Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Thiết kế hoàn cải xe tải HINO FL8JTSA thành xe tải HINO FL8JTSL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 79 trang )

LỜI CẢM ƠN.
Em xin chân thành cảm ơn:
• BGH Trường ĐH GT VT Thành Phố Hồ Chí Minh.
• Ban chủ nhiệm khoa Cơ Khí.
• Các phồng, khoa của trường.
• Các giáo viên trực tiếp giảng dạy lớp CO04 .
• Các giáo viên hướng dẫn đồ án tốt nghiệp.
• Các cơ sở thực tập.
Đã nhiệt tình giảng dạy và đặc biệt là thầy Trần Đức Kết đã hướng dẫn, tạo điều
kiện thuận lợi để em hoàn thành chương trình học và đồ án tốt nghiệp.
1
Mục lục
lời cảm ơn 1
Chương 1. Giới thiệu về công ty HINO………………………… 5
1. Lời giới thiệu về công ty HINO VIỆT NAM 5
2. Các sản phẩm xe tải HINO trên thị trường VIỆT NAM 6
3. Giới thiệu về công ty thực tập lấy số liệu ……………… ………… 12
3.1.Lịch sử phát triển công ty TRƯỜNG LONG………………………….12
3.2.Sơ đồ tổ chức 13
3.3.Quy trình thiết kế , cải tạo sản phẩm mới ở công ty 14
Chương 2. Mục đích - yêu cầu 17
1.Thông xố kỹ thuật cơ bản của xe trước và sau khi cải tạo 17
2.Hình ôtô thiết kế HINOFL8JTSA 22
Chương 3.Giới thiệu các phương án cải tạo 23
1.Cải tạo khung ôtô 23
2.Cải tạo các đăng 23
3.Cải tạo thùng hàng 23
4.Trình tự thực hiện cải tạo các hệ thống tổng thành 24
Chương 4.Tính toán ổn định của ôtô sau cải tạo……………… 24
1.Xác định trọng lượng và phân bố trọng lượng lên các trục 24
1.1 Xác định trọng lượng ô tô 24


1.2 Xác định sự phân bố trọng lượng của ô tô 26
2.Xác định tọa độ trọng tâm của ôtô 27
2.1.Tọa độ trọng tâm theo chiều dọc 27
2.2.Tọa độ trọng tâm theo chiều cao 28
3.Tính toán ổn định ôtô 28
3.1.ổn định ngang tĩnh 28
3.2.ổn định dọc 29
3.3.Tính toán bán kính quay vòng tối thiểu theo vết bánh xe trước phía ngoài
của ôtô……………………………………………………………………30
2
3.4.ổn định động khi ôtô quay vòng 32
Chương 5.Tính toán các đặc tính động học , động lực học 33
1.Đường đặc tính ngoài của động cơ 33
2.Tính toán các nhân tố động lực học 35
2.1. Momen xoắn trên trục khuỷu động cơ 35
2.2.Tốc độ di chuyển của ôtô 36
2.3.Lực kéo tiếp tuyến trên bánh xe chủ động 37
2.4.Lực cản không khí 37
2.5.Lực cản tổng cộng tác dụng lên ôtô 37
2.6 .Nhân tố động lực học của ôtô 38
2.7.Khả năng vượt dốc 38
2.8.Gia tốc di chuyển 38
2.9 Xác định thời gian tăng tốc ôtô 38
2.10 Xác định quảng đường tăng tóc 39
2.11 Tính toán khả năng vựot dốc theo điều kiện bám của bánh xe chủ
động với mặt đường 40
3.Kiểm tra hệ thống lái , hệ thống phanh 49
1.Kiểm tra hệ thống lái 49
1.1 Tính toán động học hệ thống lái 49
1.2. Thiết kế cải tạo hình thang lái 52

1.3. Kiểm tra bán kính quay vòng nhỏ nhất phía ngoài của
ôtô sau cải tạo …………………………………………………… 54
2 .Kiểm tra hệ thống phanh 55
2.1 Hệ thống phanh chính 55
2.2 Tính toán hiệu quả phanh tay 59
Chương 6.Tính toán kiểm nghiệm bền các chi tiết tổng thành hệ
thống 62
1.Kiểm tra độ bền khung ôtô 62
1.1.Kiểm tra bền dầm ngang thùng 62
1.2.Kiểm tra bền khung ôtô 66
3
2. Tính toán các mối ghép liên kết bu lông 72
2.1. Liên kết ca bin với khung xe 72
2.2. Liên kết sàn cabin với ghế 73
2.3. Liên kết thùng với khung ôtô 75
3 .Kiểm tra bền các đăng dẫn động cầu sau 76
Chương 7.Đánh giá động lực học,độ bền và tính năng làm việc
của các hệ thống phanh,treo,lái 77
1. Về độ bền của hệ thống truyền lực 77
2. Về hệ thống chuyển động ………………………………………………… 77
3. Đối với hệ thống lái ……………………………………………………… 77
4. Đối với hệ thống phanh…………………………………………………… 77
5. Đối với hệ thống treo ………………………………………………………78
6. Về độ bền của khung xe ……………………………………………………78
7. Sức chịu tải lốp xe………………………………………………………… 79
8.Bảng kê các hệ thống tổng thành , hệ thống nhập khẩu …… …79
Chương 8. Kết luận……………………………………………… ………….80
Chương 1.Giới thiệu về công ty HINO
1. Lời giới thiệu về công ty HINO VIỆT NAM
4

Hino Motors, Ltd - Nhật Bản.
Lô gô HINO
Kể từ khi Hino Motors giới thiệu với thế giới chiếc xe tải Nhật Bản đầu tiên vào năm
1918, Công ty đã tiếp tục đưa ra những sản phẩm góp phần cải thiện cho đời sống cũng
như sự phát triển công nghiệp. Từ năm 1973 đến nay, Hino vẫn luôn luôn là nhà sản
xuất hàng đầu trên thị trường xe tải Nhật Bản và tích cực mở rộng hoạt động của mình
trên thị trường thế giới. Ngày nay, mạng lưới sản xuất và bán hàng của Hino đã có mặt
trên 100 nước và đó là lý do chính để công ty luôn dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất xe tải
và xe buýt.
Bên cạnh các sản phẩm xe tải và xe buýt, Hino cũng đầu tư và sản xuất xe chuyên dùng,
động cơ diesel cho các ứng dụng trong công nghiệp và hàng hải cũng như việc hợp tác
với tập đoàn Toyota Motor để sản xuất xe ô tô. Không chỉ là nhà sản xuất đơn thuần,
Hino cũng hy vọng mang đến những sản phẩm và dịch vụ hoàn hảo hỗ trợ mạnh mẽ cho
hạ tầng xã hội và đáp ứng những nhu cầu của xã hội và thời đại.
Công ty Liên doanh Hino Motors Việt Nam là nhà sản xuất xe tải hạng trung, hạng
nặng và xe buýt được thành lập tháng 6 năm 1996. Đây là công ty liên doanh giữa Hino
Motors, Ltd, Tổng công ty Công ngiệp Ô tô Việt Nam và tập đoàn Sumitomo Nhật Bản.
5
Kể từ khi thành lập, công ty đã triển khai các hoạt động của mình theo phương châm
cống hiến cho sự nghiệp phát triển vì một xã hội phồn vinh và nâng cao mức sống người
dân Việt Nam bằng cách cung cấp những sản phẩm góp phần xây dựng thời đại mới.
Để biến những mục tiêu này thành hiện thực, công ty HINO luôn đưa khách hàng của
mình lên vị trí ưu tiên hàng đầu qua việc chế tạo, cung cấp những sản phẩm và dịch vụ
ngày càng tốt hơn và duy trì chất lượng nghiêm ngặt của tất cả những công nghệ do
mình thực hiện.
2.Các sản phẩm xe HINO trên thi trường VIỆT NAM
*. HINO 300 SERIES :
• Model Wu342l
• MODEL WU422L
6

*. HINO 500 SERIES
• MODEL FC
• MODEL FG
7
• MODEL FM
• Model Fl
8
• Model Fl Siêu Dài
9
*. HINO 700 SERIES
• MODEL HINO 72013
• MODEL HINO 72813
10
*. Xe buýt HINO
• MODEL RK1JSTL
• MODEL RK1JSTU
3. Giới thiệu về công ty thực tập lấy số liệu :
11
3.1. Lịch sử phát triển công ty :
Năm 1998
Công ty TNHH TM-DV Trường Long, tiền thân của công ty CP Kỹ Thuật & Ô Tô
Trường Long, được thành lập ngày 16/02/1998, trụ sở tại số 6 Đinh Bộ Lĩnh, Phường
26, Quận Bình Thạnh, TPHCM. Công ty kinh doanh các mặt hàng chủ yếu là thiết bị
cần cẩu hiệu Soosan và Tadano. Quy mô vốn đầu tư ban đầu là 600 triệu đồng, số lượng
nhân viên khoảng 10 người, doanh số trong năm đạt 3,76 tỷ đồng.
Năm 2000
Được xem là năm bản lề của Công ty trong việc chuyển hướng kinh doanh, đổi tên thành
Công ty TNHH Ô tô chuyên dùng Trường Long, công ty tập trung thực hiện chiến lược
chuyên biệt hoá sản phẩm, kinh doanh các loại xe chuyên dùng và xe môi trường, tốc độ
tăng trưởng doanh thu thăng 103% so với năm 1999.

Giai đoạn 2001-2005
Giai đoạn phát triển với hàng loạt các sự kiện đánh dấu bước phát triển mới của Công ty
như:
- Bổ sung thêm ngành nghề “Sửa chữa ô tô, thiết kế, thi công, cải tạo đóng mới các
loại phương tiện cơ giới đường bộ”
- Nghiên cứu, thiết kế và làm hồ sơ xe
- Chính thức trở thành Đại lý 3S của Cty Hino Motors Việt Nam. Mở rộng thị
trường sang kinh doanh các sản phẩm xe tải, một thị trường rất lớn và đầy tiềm năng.
- Thành lập Chi nhánh tại Cần Thơ để trưng bày các sản phẩm xe Hino đồng thời tổ
chức công tác hậu mãi tại Chi nhánh để phục vụ cho các khách hàng tại khu vực này.
- Doanh số năm 2005 đạt 172 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng doanh thu bình
quân/năm: 67%.
Giai đoạn 2006-2007
Giai đoạn đột phá về mọi mặt : về cơ cấu hoạt động cũng như quy mô kinh doanh.
Năm 2006 công ty đầu tư xây dựng trụ sở mới tại Khu Công nghiệp Tân Tạo với diện
tích 10,000m2, đầu tư máy móc thiết bị cho bộ phận sửa chữa và sản xuất thùng, thành
lập trạm đăng kiểm và hoàn tất công tác cơ cấu tổ chức lại bộ máy quản lý Công ty,
chính thức chuyển hoạt động Công ty sang mô hình Công ty cổ phần.
12
Được công nhận là đại lý 3S tiêu chuẩn duy nhất của Hino tại Việt nam.
Thành lập Phòng trưng bày ô tô Trường chinh trưng bày sản phẩm xe tải.
Doanh thu năm 2007 là 134 tỷ đồng, tăng 49% so với năm 2006.
Kế họach tương lai:
2008 là năm đỉnh cao phát triển của Trường Long . Với tiềm lực tài chánh của cổ đông
chiến lược cộng thêm vào đội ngủ lãnh đạo có trình độ nghiệp vụ chuyên môn và quản
lý cao sẽ là những nhân tố tích cực đưa Trường long phát triển mạnh mẽ và bền vững
trong thời gian tới.
Doanh thu kế họach năm 2008 là 400 tỷ đồng tăng 198% so với năm 2007.
Công ty vừa đầu tư vào dự án 50,000 m2 tại khu công nghiệp Bình Minh tỉnh Vĩnh long
với mô hình họat động tương tự như trụ sở chính: kinh doanh xe tải, sửa chữa và bảo

hành bảo trì, xưởng sản xuất đóng thùng các lọai, dự kiến sẽ hòan thành vào năm 2010.
Ngòai ra công ty còn dự định sẽ thành lập chi nhánh tại Bình Dương và Đồng nai.
3.2. Sơ đồ tổ chức :
13
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty Trường Long
3.3. Quy trình thiết kế , cải tạo sản phẩm mới ở công ty
QUY TRÌNH THIẾT KẾ
14
CÔNG VIỆC
15
Quy trình sản xuất
Hồ sơ để
đăng ký xe

Duy
ệt
Thiết kế
Không đạt
Đạt
Nhận yêu cầu thiết kế
Kế hoạch - Phân công
Duy
ệt
Sản xuất 01 xe đầu
tiên
Hình 2.2 Sơ đồ quy trình thiết kế
Chương 2. Mục đích – yêu cầu :
16
Kiểm
tra

Giấy chứng nhận
CL xuất xưởng

Tự sản xuất Đặt gia công
Kiểm
tra
Sản xuất hàng loạt
Xuất xưởng
Văn phòng & Trạm bảo hành: 150
Nguyễn Oanh, P.7, Q.GV,
TP.HCM
Tel: 989 5359 Fax: 446 0370
Email:
Đạt
Không Đạt
Do nhu cầu vận chuyển hàng hóa nhẹ nhưng cồng kènh dài đến 9,7 mét mà khách hàng
lại muốn tận dụng lại phương tiện mà mình đang có . nên tôi đã tiến hành thiết kế hoán
cải xe tải HINO FL8JTSA thành xe tài FL8JTSL_SUPER LONG . Ta tiến hành thiết kế
kỹ thuật cho ôtô này .
“ THIẾT KẾ HOÁN CẢI XE TẢI HINO FL8JTSA THÀNH XE TẢI HINO
FL8JTSL_SUPER LONG ”
Ký hiệu thiết kế :FL
Ôtô sau khi cải tạo phải đảm bảo các yêu cầu sau :
Đáp ứng các qui định , đảm bảo nhu cầu chuyên chở và bảo quản hàng hóa an toàn .
Toàn bộ vật tư phụ tùng chế tạo , lắp đặt thùng xe , khung mui , bạt che được sản xuất
trong nước . công nghệ chế tạo đơn giản , dễ thực hiện , giá thành thấp , phù hợp với khả
năng công nghệ thi công lắp ráp của các cơ sở lắp ráp trong nước .
Đảm bảo các chỉ tiêu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các quy định hiện
hành , đồng thời đáp ứng được các yêu cầu về mỹ thuật , kỹ thuật và tiện nghi của ô tô .
Ô tô cải tạo thỏa mãn các đặc tính động học , động lực học , đồng thời đảm bảo chuyển

động ổn định và an toàn trên các loại đường giao thông công cộng tại việt nam .
1. Thông số kỹ thuật cơ bản của xe trước và sau cải tạo :
TT Nội dung
1 Thông tin chung Ôtô cơ sở Ô tô thiết kế
1.1 Loại phương tiện Ôtô sát xi Ôtô tải thùng lững
1.2 Nhãn hiệu, Số loại của phương tiện
HINO
FL8JTSA
HINO
FL8JTSL_SUPER
LONG
1.3 Công thức bánh xe 6 x 2
2 Thông số về kích thước
2.1 Kích thước bao : Dài x Rộng x Cao (mm) 9730 x 2460 x
2700
11450 x 2500 x
2700
2.2 Chiều dài cơ sở (mm) 4980 +1300 5870 +1300
2.3 Vệt bánh xe trước/sau (mm) 1925 – 1855
2.4 Vệt bánh xe sau phía ngoài (mm) 2200
2.5 Chiều dài đầu xe (mm) 1280
2.6 Chiều dài đuôi xe (mm) 2843 3000
17
2.7 Khoảng sáng gầm xe (mm) 250
2.8 Góc thoát trước/sau (độ) 30/17 30/13
3 Thông số về trọng lượng
3.1 Trọng lượng bản thân (kG) 6380 8105
3.1.1 Phân bố trọng lượng bản thân trên trục 1
(kG)
2945 3355

3.1.2 Phân bố trọng lượng bản thân trên trục 2&3
(kG)
3435 4750
3.2 Trọng tải (kG) : - 15700
3.3 Số người cho phép chở kể cả người lái
(người)
03 (195kG)
3.4 Trọng lượng toàn bộ thiết kế (kG) 24000
3.4.1 Phân bố trọng lượng toàn bộ trên trục 1
(kG)
6000
3.4.2 Phân bố trọng lượng toàn bộ trên trục 2&3
(kG)
18000
4 Thông số về tính năng chuyển động
4.1 Tốc độ cực đại của xe (km/h) 94 88
4.2 Độ dốc lớn nhất xe vượt được (%) 39 27
4.3 Thời gian tăng tốc của xe từ lúc khởi hành
đến khi đi hết quãng đường 200m
- 28,3
4.4 Góc ổn định tĩnh ngang của xe (độ) - 44,7
4.5 Bán kính quay vòng theo vết bánh xe trước
phía ngoài (m)
10,1 11,4
4.6 Quãng đường phanh ở tốc độ 30 km/h (m) 5.8 6,07
4.7 Gia tốc phanh ôtô ở tốc độ 30 km/h (m/s
2
) 6,2 6,87
5 Động cơ
5.1 Tên nhà sản xuất và kiểu loại động cơ HINO J08E UF

5.2 Loại nhiên liệu (xăng, diesel, LPG), số kỳ,
số xi lanh, cách bố trí xi lanh ( thẳng hàng,
chữ V), phương thức làm mát (nước, không
khí)
Diesel tua bin nạp, 4 kỳ, 6 xi-lanh,
thẳng hàng làm mát bằng nước
5.3 Dung tích xi lanh (cm
3
) 7684
18
5.4 Tỉ số nén 18:1
5.5 Đường kính xi lanh x Hành trình piston
(mm)
112 x 130
5.6 Công suất lớn nhất ( kW)/ Số vòng quay
(vòng/phút)
184/2500
5.7 Mô men xoắn lớn nhất (Nm) / Số vòng quay
(vòng/phút)
739/1500
5.8 Phương thức cung cấp nhiên liệu Bơm cao áp
5.9 Vị trí bố trí động cơ trên khung xe Phía trước
5.10 Mức khí thải tương đương EUROII
6 Li hợp 1 đĩa masát khô lò xo , dẫn động
thủy lực có trợ lực khí nén .
7 Hộp số chính, hộp số phụ: nhãn hiệu, số
loại, kiểu loại (cơ khí, thuỷ lực), kiểu dẫn
động, số cấp tỉ số truyền, tỉ số truyền ở từng
tay số
Hiệu EATON FS-8209AV, dẫn

động cơ khí kết hợp khí nén , 9 số
tiến và 1 số lùi : 12,637 – 8,806 –
6,550 – 4,768 – 3,548 – 2,481 –
1,845 – 1,343 – 1,000; 13,21
8 Trục các đăng (trục truyền động) Các đăng kép
8.1 Đoạn nối với hộp số
Loại Không đồng tốc
Đường kính ngoài ×chiều dày (mm) 101,5×5
Chiều dài (mm ) 1330
8.2 Đoạn nối với cầu giữa
Loại Không đồng tốc
Đường kính ngoài × chiều dày (mm ) 101,5×5
Chiều dài (mm ) 1350
9
Cầu xe Cầu sau chủ động , i = 5,482
10 Vành bánh xe và lốp trên từng trục _Trục 1 (bánh đơn): 10.00-20-
16PR hoặc 11.00-20-14PR, 6,75
kG/cm
2
.
_Trục 2 & 3 (bánh đôi ): 10.00-20-
16PR hoặc 11.00-20-14PR, 6,75
19
kG/cm
2
.
11 Mô tả hệ thống treo trước/ sau :
_ Treo trước : phụ thuộc nhíp lá , giảm chấn thủy lực
_ Treo sau : phụ thuộc nhíp lá , có bộ phận dẫn hướng
12 Mô tả hệ thống phanh trước /sau :

_ Phanh công tác (phanh chân): Tang trống trước và sau , thủy lực dẫn động khí
nén
_ Phanh dừng xe (phanh tay) : tác động lên trục các đăng , dẫn động cơ khí .
13 Mô tả hệ thống lái : Kiều trục vít ê-cu bi tuần hoàn , dẫn động cơ khí có trợ lực ,
tỉ số truyền 20,2.
14 Mô tả khung xe : kiểu hình thang tiết diện dầm dọc chử C.
15 Hệ thống điện : 24V
15.1 Ắc quy : 2 bình 12V, 65Ah.
15.2 Máy phát điện : 24/50A
15.3
Động cơ khởi động : 24V
15.4 Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu : số lượng, màu sắc của các loại đèn chiếu sáng, tín
hiệu có trên xe
_ đèn pha-cos, màu trắng : 02
_ đèn báo rẽ, màu cam : 04
_ đèn phanh, màu đỏ : 02
_ đèn báo lùi, màu trắng : 01
_ đèn biển số , màu trắng : 01
16 Mô tả ca bin : kiểu lật, chứa 3 người , 2 cửa
17 Mô tả thùng chở hàng : thùng lững , kích thước (dài x rộng x cao)
20
9200 x 2400 x 430
2. Hình ôtô thiết kế HINO FL8JTSA_SUPER LONG
Hình 2.1 hình vẻ tổng thành xe tải HINO FL8JTSA trước khi nói dài sát xi
21
Hình2.2 hình thiết kế xe HINO FL8JTSL sau khi đã nói dài sát xi
Chương 3. Giới thiệu các phương án cải tạo :
1. Cải tạo khung ôtô :
Trên cơ sở sát xi ôtô nguyên thủy có chiều dài 9730 mm, tiến hành nối dài khung
bằng một đoạn thép dâp định hình U300×100×6,5 có chiều dài 1720 mm .

2. Cải tạo trục các đăng :
Do nhu cầu thiết kế phải dời cụm cầu chủ động về phía sau một đoạn 890 mm với
chiều dài cơ sở là 4980+1300 (mm ). cần cải tạo lại trục các đăng dẫn động cầu
sau bằng cách : giữ nguyên đoạn trục các đăng nối với hợp số với bạc treo có
chiều dài 1330 mm và các đăng nối với cầu chủ động có chiều dài 1350 mm , nối
thêm một đoạn trục các đăng có đường kính tương đương với trục các đăng
nguyên thủy , có chiều dài 880 mm và bạc treo , đáp ứng chiều dài cơ sở mới của
ôtô
3. Cải tạo thùng hàng :
22
Thùng hàng được lắp lên sát xi ôtô là loại thùng lững, có kích thước : (D×R×C ) =
9200×2400×430
• Sàn thùng :
Khung xương sàn thùng tải được chế tạo từ các thanh thép cán định hình và
thép dập định hình [160×64×5 ; v40×40×3 ; 90×45×2,5 …chúng được liên kết
với nhau bằng mối ghép bu lông .
Mặt sàn bên dưới lót gỗ tấm dày 15 mm.
• Vách thùng :
Khung xương vách được chế tạo từ thép tấm dập định hình và thép cán định
hình 40×40×2 ; 40×20×2 … chúng được liên kết với nhau bằng mối ghép hàn
hồ quang điện , bên ngoài vách phủ inox dập sống 1 mm , bên trong phủ thép
tấm 1mm .
Vách trước hàn liên kết vào sàn , các vách hông và sau được đóng mở thông
qua các bản lề và các móc khóa .
Toàn bộ thùng liên kết với sát xi ôtô 10 bu lông quang M20 và 8 pát chống xô
4. Trình tự thực hiện cải tạo các hệ thống tổng thành :
- Tháo bỏ thùng tải lửng nguyên thủy , nối dài đuôi khung một đoạn 1720 mm
- ốp gia cường khung ôtô qua vị trí nối khung có tổng chiều dài 1000 mm bằng
thép U282×80×6,5
- Dời cầu chủ động về phía sau 890 mm

- Nối trục các đăng dẫn động cầu sau bằng một đoạn trục có đường kính tương
đương với các đăng nguyên thủy có chiều dài 880 mm và bạc treo thỏa mãn
chiều dài cơ sở 5870+1300 (mm )
- Chế tạo và lắp đặt thùng lửng phù hợp với chiều dài mới của sát xi mới
- Gia công , lắp cản bảo hiểm hông và cản phía sau .
- Điều chỉnh kích thước hình thang lái theo thiết kế .
- Giữ nguyên các hệ thống tổng thành khác của ôtô .
- Kiểm tra và điều chỉnh các chi tiết lắp ghép trước khi xuất xưởng .
23
- Chạy thử
- Sơn chống gỉ , sơn trang trí toàn bộ chi tiết lắp đặt mới .
Chương 4 . Tính toán ổn định của ôtô sau cải tạo :
1. Xác định các trọng lượng và phân bố trọng lượng lên các trục :
1.1- Xác định trọng lượng ô tô :
Trọng lượng và phân bố trọng lượng ôtô sau cải tạo ghi trong bảng:
tt Thành phần trọng lượng
Đơn
vị
Trọng lượng
Chiều cao
trọng tâm
h
gi
(mm)
1 Động cơ , ly hợp , hộp số KG 940 970
2 Két nước KG 70 1065
3 Truyền động các đăng KG 40 670
4 Khung xe KG 1965 1000
5 Cớ cấu lái KG 30 1140
6 Cầu 1 + bánh xe KG 420

520
7 Cầu 2 +cẩu 3 + bánh xe KG 1010
540
8 Hệ thống treo trước KG 350 560
9 Hệ thống treo sau KG 1125 710
10 Thùng hàng KG 1435 1420
11 Cabin KG 420 1360
12 Lốp phụ KG 90 690
13 Hàng hóa KG 15700 1620
14 Số người trong buồng lái KG 195 1340
15 Thùng dầu và dầu KG 210 730
24
Bảng thông số tính toán ổn định
Tên thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Chiều dài cơ sở L mm
6520
Vết bánh xe trước B
01
mm
1925
Vệt bánh sau B
2
mm
1855
Vết bánh xe sa phía ngoài w
t
mm
2200
Trọng lượng bản thân G
0

KG
8105
+ trục trước Z
01
KG
3355
+ trục sau Z
02
KG
4750
Trọng lượng toàn bộ G KG
24000
+ trục trước Z
1
KG
6000
+ trục sau Z
2
KG
18000
Góc quay bánh xe dẫn hướng θ Độ
35
Bán kính quay vòng nhỏ nhất theo
tâm dọc xe
R
qmin
m
8,78
Khoảng cách từ tâm trụ đứng đến
tâm bánh xe trước

k mm
75
Khoảng cách tâm 2 tru đứng B mm
1775
1.2- Xác định sự phân bố trọng lượng của ô tô
Giả thuyết các thành phần trọng lượng phân bố đối xứng qua trục đối xứng dọc
của ô tô , trọng lượng các tổng thành khác như động cơ , hộp số , cầu trước cụm
cầu sau … đặt tập trung tại trọng tâm từ những giả thuyết trên vẽ sơ đồ phân bố
tải trọng
25

×