Ngày giảng8a:7/10/2013
8b:12/10/2013
TIẾT 1:
BÀI MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU NGHỀ LÀM VƯỜN
I . MỤC TIÊU
- Hiểu được một số khái niệm ban đầu về nghề làm vườn
- Phân biệt được vị trí, vai trò, đặc điểm, những yêu cầu và phương hướng phát triển
nghề làm vườn
- Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, tranh ảnh, tài liệu liên quan …
2. HS : SGK, vở.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1 : Tìm hiểu vị trí và vai trò
của nghề làm vườn.
? Nghề làm vườn có vị trí thế nào
trong nghành trồng trọt.
? Vai trò của nghề làm vườn?
Cụ thể:
- Kinh tế gia đình?
- Chế biến thực phẩm?
- Thủ công nghiệp?
- Công nghiệp?
- Xuất khẩu?
- Y học?
=>Hs thảo luận nhóm – trả lời
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu đặc
điểm của nghề làm vườn.
? Nêu đối tượng lao động của nghề
làm vườn? Cho VD?
? Nghề làm vườn lao động nhằm
mục đích gì?
? Kể tên các công việc cụ thể của
nghề làm vườn?
I. Vị trí và vai trò của nghề làm vườn:
1. Nghề làm vườn là một thành phần của nghề
trồng trọt:
- Số loại sản phẩm của trồng trọt, nghề làm vườn
tạo ra với tỉ lệ khá lớn.
2.Vai trò của nghề làm vườn:
Có vị trí quan trọng trong mọi lĩnh vực đời
sống:
- Góp phần nâng cao chất lượng bữa ăn hàng
ngày bằng các sản phẩm: Hoa, quả, thịt, trứng,
sữa,…
- Cung cấp chất dinh dưỡng có nhiều đạm, béo,
vitamin,…
- Cung cấp nguyên liệu cho chế biến thực phẩm:
Rau, thịt,…
- Cung cấp nguyên liệu cho thủ công nghiệp:
Mây, tre,…
- Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu: Rau, quả,
chè, cà phê,
- Cung cấp nguyên liệu cho trang trí: Hoa, lá,
- Cung cấp nguyên liệu làm thuốc: Quế, hồi, bạc
hà,
II. Đặc điểm của nghề làm vườn
1. Đối tượng lao động của nghề làm vườn:
Cây trồng có giá trị kinh tế, giá trị dinh dưỡng
cao
2. Mục đích làm vườn:
Tận dụng đất đai, điều kiện thiên nhiên để sản
xuất ra những nông sản có giá trị cung cấp cho
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
? Trình bày nội dung từng công
việc?
? Kể tên các công cụ lao động của
nghề làm vườn?
? Kể tên các sản phẩm của nghề
làm vườn?
HĐ3: Hướng phát triển nghề làm
vườn.
? Cho biết tình trạng nghề làm
vườn ở nước ta hiện nay?
? Để phát triển nghề làm vườn ta
cần phải làm gì?
? Liên hệ nêu triển vọng phát triển
nghề làm vườn ở địa phương em
hiện nay?
tiêu dùng, góp phần tăng thu nhập
3. Nội dung làm vườn:
- Làm đất
- Gieo trồng
- Chăm sóc
- Thu hoạch
- Chọn, nhân giống
- Bảo quản, chế biến
4. Dụng cụ làm vườn:
Cày, bừa, cuốc, xẻng, dao,
5. Sản phẩm làm vườn:
Đa dạng, phong phú: Rau, hoa, quả, cây cảnh
III. Hướng phát triển nghề làm vườn :
- Cải tạo vườn tạp, xây dựng mô hình vườn phù
hợp với từng địa phương, từng trường hợp cụ thể.
- PT vườn đồi, vườn rừng, trang trại ở vùng trung
du & miền núi.
- Áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tạo giống tốt,
tạo sản phẩm có năng suất cao,phẩm chất tốt.
- mở rộng mạng lưới hội làm vườn để trao đổi,
phổ biến kinh nghiệm, chuyển giao kỹ thuật nghề
làm vườn.
- Xây dựng chính sách về đất đai, tài chính, tín
dụng để hỗ trợ cho nghề làm vườn.
4. Củng cố.
? Nêu vị trí nghề làm vườn?
? Cho biết tình hình và phương hướng phát triển nghề làm vườn ở nước ta?
5. HDVN. Học bài.
Liên hệ với nghề làm vườn ở địa phương
Ngàygiảng8a:7/10/201
3
8b:12/10/2013
Tiết 2 + 3:
CHƯƠNG I: THIẾT KẾ VÀ QUI HOẠCH VƯỜN.
Những vấn đề chung về thiết kế và quy hoạch
vườn
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được ý nghĩa, khái niệm về thiết kế quy hoạch vườn
- Nắm được mối quan hệ giữa vườn – Ao – chuồng.
- Những căn cứ để thiết kế và qui hoạch vườn.
- Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, tranh ảnh, tài liệu liên quan …
2. Học sinh : SGK, vở.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: 2. Kiểm tra
? Nêu vị trí nghề làm vườn nước ta hiện nay?
? Cho biết tình hình và phương hướng phát triển nghề làm vườn ở nước ta?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm
về thiết kế quy hoạch vườn
? Nêu ý nghĩa của việc thiết kế quy
hoạch vườn?
? Vì sao vị trí của vườn, ao, chuồng phải
phù hợp mới có tác dụng hỗ trợ cho
nhau.
? Thiết kế và quy hoạch vườn khác nhau
như thế nào.
? Giữa vườn, ao , chuồng có mối quan hệ
với nhau như thế nào.
I. ý nghĩa của việc thiết kế và qui hoạch
vườn:
Thiết kế quy hoạch vườn hợp lí nhằm tiết
kiệm đất đai, tận dụng mọi nguồn sản
phẩm của vườn góp phần tăng năng suất
từ đó năng cao hiệu quả kinh tế
II. Thế nào là việc thiết kế và qui hoạch
vườn:
- Thiết kế vườn: Là vẽ sơ đồ về vị trí của
mỗi khu vực vườn, ao, chuồng nuôi, nhà
ở, giếng nước, công trình vệ sinh, đường
đi lại, nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao của
mỗi khu vực, phù hợp với địa hình của gia
đình.
- Quy hoạch vườn: Tiến hành thực thi dựa
trên cơ sở sơ đồ thiết kế.
III.Mối quan hệ giữa vườn, ao, chuồng:
- Tác động của vườn cây đến ao nuôi cá và
chuồng gia súc, gia cầm: Cung cấp thức
ăn, tạo không khí mát mẻ cho chuồng
nuôi.
- Tác động của chuồng nuôi đến ao cá và
vườn cây: CC phân bón cho vườn cây và
ao cá.
- Tác động của ao nuôi đến vườn cây và
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
? Khi thiết kế vườn phải dựa trên những
điều kiện, phương châm nào?
? Em lấy ví dụ để giải thích, minh họa
cho phương hướng “ Lấy ngắn nuôi dài”.
? Nêu nội dung thiết kế vườn?
chuồng nuôi: CC nước tưới cho cây, tắm
cho gia súc, vệ sinh chuông nuôi, bùn bón
cho cây trồng.
IV. Những căn cứ để thiết kế và quy
hoạch vườn:
- Đất đai, nguồn nước, khí hậu nơi xây
dựng vườn.
- Mục đích sản xuất. Hướng tiêu thụ sản
phẩm. Khả năng lao động, vật tư, vốn,
trình độ KHKT.
V. Những định hướng trong thiết kế,
quy hoạch vườn:
- Thực hiện thâm canh cao
- Áp dụng tiến bộ KHKT. Tận dụng tối đa
điều kiện đất, nước, ánh sáng, vốn, Phát
huy tác dụng V.A.C
- Lấy ngắn nuôi dài
- Làm dần từng bước, làm đến đâu phát
huy tác dụng đến đó
VI. Qui trình thiết kế và qui hoạch
vườn:
- Điều tra tình hình đất đai
- Xác định mục tiêu sản xuất
- Lập sơ đồ vườn một cách tổng thể.
- Thiết kế và quy hoạch cụ thể
- Lập kế hoạh thực hiện.
4. Củng cố.
GV củng cố lại kién thức của toàn bài.
5. HDVN.
Áp dụng kiến thức vào thực tiễn, liên hệ với địa phương.
Ngày giảng8a:14/10/2013
8b:19/10/2013
Tiết 4+5+6:
GIỚI THIỆU MỘT SỐ MÔ HÌNH VƯỜN Ở
CÁC VÙNG KHÁC NHAU
I. MỤC TIÊU
- Nắm được một số mô hình vườn ở các vùng khác nhau.
- Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, tranh ảnh, tài liệu liên quan …
2. Học sinh : SGK, vở.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
? Lập sơ đồ vườn một cách tổng thể là thế nào? Lập sơ đồ chi tiết là thế nào? So
sánh sự khác nhau giữa 2 sơ đồ.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
? Nêu đặc điểm đất đai, khí hậu
vùng đồng bằng Bắc Bộ?
? Tại sao nhà ở đặt ở quay về hướng
Đ- N?
? Mô hình vườn có những đặc điểm
nào?
? Nước ở vùng đồng bằng Nam Bộ
có những đặc điểm gì?
? Khí hậu, đất đai ở vùng đồng bằng
Nam Bộ có những đặc điểm gì?
? Mô hình vườn ở vùng này có những
đặc điểm nào?
1. Vùng đồng bằng Bắc Bộ
a. Đặc điểm
Đất hẹp, mực nước ngầm thấp, thường có nắng
gắt, gió Tây, gió mùa Đông Bắc
b. Mô hình vườn
- Nhà ở đặt ở phía bắc khu đất, quay về hướng
Đ- N
- Công trình phụ quay về hướng Đ
- Vườn trồng 1-2 loại cây ăn quả chính xen lẫn
các cây khác
- Ao sâu 1,5-2m thả nhiều loại cá
- Chuồng nuôi đặt cạnh ao
2. Vùng đồng bằng Nam Bộ
a. Đặc điểm
- Đất thấp, nhiễm mặn, nhiễm phèn
- Mực nước ngầm cao
- Khí hậu 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô
b. Mô hình vườn
- Vườn (luống): Đắp cao, xung quanh đào
mương
- Ao: Mương giữ vai trò của ao (Mương có
CR=1/2CR mặt luống)
- Chuồng: Đặt gần nhà hoặc gần mương
3. Vùng trung du, miền núi
? Nêu đặc điểm vườn vùng trung du,
miền núi?
? Mô hình vườn ở vùng này có những
đặc điểm gì?
? Mô hình trang trại có những đặc
điểm gì khác với những mô hình
vườn khác?
? Nêu đặc điểm đất đai, khí hậu vùng
đồng bằng ven biển
? Vùng đồng bằng ven biển thường
trồng những cây gì để chắn gió, bão
cát?
a. Đặc điểm
- Đất rộng, dốc, nghèo dinh dưỡng, chua
- ít có bão nhưng rét, có sương muối
- Nguồn nước tưới khó khăn
b. Mô hình vườn
- Vườn: Vườn nhà, vườn đồi, trang trại, vườn
rừng
+ Vườn nhà: Bố trí ở chân đồi, quanh nhà
+ Vườn đồi: Bố trí ở chỗ đất thoải, ít dốc
+ Vườn rừng: Bố trí ở vị trí đất dốc 20
0
- 30
0
Ao, chuồng đặt cạnh nhà
* Trang trại:
- Đất rộng 3-5 ha trở lên, trròng cây lâu năm
xen lẫn cây ngắn ngày kết hợp với chăn nuôi,
sản xuất theo hướng chuyên môn hoá
- Trang trại gồm khu trung tâm điều hành, nhà
ở, vườn, ao, chuồng
4. Vùng ven biển
a. Đặc điểm
- Đất cát, nhiễm mặn
- Mực nước ngầm cao
- Thường có gió, bão cát
b. Mô hình
- Vườn chia thành nhiều ô có bờ cát bao quanh
trên bờ trồng phi lao và mây bảo vệ
- Ao: Đào cạnh nhà, trên bờ ao có trồng dừa
- Chuồng: Đặt cạnh ao
4. Củng cố.
GV củng cố lại kién thức của toàn bài.
Phát phiếu học tập yêu cầu học sinh thực hiện: So sánh mô hình vườn của các
miền
Mô hình Bắc Bộ Nam Bộ Trung du- Miền núi Ven biển
Vườn
Ao
Chuồng
5. HDVN.
Áp dụng kiến thức vào thực tiễn, liên hệ với địa phương.
Học bài, xem trước bài cải tạo và tu bổ vườn.
Ngày giảng8a:21/10/2013
8b:26/10/2013
Tiết 7 + 8 + 9: CẢI TẠO, TU BỔ VƯỜN TẠP – KIỂM TRA I TIẾT.
I. MỤC TIÊU;
- Giải thích được khái niệm vườn tạp.
- Hiểu được nguyên tắc, các công việc cải tạo tu bổ vườn.
- Xây dựng được kế hoạch cải tạo tu bổ vườn.
- Kiểm tra một số kiến thức cơ bản của học sinh về thiết kế và qui hoạch vườn.
- Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, tranh ảnh, tài liệu liên quan …
2. Học sinh : SGK, vở.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: Sĩ số: H/S vắng:
2. Kiểm tra
? Nêu ý nghĩa công việc thiết kế quy hoạch vườn?
? Cho biết những căn cứ để thiết kế quy hoạh vườn?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu Khái
niệm về vườn tạp?
Nêu thực trạng của vườn hiện nay?
? Nêu ưu nhược điểm của hệ thống ao
hiện nay?
? Cho biết những hạn chế của chuồng
nuôi hiện nay?
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu nguyên
tắc cải tạo tu bổ vườn?
? Vì sao phải cải tạo tu bổ vườn?
I. Khái niệm về vườn tạp:
1. Đặc điểm của vườn tạp:
- Đất ở vườn: nghèo dinh dưỡng, chai cứng,
khô cằn.
- Chủng loại cây trồng: Giống không đồng
đều, sinh trưởng và phát triển kém, chưa có
qui hoạch tốt, cơ cấu cây trồng chưa hợp lí,
trồng lộn xộn.
- Chế độ canh tác: Kém, lạc hậu.
- Hiệu quả kinh tế: Năng suất thấp, hiệu quả
kinh tế kém.
2. Đặc điểm ao nuôi trong vườn:
- Thường bị cớm
- Rò rỉ nước
- Không có hệ thống dẫn, thoát nước
=> Thiếu ôxy
3. Đặc điểm khu chuồng nuôi:
- Diện tích hẹp
- Chưa đảm bảo vệ sinh
- Chưa có giống tốt
II. Nguyên tắc cải tạo, tu bổ vườn tạp:
- Chọn cây, con có hiệu quả kinh tế cao, phù
hợp với điều kiện địa phương.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
? Mục đích của việc cải tạo tu bổ vườn
là gì?
HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu những
công việc cần làm để cải tạo tu bổ
vườn
? Xác định những nội dung công việc
cần làm để tiến hành cải tạo tu bổ
vườn?
? Nêu nội dung cải tạo vườn?
- Vườn được cải tạo,tu bổ theo hướng sản xuất
hàng hóa.
- Vườn được cải tạo,tu bổ theo hướng thâm
canh.
- Đảm bảo sự phát triển bền vững của vườn.
III. Nội dung cải tạo và tu bổ vườn:
1. Định hướng cải tạo và tu bổ:
Từ điều kiện cụ thể, chọn được hướng về loại
hàng hóa, từ đó thiết kế lại, tu bổ lại để thực
hiện được định hướng đã định.
2. Cải tạo đất:
Có kế hoạch cụ thể từng bước: Lộn đất, phơi
ải,cung cấp chất hữu cơ
3. Quy hoạch lại vườn: theo từng khu vực cho
hợp lí, tận dụng được không gian.
4. Thực hiện kế hoạch tu bổ:
- Loại bỏ cây xấu, bị bệnh, già. Chọn giống
mới trồng vào khu mới, chăm sóc cây cũ còn
sử dụng được.
- Hoàn thiện lại hoặc thay thế ao nuôi, khu
chuồng nuôi theo kế hoạch.
- Sửa lại hệ thống tưới, tiêu nước, đường đi lại
cho phù hợp.
- Áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến để
thâm canh cây trồng vật nuôi.
KIỂM TRA I TIẾT
Đề bài: Em hãy So sánh mô hình vườn của các miền?
Đáp án:
Mô hình Bắc Bộ Nam Bộ Trung du- Miền núi Ven biển
Vườn - Nhà ở đặt ở
phía bắc khu
đất, quay về
hướng Đ- N
- Công trình
phụ quay về
hướng Đ
- Vườn trồng 1-
2 loại cây ăn
quả chính xen
lẫn các cây khác
- Vườn
(luống): Đắp
cao, xung
quanh đào
mương
- Vườn: Vườn nhà,
vườn đồi, trang trại,
vườn rừng
+ Vườn nhà: Bố trí ở
chân đồi, quanh nhà
+ Vườn đồi: Bố trí ở
chỗ đất thoải, ít dốc
+ Vườn rừng: Bố trí ở
vị trí đất dốc 20
0
- 30
0
* Trang trại:
- Vườn chia
thành nhiều
ô có bờ cát
bao quanh
trên bờ
trồng phi
lao và mây
bảo vệ
- Đất rộng 3-5 ha trở
lên, trròng cây lâu
năm xen lẫn cây ngắn
ngày kết hợp với chăn
nuôi, sản xuất theo
hướng chuyên môn
hoá
- Trang trại gồm khu
trung tâm điều hành,
nhà ở, vườn, ao,
chuồng
Ao - Ao sâu 1,5-2m
thả nhiều loại cá
- Ao:Mương
giữ vai trò
của ao
(Mương có
CR=1/2CR
mặt luống)
Ao đặt cạnh nhà - Ao: Đào
cạnh nhà,
trên bờ ao
có trồng
dừa
Chuồng - Chuồng nuôi
đặt cạnh ao
- Chuồng:
Đặt gần nhà
hoặc gần
mương
Chuồng đặt cạnh nhà - Chuồng:
Đặt cạnh ao
4. Củng cố.
? Vì sao phải cải tạo vườn tạp?
? Khi cải tạo vườn tạp cần chú ý những gì
5. HDVN.
Học bài.
Tìm hiểu mô hình VAC và chuyên canh ở địa phương.
Ngày giảng8a:28/10/2013
8b:2/11/2013
Tiết10 +11 +12: THAM QUAN VƯỜN VÀ ĐẤT VƯỜN Ở ĐỊA PHƯƠNG.
I. MỤC TIÊU: - Nhận ra được đặc điểm địa hình của vườn để thiết kế và qui hoạch tốt
về phân khu vực, về cơ cấu cây con, về hướng phát triển kinh tế, về cảnh quan và môi
trường sống, phát huy được tiềm năng của vườn, ao , chuồng.
- Nhận ra được vườn tạp cần được cải tạo, tu bổ.
- Nhận ra được khu đất cần thiết kế và quy hoạch.
- Ghi lại được đặc điểm đất đai, khí hậu, định hướng phát triển kinh tế của địa phương
để về nhà thử thiết kế, quy hoạch vườn mới và đề xuất kế hoạch cải tạo, tu bổ vườn tạp
theo định hướng vườn tốt điển hình của địa phương.
- Nhạn xét được nhược điểm của vườn tạp, ưu điểm của vườn được thu hoạch. Tập dượt
thiết ké vườn theo hướng chuyên canh, sản xuất hàng hoá.
II.CHUẨN BỊ CHO BUỔI THAM QUAN:
1. Chuẩn bị địa điểm thăm quan:
Chon 3 địa điểm dể tham quan:
- Một vườn đã được quy hoạch.
- Một vườn chưa được tu bổ và cải tạo.
- Một khu đất vườn được giao mới hoặc mới trúng thầu.
2. HS: Sổ ghi chép, bút.
III. NỘI DUNG:
- Nghe báo cáo và ghi chép.
- Vẽ sơ đồ vườn.
- Quan sát, thảo luận.
IV. TIẾN TRÌNH BUỔI THAM QUAN:
1.GV thông báo ngày, giờ, địa diểm tập trung. Công việc và dụng cụ chuẩn bị.
Phân công quản lý.
2. Nghe giới thiệu về vườn tốt của địa phương.
3. kết thúc buổi tham quan: Gv tổng kết, Cảm ơn địa phương.
Ngày
giảng8a:28/10+4/11/2013
8b:2/11+9/11/2013
Tiết 13 +14 +15
THỰC HÀNH : THIẾT KẾ VƯỜN
I. MỤC TIÊU
- Biết cách thiết kế vườn ở các vùng, miền
- Thiết kế được một số mô hình vườn theo yêu cầu
- Giáo dục ý thức học tập, an toàn lao động.
II. NỘI DUNG
1. Phân bổ nội dung
T1: Hướng dẫn ban đầu, hướng dẫn thường xuyên
T2,3: Hướng dẫn thường xuyên, hướng dẫn kết thúc
2. Trọng tâm
Quy trình thực hiện
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh ảnh, mẫu vật …
2. Học sinh: SGK, vở, dụng cụ, vật liệu thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: Sĩ số: H/S vắng:
2. Kiểm tra
? Nêu thực trạng vườn hiện nay? nguyên tắc thiết kế vườn?
? Trình bày những công việc cần làm để thiết kế vườn?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ1: Giới thiệu
HĐ2: Kiểm tra
? Tại sao phải thiết kế quy hoạch vườn.
? Căn cứ vào đâu để thiết kế vườn.
? Khi thiết kế vườn phải dựa trên những
điều kiện, phương châm nào?
? Nêu nội dung thiết kế vườn?
HĐ3: Phát phiếu quy trình, hướng dẫn,
giải thích.
Bài tập:Tkế sơ đồ vườn theo số đo,và vùng
miền tương ứng sau.
A. Hướng dẫn ban đầu
1. Mục tiêu
- Thiết kế được một mô hình vườn theo
yêu cầu
- Đảm bảo an toàn lao động.
2. Kiến thức liên quan.
Nguyên tắc thiết kế vườn
- Thực hiện thâm canh cao
- áp dung tiến bộ KHKT
- Tận dụng tối đa điều kiện đất, nước,
ánh sáng, vốn,
- Phát huy tác dụng V.A.C
- Lấy ngắn nuôi dài
- Làm dần từng bước, làm đến đâu phát
huy tác dụng đến đó
3. Quy trình thực hành
Bước 1: Xác định diện tích đất
Bước 2: Xác định loại cây trồng
Bước 3: Xác định loại vật nuôi
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
- ĐB Bắc Bộ: Sđ = 1570m2
- ĐB Nam Bộ: Sđ = 4700m2
- ĐB Ven biển: Sđ = 3600m2
- Trung du miền núi: Sđ = 5720m2
HD: dựa vào đặc điểm mô hình vườn của
các vùng miền học ở bài TKế quy hoach
vườn.
HĐ4: Làm mẫu, hướng dẫn, giải thích
HĐ5: Lưu ý học sinh
HĐ6: Phân nhóm, vị trí, tổ chức luyện tập
Giao định mức công việc, thời gian hoàn
thành.
HĐ7: Tổ chức thực hành, luyện tập,
hướng dẫn, uốn nắn sửa sai kịp thời.
HĐ8: Yêu cầu học sinh ngừng luyện tập,
phát phiếu hướng dẫn học sinh tự đánh
giá nhận xét thực hành
Các tiêu chí để đánh giá:
- Sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.
- Thực hiện quy trình.
- Thời gian hoàn thành.
Bước 4: Lập sơ đồ vườn cho cả hệ
thống V.A.C
Bước 5: Thiết kế cụ thể
Bước 6: Hoàn thành bài tập
4. Làm mẫu
Sơ đồ thiết kế vườn
5. Một số lỗi thường gặp
- Thiết kế không hợp lí: Hướng nhà,
chuồng, ao, vườn,
- Thiết kế sai khác vùng địa lí khí hậu
6. Phân nhóm, dụng cụ, vật liệu
Học sinh làm việc cá nhân
B. Hướng dẫn thường xuyên
- Thiết kế vườn theo đúng quy định
- Nộp báo cáo (kết quả, bản vẽ)
C. Hướng dẫn kết thúc
- Kết thúc thực hành
- Thu dọn vệ sinh
4. Củng cố
- Thu sản phẩm, nhận xét buổi thực hành. đánh giá - khen - chê - chấm điểm
- Yêu cầu học sinh thu dọn vệ sinh
- Giáo viên hệ thống toàn bài, nhấn mạnh trọng tâm.
5. HDVN.
- Áp dụng vào thực tế.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu thực hành.
Ngày giảng8a:4/11/2013
8b:9/11/2013
Tiết16 + 17 +18:
THỰC HÀNH: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CẢI TẠO
VÀ TU BỔ VƯỜN TẠP.
I. MỤC TIÊU
- Biết được quy trình cải tạo vườn.
- Thực hiện cải tạo một số khu vườn.
- Giáo dục ý thức học tập, an toàn lao động.
II. NỘI DUNG
1. Phân bổ nội dung
T1: Hướng dẫn ban đầu
T2: Hướng dẫn thường xuyên.
T3: Hướng dẫn kết thúc
2. Trọng tâm: Quy trình thực hiện
III. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Tranh ảnh, mẫu vật …
2. Học sinh : SGK, vở, dụng cụ, vật liệu thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: Sĩ số: H/S vắng:
2. Kiểm tra
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ1: Giới thiệu
HĐ2: Kiểm tra
? Vì sao phải cải tạo tu bổ vườn?
? Mục đích của việc cải tạo tu bổ vườn là gì?
? Nêu nội dung cải tạo vườn?
? Đối với ao cần cải tạo những gì?
? Cải tạo chuồng cần chú ý những gì?
HĐ3: Phát phiếu quy trình, hướng dẫn,
giải thích.
Lưu ý từng nội dung công việc cụ thể trong
quá trình thực hành
A. Hướng dẫn ban đầu
1. Mục tiêu
- Phân tích được thực trạng, lập kế hoạch
cải tạo và tiến hành cải tạo vườn
- Đảm bảo an toàn lao động.
2. Kiến thức liên quan.
- Nguyên tắc cải tạo vườn
- Những công việc cần làm để cải tạo
vườn
3. Quy trình thực hành
- Quan sát tình hình vườn
- Lập kế hoạch cải tạo
+ Vườn: Đất, tưới tiêu, cây trồng
+ Ao: Cá, nước
+ Chuồng: Con giống, hệ thống chuồng
nuôi…
- Lập kế hoạch cải tạo: Nội dung
côngviệc cải tạo cụ thể
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu
- Tiến hành cải tao
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ4: Làm mẫu, hướng dẫn, giải thích
HĐ5: Lưu ý học sinh.
HĐ6:Thực hiện cải tạo một số khu vườn.
- Phân nhóm, vị trí, tổ chức thực hành.
Giao định mức công việc, thời gian hoàn
thành.
HĐ7: Tổ chức thực hành, luyện tập,
hướng dẫn, uốn nắn sửa sai kịp thời.
- HS thực hành theo nhóm và quy trình
HĐ8: Yêu cầu học sinh ngừng luyện tập,
phát phiếu hướng dẫn học sinh tự đánh
giá nhận xét thực hành.
Các tiêu chí để đánh giá:
- Sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.
- Thực hiện quy trình.
- Thời gian hoàn thành.
4. Làm mẫu
Bản kế hoạch mẫu
5. Một số lỗi thường gặp
- Cải tạo không đúng kế hoạch
- Cải tạo lệch xu hướng thị trường
- Cải tạo không đảm bảo kĩ thuật
6. Phân nhóm, dụng cụ, vật liệu
Học sinh làm việc cá nhân
B. Hướng dẫn thường xuyên
- Thực hiện cải tạo vườn
- Viết báo cáo thực hành
C. Hướng dẫn kết thúc
- Kết thúc thực hành
- Thu dọn vệ sinh
4. Củng cố.
- Thu sản phẩm, nhận xét buổi thực hành. đánh giá - khen - chê - chấm điểm
- Yêu cầu học sinh thu dọn vệ sinh
- Giáo viên hệ thống toàn bài, nhấn mạnh trọng tâm.
5.HDVN.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế ở gia đình.
Ngy ging 8a:11/11/2013
8b:16/11/2013
CHNG II : NHN GING CY TRONG VN
Tiết 19 + 20: kỹ thuật nhân giống cây bằng hạt
và chiết cành
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc cách làm đất vờn ơm cay giống.
- HS hiểu đợc cơ sở khoa học của phơng pháp nhân giống bằng hạt, các yêu cầu của PP
nhân giống bằng hạt. Cành chiết.
- Vận dụng vào việc nhân giống cây ở vờn gia đình, địa phơng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Nội dung bài, giáo án
2. Học sinh:
III. Hoạt động dạy và học:
1. n nh:
2. Kim tra
3. Bi mi
Hoạt động của GV và HS Nội Dung
- Vờn ơm có nhiệm vụ nh thế nào?
- Làm đất vờn ơm cần đạt những yêu cầu
nào?
Phơng pháp nhân giống bằng hạt có u nh-
I. Làm đất v ờn ơm:
1. Nhiệm vụ của vờn ơm:
- Chọn và bồi dỡng giống tốt.
- áp dụng các biện pháp tiên tiến đểnhân đ-
ợc nhanh, nhiều giống tốt cung cấp cho nghề
vờn.
2. Các khu của vờn ơm:
- Khu gieo hạt, ra ngôi cây gốc ghép.
- Khu giâm cành, ra ngôi, chăm sóc cành
giâm.
- Khu gỡ cành chiết.
- Khu gieo hạt lấy cây con làm giống.
3. Làm đất vờn ơm:
- Đất cần tơi, xốp ,nhỏ.
- Lên luống cao hay thấp, rộng hay hẹp tùy
loại cây.
- Trên luống có dụng cụ che ánh sáng, giữ
độ ẩm của đất.
- Đất luôn đợc giữ ẩm và tơi.
II. Nhân giống cây ăn quả:
1.Nhân giống hữu tính:
a. Ưu điểm:
ợc điểm gì ?
Hạn chế của phơng pháp nhân giống
bằng hạt ?
Chọn hạt giống phải đạt yêu cầu ?
Có mấy cách gieo hạt làm cây giống ?
Trong hai cách gieo hạt, cách nào tốt
hơn ? Tại sao ?
- Nêu u, nhợc điểm của phơng pháp nhân
giống bằng hạt ? Có mấy cách ?
- áp dụng vào nhân giống tại gia đình và
địa phơng
PP chiết cành có u, nhợc điểm gì ?
Đơn giản, dễ làm, hệ số nhân giống cao, cây
có tuổi thọ cao, thích nghi rộng, chi phí ít.
b. Nhợc điểm:
- Cây khó giữ đợc đặc tính của giống, ra hoa
kết quả muộn.
- Thân cây cao, tán lá phát triển không đều
khó khăn cho việc chăm sóc và phòng trừ
sâu bệnh.
- Phơng pháp này chỉ thực hiện các trờng
hợp:
+ Gieo hạt lấy cây làm gốc ghép
+ Dùng cho việc lai tạo, chọn lọc giống
+ Sử dụng với những cây cha có phơng pháp
nhân giống tốt hơn.
c. Một số điểm cần lu ý khi nhân giống
bằng hạt
- Các bớc chọn lọc giống:
+ Có loại hạt phải để ở nhiệt độ thấp (Từ 3
5
o
c) mới nảy mần, có loại để lâu mất sức
nảy mầm.
+ Cây sinh trởng khoẻ, năng suất cao và ổn
định, p/chất tốt.
+ Hạt to, mẩy, cân đối, không sâu bệnh.
+ Cây to, khoẻ, cân đối, bộ rễ phát triển,
không sâu bệnh, tán lá xanh.
d. Phơng pháp gieo hạt làm cây giống:
- Gieo hạt ơm cây trên luống: Đảm bảo yêu
cầu kĩ thuật.
+ Làm đất kĩ, lên luống, tới tiêu và chăm
sóc.
+ Gieo đúng khoảng cách, độ sâu lấp hạt tuỳ
thuộc từng giống.
+ Chăm sóc thờng xuyên, cẩn thận.
- Gieo hạt ơm cây trong bầu.
+ Chất độn bầu phải đợc xác định, chuẩn bị
trớc.
Ưu điểm: Tỷ lệ sống cao, chăm sóc vận
chuyển thuận tiện, ít tốn công.
+ Gieo hạt trong bầu
+ Giữ đợc bộ rễ
+ Thuận tiện khi chăm sóc và bảo vệ, Chi
phí sản xuất giống thấp,Vận chuyển dễ
dàng, Hao phí giống thấp
+ Dùng túi bầu PE có đục lỗ, đảm bảo dinh
dỡng trong bầu, kỹ thuật chăm sóc đúng.
2. Nhân giống vô tính :
a. Chiết cành:
* Ưu điểm: Cây con giữ đợc đặc tính của
Giống để có đợc cành chiết đạt yêu cầu,
cần phải đảm bảo về kỹ thuật nh thế
nào ?
? Tại sao không chiết vào vụ xuân ?
? Nêu kỹ thuật chiết cành ? áp dụng kiến
thức đã học vào việc nhân giống ở gia
đình
giống, ra hoa kết quả sớm, mau cho cây
giống, cây thấp, tán gọn, thuận tiện chăm
sóc.
* Nhợc điểm: Hệ số nhân giống thấp, ảnh h-
ởng đến cây mẹ.
b. Kỹ thuật chiết cành:
* Chọn giống, chọn cây, chọn cành chiết tốt.
- Giống: P/c thơm ngon, năng suất cao
- Cây: Những cây tốt nhất, đạt yêu cầu năng
suất và phẩm chất
- Cành:
+ Đờng kính 1-2cm.
+ Vị trí: Giữa tầng tán, vơn ra ánh sáng
+ Cành: Bánh tẻ, tuổi 1-3 năm.
* Thời vụ chiết:
- Đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trụng Bộ: Vụ
xuân (Tháng 3, 4); Vụ Thu: (tháng 8, 9); cây
đào chiết vào 15/2-15/3 và kéo dài tháng 10.
- Các tỉnh Khu 4 cũ: Vụ Thu: (tháng 8, 9).
- Các tỉnh phía Nam- Tây Nguyên: Tập
trung vào đầu mùa ma.
* Kỹ thuật chiết cành:
- Khoanh vỏ cành chiết 1,5-2 lần/cành, cách
gốc 10-15cm, cạo sạch lớp tế bào tợng tầng.
- Chất độn bầu: Đất màu đập nhỏvà phân
chuồng hoai mục (Tỉ lệ1/2 đất + phân
chuồng,2/3phân chuồng+1/3đất), chộn thêm
mùn, rơm rạ.
- Bó bầu: Khi bầu có rễ màu nâu vàng - cắt
bầu trồng vào đất hoặc sọt
4. Củng cố: - Đất để ơm cây giống trong vờn đợc chuẩn bị nh thế nào?
- Nhân giống hữu tính cây ăn quả có u, nhợc điểm gì?
- Nêu kỹ thuật chiết cành?
5. Dặn dò:
- Học bài. Tìm hiểu cách nhân giống bằng ghép mắt, ghép cành.
Ngy ging 8a:11/11/2013
8b:16/11/2013
Tiết 21: nhân giống bằng ghép và giâm.
I. MC TIấU
- Hiu c quy trỡnh phng phỏp giõm cnh, ghộp cnh
- Xỏc nh c cỏc u nhc im ca tng phng phỏp nhõn ging
- Rốn ý thc hc tp, yờu thớch mụn hc.
II. NI DUNG
- Quy trỡnh giõm cnh, ghộp cnh.
III. CHUN B
-Tranh v cỏc phng phỏp nhõn ging
cõy n qu.
- Kộo ct cnh.
- Khay nha.
- Dao nh sc.
- t bú bu. Dao nh sc.
- Mnh P.E bú bu.
- Dõy buc. Cnh chit.
- Cõy lm gc ghộp.
- Dõy buc.
- Cnh ghộp.
- Tỳi PE trong bc ngoi.
IV. TIN TRèNH DY HC
1. n nh:
2. Kim tra: Cho bit cỏc phng phỏp nhõn ging cõy n qu?
? Nờu quy trỡnh nhõn ging bng phng phỏp chit cnh?
3. Bi mi
HOT NG THY V TRề NI DUNG
Em hãy trình bày những u nhợc điểm
của phơng pháp ghép ?
I. Nhõn ging bng ghộp mt v ghộp cnh:
1.Vai trũ ca nhõn ging bng pp ghộp:
* Nhõn ging bng pp ghộp L phng phỏp
gn mt on cnh (hoc cnh) hay mt (hoc
chi) lờn gc ca cõy cựng h to nờn mt
cõy mi.
* Ưu, nhợc điểm:
+ Ưu điểm:
- Hệ số nhân giống cao.
- Cây sinh trởng và phát triển tốt nhờ bộ rễ của
cây mẹ, gốc ghép.
- Giữ nguyên đặc tính di truyền của cây mẹ.
- Sớm ra hoa, kết quả - cho thu hoạch.
+ Nhợc điểm:
Kỹ thuật phức tạp, phải xác định tổ hợp ghép
phù hợp thì chất lợng của cây giống mới đảm
bảo.
2.Qui trỡnh nhõn ging bng pp ghộp:
Bớc 1: Thời vụ ghép:
HOT NG THY V TRề NI DUNG
Em hãy nêu cách chọn cành ghép và
mắt ghép ?
Phơng pháp chọn cành gốc ghép nh
thế nào ?
Ghép vào thời điểm nào là hiệu quả ?
Em hãy trình bày các kiểu ghép mà
em biết ?
? Cơ sở khoa học của phơng pháp này
là gì
Tại sao phải làm nhà giâm cành?
- Miền Bắc: Hai vụ chính (vụ Xuân tháng 3,4;
vụ b Thu: tháng 8-10)
- Miền Nam: Đầu mùa ma và gần cuối mùa m-
a.
Bớc 2:Chọn pp ghép( Ghép mắt hay ghép
cành)
Ghép mắt chữ T, ghép mắt cửa sổ, ghép cành
nêm,yên ngựa, chẻ bên,đoạn cành, ghép áp
Bớc 3: Tạo gốc ghép: Chọn gốc ghép cùng
loài, khả năng thích ứng tốt.
Bớc 4: Tạo cành hoặc mắt ghép: Chọn cây để
lấy cành và mắt ghép về năng suất, chất lợng
tốt để sau này chọn cành, mắt ghép.
Bớc 5: Chuẩn bị gốc ghép: Cắt bỏ cành phụ ở
đoạn cách mặt đất từ 10 20 cm, làm cỏ, tới
và bón phân để tạo dòng nhựa tốt.
Dùng dao ghép để tạo hình cửa sổ hay chữ T,
tạo hình nêm hay cắt vát gốc ghép.
Bớc 6 : Chuẩn bị cành và mắt ghép :
Dùng dao ghép lấy mắt hoặc cắt cành ghép
phù hợp.
Bớc 7 : Tiến hành ghép : Đặt mắt hay cành
vào gốc ghép theo sự chuẩn bị, lấy dây ni lon
quấn dữ chặt mắt, cành với gốc ghép.
Bớc 8 : Theo dõi và chăm sóc : Sau 10 15
ngày thì cắt dây buộc, kiẻm tra mắt, cành nếu
đã liền gốc ghép thì cắt hết cành của gốc ghép,
theo dõi và chăm sóc.
II. Nhân giống giõm cnh
1. Vai trò của nhân giống bằng giâm cành :
Tăng nhanh đợc cây giống vì có hệ số nhân
giống cao, vẫn giữ đợc đặc điểm tốt của cây
giống trớc.
2.Qui trình nhân giống bằng giâm cành :
Bớc 1: Tạo nhà giâm cành.
- Địa điểm: Nơi thoáng mát, kín gió, không
khí lu thông tốt, gần nơi ra ngôi cây con sau
này.
- Khung nhà: Bằng rát hoặc tre nứa.
- Mái che: Bằng giấy P.E trắng, đục nhiều lỗ
thông khí.
- Kích thớc tuỳ theo nhu cầu giống cây.
- Nền nhà chia thành các luống rộng 1-1,2m,
cao 10-15cm, k/cách giữa các luống 30-40cm
- Đất nền phải xốp ẩm.
Bớc 2: Chuẩn bị cành giâm:
- Chọn cành: Bánh tẻ, giữa tầng tán, vơn ra
HOT NG THY V TRề NI DUNG
Nêu cách chọn cành giâm ?
Chú ý gì khi cắt cành giâm ?
Xử lý cành giâm nh thế nào ?
Chất điều tiết sinh trởng có tác dụng
gì ?
Mật độ cành giâm nh thế nào ?
Cách chăm sóc ?
Tiêu chuẩn của cây giống là gì ?
ánh sáng, không sâu bệnh, không mang quả.
- Thời điểm cắt: Buổi sáng sớm khi cha có
nắng, sau khi cắt phải phun nớc, cắm vào nớc.
Cắt cành thành từng đoạn dài
5 - 7cm, có 2- 4 lá.
Bớc 3: Giâm và chăm sóc cành giâm:
- Giâm: Cành giâm đợc cắm đều và hơi
nghiêng theo 1 chiều. Cams đoạn gốc xuống,
sâu 4 7 cm.
- Chăm sóc: Thờng xuyên duy trì độ ẩm không
khí ở trên mặt lá 90%, độ ẩm đất nền 70%
Bớc 4: Ra ngôi cây con:
+ Khi dễ cành giâm mọc đủ dài, chuyển từ
màu trắng - màu vàng - ra ngôi ( ở vờn ơm, túi
bầu)
+ Ra ngôi 20 - 30 ngày, bón thúc bằng cách:
Hoà loãng phân vào nớc nồng độ 1/200 -
1/100 tỉ lệ 6N:4R:7K/100l nớc cho 100m
2
vờn
Bớc 5: Chọn cây giống xuất vờn ơm
Cây cao 40 - 60cm, có 2 cành cấp 1 trở lên từ
0,5 - 0,6 cm, không sâu bệnh.
4. Cng c.
Gv cho HS nhc li quy trỡnh giõm,ghép cnh.
Thc hnh giõm cnh, ghép cnh ti nh.
5. HDVN.
Thc hnh ghộp mt, ghộp cnh ti nh.
Hc bi, chun b dng c, vt liu gi sau thc hnh.
Ngy ging 8a:18/11/2013
8b:23/11/2013
Tit 22 + 23 + 24:
THC HNH: NHN GING HU TNH.
I. Mục tiêu:
- Làm đất nhỏ, tơi, pha trộn với phân hoai mục để tạo đất làm bầu gieo hạt
- Tạo đợc bầu đất theo yêu cầu kỹ thuật.
- Gieo hạt đúng độ sâu, xếp hàng theo bầu để dễ chăm sóc.
- Có kỹ năng tạo bầu, gieo hạt theo dõi sự phát triển của cây con.
- Rèn luyện kỹ năng thực hành cho HS.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Vờn để ơm
2. Học sinh:
- Cuốc, cào, dao thuổng
- Hạt xoài, hạt bởi
III. Hoạt động dạy và học:
1. n nh: S s: H/S vng:
2. Kim tra: Kt hp trong gi
3. Bi mi:
4. Củng cố:
? Ươm cây con nh thế nào là đúng kỹ thuật ?
? Vận dụng để ơm cây tại gia đình
5. HDVN
Chuẩn bị cây con giờ sau thực hành
Hoạt động của GV v HS
Nội dung
- HS thực hiện theo sự hớng dẫn
của GV
GV hớng dẫn HS cách làm đất, -
ơm hạt
- HS lắng nghe và thực hiện
Nhận xét chung
1. H ớng dẫn ban đầu:
- Làm đất, đóng bầu - tách hạt từ quả - gieo hạt.
2. H ớng dẫn th ờng xuyên.
a. Làm đất vờn ơm:
- Yêu cầu đất có thành phần cơ giới nhẹ.
- Gần nguồn nớc, đủ ánh sáng
- Cách làm đất: Đất sau khi cày cuốc phơi -
đập nhỏ nhặt sạch cỏ, đá sỏi; trộn phân hoai,
mục, trấu.
HS tạo bầu.
b. Gieo hạt:
3. H ớng dẫn kết thúc:
- Nhận xét chung về ý thức thực hành của HS
- Kỹ năng thực hành cụ thể là vẽ sơ đồ khu vờn,
mối liêm hệ giữa các yếu tố.
Ngy ging 8a:11/11/2013
8b:16/11/2013
Tiết 25 + 26+ 27: thực hành: nhân giống bằng ghép mắt.
I. Mục tiêu:
- HS tiến hành thực hành, qua bài thực hành, HS thực hiện đúng kỹ thuật các thao
tác ghép mắt .
- HS biết áp dụng PP nhân giống cây ăn quả tại địa phơng.
- Rèn luyện kỹ năng thực hành cho HS.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
- 3 cành cây bánh tẻ/HS
- Dao nhỏ, sắc, có mũi, dây nilon, dây buộc
C. Hoạt động dạy và học:
4. Củng cố:
- Trong 3 bớc tiến hành ghép thì bớc nào là quan trọng nhất?
Hoạt động của GV v HS Nội dung
GV hng dn ni dung bui
thc hnh.
- HD phõn loi cnh v cỏc dng
c ghộp
- HS thc hin theo s hng dn
ca GV
GV hng dn HS thc hin tng
thao tỏc ỳng k thut v lm
mu
- HS quan sỏt v thc hin
GV hng dn v lm mu ghộp
mt: Theo cỏc bc:
B1: Chn gc ghộp, rch v gc
ghộp
B2: Ly mt ghộp
B3: Lun mt ghộp vo gc ghộp
v buc mt ghộp theo kiờu lp
ngúi
1. Hng dn ban u:
Cỏc khõu: ghộp mt, rch v gc ghộp, ly mt ghộp,
lun mt ghộp, buc dõy.
2. Hng dn thng xuyờn.
* Thao tỏc to ca ghộp:
+ To ca s: Gv hng dn HS cỏc thao tỏc.
+ To ch T: Gv hng dn HS cỏc thao tỏc.
* Thao tỏc ly mt ghộp:
- HS quan sỏt thao tỏc mu.
- T to mt ghộp theo mu.
* Thao tỏc ghộp v c nh mt ghộp:
- Ly mt ghộp ra khi dao.
- t mt ghộp vo ca ghộp.
- Ly dõy nilon quỏn cht
- Sau 10 15 ngy ci dõy.
- Sau 1 tun kim tra li.
3. Hng dn kt thỳc:
- Nhn xột chung v ý thc thc hnh ca HS
- ỏnh giỏ s chun b dng c v vt liu ca HS, ý
thc TH, k nng TH ca HS
- Mc hon thnh sn phm
- p dụng kiến thức đã học vào nhân giống cây ăn quả ở vờn gia đình
- Chuẩn bị: Cành ghép, gốc gép, dây nilon cho bài TH sau
Ngy ging 8a:25/11/2013
8b:30/11/2013
Tiết 28 + 29 + 30: thực hành: nhân giống bằng
ghép cành,ghép áp.
A. Mục tiêu:
- HS hiểu và thực hành đợc các thao tác của ghép cành (ghép đoạn cành, ghép
nêm, ghép chẻ bên, ghép áp)
- Rèn luyện kỹ năng thực hành cho HS.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
- 3 cành cây bánh tẻ/HS
- Dao nhỏ, sắc, có mũi, dây nilon, dây buộc
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV v HS Nội dung
GV hớng dẫn nội dung buổi thực
hành.
- HD phân loại cành và các dụng
cụ để ghép
- HS thực hiện theo sự hớng dẫn
của GV
GV hớng dẫn HS thực hiện từng
thao tác đúng kỹ thuật và làm
mẫu
- B1: Chọn cành ghép, gốc ghép
- B2: Kỹ thuật ghép
- HS thực hiện theo sự hớng dẫn
của GV
- HS quan sát và thực hiện
1. H ớng dẫn ban đầu:
Các khâu: Chọn cành, gốc ghép đúng kĩ thuật.
Yêu cầu thành thạo, thực hiên đúng kĩ thuật.
Chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ.
2. H ớng dẫn th ờng xuyên.
- Ghép đoạn cành:
B1: Chọn cành ghép, gốc ghép.
Chọn cành bánh tẻ, khoẻ, ĐK 0,6-1cm, cùng họ
với gốc ghép.
Gốc ghép 12-18 tháng tuổi.
B2: Kỹ thuật ghép: Cắt vát gốc ghép cách mặt
đất 20cm, vết cắt nghiêng dài 1,5-2cm; cành
ghép cũng tơng tự; áp 2 mặt cắt lên nhau cho
khít; buộc dây nolon.
- Ghép nêm.
- Ghép yên ngựa.
- Ghép chẻ bên.
- Ghép áp.
3. H ớng dẫn kết thúc:
- Nhận xét chung về ý thức thực hành của HS
- Đánh giá sự chuẩn bị dụng cụ và vật liệu của
HS, ý thức TH, kỹ năng TH của HS
- Mức độ hoàn thành sản phẩm
4. Củng cố:
? Phân biệt các kiểu ghép cành ? vận dụng nh thế nào ?
Ngy ging 8a:2/12/2013
8b:7/12/2013
Tit 31 + 32:
CHNG III: K THUT TRNG CY N
QU.
K THUT TRNG V CHM SểC CY N QU Cể
MI.
I. MC TIấU
- Bit c k thut trng mt s loi cõy n qu cú mỳi
- p dng kin thc ó hc trng cõy n qa cú mỳi
- Rốn ý thc hc tp, tinh thn yờu lao ng
II. CHUN B
GV: SGK, tranh nh, ti liu liờn quan
HS : SGK, v.
III. TIN TRèNH DY HC
1. n nh: S s: H/S vng:
2. Kim tra
3. Bi mi
HOT NG CA THY V TRề NI DUNG
Tỡm hiu giỏ tr dinh dng ca
cõy n qu
- Cõy n qu cú giỏ tr nh th no?
Tỡm hiu c im thc vt v yờu
cu ngoi cnh ca cõy n qu
- Cõy n qu cú nhng yờu cu v
ngoi cnh nh th no?
- Hóy cho bit i vi cõy n qu thỡ
nhõn ging cõy bng phng phỏp
I. Giá trị kinh tế của cây ăn quả có múi:
- Nguồn cung cấp các chất bổ cho con ngời:
VAC
- Nguồn nguyên liệu cho chế biến nớc giải
khát, tinh dầu, cung cấp dợc liệu để bào chế 1
số vị thuốc chữa bệnh.
- Xuất khẩu ra nhiều nớc mang lại nguồn ngoại
tệ lớn cho ngời trồng trọt, nhà sản xuất và nhà
nớc.
II.Yêu cầu về sinh thái của cây ăn quả có
múi:
+ Nhiệt độ thích hợp: 23-29
0
C, không chịu đợc
nhiệt độ quá cao, qua thấp.
+ Ma và độ ẩm: Lợng ma TB hàng năm từ
1000 2000mm/năm, độ ẩm thích hợp từ 70-
80%.
+ ánh sáng: Đủ ánh sáng.
+ Đất đai: Thích hợp với đất phù xa ven sông,
xốp nhẹ, nhiều dinh dỡng, dễ thoát nớc, tầng
canh tác dày, có kết cấu tốt để giữ ẩm, độ pH
thích hợp 4-8(tốt: 5,5-6,5).
III. Nhân giống cây ăn quả có múi:
HOT NG CA THY V TRề NI DUNG
no l tt nht ?
- Hóy k tờn mt s loi sõu, bnh
thng gp cõy n qu?
1. Nhân giống bằng pp gieo hạt:
- Gieo hạt là lấy hạt giống từ quả chín trong
điều kiện thích hợp cho nảy mầm hình thành
cây mới.
- Ưu điểm: Vận chuyển và bảo quản hạt dễ, hệ
số nhân giống cao.
- Nhợc điểm: Không giữ đợc phẩm chất cây
mẹ, lâu ra quả, sản lợng quả không cao.
2. Nhân giống bằng pp giâm cành:
- Nhợc điểm: Tỉ lệ chết của cành giâm cao.
3. Nhân giống bằng pp chiết cành:
- Cát 1 khoanh vỏ dài 3 4 cm, cạo hết tợng
tầng, để se khô, bọc đất tơi xốp xung quanh. Bó
bầu, buộc chặt 2 đầu. Vhiết vào tháng 3,4,8,9.
4. Nhân giống bằng pp ghép:
- Sản xuất gốc ghép: là các giống cây khoẻ.
IV. Bệnh hại cây có múi và cách phòng trừ:
- Bệnh do côn trùng, sâu hại gây ra: Bắt, phun
wôpatox, BU58, BI58
- Bệnh do vi khuẩn nh bệnh loét lá, quả, cành,
hoa.Phòng trừ: phun boocđo 0,1%, xined 0,5
1%.
- Bệnh do nấm: bệnh sẹo cành, lá,hoa quả, nấm
đen phun:wôpatox 0,1 0,2%, BI58 0,1%.
- Bệnh do vi rút làm lá vàng, quả nhỏ, cành
chiết khô Không lấy mắt ghép cây bị bệnh,
phun thuốc diệt vi rút.
V. Kỹ thuật trồng một số cây ăn quả có múi:
1. Kỹ thuật trồng cây chanh:
A. Chun b h trng, cỏch trng c chm
súc cõy:
- o h trng trc khi trng 2 tun n 1
thỏng.o chiu sõu h 30 40 cm( Vựng t
thp), 60 80cm(Vựng t i) Matj h rng
60 80cm. Bún lút mi h 20 40kg phõn
chung hoai + 0,5kg lõn + 0,2kg vụi bt trn
u vi t. Khong cỏch h 3x 3m.
- Cỏch trng: Dựng dao ct ỏy bu, rch bc
bu treo chiu dc, kộo bao nilon lờn, lp t
li ri ti nc.
- Chm súc: Khi cõy bộn r, ti n]cs pha
phõn hu c vi sinh vi t l 1/10.
B. Ta cng, to tỏn:
- T v trớ mt ghộp tr lờn 50 -60cm bm b
phn ngn.
- Chn 3 -5 cnh phỏt trin theo cỏc hng