ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ KHOÁ 21
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
Môn học: Quản lý dự án Công nghệ Thông tin
Giảng viên: TS. Nguyễn Hải Quân
Tên dự án:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG
BÁN HÀNG VÀ THANH TOÁN TRỰC TUYẾN
Các thành viên nhóm dự án :
1- Võ Văn Sinh – 11 12 026
2- Trần Quang Thạch – 11 12 030
3- Cao Thị Thanh Thi
4- Trương Ngọc Trí – 11 12 038
TP.HCM – 11/2011
Xây dựng hệ thống bán hàng và thanh toán trực tuyến GVHD: TS Nguyễn Hải Quân
MỤC LỤC
Văn Sinh – Quang Thạch – Thanh Thi – Ngọc Trí [2]
Xây dựng hệ thống bán hàng và thanh toán trực tuyến GVHD: TS Nguyễn Hải Quân
PHẦN 1. TỔNG QUAN DỰ ÁN
1.1 Giới thiệu tổng quan
Tên dự án : Hệ thống bán hàng và thanh toán trực tuyến.
Lý do thực hiện dự án : Trong bối cảnh xã hội nhộn nhịp ngày nay, cùng với sự phát triển
của nghành công nghiệp máy tính và internet. Nhu cầu mua chọn lựa mua sắm trên mạng ngày
càng phát triển. Ngoài việc mua truyền thống trong các cửa hàng, siêu thị, người ta sẽ có nhu cầu
chọn lựa nhiều mặt hàng thích hợp tiết kiệm thời gian. Mô hình bán hàng trên mạng được đưa ra.
Tuy nhiên ngòai nhu cầu mua, các công ty, cửa hàng cũng có nhu cầu giới thiệu, sản phẩm trên
website. Do đó hệ thống mua, bán hàng thanh toán trực tuyến được đưa ra.
Mục đích của dự án:
- Xây dựng phần mềm cho phép khách hàng có thể rao bán sản phẩm để các khách hàng
khác. Hình thức rao bán sản phẩm có thể là mua , đấu giá, hay thương lượng tùy thuộc
vào người bán hàng đưa ra. Bên cạnh đó, công ty (tức nhà đầu tư) cũng có thể bán sản
phẩm của họ bằng một trong 3 hình thức: mua, đấu giá và thương lượng.
- Sau khi rao bán thành công, người mua và người bán có thể thanh toán tiền cho nhau
trực tuyến trên website.
- Ngoài những tiêu chí mua bán, thanh toán, các khách hàng cũng có thể giao lưu kết
bạn với những khách hàng khác, cũng như có thể đánh giá uy tính của một khách hàng
sau một giao dịch mua bán thành công.
Thông tin khác về dự án:
o Loại dự án : Web Application.
o Ngôn ngữ : PHP.
1.2 Phạm vi dự án
Đây là loại dự án Web Application. Sử dụng ngôn ngữ PHP. Hệ quản trị cơ sở dữ
liệu là MY SQL.
Về mặt chức năng : dự án có 9 yêu cầu chính.
- Quản lý kho hàng
- Mua hàng online
- Bán hàng online
- Đấu giá trực tuyến
- Thanh toán trực tuyến
- Đánh giá người dùng
- Quản lý hộp thư
- Quản lý ví tiền điện tử
Văn Sinh – Quang Thạch – Thanh Thi – Ngọc Trí [3]
Xây dựng hệ thống bán hàng và thanh toán trực tuyến GVHD: TS Nguyễn Hải Quân
- Quản lý bạn bè
Về thiết kế:
- Nội dung phải được quản lý bởi quản trị viên hệ thống.
- Hệ thống phải đảm bảo số lượng truy cập đồng thời ở mức tối đa (10000 user).
- Hệ thống sử dụng mã nguồn mở PHP và CSDL MYSQL.
- Hệ thống phải được thiết kế theo mô hình 3 tầng và có document chi tiết.
- Dữ liệu của hệ thống phải được bảo mật tuyệt đối.
- Đảm bảo được tính tiện dụng đối với cả người mua và người bán.
- Đảm bảo được tất cả các trình duyệt thông dụng có thể chạy tốt websites.
1.3 Các giả định
Số lượng lượt truy cập vượt mức cho phép
Bị tấn công vào quyền khách hàng.
Khi khách hàng đang thanh toán tiền thi gặp các vấn đề (cúp điẹn, virus,…) có đảm
bảo số tiền của khách hàng hay không.
1.4 Ràng buộc
Khách hàng không thể mua, đấu giá trên chính sản phẩm của khách hàng đó đưa
lên.
Khách hàng chỉ mua/ đấu giá trong thời gian tồn tại cho phép của sản phẩm.
Khách hàng không được chuyển số tiền lớn hớn số tiền hiện có trong ví tiền.
1.5 Tiêu chuẩn thực hiện và cam kết chất lượng
Thời gian thực hiện là 3 tháng (không bao gồm quá trình thu thập yêu cầu).
Phải đảm bảo được tốc độ khi truy cập website
1.6 Lợi ích của nghiệp vụ
Khi khách hàng đăng ký tài khỏan và tạo kho lưu trữ trên hệ thống thì khách hàng
phải trả một khoản tiền phí hàng tháng đã được quy định sản để duy trì kho lưu trữ của
khách hàng đó trên hệ thống. Tất cả các khách hàng đều tính chung một khỏan phí duy trì
trên hệ thống.
1.7 Mô tả sản phẩm và dịch vụ
1.7.1 Yêu cầu chung về chức năng
Quản lý tài khoản người dùng:
Văn Sinh – Quang Thạch – Thanh Thi – Ngọc Trí [4]
Xây dựng hệ thống bán hàng và thanh toán trực tuyến GVHD: TS Nguyễn Hải Quân
- Mỗi tài khoản khi đăng ký cần phải kiểm tra thông tin qua điện thoại và email.
Khi người dùng đăng ký là thành viên hệ thống, sau quá trình kiểm tra thông tin
người dùng, hệ thống sẽ gởi một xác nhận đến số điện thoại mà người dùng
cung cấp.
- Sau khi người dùng kích hoạt tài khỏan dựa vào mã code mà hệ thống gửi đến
số điện thoại, quản trị hệ thống sẽ kiểm tra và kích hoạt tài khỏan để có hiệu lực
trên hệ thống.
Quản lý kho hàng: Mỗi khách hàng khi đăng nhập vào hệ thống sẽ có một kho
hàng riêng. Chức năng yêu cầu cho mỗi kho hàng như sau:
- Mỗi khách hàng có thể chỉnh sữa giao diện cho kho hàng của riêng khách hàng
đó.
- Quản lý theo danh mục sản phẩm
- Quản lý tình trạng sản phẩm: xem số lượng hàng tồn trong kho, danh sách sản
phẩm bán được thành công, danh sách sản phẩm thương lượng với người bán
thành công, danh sách sản phẩm mua được, danh sách sản phẩm đấu giá thành
công.
- Trong mỗi kho hàng có 1 profile riêng mô tả thông tin về kho hàng đó, thông tin
về profile của kho hàng bao gồm: logo, mô tả. Thông tin profile này khách hàng
khác có thể nhìn thấy được.
- Khách hàng phải đăng ký đầy đủ thông tin về kho hàng của khách hàng đó. Nếu
thông tin đăng ký còn thiếu, thì kho hàng chưa thể sử dụng được. Các thông tin
đăng ký cho một kho hàng bao gồm:
o Ngày đăng ký: mặc định sẽ lấy vào thời điểm đăng ký lần đầu tiên hoặc thời
điểm cập nhật thông tin kho hàng lần cuối cùng.
o Tên kho hàng(*): Yêu cầu phải có tên kho hàng
o Tên công ty: Không yêu cầu
o Lĩnh vực hoạt động(*): khách hàng phải chọn ít nhật một lĩnh vực hoặt
động
o Địa chỉ(*): Địa chỉ khách hàng.
o Tỉnh/Thành phố(*)
o Điện thoại (*)
(*): Bắt buộc khách hàng phải cung cấp đầy đủ
Văn Sinh – Quang Thạch – Thanh Thi – Ngọc Trí [5]
Xây dựng hệ thống bán hàng và thanh toán trực tuyến GVHD: TS Nguyễn Hải Quân
- Khách hàng có thể chỉnh sửa giao diện kho hàng tùy theo sở thích của khách
hàng đó. Có cách khách hàng có thể sử dụng trong phần chức năng này là:
o Theo danh sách mẫu: danh sách các templete mẫu do quản trị của trang web
tạo ra.
o Chỉnh sữa CSS: Chỉnh sửa trực tiếp ngay trên file CSS hiện tại của kho
hàng
o Quản lý giao diện trực tiếp: Khi chọn vào chức năng này giao diện kho
hàng hiển thị lên cho phép khách hàng chỉnh sửa trực tiếp trên giao diện
này, giao diện kho hàng cũng thay đổi ngay tại thời điểm chỉnh sửa.
Mua hàng online:
- Khách hàng có thể tìm kiếm danh sách các sản phẩm chỉ dùng để mua dựa vào
tìm kiếm trên danh mục, danh mục con hoặc tìm kiếm từ các chức năng tìm
kiếm trên giao diện web.
- Sau khi chọn mua, màng hình tiếp theo là phần thanh toán cho người bán.
Bán hàng online:
- Có hai cách để khách hàng có thể upload sản phẩm lên giao diện:
o Upload dựa vào danh mục và danh mục con có sẳn của hệ thống
o Upload dựa vào sanh mục sản phẩm trong kho hàng kế hợp với danh mục
và danh mục con có sẳn của hệ thống. Bằng cách upload sản phâm này
khách hàng có thể theo dõi sản phẩm chi tiết theo từng danh mục trong kho
hàng.
- Có 2 hình thức chính đối với mỗi sản phẩm:
o Sản phẩm bán: mỗi sản phẩm có một giá cố định mà khách hàng có thể mua
dựa vào giá này. Tuy nhiên người bán có thể chọn lựa cho phép hoặc không
cho phép khách hàng thương lượng về mức giá của sản phẩm.
o Sản phẩm đấu giá: mổi sản phẩm đấu giá có một mức giá ngưỡng, nếu
người mua chấp nhận mức giá này thì có thể chọn mua liền mà không cần
phải thông qua đấu giá.
- Thông tin cần thiết khi upload một sản phẩm như sau:
Phạm vi Thông tin Mô tả
Chun
gcho tất
Danh mục
trong kho
Phần thông tin này chỉ có khi khách hàng chọn phương
thức upload sản phẩm từ kho hàng của khách hàng đó.
Văn Sinh – Quang Thạch – Thanh Thi – Ngọc Trí [6]
Xây dựng hệ thống bán hàng và thanh toán trực tuyến GVHD: TS Nguyễn Hải Quân
cả hàng(*)
Danh
mục(*)
Danh sách danh mục sản phẩm sẽ được quản trị hệ thống
tạo sẳn dùng chung cho toàn hệ thống.
Danh mục
con
Danh mục con sẽ tương ứng với danh mục
Tiêu đề(*) Là tiêu đề chính của sản phẩm, dùng để hiển thị lên cho
người bán
Mô tả
ngắn
Tóm tắt ngăn gọn về thông tin sản phẩm
Mô tả chi
tiết(*)
Mô tả thông tin chi tiết về sản phẩm
Vùng/ khu
vựa
Danh sách các vùng/khu vựa sẽ được quản trị web quản
lý.
Phương
thức mua
hàng(*)
Có 2 hình thức mua hàng chính là mua và đấu giá
Cân nặng
sản phẩm
Mỗi sản phẩm phải có cân nặng tính theo đơn vị kg
Vận
chuyển(*)
Có 2 hình thức để tính phí vận chuyển mà người bán phải
chọn lựa:
+ Tính phí dựa vào quy định của hệ thống
+ Phí vận chuyển do người bán đưa trực tiếp lên
Tính trạng
sản
phẩm(*)
Là thông tin tình trạng hiện của sản phẩm ví dụ: còn mới
hay đã qua sử dụng.
Tags Thông tin để người bán của thể tìm kiếm sản phẩm trên
giao diện website
Khuyến
mãi
Người bán có thề ghi thông tin khuyến mãi chi tiết khi
bán sản phẩm.
Ảnh mô tả Mỗi sản phẩm có 6 ảnh mô tả
Sản phẩm
mua
Giá(*) Giả mua của sản phẩm
Giảm giá Nếu chọn chức năng này, sản phẩm sẽ xuất hiện trong
trang sản phẩm giám giá của website
Số
lượng(*)
Số lượng sản phẩm hiện có
Thương
lượng
Cho phép hoặc không cho phép người mua thương lượng
mức giá của sản phẩm
Thời hạn
mua(*)
Mức thời gian sản phẩm hiển thị để bán
Sản phẩm
đấu giá
Mức giá
khởi
điểm(*)
Là mức giá đầu tiên thấp nhất dùng để đấu giá
Đấu giá
tối
thiểu(*)
Là mức giá đấu giá tối thiểu dựa vào mức giá đang đấu
giá hiện tại
Đấu giá
tối đa(*)
Là mức giá đấu giá tối đa dựa vào mức giá đang đấu giá
hiện tại
Văn Sinh – Quang Thạch – Thanh Thi – Ngọc Trí [7]
Xây dựng hệ thống bán hàng và thanh toán trực tuyến GVHD: TS Nguyễn Hải Quân
Giá mua Nếu người mua chấp nhận mức giá này, thì có thể chọn
mua ngay sản phẩm mà không cần phải thổng qua đấu
giá. Nếu người bán không yêu cầu mức giá mua thì sản
phẩm chỉ cho phép một hình thứ duy nhất là đấu giá
Thời điểm
bắt đấu(*)
Thời gian sản phẩm bắt đầu đấu giá
Thời điểm
kết
thúc(*)
Thời gian kết thúc đấu giá. Người đấu giá cuối cùng sẽ là
người được quyền mua sản phẩm với mức giá đã đấu.
(*): Phần thông tin bắt buộc
Đấu giá trực tuyến:
- Thời gian đấu giá sẽ đếm ngược đến khi hết hạn đấu giá. Người chiến thắng là
người đưa ra được mức giá cuối cùng
- Người đấu giá có thể xem lịch sữ ai đã đấu giá cho sản phẩm hiện tại
- Khi đấu giá thành công, một thông báo sẽ được gởi đến hộp mail trên website
của người mua trong đó có một đường link trỏ đến phần thanh toán cho người
bán.
Thanh toán trực tuyến:
- Khi mua hàng hoặc khi đấu giá thành công thì người mua tiến hành thanh toán
hóa đơn cho người bán. Màng hình thanh toán hóa đơn hiển thị ngay sau khi
mua hàng. Đối với loại hình đấu giá, khi người mua đấu giá thành công, thì một
thông điệp có chứa đường dẫn đến hóa đơn thanh toán sẽ được gửi đến hộp thư
người mua.
- Phần thanh toán hóa đơn bao gồm các bước như sau:
o Xác nhận đơn hàng gồm sản phẩm, số tiền và thông tin cơ bản của người
mua.
o Sau phần xác nhận đơn hàng là phần xác nhận thông tin chi tiết của đơn
hàng.
o Sau phần xác nhận chi tiết đơn hàng là phần gửi tiền từ ví tiền của người
mua sang ví tiền của người bán.
o Kết thúc quá trình gửi tiền, hai thông điệp sẽ được gởi đến hộp thư của
người mua và người bán.
Đánh giá người dùng:
Văn Sinh – Quang Thạch – Thanh Thi – Ngọc Trí [8]
Xây dựng hệ thống bán hàng và thanh toán trực tuyến GVHD: TS Nguyễn Hải Quân
- Thang điểm khách hàng được đánh giá khách quan bởi các giao dịch với các
khách hàng khác, thanh điểm càng cao thể hiện được độ tin cậy càng cao của
khách hàng đó.
- Sau mỗi lần thực hiện giao dịch với khách hàng. Người mua được quyền đánh
giá người bán thông qua 3 thang điểm: điểm cộng ( tương ứng cộng một điểm),
điểm trừ (tương ứng trừ một điểm) và không ý kiến.
Vận chuyển:
- Khi qúa trình thanh toán hoàn tất, nhà vận chuyển sẽ kiểm tra và xác nhận tình
trạng sản phẩm đúng như trong đơn hàng, nếu tình trạng sản phẩm không đảm
bảo như lúc bán, đơn hàng sẽ bị hủy, tiền sẽ được hoàn trả lại cho người mua.
- Phí vận chuyển dựa vào quy định của hệ thống dựa vào hai tiêu chí chính: cân
nặng và chiều dài của sản phẩm.
Quản lý hộp thư:
- Mỗi khách hàng khi tài khoản trên hệ thống sẽ có một phần quản lý thông tin
liên lạc riêng: hộp thư đến, hộp thư đi và màng hình soạn thư mới.
Quản lý ví tiền điện tử:
- Ví tiền điện tử của khách hàng trên hệ thống dùng để thanh toán tất cả các giao
dịch trên hệ thông.
- Khách hàng có thể nạp thêm tiền hoặc rút tiền từ ví tiền thông qua tài khỏan tại
ngân hàng.
Quản lý bạn bè:
- Bất cứ quan hệ nào của bất cứ 2 khách hàng nào đều thuộc một trong ba trạng
thái: không quen biết, đang yêu cầu kết bạn, bạn.
- Mỗi khách hàng có thể tìm kiếm danh sách các người dùng trên hệ thống và kết
bạn với các người này.
1.7.2 Yêu cầu phi chức năng
Yêu cầu về hiệu xuất:
- Thời gian load chương trình: <=5s
- Thời gian thực thi các chức năng của chương trình: <=5s
- Số lượng user truy xuất dữ liệu hệ thống cùng lúc : ~100
- Thời gian load dữ liệu bất kì cho chương trình : <=3s
Yêu cầu về an toàn bảo mật:
- Đảm bảo an toàn ví tiền điện tử của khách hàng trên hệ thống.
- Đảm báo an toàn các tài khỏan ngân hàng của khách hàng trên hệ thống.
Văn Sinh – Quang Thạch – Thanh Thi – Ngọc Trí [9]
Xây dựng hệ thống bán hàng và thanh toán trực tuyến GVHD: TS Nguyễn Hải Quân
- Đảm báo chức năng thanh toán, gửi tiền phải đúng người và đúng số tiền như
mong muốn.
- Thông tin có tính riêng tư về khách hàng phải được bảo mật
- Đảm bảo tính công bằng trong mua bán và đấu giá
Chất luợng phần mềm:
- Phần mềm phải đảm bảo được tất cả các yêu cầu về chức năng và phi chức năng
- Phần mềm phải có tính tái sử dụng
- Phần mềm phải dễ dàng nâng cấp khi có yêu cầu.
- Có tính dễ sữa chữa và bảo trì.
1.8 Các nhiệm vụ chính
Phân tích, tiếp cận yêu cầu dự án. Đặc tả lại yêu cầu và đưa ra bảng mô tả
(database, giao diện), phân công chi tiết công việc
Thiết lập cơ sở dữ liệu (MY SQL)
Thiết lập giao diện cơ bản
Test chương trình, kiểm thử, kết nối và vận hành hệ thống.
Cài đặt, triển khai hệ thống đến server khách hàng.
Hướng dẫn sử dụng và hướng dẫn bảo mật an toàn cho người dùng.
Kịp thời khắc phục các sự cố xảy ra (nếu có) khi hệ thống đang chạy thử nghiệm
trên thực tế.
1.9 Tham khảo
Một số trang web mua bán hàng trực tuyến:
-
-
-
-
-
Văn Sinh – Quang Thạch – Thanh Thi – Ngọc Trí [10]
Xây dựng hệ thống bán hàng và thanh toán trực tuyến GVHD: TS Nguyễn Hải Quân
PHẦN 2. LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN
2.1 Kế hoạch dự án
2.1.1 Lấy yêu cầu, khảo sát và lên kế hoạch cho dự án
Tìm hiểu & thu thập yêu cầu thực tế của khách hàng về hệ thống. Đồng thời, khảo
sát hệ thống hiện hành. Sau đó lên kế hoạch cho dự án.
- Dựa vào các yêu cầu thực tế, xác định các yêu cầu về hệ thống
o Phân tích yêu cầu chức năng.
o Phân tích yêu cầu nghiệp vụ.
o Phân tích yêu cầu hiện trạng.
o Phân tích yêu cầu lưu trữ và các yêu cầu khác.
- Xác định phạm vi cho hệ thống: lập bản đặc tả yêu cầu hệ thống
- Lập kế hoạch cho dự án: xác định công việc, ước lượng chi phí, gán tài nguyên,
phân tích rủi ro và lập bảng đối phó với các rủi ro, lập lịch.
2.1.2 Thiết kế
Dựa vào bản phân tích các chức năng, thiết kế hệ thống:
- Thiết kế và mô tả cơ sở dữ liệu (CSDL).
- Thiết kế các mô hình: xử lý, cài đặt.
- Thiết kế giao diện website.
- Lập bản sưu liệu cho giao đoạn thiết kế.
2.1.3 Phát triển
- Cài đặt cơ sở dữ liệu cho hệ thống.
- Cài đặt các xử lý chính cho cơ sở dữ liệu.
- Cài đặt các chức năng cho hệ thống.
- Kiểm thử từng chức năng của hệ thống.
- Lập bản sưu liệu cài đặt.
2.1.4 Kiểm chứng
- Xây dựng Test Plan, thiết kế các Test cases và tạo bộ test.
- Chạy Test Plan kiểm thử hệ thống.
- Sửa lỗi các chức năng sai.
- Triển khai thử nghiệm. Test hồi quy tất cả các chức năng và sửa lỗi.
2.1.5 Triển khai và nghiệm thu dự án
- Triển khai hệ thống trên môi trường thực tế của khách hàng.
- Khách hàng đánh giá & kiểm tra hệ thống.
- Bàn giao hệ thống & nghiệm thu
- Huấn luyện sử dụng.
Văn Sinh – Quang Thạch – Thanh Thi – Ngọc Trí [11]
Xây dựng hệ thống bán hàng và thanh toán trực tuyến GVHD: TS Nguyễn Hải Quân
- Bảo trì hệ thống.
2.2 Sơ đồ phân rã công việc (Work Breakdown Structure –WBS)
1 Khảo sát, lấy yêu cầu và phân tích
1.
1
Khảo sát hệ thống hiện hành
1.
2
Tìm hiểu và xác định cầu khách hàng
1.
3
Phân tích yêu cầu khách hàng
1.3.1 Phân tích yêu cầu chức năng
1.3.2 Phân tích yêu cầu nghiệp vụ
1.3.3 Phân tích hệ thống hiện trạng
1.3.4 Phân tích yêu cầu lưu trữ và các yêu cầu khác
1.
4
Xác định rủi ro và lập bảng đối phó với các rủi ro
1.
5
Lên kế hoạch phát triển dự án
1.
6
Viết tài liệu liên quan dự án
2 Thiết kế
2.
1
Thiết kế và mô tả CSDL
2.
2
Thiết kế mô hình
2.2.1 Xử lý
2.2.2 Cài đặt
2.
2
Thiết kế giao diện website
2.2.1
Template: CSS, logo, banner, flash quảng cáo, menu, các
thiết kế phụ khác
2.2.2 Trang quản lý kho hàng
2.2.3 Trang bán hàng
2.2.4 Trang mua hàng, đấu giá
2.2.5 Trang thanh toán
2.2.6 Trang đánh giá người dùng
2.2.7 Trang quản lý hộp thư
Văn Sinh – Quang Thạch – Thanh Thi – Ngọc Trí [12]
Xây dựng hệ thống bán hàng và thanh toán trực tuyến GVHD: TS Nguyễn Hải Quân
2.2.8 Trang quản lý ví tiền điện tử
2.2.9 Trang quản lý danh sách bạn bè
2.2.10 Trang phụ khác
3 Phát triển
3.
1
CSDL
3.1.1 Cài đặt CSDL
3.1.2 Cài đặt xử lí chính cho CSDL
3.
2 Chức năng quản lý thông tin kho hàng
3.2.1 Đăng kí thông tin kho hàng
3.2.2 Tạo danh mục hàng hóa cho mỗi kho
3.2.3 Người dùng chỉnh sửa template kho hàng
3.2.4 Cập nhật kho hàng
3.2.5 Tìm kiếm kho hàng
3.2.6 Quản lý thông tin hàng tồn, hàng bán được…
3.
3
Chức năng bán hàng
3.3.1 Upload sản phẩm mới
3.3.2 Chỉnh sửa sản phẩm
3.3.3 Làm mới lại sản phẩm sau khi đã hết hạn
3.
4
Chức năng mua hàng và đấu giá
3.4.1 Bình luận sản phẩm (hỏi, đáp)
3.4.2 Mua hàng
3.4.3 Đấu giá
3.4.4 Lịch sử các cuộc đấu giá
3.4.5 Thương lượng giá cả với người bán
3.
5 Chức năng quản lý ví tiền điện tử
3.5.1 Màn hình giao diện chung phần quản lý ví tiền điện tử
3.5.2 Quản lý danh sách các tài khỏan ngân hàng
3.5.3 Rút tiền, gởi tiền vào ví tiền điện tử
3.5.4 Phục hồi lần giao dịch trước
3. Chức năng thanh tóan trực tuyến
Văn Sinh – Quang Thạch – Thanh Thi – Ngọc Trí [13]
Xây dựng hệ thống bán hàng và thanh toán trực tuyến GVHD: TS Nguyễn Hải Quân
6
3.6.1 Xác nhận thông tin thanh toán
3.6.2 Xác nhận đơn hàng
3.6.3 Chi tiết đơn hàng
3.6.4 Gửi tiền
3.
7 Chức năng đánh giá người dùng
3.7.1 Đánh giá người dùng thông qua 3 thang điểm: -1, 0, 1
3.7.2 Trang thống kê đánh giá người dùng
3.
8 Chức năng quản lý hộp thư
3.8.1 Hộp thư đến
3.8.2 Hộp thư đi
3.8.3 Quản lý thư đã đọc, thư chưa đọc
3.8.4 Soạn thư mới
3.
9 Chức năng Quản lý bạn bè
3.9.1 Tìm kiếm danh sách bạn bè
3.9.2 Chức năng kết bạn
3.9.3 Quản lý danh sách bạn bè
4 Kiểm chứng
4.
1 Lập kịch bản test
4.1.1 Viết test plan
4.1.2 Thiết kế test case
4.1.3 Tạo bộ test
4.
2 Kiểm thử chức năng
4.2.1 Chức năng quản lý kho hàng
4.2.2 Chức năng quản lý bán hàng
4.2.3 Chức năng hỏi đáp
4.2.4 Chức năng mua hàng
4.2.5 Chức năng đấu giá trực tuyến
4.2.6 Chức năng quản lý ví tiền điện tử
4.2.7 Chức năng thanh toán trực tuyến
Văn Sinh – Quang Thạch – Thanh Thi – Ngọc Trí [14]
Xây dựng hệ thống bán hàng và thanh toán trực tuyến GVHD: TS Nguyễn Hải Quân
4.2.8 Chức năng đánh giá người dùng
4.2.9 Chức năng quản lý hộp thư
4.2.10 Chức năng quản lý bạn bè
4.
3
Triển khai thử nghiệm, test hồi quy các chức năng
4.
4
Chỉnh sửa theo feedback
5 Triển khai và nghiệm thu
5.
1 Triển khai hệ thống trên môi trường thực tế của khách hàng
5.
2 Huấn luyện sử dụng
5.
3 Bàn giao hệ thống và nghiệm thu
5.
4 Bảo trì hệ thống
2.3 Lên lịch biểu
2.3.1 Lịch biểu công việc dự kiến
STT Tên công việc
Thời
gian
Chi phí
(MD)
Bắt đầu Kết thúc
1 Khảo sát hệ thống, tìm hiểu và
xác định yêu cầu khách hàng
3 2 15/09/2011 19/09/2011
2 Phân tích yêu cầu khách hàng, xác
định phạm vi hệ thống (lập bản
đặc tả yêu cầu)
4 1.5 20/09/2011 23/09/2011
3 Xác định rủi ro và lập bảng đối
phó
1 1 20/09/2011 20/09/2011
4 Lên kế hoạch phát triển dự án và
viết tài liệu liên quan
3 3 26/09/2011 29/09/2011
5 Thiết kế và mô tả CSDL 4 1 30/09/2011 05/10/2011
6 Thiết kế mô hình xử lí, cài đặt 4 2 06/10/2011 11/10/2011
7 Thiết kế giao diện website 8 3 30/09/2011 11/10/2011
8 Phát triển hệ thống 43 3 14/10/2011 13/12/2011
9 Viết Test plan, thiết kế test case,
tạo bộ test
7 1 18/10/2011 26/10/2011
Văn Sinh – Quang Thạch – Thanh Thi – Ngọc Trí [15]
Xây dựng hệ thống bán hàng và thanh toán trực tuyến GVHD: TS Nguyễn Hải Quân
10 Thực thi Test case, chỉnh sửa theo
feedback
30 1 28/10/2011 14/12/2011
12 Triển khai thử nghiệm, test hồi
quy các chức năng, chỉnh sửa theo
feedback
5 3 15/12/2011 21/12/2011
13 Triển khai và nghiệm thu 6 3 23/12/2011 30/12/2011
2.3.2 Phân chia công việc cá nhân và sơ đồ Grantt
(Chi tiết trong file WBS.mpp)
Hình 2. Phân chia công việc cá nhân và sơ đồ Grantt
2.4 Quản lý rủi ro
- Ghi nhận rủi ro
o Rủi ro có thể được xác định bởi các thành viên tham gia dự án
o Rủi ro sau khi được trưởng nhóm phê duyệt sẽ và được ghi nhận vào tài liệu
Risk Management
- Đánh giá rủi ro
o Các Trưởng dự án hay các trưởng nhóm đánh giá khả năng và những ảnh
hưởng của rủi ro để có độ ưu tiên xử lý thích hợp
o Kế hoạch phòng tránh rủi ro và giải pháp phải được xác định và ghi nhận
trong tài liệu Risk Management
- Kiểm soát rủi ro:
Văn Sinh – Quang Thạch – Thanh Thi – Ngọc Trí [16]
Xây dựng hệ thống bán hàng và thanh toán trực tuyến GVHD: TS Nguyễn Hải Quân
o Phân công cho những thành viên để thực hiện kế hoạch phòng tránh rủi ro.
o Tình trạng và độ ưu tiên của rủi ro được cập nhật hàng tuần.
o Những rủi ro mới xuất hiện hoặc có độ ưu tiên cao phải được báo cáo lên
cấp lãnh đạo trong Báo cáo tuần.
- Danh sách rủi ro dự kiến và kế hoạch đối phó:
STT Rủi ro Kế hoạch đối phó rủi ro
1 Lấy yêu cầu sai Kiểm tra lại yêu cầu, lấy xác nhận
từ khách hàng.
2 Lựa chọn công nghệ mới hoặc không phù
hợp
Tổ chức huấn luyện nhóm, mời
chuyên gia giúp đỡ hoặc thay đổi
công nghệ.
3 Nhân sự thực hiện dự án: ốm đau, tai nạn, Có thời gian dự phòng, cho nhân sự
làm thêm giờ.
4 Giá cả thay đổi ảnh hưởng đến chi phí của
dự án
Ước lượng lại chi phí, thỏa thuận
với khách hàng.
5 Khách hàng thay đổi yêu cầu trong quá
trình thực hiện dự án
Kí thỏa thuận với khách hàng.
Không thực hiện yêu cầu ngoài thỏa
thuận.
6 Các bộ phận phối hợp không tốt, nắm bắt
và thực hiện không đúng yêu cầu, không
hoàn thành công việc ảnh hưởng đến các
bộ phận khác,…
Trưởng dự án (PM) và trưởng nhóm
(Team leader) luôn theo dõi dự án
định kì, tổ chức họp nhóm.
7 Máy tính chất lượng kém, bị hỏng, sét
đánh, chập mạch, … trong quá trình lắp
ráp, cài đặt hệ thống
8 Xác định phạm vi dự án kém ảnh hưởng
đến thời gian và chi phí thực hiện dự án
Thỏa thuận với khách hàng, điều tiết
các tiến trình hoặc tăng giảm nhân
sự
9 Ước tính thời gian dự án kém dẫn đến
không hoàn thành dự án đúng thời hạn
Điều tiết các tiến trình hoặc tăng
giảm nhân sự ở các giai đoạn.
10 Ước tính chi phí kém
Văn Sinh – Quang Thạch – Thanh Thi – Ngọc Trí [17]
Xây dựng hệ thống bán hàng và thanh toán trực tuyến GVHD: TS Nguyễn Hải Quân
PHẦN 3. THEO DÕI DỰ ÁN (PROJECT MONITORING)
3.1 Team meeting:
• Họp hàng tuần
• Mỗi lần 30 phút
• Mỗi thành viên báo cáo việc làm ngày tuần trước và công việc dự định làm tuần
sau.
3.2 Report:
• Report hàng tuần, sau từng giai đoạn.
• Kiểm soát % công việc hoàn thành hàng tuần, mức độ hoàn thành công việc của
từng giai đoạn.
3.3 Milestones:
• Họp khách hàng, họp Team
• Báo cáo, thoả thuận và kí kết cùng với khách hàng về công việc của dự án.
• Báo cáo tiến độ án, những thay đổi và khó khăn của dự án (nếu có).
• Các Milestones :
1. Gặp khách hàng lấy yêu cầu 10/9/11 10/9/11
2. Xác nhận bản đặc tả yêu cầu & kí hợp đồng,
nhận 30% giá trị hợp đồng
15/9/11 15/9/11
3. Hoàn thành bản kế hoạch dự án, phân tích
chức năng & xác định Team
23/9/11 23/9/11
4. Duyệt bản thiết kế cơ sở dữ liệu 30/9/11 30/9/11
5. Gặp khách hàng, duyệt giao diện 5/10/11 5/10/11
6. Build version1.0 (chức năng cơ bản , khách
hàng đăng ký, upload sản phẩm), giao cho
khách hàng chạy thử, nhận 40% giá trị hợp
đồng
18/10/11 18/10/11
7. Build version1.1 (chức năng quản lý ví tiền,
thanh toán trực tuyến, tìm kiếm sản phẩm)
9/11/11 9/11/11
8. Build version cuối cùng 7/12/11 7/12/11
9. Kiểm thử, đánh giá độ tin cậy của hệ thống 18/12/11 18/12/11
Văn Sinh – Quang Thạch – Thanh Thi – Ngọc Trí [18]
Xây dựng hệ thống bán hàng và thanh toán trực tuyến GVHD: TS Nguyễn Hải Quân
10. Triển khai hệ thống, giao cho khách hàng,
nghiệm thu và nhận 30% giá trị hợp đồng
22/12/11 22/12/11
Văn Sinh – Quang Thạch – Thanh Thi – Ngọc Trí [19]
Xây dựng hệ thống bán hàng và thanh toán trực tuyến GVHD: TS Nguyễn Hải Quân
PHẦN 4. PROJECT TEAM
4.1 Tổ chức dự án
Phase name Input Work outline Output
Forma
l
Valida
tion
Thu thập
thông tin
khách hàng
và phân tích
yêu cầu
◆ Nhận yêu cầu từ
khách hàng (email/
gặp trực tiếp/ văn
bản …)
◆ Thu Thập dữ liệu từ
ứng dụng khác
◆ Thu thập file CSDL
hiện có
Phân tích yêu cầu người
dùng nhằm xác định các
yêu cầu đúng với người
dùng mong muốn
◆ Xác
nhận yêu
cầu cần
làm cho dự
án (có sử
đồng thuận
của khách
hàng)
Bản
đặc tả
yêu
cầu
(có ký
kết)
Lập kế hoạch
◆ Từ Yêu cầu
chức năng được
nêu trong bản đặc
tả đã được ký kết
giữa 2 bên
◆ Lên lịch thực hiện
◆ Tính toán, ước lượng
chi phí cần thiết
◆ Ước lượng & chọn số
thành viên cho dự án
◆ Bản kế
hoạch bao
gồm : danh
sách công
việc, thời
gian, số
thành viên,
chi phí dự
toán…
Không
Thiết kế hệ
thống
◆ Từ Yêu cầu
chức năng được
nêu trong bản đặc
tả đã được ký kết
giữa 2 bên
Lập bản thiết kế hệ
thống bao gồm :
◆ thiết kế CSDL
◆ Thiết kế mô hình xử
lý cho các chức năng
◆ Thiết kế mô hình lập
trình
◆ Thiết kế giao diện
cho hệ thống
…
◆ Bản
thiết kế
các chức
năng của
hệ thống
(được PM
& TL
duyệt)
Phát triển hệ
thống
◆ Từ Yêu cầu
chức năng được
nêu trong bản đặc
tả đã được ký kết
giữa 2 bên
◆ Xây dựng CSDL,
nhập dữ liệu mẫu
◆ Lập trình các chức
năng hệ thống
◆ Hệ
thống thoả
mãn các
test case
Văn Sinh – Quang Thạch – Thanh Thi – Ngọc Trí [20]
Xây dựng hệ thống bán hàng và thanh toán trực tuyến GVHD: TS Nguyễn Hải Quân
◆ Bản thiết kế hệ
thống
Kiểm tra hệ
thống
◆ Các Chức năng
đã làm xong
◆ Viết Test cases cho hệ
thống
◆ Sửa lỗi hệ thống
◆ Test truy hồi các chức
năng
◆ Kiểm tra chất lượng
hệ thống
◆ Hệ
thống hoàn
chỉnh ko
bug
Triển khai và
nghiệm thu
◆ Hệ thống hoàn
chỉnh trên máy thử
◆ Triển khai trên hệ
thống máy tính của
trường
◆ Chạy & nghiệm thu
◆ Huẩn luyện xử dụng
◆ Ứng
dụng tốt
Bản
nghiệm
thu
hoàn
chỉnh(c
ó ký
két)
4.2 Thành viên dự án
ID Name
PM01 Võ Văn Sinh
TL01 Cao Thi Thanh Thi
DEV01 Trương Ngọc Trí
DEV02 Nguyễn Hữu Sơn
TE01 Trần Quang Thạch
DEV03 Nguyễn Hữu Lộc
BA01 Lê Thanh Nhàn
4.3 Vai trò, trách nhiệm từng thành viên
Vai trò Họ tên Tổ chức/Vị trí
Organization/Position
Liên hệ
Contact
Information
Trưởng dự án, chịu
trách nhiệm chung
về dự án (PM)
Võ Văn Sinh Trưởng dự án. Làm project
charter, Hợp đồng nhóm,
Tổng hợp dự án, Báo cáo kết
thúc dự án
vovansinhdhkhtn@
gmail.com
01682181901
Trưởng nhóm (TL) Cao Thị Thanh Thi Quản lý Dev và phân chia
công việc. Lập sơ đồ Gantt,
ct.thanhthi@gmail.
com
Văn Sinh – Quang Thạch – Thanh Thi – Ngọc Trí [21]
Xây dựng hệ thống bán hàng và thanh toán trực tuyến GVHD: TS Nguyễn Hải Quân
Work Breakdown, phát triển
lịch biểu làm việc cho nhóm,
lập kế hoạch công việc và
ước lượng thời gian cho mỗi
công việc của từng thành
viên trong nhóm
01687786889
BA Lê Thanh Nhàn Phân tích các nghiệp vụ, đưa
ra các ý kiến dựa vào kinh
nghiệm đã có
Tester Trần Quang Thạch Kiểm thử chương trình
om
01685247000
Dev Nguyễn Hữu Sơn Lập trình viên
Dev Trương Ngọc Trí Lập trình viên tritruong.tr@gmail.
com
0902873040
Dev Nguyễn Hữu Lộc Lập trình viên
Văn Sinh – Quang Thạch – Thanh Thi – Ngọc Trí [22]
Xây dựng hệ thống bán hàng và thanh toán trực tuyến GVHD: TS Nguyễn Hải Quân
PHẦN 5. QUẢN LÝ CHI PHÍ
5.1 Chi phí nhân lực/ngày
Vai trò Viết tắt
Chi phí/hr
(USD)
Project Manager PM 6
Team Leader TL 4
Business Analytics BA 5
Developer DEV 2
Tester QA 2
5.2 Chi phí làm việc dự kiến
Vai trò Số lượng
Chí phí dự kiến
(USD)
Thành tiền
(USD)
PM 1 384 384
TL 1 384 384
BA 1 680 680
DEV 3 800 2.400
QA 1 608 608
Tổng cộng 4.456
5.3 Chi phí dự án
Loại Chi phí (USD)
Chi phí tiếp khách hàng 200
Chi phí kết thúc dự án 200
Chi phí huấn luyện (dự phòng) 500
Chi phí nhân lực 4.456 (+ 500)
Văn Sinh – Quang Thạch – Thanh Thi – Ngọc Trí [23]
Xây dựng hệ thống bán hàng và thanh toán trực tuyến GVHD: TS Nguyễn Hải Quân
Chi phí quản lý (PM) 1.000
Chi phí CSVC 2.000
Tổng chi phí (dự kiến) 8.356 (+500)
Trượt giá (12%) 1002
Chi phí hợp đồng
9.858 USD
Văn Sinh – Quang Thạch – Thanh Thi – Ngọc Trí [24]