc thuần text, tin nhắn….
• Công cụ Editor soạn thảo trực tuyến nhiều tính năng (gồm các chức năng
của Word thuần túy).
• Lựa chọn giao diện cung cấp sẵn , với hơn 300 mẫu template hiện đại sẵn
có.
SV: Trần Thành Nhơn
Trang 9
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc Thảo
• Upload và lưu trữ hình ảnh, file trên server.
• Hỗ trợ tính năng mail merges, giúp cá nhân hóa email với từng khách hàng.
 Gửi Email và Theo dõi hiệu quả:
• Tính năng giúp gửi email theo nhóm, theo địa lý hoặc theo sở thích, … với
công cụ lọc tự động.

• Cá nhân hóa tự động mỗi email.
• Tính năng xem trước, gửi thử email (test email).
• Đặt lịch, hẹn giờ thời gian bắt đầu gửi.
• Theo dõi và tự động đánh dấu những email không hợp lệ, không tồn tại.
• Dễ dàng xuất thông tin ra file để lưu trữ.
• Xem báo cáo hiệu quả ngay lập tức (bao gồm: những email đã đến đích,
theo dõi những người đã xem, theo dõi các click, …).
• Tính năng mới: Tích hợp với bộ công cụ Google Analytics để thống kê hiệu
quả.
 Các tính năng nâng cao khác:
• Tạo quản lý nhiều danh sách khách hàng, cho mỗi lĩnh vực với các tùy
chỉnh thêm/bớt thông tin cho từng cơ sở dữ liệu.
• Hỗ trợ nhiều tài khoản người dùng, phân quyền truy cập.
• Hỗ trợ nâng cao tính hợp sẵn API dành cho các nhà phát triển web.
• Hỗ trợ văn bản định dạng UTF-8.
 Các mẫu email
Rất nhiều mẫu đẹp, ấn tượng đã được chia thành nhiều ngành/nghề phù hợp giúp
doanh nghiệp khởi động một chiến dịch email marketign dễ dàng.
Hình 1.2.4 – 1. Mẫu email
 Hệ thống soạn thảo
Hệ thống soạn nội dụng theo đúng chuẩn WYSIWYG (What you see is what you get)
giúp soạn email dễ dàng hơn. Có thể chuẩn hóa font chữ, màu sắc, hình ảnh, liên kết
SV: Trần Thành Nhơn
Trang 10
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc Thảo
Hình 1.2.4 – 2. Paint trong Window.
 Bộ phân tích Spam
Hệ thống phân tích và tự động đánh giá mức độ Spam của Email : chỉ ra các từ khóa,
các câu văn cần thay đổi. Các điều chỉnh cần thiết này sẽ gia tăng chất lượng của
email, giúp email gửi đi tốt hơn và khả năng lọt vào Inbox cao hơn.

Hình 1.2.4 – 3. Bộ phân tích spam.
 Tích hợp Google Analytics:
Trong quá trình gửi email, có thể tích hợp thêm các mã theo dõi để đánh giá được
quá trình marketing (số lượng xem, đọc, vào website) thông qua tài khoản Gogole
Analytics.
Hình 1.2.4 – 4. Tính năng phân tích của Google Analytics.
 Hệ thống xóa email trùng:
Không cần phải lo lắng việc email bị trùng lắm, hệ thống đã tự động dò tìm và thông
báo nếu có các email trùng, đồng thời sẽ không thêm các email trùng trong quá trình
thêm email (import) vào danh sách có sẵn.
 Gửi email đến nhiều danh sách:
SV: Trần Thành Nhơn
Trang 11
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc Thảo
Hệ thống cho phép chọn một, hoặc nhiều danh sách để gửi email cùng một thời điểm.
Nếu có các email trùng nhau trong nhiều danh sách, thì các email này sẽ tự động loại
bỏ trong quá trình gửi, người nhận chỉ nhận được duy nhất 01 email.
 Kiểm tra định dạng email trước khi gửi:
Để gia tăng giá trị của email, đây là một chức năng quan trọng giúp "xem trước" việc
hiển thị email trong các chương trình đọc email chuyên dụng (Yahoo, Gmail, Hotmail,
Outlook, ).
Hình 1.2.4 – 5.Tính năng check email.
 Thống kê và báo cáo kết quả:
Biết số lượng email gửi, email được đọc, được click sau đó dễ dàng biến những
thông tin này thành cơ hội bán hàng.
Hình 1.2.4 – 6. Báo cáo chiến dịch email.
SV: Trần Thành Nhơn
Trang 12
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc Thảo
 Chức năng thỏa mãn điều luật gửi email quảng cáo (CAN-SPAM)

• Xóa email ra khỏi danh sách:
Nhấn nút "Insert Unsubscribe Link" rất dễ dàng để thêm liên kết xóa
email của người nhận ra khỏi danh sách, điều này phù hợp với nhiều quy định
của pháp luật.
Mọi yêu cầu "unsubscribe" đều được hệ thống xử lý tự động hoàn toàn.
• Thêm thông tin vào cuối Email:
Hệ thống Email Marketing cho phép điền đầy đủ thông tin công ty và tự
động thêm vào cuối mỗi email. Điều này giúp cho người nhận luôn nhớ đến
doanh nghiệp, và nhớ đến lý do tại sao họ lại nhận được email này, đồng thời
cũng sẽ giúp cho việc các hệ thống khác không nhận diện email của doanh
nghiệp vào Spam.
• Chức năng Double Opt-In:
Chức năng này giúp giữ maillist của doanh nghiệp luôn sạch ngay từ
thời điểm đầu tiên, các người đăng ký nhận email luôn được yêu cầu "tái xác
nhận đăng ký", chức năng này giúp ngăn ngừa việc cố tình sử dụng email người
khác để đăng ký sai nhằm mục đích phá hoại".
Hình 1.2.4 – 7. Chức năng Double Opt-In.
• Xử lý email rác:
Các email hư, email rác được kiểm tra tự động thường xuyên và được đánh dấu
đặc biệt, do đó maillist của doanh nghiệp luôn được sạch.
Tóm tắt Chương I
Với sự phát triển mạnh mẽ của Internet và thương mại điện tử, ngày nay người
ta đã tận dụng các ưu điểm của email để ứng dụng vào công việc kinh doanh trên
Internet và hình thức này đã mang lại hiệu quả khá tốt.
SV: Trần Thành Nhơn
Trang 13
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc Thảo
Thông qua Chương I với những lý luận cơ bản về E-marketing, cùng với những
lý luận cơ bản về Email Marketing ta sẽ hiểu được các vấn đề cơ bản như E-marketing
là gì? Hình thức marketing bằng email là gì?, Tại sao lại hiệu quả như vậy?

CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG EMAIL MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN GIẢI PHÁP TÍNH HOA.
2.1. Giới thiệu về Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Tinh Hoa:
2.1.1. Lịch sử hình thành:
Công ty CP Giải Pháp Tinh Hoa được thành lập năm 2007 với mục tiêu cung
cấp các giải pháp chấm công hoàn thiện nhất cho thị trường Việt Nam.
Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt CTY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP TINH HOA
Tên giao dịch bằng tiếng Anh TINH HOA SOLUTIONS CORPORATION
Tên viết tắt THS
Trụ sở chính
142/7 Nhật Tảo- P8- Q10- TP.HCM
(84.8) 22430086 - 22430087
(84.8) 2122852
www.giaiphaptinhhoa.com
Hình thức pháp nhân Công ty Cổ phần
Vốn thành lập 1.500.000.000 VNĐ
Trải qua thời gian hoạt động, công ty CP GIẢI PHÁP TINH HOA đã xây dựng
được một hệ thống các công ty phân phối giải pháp chấm công AbriVISION khắp cả
nước, mà đầu mối chính là các công ty sau:
SV: Trần Thành Nhơn
Trang 14
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc Thảo
SV: Trần Thành Nhơn
Trang 15
Chi nhánh Đồng Nai
trong hệ thống
CTy Thiết Bị Văn Phòng TAGIDA
C116c KP3 Phường Long Bình, Tp Biên Hòa, Đồng Nai.
Chi nhánh Đà Nẵng

trong hệ thống
CTy Điện Tử Tin Học Phi Long
102 Hàm Nghi- TP Đà Nẵng
Chi nhánh Hà Nội
trong hệ thống
CTy Máy Tính Bảo An
48 Thái Hà- Đống Đa- Hà Nội
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc Thảo
Quá trình phát triển của công ty được tóm tắt theo nội dung trong bảng sau đây:
Giai đoạn
Thời điểm
đặc biệt
Số nhân
viên
Thông tin thêm
6/2006 – 7/2007 1 ~ 6 Là một bộ phận của cty TNHH Trường
Minh Trí.
1.12.2006 3 Bắt đầu có khách hàng lớn đầu tiên: cty Mỹ
Phẩm LG VINA.
19.7.2007 7 Tách riêng khỏi TMT, thành lập Cty CP
GIẢI PHÁP TINH HOA. Trụ sở tại 142/7
Nhật Tảo.
7/2007 – 7/2008 8~ 22 Phát triển nhanh.
7/2008 – 5/2009 18~19 Khủng hoảng kinh tế.
1.3.2009 18 Đầu tư vào đào tạo, chuẩn hóa qui trình làm
việc, triển khai dự án.
1.4.2009 18 Khách hàng quan trọng có tính bước ngoặt:
VINAMILK. Triển khai toàn bộ hệ thống
trên toàn quốc.
1.5.2009 19 Chuyển trụ sở sang P12 D2 Bình Thạnh.

6/2009 – nay 21~ 25 Hồi phục và bứt phá. Dần thâu tóm các
khách hàng lớn để trở thành nhà cung cấp
dẫn đầu trong thị trường giải pháp chấm
công
1.7.2010 22 Ra mắt sản phẩm HRPro7, sản phẩm phần
mềm đầu tiên có thể tách khỏi vai trò “phần
mềm đi kèm”. (phát triển từ smartHRP).
Bước đi đầu tiên trong việc phát triển thành
công ty công nghệ với nhiều giải pháp.

1.5.2011 30
Hoàn thành dự án tái định vị thương hiệu,
với hệ thống nhận diện thương hiệu mới,
cùng slogan “Hội tụ giải pháp – mở lối
thành công”.
2.1.2 Giá trị cốt lõi của công ty:
 Tầm nhìn :
SV: Trần Thành Nhơn
Trang 16
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc Thảo
Trở thành tập đoàn công nghệ hàng đầu tại Việt Nam trong việc cung cấp các
giải pháp về quản trị doanh nghiệp, dựa trên nền tảng là sự phối hợp giữa công nghệ
hiện đại trên thế giới và sự thấu hiểu về môi trường kinh doanh nội địa.
 Sứ mệnh :
Nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp Việt Nam thông qua các
giải pháp về quản trị nguồn nhân lực, quản trị các mối quan hệ khách hàng và quản trị
tài sản.
 Giá trị chung:
- Nhiệt huyết: Sốt sắng, hăng hái đối với sự nghiệp chung. Bất kể là công
việc gì đều toàn tâm toàn ý thực hiện đầy hứng thú và trách nhiệm. Nhiệt huyết giúp

ta vượt qua mọi thử thách, đồng thời là dấu hiệu của con người luôn mong đợi thành
công.
- Kỷ luật: Biết kiểm soát những hành động và suy nghĩ của bản thân trong
mọi tình huống. Biết tự sửa chữa, tạo khuôn nếp, tạo sự mạnh mẽ giúp chúng ta hoàn
hảo hơn. Biết tự quyết định mình sẽ làm gì, làm như thế nào và khi nào sẽ hoàn thành
những mục tiêu đã đặt ra.
- Nhạy bén: Có khả năng nắm bắt, phát hiện và thích ứng nhanh đối với
những công nghệ mới, những yêu cầu mới. Luôn tìm ra hướng xử lý các tình huống
cấp bách/bất thường một cách hiệu quả nhằm tối thiểu hóa các rủi ro.
Logo chính:
Logo phiên bản thanh hẹp:
Slogan: HỘI TỤ GIẢI PHÁP – MỞ LỐI THÀNH CÔNG
SV: Trần Thành Nhơn
Trang 17
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc Thảo
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty.
Sơ đồ 2.1.3 - 1 Cơ cấu tổ chức của Công ty
2.1.4. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận:
 Hội đồng quản trị :
Gồm có 3 người Chủ tịch hội đồng quản trị và 2 thành viên hội đồng quản trị (1
thành viên là Giám đốc điều hành). Hội đồng quản trị có nhiệm vụ chỉ đạo, giám sát
mọi hoạt động của Ban giám đốc và toàn Công ty.
Giám đốc điều hành:
Là người đứng đầu Công ty, có trách nhiệm điều hành chung hoạt động kinh
doanh của toàn Công ty với sự hỗ trợ của Giám đốc Giải pháp và Giám đốc kinh
doanh.
Giám đốc có quyền quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng
ngày của Công ty, tổ chức kiểm tra việc thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch
đầu tư của Công ty, ban hành quy chế quản lý nội bộ,bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức
các chức danh quản lý trong Công ty, ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, bố trí cơ

cấu tổ chức của Công ty, kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc sử lý các khoản
lỗ trong kinh doanh, tuyển dụng lao động.
Giám đốc điều hành hiện tại của Công Ty Cổ phần giải Pháp Tinh Hoa là ông
Lý Xuân Nam.
 Phòng Admin :
SV: Trần Thành Nhơn
Trang 18
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
GIÁM ĐỐC KINH DOANH
P.KINH
DOANH
P.MARKETING P.LẬP
TRÌNH
P.ADMIN
P.KỸ
THUẬT
GIÁM ĐỐC GIẢI PHÁP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc Thảo
Gồm 05 người với các chức danh: Kho kiêm thư ký giám đốc, Kế toán và kế toán
trưởng, nhân sự và sales admin.
• Kho kiêm thư ký giám đốc: Quản lý xuất – nhập hàng hóa, ghi nhận và báo
cáo hàng ngày lên giám đốc, chịu trách nhiệm quản lý và chuẩn bị các giấy
tờ có liên quan cho giám đốc và Công ty.
• Kế toán trưởng và kế toán: Thực hiện các hoạt động về nghiệp vụ kế toán tài
chính của công ty. Có chức năng giúp Giám đốc công ty quản lý, sử dụng
vốn, xác định kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính hàng năm. Thực hiện
hạch toán kế toán theo pháp lệnh kế toán thống kê và văn bản pháp quy của
Nhà nước.
• Nhân sự: Chịu trách nhiệm tuyển dụng từ các nguồn, đào tạo và phát triển ,

đánh giá và đãi ngộ nhân sự.
• Trợ lý kinh doanh: Hỗ trợ sales trong các công việc không phải là trực tiếp
bán hàng, giúp tối ưu hóa nguồn lực của phòng KD.
 Giám đốc Kinh doanh :
- Quản lý hai bộ phận là phòng kinh doanh và Marketing.
- Chịu trách nhiệm hoạch định chiến lược kinh doanh,tạo môi trường cho phòng
kinh doanh,quản lý các trưởng phòng trong bộ phận để thực thi chiến lược kinh
doanh (gồm trưởng phòng kinh doanh, marketing), bán hàng tối đa hóa doanh
thu và tham gia đào tạo nhân viên kinh doanh.
 Giám đốc giải pháp :
- Quản lý hai bộ phận là phòng kĩ thuật và lập trình.
- Chịu trách nhiệm về kết quả về chất lượng sản phẩm, hoàn thiện giải pháp và
triển khai cho khách hàng. Là người quyết định về kết quả đánh giá dự án, đánh
giá nhân viên và lương thưởng cho các nhân viên trong bộ phận.
 Phòng Kinh doanh :
Là phòng có trách nhiệm mọi hoạt động kinh doanh của công ty, phòng kinh
doanh có trách nhiệm khai thác và mở rộng tìm kiếm khách hàng mới, đạt mức doanh
SV: Trần Thành Nhơn
Trang 19
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc Thảo
số đề ra, mở rộng & phát triển thị trường, xây dựng và phát triển thương hiệu Công
qua các hoạt động cá nhân và hoạt động của phòng.
Hiện phòng kinh doanh của công ty có 5 nhân viên bao gồm trưởng phòng và 4
nhân viên. Trong đó 3 nhân viên phụ trách mảng kinh doanh thiết bị, 1 nhân viên phụ
trách kinh doanh phần mềm.
 Phòng Marketing :
Thực hiện các hoạt động online marketing và direct marketing nhằm tạo ra nhiều
thông tin khách hàng cho Phòng kinh doanh, tổ chức các buổi hội thảo để cải thiện
quan hệ với khách hàng, làm việc trực tiếp với các đơn vị cung cấp thông tin từ bên
ngoài như các tổ chức giáo dục, tư vấn…

 Phòng kĩ thuật :
Chịu trách nhiệm:
- Triển khai sản phẩm và dịch vụ (kể cả dịch vụ bảo hành) cho khách hàng và
đảm bảo sự hài lòng cho khách ở mức cao nhất.
- Hỗ trợ bộ phận kinh doanh trong việc tư vấn, giới thiệu bán hàng.
- Cải tiến không ngừng: Tham gia đóng góp và cải tiến chất lượng qui trình làm
việc và chất lượng sản phẩm - dịch vụ.
 Phòng lập trình :
Là phòng chịu trách nhiệm nghiên cứu, tiếp nhận yêu cầu và phát triển phần
mềm phù hợp với yêu cầu của khách hàng, sau đó bàn giao cho bộ phận triển khai,
theo dõi và khắc phục lỗi.
Hiện tại phòng lập trình chia làm 2 nhóm phát triển: lập trình web và lập trình
phần mềm chấm công – nhân sự - tính lương.
2.1.5 Nguồn vốn của công ty:
Quy mô vốn của công ty tính đến năm 2011 là 2,5 tỷ đồng.
Trong đó: Vốn cố định : 850 000 000 đồng
Vốn lưu động : 1 650 000 000

đồng
Trong những năm gần đây do sự biến động của nền kinh tế công ty cũng có những
biến động về vốn thể hiện như sau:
Bảng 2.1.5. Tình hình biến động vốn của Công ty từ 2009-2011
SV: Trần Thành Nhơn
Trang 20
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc Thảo
Chỉ tiêu Đơn vị tính 2009 2010 2011
Tổng vốn kinh doanh
Vốn cố định
Vốn lưu động
Triệu đồng

-
-
1.100
400
600
2.000
750
1.250
2.500
850
1.650
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp kinh doanh năm 2011)
Nhìn vào biểu ta thấy, tổng số vốn của công ty từ năm 2009 đến năm 2011 tăng
thêm 1400 triệu đồng là do vốn cố định tăng 450 triệu đồng và vốn lưu động tăng
thêm 1050 triệu đồng.
Diện tích mặt bằng hiện tại là 300m
2
,1 trệt, 04 lầu cho 6 phòng ban.
2.1.6. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh chính của Công ty.
Lĩnh vực hoạt động chính của doanh nghiệp được thể hiện qua các câu hỏi như sau:
 Sản phẩm hiện tại :
 Bạn là ai? - Tinh Hoa Solutions
 Bạn cung cấp gì? - Giải pháp công nghệ hỗ trợ quản lý nhân sự
 Bạn phục vụ ai? - Doanh nghiệp quy mô lớn, chuỗi cung ứng dịch vụ và các tập
đoàn đa quốc gia
 Lợi ích mang lại? - Kiểm soát, tối đa hóa nguồn lực con người
 Vì sao khác biệt? – Máy chấm công tích hợp phần mềm linh hoạt
Sản phầm mở rộng:
 Phần mềm quản trị khách hàng, quản lý hàng hóa .
Các giá trị mang lại cho khách hàng:

 Lợi ích lý tính:
- Quản lý tốt: giúp tăng năng suất lao động và hiệu quả công việc.
- Tiết kiệm: tiết giảm chi phí điều động nhân sự giám sát, chi phí cơ hội do
nhân viên đi làm không đúng giờ.
- Bảo mật: tạo ra hàng rào kiểm soát tự động luồng thông tin nội bộ ra bên
ngoài và thông tin giữa các phòng ban với nhau.
- Hậu mãi: khách hàng được hưởng các quyền lợi về tư vấn, huấn luyện, bảo
hành, chăm sóc, sửa chữa…
 Lợi ích cảm tính:
SV: Trần Thành Nhơn
Trang 21
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc Thảo
- Công bằng: trong đánh giá xếp loại thi đua, lương thưởng
- Chuyên nghiệp: tự động hóa các hoạt động giám sát nhân sự, góp phần tạo
dựng hình ảnh công ty chuyên nghiệp trong mắt khách hàng/đối tác đến làm việc với
công ty.
- Kỷ luật: nhân viên tôn trọng các quy định của công ty.
- An tâm: thông tin được bảo mật, kiểm soát được hoạt động công ty.
Lợi thế cạnh tranh:
- Chế độ hậu mãi, bảo hành tốt.
- Hệ khách hàng lớn, đa dạng.
- Chứng nhận sở hữu trí tuệ phần mềm.
Điểm khác biệt:
- Phần mềm tích hợp linh hoạt với từng yêu cầu cụ thể.
 Giới thiệu một số sản phẩm máy chấm công tiêu biểu của công ty Tinh Hoa :
Công ty hiện có khoảng 9 sản phẩm chính (Xem thêm phụ lục 1), dưới đây là 2
sản phẩm cơ bản của công ty.
MÁY VÂN TAY ASU260:
Dung lượng bộ nhớ của máy chấm công
-Số lượng vân tay lưu trữ: 2800

-Số thẻ lưu trữ: 30.000
-Số lần quét: 80.000
-Khả năng nâng cấp bộ nhớ tối đa: 5000 vân tay
Chức năng chính của máy chấm công
-Máy chấm công bằng vân tay thế hệ mới, với thiết kế
mỏng Slim design
-Chấm công bằng 1 trong 3 chế độ: vân tay /mã số/thẻ
-Tự động lưu trữ dữ liệu khi mất điện
-Download dữ liệu bằng USB
-Khả năng mở rộng, kết hợp với module wifi
-Ngôn ngữ: tùy chọn giữa Anh / Việt
Chức năng sử dụng của máy chấm công
SV: Trần Thành Nhơn
Trang 22
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc Thảo
workcode, webserver, hẹn giờ đổ chuông
SMS: tin nhắn cá nhân
Nhà sản xuất máy chấm công: AbriVISION -
SINGAPORE
MÁY CHẤM CÔNG CAO CẤP VỚI CAMERA
ASU680s
Thông số sensor của máy chấm công
Loại mắt đọc: ZKSensor/UrU Sensor
Độ phân giải mắt đọc: 500dpi
Dung lượng bộ nhớ của máy chấm công
Số lượng vân tay lưu trữ: 3000
Số thẻ lưu trữ: 30.000
Số lần quét: 100.000
Khả năng nâng cấp bộ nhớ tối đa: 10.000 vân tay
Chức năng chính của máy chấm công

Máy chấm công và Access Control chuyên dụng bằng vân
tay với màn hình màu
Tích hợp camera để chụp hình người quét vân tay/ thẻ
Tích hợp đầu đọc thẻ cảm ứng
Download dữ liệu bằng USB
Chức năng photo ID, hiển thị hình người quét vân tay/thẻ
TFT color – 3.5 inch 320 x 240 px
Ngôn ngữ: tùy chọn giữa Anh / Việt
Chức năng sử dụng của máy chấm công
workcode, webserver, hẹn giờ đổ chuông
SMS: tin nhắn cá nhân
Chụp ảnh lúc scan - Hiển thị ảnh người scan
MNhà sản xuất máy chấm công: AbriVISION -
SINGAPORE
2.1.7. Phương hướng hoạt động của công ty.
SV: Trần Thành Nhơn
Trang 23
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc Thảo
Công ty CP Giải Pháp Tinh Hoa được thành lập năm 2007 với mục tiêu cung
cấp các giải pháp chấm công hoàn thiện nhất cho thị trường Việt Nam.
Trở thành tập đoàn công nghệ hàng đầu tại Việt Nam trong việc cung cấp các
giải pháp về quản trị doanh nghiệp, dựa trên nền tảng là sự phối hợp giữa công nghệ
hiện đại trên thế giới và sự thấu hiểu về môi trường kinh doanh nội địa.
2.1.8. Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty (2009-2011).
 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm ở công ty .
Hiện nay công ty đang thực hiện chiến lược đa dạng hoá sản phẩm (gần 30 sản
phẩm). Đặc biệt tập trung phát triển và bán phần mềm Chấm công – Nhân sự - Tính
lương và dự kiến trong 3 năm nữa phần mềm của Tinh Hoa có thể trong top 10 phần
mềm được ưa chuộng nhất.
Bảng 2.1.8 – 1. Số lượng sản phẩm tiêu thụ của công ty từ 2009-2011

Tên sản phẩm Đơn vị Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Máy chấm công các loại Cái 248 381 897
Thẻ cảm ứng Cái 25,400 34,500 54,500
Phụ kiện Cái 40 80 196
Phần mềm license 0 05 15
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp kinh doanh năm 2011)
Qua bảng trên ta thấy sản phẩm của công ty đều tăng qua các năm. Đặc biệt năm
2011 so với năm 2010 tăng vượt bậc, với tỉ lệ tăng trung bình là 235% chứng tỏ hoạt
động bán hàng của công ty năm 2011 thu được kết quả rất khả quan và hứa hẹn kết
quả các năm sau cao hơn nữa. Lý do chủ yếu có được kết quả này là do sản phẩm công
ty đã tạo được thương hiệu và đội ngũ nhân viên kinh doanh đã trưởng thành mang về
những hợp đồng lớn như:
- Công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam VINAMILK : 70 máy ( tương đương 40.000
USD)
- Công ty CP Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình : 70 máy (tương đường
25.000 USD)
- Công ty CP TAEKWANG Industrial – Tập đoàn Taekwang – Korea : 45 máy
(tương đương 18.000 USD)
- Chuỗi cửa hàng Blue Exchange : 100 Máy (tương đương 16.000 USD)
SV: Trần Thành Nhơn
Trang 24
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc Thảo
- CN Công Ty THHH Dịch vụ Tân Hiệp Phát- Nhà máy Bia Bến Thành : 15 Máy
(tương đương 6.000 USD)
- Công Ty CP Vĩnh Hoàn : 38 Máy (tương đương 13.000 USD)
Và nhiều công trình khác…
 Đánh giá kết quả kinh doanh của công ty :
Trong những năm gần đây Công ty đã đạt được nhiều thành công đáng khích lệ.
Công ty đã không ngừng đổi mới một cách toàn diện cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, cả
về số lượng lẫn chất lượng, cả về quy mô tổ chức đến công nghệ khoa học kỹ thuật.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm qua được thể
hiện thông qua biểu dưới đây:
Bảng 2.1.8 - 2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ 2009-
2011
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 So sánh(%)
02/01 03/02
Tổng doanh thu 2,588,834,716 3,423,853,814 6,303,087,210 1.32 1.84
Tổng chi phí 2,631,298,327 3,358,855,748 5,667,214,980 1.28 1.69
Lợi nhuận (40,573,407) 71,350,202 635,872,230 1.76 8.91
Thuế thu nhập DN
Lợi nhuận sau thuế (40,573,407) 71,350,202 635,872,230 1.32 1.84
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp kinh doanh năm 2011)
SV: Trần Thành Nhơn
Trang 25

×