Giới thiệu chung về
chứng khoán
phái sinh
1
Khái niệm chứng khoán phái sinh
Chứng khoán phái sinh là một
dạng hợp đồng tài chính mà giá trị
của nó phụ thuộc vào giá trị hoặc
mức sinh lời của một tài sản khác
gọi là tài sản tham chiếu hay tài
sản cở sở (underlying reference)
2
Các yếu tố của một chứng khoán
phái sinh
•
Là loại hợp đồng phái sinh
•
Các bên tham gia ký kết hợp đồng
•
Tài sản tham chiếu
•
Ngày giao dịch
•
Ngày hiệu lực
•
Ngày đáo hạn, thông thường là ngày thanh toán
•
Giá trị hợp đồng
•
Giá trị giao dịch (forward price) hoặc giá thực hiện
quyền (strike price)
•
Phí giao dịch
•
Tần suất thanh toán
•
Phương thức thanh toán
3
Tài sản tham chiếu
Tài sản tham chiếu Diễn giải
Lãi suất Tài sản tham chiếu thường là các chỉ số lãi suất thị trường như
LIBOR, SIBOR
Tỷ lệ lạm phát Tỷ lệ lạm phát được dùng là tài sản tham chiếu tương tự như lãi
suất
Tỷ giá Các tỷ giá thông dụng thường gắn với các đồng tiền tự do chuyển
đổi như USD, JPY, EURO, GBP, HKD
Cổ phiếu Tài sản tham chiếu có thể là một cổ phiếu, một rổ các cổ phiếu hoặc
một chỉ số cổ phiếu thông dụng trên thị trường
Trái phiếu Tài sản tham chiếu thường là các trái phiếu chính phủ
Hàng hóa cơ bản Tài sản tham chiếu là hàng hóa bao gồm kim loại quý (vàng, bạch
kim), năng lượng (dầu thô, điện), hàng nông sản (bột mỳ, cà phê),
nước cam
Các loại tài sản khác Bất động sản, danh mục đầu tư đều có thể sử dụng làm tài sản tham
chiếu
4
Các loại chứng khoán phái sinh
•
Hợp đồng kỳ hạn (Forward)
•
Hợp đồng tương lai (Futures)
•
Hợp đồng hoán đổi (Swap)
•
Hợp đồng quyền chọn (Option)
5
Ứng dụng của chứng khoán
phái sinh
•
Giảm thiểu rủi ro
•
Tạo đòn bẩy tài chính
•
Đầu cơ rủi ro
•
Gia công, chế biến rủi ro
6
Hợp đồng kỳ hạn
(Forward)
7
Khái niệm
Hợp đồng kỳ hạn là một loại hợp
đồng giữa hai bên trong đó bên
mua đồng ý mua và bên bán đồng
ý bán một tài sản phái sinh nào
đó với một mức giá cố định, thực
hiện sau một kỳ hạn nhất định
8
Các yếu tố cấu thành HĐKH
•
Các bên tham gia ký kết hợp đồng
•
Giá trị hợp đồng
•
Tài sản tham chiếu/cơ sở mua bán
•
Giá thỏa thuận mua bán
•
Ngày giao dịch
•
Ngày thanh toán
•
Phương thức và địa điểm thanh toán
9
Đặc điểm của HĐKH
•
Không có sự chuyển giao tiền tại thời điểm
thỏa thuận hợp đồng
•
Các bên tham gia được yêu cầu phải thực
hiện hợp đồng
–
Bên đồng ý mua: vị thế mua (long position)
–
Bên đồng ý bán: vị thế bán (short position)
•
Được giao dịch trên OTC
•
Tài sản tham chiếu: ngoại tệ, lãi suất, cổ
phiếu, chỉ số cổ phiếu, hàng hóa cơ bản
•
Các bên tham gia hợp đồng có thể chịu rủi
ro tín dụng
10
Các loại HĐKH
•
Hợp đồng chuyển giao tài sản cơ sở: bên bán
chuyển giao tài sản cơ sở cho bên mua và
bên mua sẽ thanh toán tiền mặt theo giá
thỏa thuận trong hợp đồng
•
Hợp đồng không chuyển giao tài sản cơ sở:
hai bên không chuyển giao tài sản cơ sở mà
chỉ tiến hành quyết toán phần tiền mặt
chênh lệch giữa giá thỏa thuận hợp đồng và
giá giao ngay tại thời điểm kết thúc hợp
đồng
11
Ví dụ HĐKH
Vµo ngµy 01/03/2008, nhµ
®Çu t A ký víi nhµ ®Çu t B
mét hîp ®ång kú h¹n mua
10.000 cæ phiÕu PGD, kú h¹n
3 th¸ng víi gi¸ thùc hiÖn lµ
30.000®/cæ phiÕu.
12
Mua HĐKH
Lợi nhuận = S
T
- K
13
Bán HĐKH
Lợi nhuận = K - S
T
14
Hợp đồng tương lai
(Futures)
15
Khái niệm
16
Hợp đồng tương lai là hợp đồng kỳ
hạn được chuẩn hóa
Cơ chế hoạt động
17
So sánh HĐKH và HĐTL
Hơp đồng kỳ hạn Hợp đồng tương lai
Nơi giao dịch Thị trường phi tập trung SGDCK
Tính chuẩn hóa của
HĐ
Không. Các điều khoản hoàn
toàn do bên mua và bán thương
lượng trực tiếp
Có. SGDCK quyết định các điều
khoản và điều kiện của HĐ
Tính thanh khoản Thấp Cao
Đảm bảo thanh toán Không Có
Chủ thể tạo HĐ Hai bên mua bán SGDCK
Ký quỹ đảm bảo
thanh toán
Tùy quan hệ tín dụng hai bên
mua bán
Bắt buộc theo quy định của
SGDCK
Nơi thanh toán Hai bên mua bán thanh toán
trực tiếp với nhau
Thanh toán thông qua SGDCK
Cách thức thanh
toán
Đến ngày đáo hạn HĐ SGDCK đánh giá lại HĐ theo giá
trị thị trường và hạch toán lỗ lãi
hàng ngày vào TK ký quỹ
Tài sản cơ sở Tỷ giá, lãi suất, chứng khoán,
hàng hóa
Tỷ giá, lãi suất, chứng khoán,
hàng hóa
18
Hợp đồng quyền chọn
(Option)
19
Khái niệm
•
Quyền chọn là một hợp đồng cho
phép người nắm giữ có quyền,
nhưng không bắt buộc, được mua
hay bán một tài sản cơ sở ở một
mức giá xác định vào một ngày
được xác định trước
–
Quyền chọn mua (call option)
–
Quyền chọn bán (Put option)
20
Các kiểu quyền chọn cơ bản
•
Quyền chọn kiểu Châu Âu: cho phép
bên mua thực hiện quyền mua hoặc
bán vào ngày đáo hạn của hợp đồng
•
Quyền chọn kiểu Mỹ: cho phép bên
mua thực hiện quyền mua hoặc bán
vào tất cả các ngày trong khoảng thời
gian có hiệu lực của hợp đồng
21
Một số thuật ngữ của
HĐ quyền chọn
22
Tài sản cơ sở của quyền chọn
23
Ví dụ mua quyền chọn mua
24
Đường lợi nhuận của vị thế
mua quyền chọn mua
25
Giá CP ngày đến hạn
Giá quyền chọn
Điểm hòa vốn
Lợi nhuận